Phần 1
những kiến thức cơ bản
Chơng I. những kháI niệm cơ bản
NT, PT, NTHH, ĐC, HC, CTHH, HT, PTHH
I. Nguyên tử
1. Khái niệm:
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
2. Nguyên tử khối:
Là khối lợng của một nguyên tử tính bằng đvC
NTK Fe = 56, O = 16
II. Phân tử
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hoá học của chất.
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lợng của một phân tử đợc tính bằng đvC.
Ví dụ: H
2
O = 1.2 + 16 = 18 đvC
CO
2
= 12 + 16.2 = 44 đvC
III. Nguyên tố hoá học
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
2. Phân loại:
Phi kim: H, C, O, S, N, P, F, Cl, Br, I
Kim loại: Hầu hết các nguyên tố còn lại.
IV. Đơn chất
1. Khái niệm:
Là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
2.Phân loại:
- Kim loại: Fe, Al, Cu
- Phi kim: O
2
, N
2
, S
V. Hợp chất
1.Khái niệm:
1
Là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
2.Phân loại:
- Hợp chất vô cơ: H
2
O, Al
2
O
3
, SO
2
- Hợp chất hữu cơ: CH
4
, C
2
H
6
O
VI. Công thức hoá học
1.Khái niệm:
Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất: gồm KHHH và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
1.Ví dụ:
- CTHH của đơn chất: Kim loại: Fe, Al, Zn
Phi kim: H
2
, O
2
, O
3
, Cl
2
- CTHH của hợp chất: H
2
O, CO
2
, H
2
SO
4
, CaCO
3
VII. Hoá trị
1. Khái niệm
Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm NT) là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố đó (hay nhóm NT) với nguyên tử nguyên tố khác.
2. Qui tắc hoá trị
Đối với hợp chất A
a
x
B
b
y
a, b: hoá trị
x, y: chỉ số
x.a = y.b
Hoá trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử thờng gặp:
- Kim loại: K(I), Na(I), Ca(II), Ba(II), Mg(II), Al(III), Zn(II), Fe(II,III), Pb(II,
IV), Cu(I, II), Hg(I, II), Ag(I).
- Phi kim: H(I), C(II, IV), O(II), S(II, IV, VI), N(I, II, III, IV, V) P(III,V), Cl(I),
Br(I), I(I).
- Nhóm nguyên tử: =CO
3
(II), - NO
3
(I), =SO
3
(II), =SO
4
(II),
PO
4
(III), -
CH
3
COO(I).
Chú ý: Trong các hợp chất: H có hoá trị I; O có hoá trị II.
Cách nhớ nhanh để lập công thức hoá học
a b
x y
A B
Gạch chéo hoá trị a, b sẽ ra chỉ số
x = b (= b')
y = a (= a')
Ví dụ:
VD 1. Lập CTHH của các hợp chất của hidro với các nguyên tố sau:
a) S (II) b) N (III) c) C (IV) d) Cl (I)
VD 2. Lập CTHH của các hợp chất của oxi với các nguyên tố sau:
2
a) Na (I) b) Ca (II) c) Al (III)
d) Pb (IV) e) P (V) g) S (VI)
VD 3. Lập CTHH của các hợp chất của S (II) với các nguyên tố sau:
a) Na (I) b) Fe (II) c) Al (III) d) C (IV)
VD 4. Một số CTHH đợc viết nh sau:
MgCl, FeCl
2
, AlO
2
, CO, CaO
2
, SO
3
, KCl, NaO, H
2
Cl, H
2
S
Những CTHH nào viết đúng?
VD 5. Một số CTHH đợc viết nh sau:
Na
2
O, KO, Ca
2
CO
3
, AlCl
2
, FeCl
2
, NaCl
2
, Al
2
SO
4
, Ca
3
(PO
4
)
2
Hãy sửa những CTHH viết sai cho đúng.
VIII. Phơng trình hoá học
1. Khái niệm:
PTHH biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hoá học
- PTHH gồm: CTHH của các chất tham gia và sản phẩm cùng với các hệ số thích
hợp.
Ví dụ: 4Fe + 3O
2
0
t
2Fe
2
O
3
- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng
(Fe:O
2
:Fe
2
O
3
= 4:3:2)
2. Các bớc lập PTHH:
+ Viết sơ đồ phản ứng
+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
+ Viết PTHH
Ví dụ: Al + O
2
> Al
2
O
3
2Al + 3O
2
> 2Al
2
O
3
2Al + 3O
2
2Al
2
O
3
Bài tập: Cân bằng các phơng trình phản ứng sau:
1. C + O
2
> CO
2
2. CaCO
3
> CaO + CO
2
3. Fe + O
2
> Fe
2
O
3
4. Al + O
2
> Al
2
O
3
5. Al + H
2
SO
4 (loãng)
> Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
6. Fe + HCl > FeCl
2
+ H
2
7. Na + H
2
O > NaOH + H
2
8. Al + Fe
2
O
3
> Al
2
O
3
+ Fe
3
9. CaCO
3
+ HCl > CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
10. CH
4
+ O
2
> CO
2
+ H
2
O
11. Fe(OH)
3
> Fe
2
O
3
+ H
2
O
12. CuCl
2
+ AgNO
3
> AgCl + Cu(NO
3
)
2
B. Mol và tính toán hoá học
I. Mol
1. Mol
Mol là lợng chất có chứa 6.10
23
hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)
Nh vậy: 1 mol NT của bất kì nguyên tố nào cũng gồm N nguyên tử.
1 mol PT của bất kì chất nào cũng gồm có N phân tử.
Ví dụ: 1 mol nguyên tử H gồm 6.10
23
nguyên tử H
1 mol phân tử H
2
O gồm 6.10
23
phân tử H
2
O
2. Khối lợng mol
Khối lợng mol (M) của một chất là khối lợng tính bằng gam của 1 mol (N nguyên tử
hoặc phân tử) chất đó, có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
Ví dụ:M
O
= 16 gam
2
2
2 4
O
H O
H SO
M = 32gam
M = 2.1+16 = 18gam
M = 2.1+32 + 4.14 = 98gam
3. Thể tích mol chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol (N phân tử) phân tử chất khí đó.
- Thể tích mol của bất kì chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn (t
0
= 0
0
C, p = 1at)
cũng bằng 22,4 lít.
- ở điều kiện nhiệt độ và áp suất nh nhau, những thể tích bằng nhau của mọi chất
khí đều chiếm cùng số phân tử.
II. Tỷ khối của chất khí
Tỷ khối của khí A so với khí B (hoặc không khí) là tỷ số khối lợng của một thể tích khí
A so với khối lợng của một thể tích tơng đơng khí B (hoặc không khí) khi đo ở cùng
điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
d
A/B
=
B
A
M
M
d
A/KK
=
29
M
A
Tỷ khối cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B (hoặc không khí) bao nhiêu lần.
Ví dụ 1: Khí oxi nặng hơn khí hidro bao nhiêu lần?
Ví dụ 2: Tìm khối lợng phân tử của một chất khí biết rằng khí đó nặng hơn N
2
2 lần.
4
Ví dụ 3: Khí CO
2
nặng gấp bao nhiêu lần so với không khí?
Ví dụ 4: Xác định khối lợng phân tử của khí sunfurơ biết rằng tỷ khối của nó so với
không khí là 2,2 lần.
III. Chuyển đơn vị
m = n.M
m
n =
m
M
M =
n
n =
4,22
V
dktc
V
đktc
= n.22,4
* Sơ đồ chuyển đổi giữa các đại lợng
Ví dụ 1: Có bao nhiêu mol phân tử khí CO
2
trong 11 gam CO
2
?
- M
CO
2
= 12 + 2.16 = 44 (g/mol)
- n
CO
2
=
M
m
=
44
11
= 0,25 (mol)
Ví dụ 2: Tính khối lợng của 0,2 mol axit nitric (HNO
3
).
- M
HNO
3
= 1 + 14 + 3.16 = 63 (g/mol)
- m
HNO
3
= n.M = 0,2.63 = 12,6 (g)
Ví dụ 3: Tính số mol của 1,12 lít Cl
2
ở đktc.
- n
Cl
2
=
4,22
V
=
4,22
12,1
= 0,05 (mol)
Ví dụ 4: Tính thể tích của 0,25 mol khí H
2
ở đktc.
- V
H
2
= n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Ví dụ 5: 1,7 gam khí NH
3
chứa bao nhiêu phân tử?
5
- M
NH
3
= 14 + 3.1 = 17 (g/mol)
- Số phân tử NH
3
=
M
m
.N =
17
7,1
.6.10
23
= 0,6.10
23
Ví dụ 6: Tính khối lợng của 0,6.10
23
phân tử Cl
2
.
- M
Cl
2
= 2. 35,5 = 71 (g/mol)
- m
Cl
2
=
N
SốPT
. M =
23
23
10.6
10.6,0
.71 = 7,1 (gam)
Bài tập
Bài tập 1. Hỗn hợp khí A gồm: 0,2 mol khí SO
2
, 0,5 mol khí CO, 0,3 mol N
2
.
a. Tính thể tích của hỗn hợp khí A ở đktc.
b. Tính khối lợng của hỗn hợp khí A.
Bài tập 2. Tính khối lợng của hỗn hợp gồm:
a. N phân tử O
2
, 2N phân tử N
2
, 1,5N phân tử CO
2
b. 0,1 mol Fe, 0,2 mol Cu, 0,3 mol Zn.
c. 22,4 lít O
2
, 1, 12 lít H
2
(đktc).
Bài tập 3. Phải lấy bao nhiêu gam khí O
2
để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong:
a. 3,136 lít khí H
2
(đktc)?
b. 280 cm
3
khí N
2
(đktc)?
Bài tập 4.
a. 11,5g Na là bao nhiêu mol? Là KL của bao nhiêu nguyên tử Na?
b. Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số NT đúng bằng số nguyên tử Na?
Bài tập 5. Trong 6 gam nớc có bao nhiêu phân tử nớc? Có bao nhiêu nguyên tử H và
bao nhiêu nguyên tử oxi?
Bài tập 6. Tính khối lợng ra gam của 3.10
23
phân tử các chất sau: KNO
3
, H
2
SO
4
, NO
2
.
Bài tập 7. Có một chiếc ca làm bằng kim loại nhôm, giả thiết không có lớp oxit ở trên
bề mặt nhôm. Làm thế nào để xác định đợc số nguyên tử nhôm có trong chiếc ca
nhôm? Biết trong phòng thí nghiệm có dụng cụ để xác định khối lợng và thể tích.
Bài tập 8. Tính số phân tử có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al
2
(SO
4
)
3
. ở điều kiện
chuẩn, bao nhiêu lit oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong lợng nhôm sunfat
trên.
6
Dung dịch và nồng độ dung dịch
I. Dung dich
Là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
- Chất tan: chất rắn, lỏng, khí.
- Dung môi: nớc, xăng, dầu, cồn
Ví dụ:- Dung dịch NaCl là hỗn hợp đồng nhất của H
2
O và NaCl (dung môi: nớc,
chất tan: NaCl).
- Dung dịch rợu là hỗn hợp đồng nhất của H
2
O và rợu (dung môi: nớc, chất tan:
rợu).
- Hỗn hợp nớc và tinh bột không phải là dung dịch.
II. Dung dịch bão hoà
Là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan ở một nhiệt độ xác định.
III. Độ tan (S)
Là số gam chất tan có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà.
Hay: số mol chất tan có thể tan trong 1 lit dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà
(S
M
).
Chú ý: Độ tan của một chất đợc xác định ở một nhiệt độ xác định.
IV. Nồng độ phần trăm (C%)
Biểu thị số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Ví dụ: Dung dịch CuSO
4
15%, nghĩa là 100 gam dung dịch CuSO
4
có 15 gam
CuSO
4
và 85 gam H
2
O.
V. Nồng độ mol (C
M
)
Biểu thị số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch.
Ví dụ: Dung dịch H
2
SO
4
0,25 mol/lit, nghĩa là trong 1 lit dung dịch H
2
SO
4
có
0,25 mol H
2
SO
4
.
VI. Một số công thức biến đổi
a. Khối lợng dung dịch và thể tích dung dịch:
m: khối lợng dung dịch, dung môi (gam)
m = V.D V: thể tích dung dịch, dung môi (ml)
D: khối lợng riêng dung dịch, dung môi (g/ml)
b. Nồng độ phần trăm (C%):
m
ct
: khối lợng chất tan (gam)
7
ct
dd
m
C% = .100%
m
m
dd
: khối lợng dung dịch (gam)
c. Nồng độ mol (C
M
):
n: số mol chất tan
V: thể tích dung dịch (lit)
d. Độ tan (S):
S: độ tan (gam)
C%: nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà
e. Mối liên quan giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm:
M
M.C
C% =
10D
Bài tập
Bài 1. Hoà tan 50 gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O vào 390 ml H
2
O thì nhận đợc một dung
dịch có khối lợng riêng bằng 1,1 g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của
dung dịch thu đợc.
Giải:
-
4 4
CuSO CuSO
160 32
m = .50 = 32gam n = = 0,2 mol
250 160
-
dd
m = 50+390 = 440gam
-
4
CuSO
dd
32
.100% 7,27%
440
m
C% = .100% =
m
=
-
4 4 4
CuSO CuSO CuSO
M
dd
dd dd
1,1.0,2
0,5M
m
m 0,44
D
n n D.n
C =
V
= = ==
Bài 2.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml).
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H
2
SO
4
2M (d = 1,176 g/ml).
Giải:
a.
= =
M
10d.C% 10.1,2.20
6M
M 40
C =
b.
= =
M
M.C
40.2
% 6,8%
10d 10.1,176
C =
8
M
n
C =
V
100.C%
S =
1- C%
Chơng II. Các hợp chất vô cơ
A. Phân loại các hợp chất vô cơ
Chất
Đơn chất Hợp chất
Kim loại Phi kim Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ
Oxit Axit Bazơ Muối
B. định nghĩa, phân loại và tên gọi các hợp chất vô cơ
I. Oxit
1. Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
- Công thức tổng quát: R
x
O
y
- Ví dụ: Na
2
O, CaO, SO
2
, CO
2
2. Phân loại:
a. Oxit bazơ:
Là oxit của kim loại, tơng ứng với một bazơ.
Chú ý: Chỉ có kim loại mới tạo thành oxit bazơ, tuy nhiên một số oxit bậc cao của kim
loại nh CrO
3
, Mn
2
O
7
lại là oxit axit.
Ví dụ: Na
2
O, CaO, MgO, Fe
2
O
3
b. Oxit axit:
Thờng là oxit của phi kim, tơng ứng với một axit.
Chú ý: Oxit của phi kim đều là oxit axit.
Ví dụ: CO
2
, SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
c. Oxit lỡng tính:
Là oxit của các kim loại tạo thành muối khi tác dụng với cả axit và bazơ (hoặc với oxit
axit và oxit bazơ).
Ví dụ: ZnO, Al
2
O
3
, SnO
d. Oxit không tạo muối (CO, N
2
O)
9
oxit
bazơ
oxit axit axit
không có
oxi
axit có
oxi
Bazơ tan Bazơ
không tan
Muối
trung
hoà
Muối
axit
e. Oxit hỗn tạp (oxit kép):
Ví dụ: Fe
3
O
4
, Mn
3
O
4
, Pb
2
O
3
Chúng cũng có thể coi là các muối:
Fe
3
O
4
= Fe(FeO
2
)
2
sắt (II) ferit
Pb
2
O
3
= PbPbO
3
chì (II) metaplombat
3. Cách gọi tên:
- Theo quy định của hiệp hội quốc tế hoá học cơ bản và ứng dụng (International
Union of Pure and Applied Chemistry - IUPAC)
Tên oxit: Tên nguyên tố tạo oxit + oxit.
Ví dụ: CaO: canxi oxit
K
2
O: kali oxit
- Nếu một nguyên tố tạo thành nhiều oxit (có nhiều hoá trị):
* Oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
Ví dụ: FeO sắt (II) oxit
Fe
2
O
3
sắt (III) oxit
SnO thiếc (II) oxit
SnO
2
thiếc (IV) oxit
* Oxit axit: (tiền tố chỉ số nguyên tử) tên PK + (tiền tố chỉ số nguyên tử) oxit.
- Các tiền tố: 1. mono 2. di 3. tri 4. tetra 5. penta
6. hexa 7. hepta 8. octa 9. nona 10. deca
Riêng tiền tố mono (số 1) thờng chỉ dùng với CO (cacbon monooxit)
- Ví dụ: SO
2
Lu huỳnh dioxit
SO
3
Lu huỳnh trioxit
N
2
O dinitơ oxit
NO nitơ oxit
N
2
O
3
dinitơ trioxit
NO
2
nitơ dioxit
N
2
O
5
dinitơ pentoxit
Cl
2
O
7
diclo heptoxit
P
4
O
10
tetraphotpho decaoxit
Sở dĩ không gọi NO
2
là nitơ (IV) oxit và P
4
O
10
là photpho (V) oxit vì nh vậy sẽ không
phân biệt đợc với N
2
O
4
và P
2
O
5
.
II. Axit
1. Định nghĩa
10
Là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
- Công thức tổng quát: H
n
R (n: bằng hoá trị của gốc axit, R: gốc axit).
- Ví dụ: HCl, H
2
S, H
2
SO
4
, H
2
SO
3
, HNO
3
Một số gốc axit thông thờng
Kí hiệu Tên gọi Hoá trị
- Cl Clorua I
= S Sunfua II
- NO
3
Nitrat I
= SO
4
Sunfat II
= SO
3
Sunfit II
- HSO
4
Hidrosunfat I
- HSO
3
Hidrosunfit I
= CO
3
Cacbonat II
- HCO
3
Hidrocacbonat I
PO
4
Photphat III
= HPO
4
Hidrophotphat II
- H
2
PO
4
Đihidropphotphat I
- OOCCH
3
Axetat I
- AlO
2
Aluminat I
2. Phân loại
- Axit không có oxi: HCl, HBr, H
2
S, HI
- Axit có oxi: H
2
CO
3
, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
, HNO
2
, HNO
3
3. Tên gọi
* Axit không có oxi:
- Tên axit: axit + tên phi kim + hidric.
- Ví dụ: HCl axit clohidric
H
2
S axit sunfuhidric
HBr axit bromhidric
* Axit có oxi:
- Tên axit: axit + tên phi kim + ic (ơ).
- Ví dụ: H
2
SO
4
axit sunfuric
H
2
SO
3
axit sunfurơ
HNO
3
axit nitric
HNO
2
axit nitrơ
III. Bazơ (hidroxit)
1. Định nghĩa
11
Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại (hay nhóm -NH
4
) liên kết
với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
- Công thức tổng quát: M(OH)
n
M: kim loại (hoặc nhóm -NH
4
).
n: bằng hoá trị của kim loại.
- Ví dụ: Fe(OH)
3
, Zn(OH)
2
, NaOH, KOH
2. Phân loại
- Bazơ tan (kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
- Bazơ không tan: Cu(OH)
2
, Fe(OH)
2
, Al(OH)
3
3. Tên gọi
- Tên bazơ: tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hidroxit.
- Ví dụ: Fe(OH)
3
sắt (III) hidroxit
Fe(OH)
2
sắt (II) hidroxit
Zn(OH)
2
kẽm hidroxit
NaOH natri hidroxit
IV. Muối
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hoặc nhóm - NH
4
) liên kết với
gốc axit.
- Công thức tổng quát: M
n
R
m
(n: hoá trị gốc axit, m: hoá trị kim loại).
- Ví dụ: Na
2
SO
4
, NaHSO
4
, CaCl
2
, KNO
3
, KNO
2
2. Phân loại
Theo thành phần muối đợc phân thành hai loại:
- Muối trung hoà: là muối mà trong thành phần gốc axit không có nguyên tử hidro
có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Na
2
SO
4
, K
2
CO
3
, Ca
3
(PO
4
)
2
- Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H cha đợc thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
Ví dụ: NaHSO
4
, KHCO
3
, CaHPO
4
, Ca(H
2
PO
4
)
2
3. Tên gọi
Tên muối: tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
Ví dụ: Na
2
SO
4
natri sunfat
NaHSO
4
natri hidrosunfat
KNO
3
kali nitrat
KNO
2
kali nitrit
Ca(H
2
PO
4
)
2
canxi dihidrophotphat
12
C. tính chất của các hợp chất vô cơ
I. Oxit
1. Oxit axit
a. Tác dụng với nớc:
CO
2
+ H
2
O
H
2
CO
3
SO
2
+ H
2
O
H
2
SO
3
SO
3
+ H
2
O
H
2
SO
4
NO
2
+ H
2
O
HNO
3
+ NO
NO
2
+ H
2
O + O
2
HNO
3
N
2
O
5
+ H
2
O
HNO
3
P
2
O
5
+ H
2
O
H
3
PO
4
b. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm):
Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol oxit axit và số mol kiềm sẽ xảy ra phản ứng (1) hoặc (2) hay xảy
ra cả hai phản ứng.
CO
2
+ 2NaOH
Na
2
CO
3
+ H
2
O (1)
CO
2
+ NaOH
NaHCO
3
(2)
2
NaOH
CO
n
2
n
xảy ra phản ứng (1)
2
NaOH
CO
n
1
n
xảy ra phản ứng (2)
2
NaOH
CO
n
1 2
n
xảy ra cả hai phản ứng
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
2
2
CO
Ca(OH)
n
2
n
xảy ra phản ứng (2)
2
2
CO
Ca(OH)
n
1
n
xảy ra phản ứng (1)
2
2
CO
Ca(OH)
n
1 2
n
xảy ra cả hai phản ứng
SO
2
+ NaOH
Na
2
SO
3
+ H
2
O
SO
2
+ NaOH
NaHSO
3
SO
3
+ NaOH
Na
2
SO
4
+ H
2
O
NO
2
+ NaOH
NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O
c. Tác dụng với oxit bazơ: Oxit bazơ phải tơng ứng với bazơ tan:
13
CO
2
+ CaO
CaCO
3
CO
2
+ Na
2
O
Na
2
CO
3
SO
3
+ K
2
O
K
2
SO
4
SO
2
+ BaO
BaSO
3
2. Oxit bazơ
a. Tác dụng với nớc: Oxit nào mà hidroxit tơng ứng tan trong nớc thì phản ứng với
nớc.
Na
2
O + H
2
O
2NaOH
CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
b. Tác dụng với axit:
Na
2
O + HCl
NaCl + H
2
O
CuO + HCl
CuCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
Fe
3
O
4
+ HCl
FeCl
2
+ FeCl
3
+ H
2
O
Chú ý: Những oxit của kim loại có hoá trị trung gian khi phản ứng với axit mạnh sẽ đ-
ợc đa tới kim loại có hoá trị cao nhất.
FeO + H
2
SO
4 (đặc)
0
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
Cu
2
O + HNO
3
0
t
Cu(NO
3
)
2
+ NO
2
+ H
2
O
c. Tác dụng với oxit axit: Xem phần oxit axit
d. Bị khử bởi các chất khử mạnh: Trừ oxit của kim loại mạnh (từ K
Al).
Fe
2
O
3
+ CO
0
t
Fe
3
O
4
+ CO
2
Fe
3
O
4
+ CO
0
t
FeO + CO
2
FeO + CO
0
t
Fe + CO
2
Chú ý: Khi Fe
2
O
3
đang bị khử mà CO bị thiếu thì chất rắn tạo thành có 4 chất
sau: Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO. Fe (Vì các phản ứng xảy ra đồng thời).
3. Oxit lỡng tính (Al
2
O
3
, ZnO)
a. Tác dụng với axit:
Al
2
O
3
+ HCl
AlCl
3
+ H
2
O
ZnO + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
O
b. Tác dụng với kiềm:
Al
2
O
3
+ NaOH
NaAlO
2
+ H
2
O
ZnO + NaOH
Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
4. Oxit không tạo muối (CO, N
2
O)
- N
2
O không tham gia phản ứng.
14
- CO tham gia:
+ Phản ứng cháy trong oxi
+ Khử oxit kim loại
+ Tác dụng thuận nghịch với hemoglobin có trong máu, gây độc.
II. axit
1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị: Quì tím
đỏ.
2. Tác dụng với bazơ:
HCl + Cu(OH)
2
CuCl
2
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ NaOH
Na
2
SO
4
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ NaOH
NaHSO
4
+ H
2
O
3. Tác dụng với oxit bazơ, oxit lỡng tính:
HCl + CaO
CaCl
2
+ H
2
O
HCl + CuO
CuCl
2
+ H
2
O
HNO
3
+ MgO
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
HCl + Al
2
O
3
AlCl
3
+ H
2
O
4. Tác dụng với muối:
HCl + AgNO
3
AgCl
+ HNO
3
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ HCl
HCl + Na
2
CO
3
NaCl + H
2
O + CO
2
HCl + NaCH
3
COO
CH
3
COOH + NaCl
(axit yếu)
H
2
SO
4(đậm đặc)
+ NaCl
(rắn)
NaHSO
4
+ HCl
(khí)
Chú ý: Sản phẩm phải tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra
axit yếu.
5. Tác dụng với phi kim: Xem phần phi kim.
6. Tác dụng với kim loại: (kim loại đứng trớc hidro trong dãy hoạt động hoá học).
HCl + Fe
FeCl
2
+ H
2
H
2
SO
4(loãng)
+ Zn
ZnSO
4
+ H
2
Chú ý:
- H
2
SO
4
đặc và HNO
3
đặc ở nhiệt độ thờng không phản ứng với Al và Fe (tính chất
thụ động hoá).
- Axit HNO
3
phản ứng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), không giải phóng hidro.
- Axit H
2
SO
4
đặc, nóng có khả năng phản ứng với nhiều kim loại, không giải
phóng hidro.
Cu + 2H
2
SO
4 (đặc,nóng)
CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
15
Fe + 4HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
IIi. bazơ (hidroxit)
1. Bazơ tan (kiềm)
a. Dung dịch kiềm làm thay đổi màu một số chất chỉ thị:
- Quỳ tím
xanh.
- Dung dịch phenolphtalein không màu
hồng.
b. Tác dụng với axit:
2KOH + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ 2H
2
O (1)
KOH + H
2
SO
4
KHSO
4
+ H
2
O (2)
Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol axit và số mol bazơ sẽ xảy ra phản ứng (1) hoặc (2) hay xảy ra
cả phản ứng.
c. Tác dụng với kim loại: Xem phần kim loại.
d. Tác dụng với phi kim: Xem phần phi kim.
e. Tác dụng với oxit axit, oxit lỡng tính: Xem phần oxit axit, oxit lỡng tính.
f. Tác dụng với hidroxit lỡng tính (Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
)
NaOH + Al(OH)
3
NaAlO
2
+ H
2
O
NaOH + Zn(OH)
2
Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
g. Tác dụng với dung dịch muối
KOH + MgSO
4
Mg(OH)
2
+ K
2
SO
4
Ba(OH)
2
+ Na
2
CO
3
BaCO
3
+ 2NaOH
Chú ý: Sản phẩm phản ứng ít nhất phải có một chất không tan (kết tủa).
2. Bazơ không tan
a. Tác dụng với axit:
Mg(OH)
2
+ HCl
MgCl
2
+ H
2
O
Al(OH)
3
+ HCl
AlCl
3
+ H
2
O
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
b. Bị nhiệt phân tich:
Fe(OH)
2
0
t
FeO + H
2
O (không có oxi)
Fe(OH)
2
+ O
2
+ H
2
O
0
t
Fe(OH)
3
Fe(OH)
3
0
t
Fe
2
O
3
+ H
2
O
Al(OH)
3
0
t
Al
2
O
3
+ H
2
O
Zn(OH)
2
0
t
ZnO + H
2
O
Cu(OH)
2
0
t
CuO + H
2
O
16
3. Hidroxit lỡng tính
a. Tác dụng với axit: Xem phần axit.
b. Tác dụng với kiềm: Xem phần kiềm.
c. Bị nhiệt phân tích: Xem phần bazơ không tan.
iV. Muối
1. Tác dụng với dung dịch axit:
AgNO
3
+ HCl
AgCl
+ HNO
3
Na
2
S + HCl
NaCl + H
2
S
NaHSO
3
+ HCl
NaCl + SO
2
+ H
2
O
Ba(HCO
3
)
2
+ HNO
3
Ba(NO
3
)
2
+ CO
2
+ H
2
O
Na
2
HPO
4
+ HCl
NaCl + H
3
PO
4
2. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ:
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ NaOH
FeCl
3
+ KOH
KCl + Fe(OH)
3
Chú ý: Muối axit tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nớc.
NaHCO
3
+ NaOH
Na
2
CO
3
+ H
2
O
NaHCO
3
+ KOH
Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ H
2
O
KHCO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ KOH + H
2
O
NaHSO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
3. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ NaCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ NaCl
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ NaHCO
3
Ba(HCO
3
)
2
+ ZnCl
2
BaCl
2
+ Zn(OH)
2
+ CO
2
Ba(HCO
3
)
2
+ NaHSO
4
BaSO
4
+ Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
Chú ý:
- Các muối axit tác dụng với các muối có tính bazơ hoặc lỡng tính thì phản ứng xảy ra
theo chiều axit bazơ:
Na
2
SO
4
+ Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
- Trong dung dịch chứa muối nitrat và một axit thờng thì dung dịch này đợc coi là một
axit nitric loãng:
Cu + NaNO
3
+ HCl
Cu(NO
3
)
2
+ NaCl + NO + H
2
O
* Khái niệm phản ứng trao đổi:
17
Những phản ứng giữa muối và axit, muối và bazơ, muối và muối xảy ra trong dung
dịch đợc gọi là phản ứng trao đổi. Trong các phản ứng này các thành phần kim loại
hoặc hidro đổi chỗ cho nhau, các thành phần gốc axit đổi chỗ cho nhau.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Phản ứng phải xảy ra trong dung dịch.
- Tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra nớc, axit yếu,
bazơ yếu.
Ví dụ:
+ Tạo chất kết tủa: BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ NaCl
+ Tạo chất dễ bay hơi: Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
K
2
S + HCl
KCl + H
2
S
+ Tạo ra nớc hay axit yếu, bazơ yếu:
NaOH + HNO
3
NaNO
3
+ H
2
O
NaCH
3
COO + HCl
CH
3
COOH + NaCl
(axit yếu)
NH
4
Cl + NaOH
NH
4
OH + NaCl
(bazơ yếu)
4. Dung dịch muối tác dụng với kim loại:
Ví dụ: AgNO
3
+ Cu
Cu(NO
3
)
2
+ Ag
CuSO
4
+ Zn
ZnSO
4
+ Cu
Chú ý: không lựa chọn kim loại có khả năng phản ứng với nớc ở điều kiện thờng nh K,
Na, Ca, Ba
5. Tác dụng với phi kim: Xem phần phi kim.
6. Một số muối bị nhiệt phân:
a. Nhiệt phân tích các muối CO
3
, SO
3
:
2M(HCO
3
)
n
0
t
M
2
(CO
3
)
n
+ nCO
2
+ nH
2
O
M
2
(CO
3
)
n
0
t
M
2
O
n
+ nCO
2
Chú ý: Trừ muối của kim loại kiềm.
b. Nhiệt phân muối nitrat:
K Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
M(NO
3
)
n
0
t
M(NO
2
)
n
+
n
2
O
2
M(NO
3
)
n
0
t
M
2
O
n
+ 2nNO
2
+
n
2
O
2
M(NO
3
)
n
0
t
M + nNO
2
+
n
2
O
2
KNO
3
0
t
KNO
2
+ O
2
Fe(NO
3
)
2
0
t
Fe + NO
2
+ O
2
18
AgNO
3
0
t
Ag + NO
2
+ O
2
c. Một số tính chất riêng:
2FeCl
3
+ Fe
3FeCl
2
2FeCl
2
+ Cl
2
2FeCl
3
Cu + Fe
2
(SO
4
)
3
CuSO
4
+ 2FeSO
4
Chơng III. Kim loại và phi kim
A. Kim loại
I. Đặc điểm của kim loại
Có ánh kim, tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt tốt.
II. Dãy hoạt động hoá của các kim loại
Căn cứ vào mức độ hoạt động hoá của các kim loại ta có thể xếp các kim loại
trong một dãy gọi là "Dãy hoạt động hoá của kim loại:
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Khi cậu nào may áo giáp sắt nhìn sang phố Huế cửa hàng á phi âu
* ý nghĩa dãy hoạt động hoá của các kim loại:
- Theo chiều từ K đến Au: Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần.
- Kim loại đứng trớc H đẩy đợc H
2
ra khỏi dung dịch axit.
- Kim loại đứng trớc đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (trừ kim
loại có khả năng phản ứng với nớc ở điều kiện thờng, sẽ phản ứng với nớc của dung
dịch).
- Theo mức độ hoạt động của kim loại có thể chia kim loại thành 3 loại:
+ Kim loại mạnh: từ K đến Al.
+ Kim loại trung bình: từ Zn đến Pb.
+ Kim loại yếu: những kim loại xếp sau H.
III. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
19
a. Với oxi: Hầu hết các kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit (trừ Ag, Pt, Au).
K + O
2
K
2
O
Fe + O
2
0
t
Fe
3
O
4
(FeO.Fe
2
O
3
)
Mg + O
2
MgO
Al + O
2
Al
2
O
3
Cu + O
2
0
t
CuO
b. Với phi kim khác:
- Tác dụng với lu huỳnh: Hầu hết các KL đều tác dụng với S tạo thành sunfua kim
loại (trừ Ag, Pt, Au).
Fe + S
0
t
FeS
Na + S
0
t
Na
2
S
Cu + S
0
t
CuS
- Tác dụng với H
2
(Na, Ca, K, Ba):
Na + H
2
0
t
NaH
Ca + H
2
0
t
CaH
2
- Tác dụng với C:
Ca + C
0
2000 C
lo dien
CaC
2
- Tác dụng với halogen (Cl
2
, Br
2
, I
2
):
Hầu hết các KL đều tác dụng với halogen tạo thành muối của kim loại có hoá trị cao
nhất (nếu kim loại đó có nhiều hoá trị, trừ Pt, Au).
Na + Cl
2
0
t
NaCl
Fe + Cl
2
0
t
FeCl
3
Al + Cl
2
0
t
AlCl
3
Cu + Cl
2
0
t
CuCl
2
2. Tác dụng với dung dịch axit:
a. Axit thờng: HCl, H
2
SO
4
loãng.
Các Kl đứng trớc hidro trong dãy hoạt động hoá học tác dụng với các axit thờng tạo
thành muối có hoá trị trung gian (nếu kim loại đó có nhiều hoá trị) và giải phóng khí
H
2
.
Fe + HCl
FeCl
2
+ H
2
Fe + H
2
SO
4(loãng)
FeSO
4
+ H
2
Al + HCl
AlCl
3
+ H
2
20
* Chú ý: Cu không tác dụng với axit thờng nhng khi có lẫn O
2
thì phản ứng lại
xảy ra:
Cu + HCl + O
2
CuCl
2
+ H
2
O
b. Axit mạnh: HNO
3
, H
2
SO
4
đặc, nóng.
Hầu hết các KL đều tác dụng với các axit mạnh tạo thành muối có hoá trị cao nhất và
không giải phóng khí H
2
.
- Với HNO
3
: sản phẩm tạo thành muối có hoá trị cao + nớc + một trong số các
chất sau: NH
4
NO
3
, N
2
, N
2
O, NO, NO
2
.
NH
4
NO
3
, N
2
, N
2
O, NO, NO
2
Nồng độ axit tăng, độ hoạt động của kim loại giảm
Ví dụ: Mg + HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O + NH
4
NO
3
Mg + HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O + N
2
Mg + HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O + N
2
O
Mg + HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O + NO
Mg + HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O + NO
2
- Với H
2
SO
4
đặc, nóng: tạo thành muối có hoá trị cao nhất + nớc + một trong số
các chất sau: H
2
S, S, SO
2
.
H
2
S, S, SO
2
Nồng độ axit tăng, độ hoạt động của kim loại giảm
Ví dụ: Fe + H
2
SO
4(đặc, nóng)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O + H
2
S
Fe + H
2
SO
4(đặc, nóng)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O + S
Fe + H
2
SO
4(đặc, nóng)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O + SO
2
Ag + H
2
SO
4(đặc, nóng)
Ag
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
* Chú ý:
- Khi cho kim loại tác dụng với HNO
3
:
+ Phản ứng không sinh ra khí thì sản phảm tạo ra phải là NH
4
NO
3
+ Phản ứng tạo ra khí không màu, sau hoá màu nâu thì sản phẩm tạo ra là
NO và axit phản ứng là axit loãng.
+ Phản ứng tạo ra khí màu nâu thì sản phẩm tạo ra là NO
2
và axit phản
ứng là axit đặc.
- Khi cho kim loại tác dụng với H
2
SO
4
:
+ Khí H
2
S có mùi trứng thối.
+ Lu huỳnh có màu vàng ở trạng thái rắn.
+ SO
2
là khí có mùi sốc.
3. Tác dụng với bazơ tan ( Al, Zn):
Al + NaOH + H
2
O
NaAlO
2
+ H
2
21
Al + Ba(OH)
2
+ H
2
O
Ba(AlO
2
)
2
+ H
2
Zn + NaOH
Na
2
ZnO
2
+ H
2
Zn + Ba(OH)
2
BaZnO
2
+ H
2
4. Tác dụng với dung dịch muối:
Kim loại đứng trớc đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi muối của nó trong dung
dịch.
Các kim loại càng xa nhau trong dãy HĐHH (có mặt trong phản ứng) thì phản
ứng xảy ra càng mạnh.
Ví dụ: Al + Pb(NO
3
)
2
Al(NO
3
)
3
+ Pb
Fe + AgNO
3
Fe(NO
3
)
2
+ Ag
(Chú ý: Trừ những kim loại phản ứng đợc với nớc ở điều kiện thờng nh: Na, K,
Ca, Ba ).
5. Tác dụng với nớc:
* ở nhiệt độ thờng:
Na + H
2
O
NaOH + H
2
Ca + H
2
O
Ca(OH)
2
+ H
2
Điều kiện: Kim loại phải tơng ứng với bazơ kiềm.
* ở nhiệt độ cao (tác dụng với hơi nớc):
Mg + H
2
O
0
100 C
Mg(OH)
2
+ H
2
Fe + H
2
O
0 0
t 570 C<
Fe
3
O
4
+ H
2
Fe + H
2
O
0 0
t 570 C>
FeO + H
2
6. Tác dụng với oxit bazơ (phản ứng nhiệt nhôm):
Kim loại đứng trớc trong dãy HĐHH đẩy lim loại đứng sau ra khỏi oxit của nó ở nhiệt
độ cao (trừ oxit của các kim loại từ K đến Al).
2Al + Fe
2
O
3
0
t
Al
2
O
3
+ 2Fe
B. Phi kim
I. Đặc điểm
- Không có ánh kim, không có tính dẻo; dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
- Các phi kim: C, Si, N, P, O, S, Cl, Br tạo thành hợp chất khí với hidro.
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với kim loại: Xem phần kim loại
2. Tác dụng với phi kim
a. Với oxi:
H
2
+ O
2
0
t
H
2
O
22
C + O
2
0 0
t 400 C
CO
2
C + O
2
0 0
t 900 C
CO
2
S + O
2
0
t
SO
2
SO
2
+ O
2
0
2 5
V O ,450 C
SO
3
P + O
2
0
t
P
2
O
5
N
2
+ O
2
tia lua dien
NO
b. Với hidro:
C + H
2
0
Ni,500 C
CH
4
N
2
+ H
2
0
Fe,450 C
NH
3
S + H
2
0
t
H
2
S
P + H
2
0
t
PH
3
O
2
+ 2H
2
0
t
2H
2
O
Phi kim nào càng dễ phản ứng với hidro thì tính phi kim càng mạnh.
3. Tác dụng với axit
- Với HX (X: Cl, Br, I):
Các halogen mạnh đẩy các halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch axit của nó.
Cl
2
+ HBr
HCl + Br
2
Br
2
+ HI
HBr + I
2
- Với các axit mạnh:
C, S, P tác dụng với các axit mạnh tạo oxit và đa về số oxi hoá cao nhất có thể có.
C + HNO
3
CO
2
+ NO
2
+ H
2
O
S + HNO
3
H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O
P + HNO
3
H
3
PO
4
+ NO
2
+ H
2
O
C + H
2
SO
4
CO
2
+ SO
2
+ H
2
O
S + H
2
SO
4
SO
2
+ H
2
O
P + H
2
SO
4
H
3
PO
4
+ SO
2
+ H
2
O
4. Tác dụng với kiềm (X
2
: Cl
2
, Br
2
, I
2
)
Cl
2
+ NaOH
NaCl + NaClO + H
2
O
Javen
Cl
2
+ NaOH
0
t
NaCl + NaClO
3
+ H
2
O
Cl
2
+ Ca(OH)
2
CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ H
2
O
Clorua vôi
Cl
2
+ Ca(OH)
2
0
t
CaCl
2
+ Ca(ClO
3
)
2
+ H
2
O
23
Cl
2
+ Ca(OH)
2 (bột)
CaOCl
2
+ H
2
O
5. Tác dụng với muối (X
2
: Cl
2
, Br
2
, I
2
)
Halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó (trừ F
2
).
Cl
2
+ NaBr
NaCl + Br
2
Các halogen có thể đẩy muối Fe(II)
Fe(III), Cu(I)
Cu(II), ở nhiệt độ cao.
Cl
2
+ FeCl
2
0
t
FeCl
3
Cl
2
+ CuCl
0
t
CuCl
2
6. Tác dụng với oxit bazơ
Các oxit kim loại từ K
Al trong dãy HĐHH không bị khử bởi C, H
2
, CO, kim
loại.
CuO + C
0
t
Cu + CO
2
CuO + C
0
t
Cu + CO
Fe
2
O
3
+ H
2
0
t
Fe + H
2
O
7. Tác dụng với nớc
F cháy trong nớc giải phóng oxi nguyên tử.
F + H
2
O
HF + O
Cl
2
+ H
2
O
HCl + HClO
24
Chơng IV. Hợp chất hữu cơ
A. Đại cơng về hợp chất hữu cơ
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
Là hợp chất của cacbon với những nguyên tố khác (trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
và các
muối cacbonat).
2. Công thức của hợp chất hữu cơ
a. Công thức tổng quát
Cho biết thành phần định tính và tỷ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: C
n
H
2n + 2
b. Công thức phân tử
Cho biết thành phần định tính và số lợng nguyên tử từng nguyên tố trong hợp
chất.
Ví dụ: C
2
H
6
O C
2
H
4
O
2
c. Công thức cấu tạo
Cho biết thành phần định tính, số lợng nguyên tử của từng nguyên tố và thứ tự,
kiểu liên kết trong hợp chất.
Ví dụ: Viết gọn: CH
3
- CH
2
- OH
* Mỗi hoá trị trong công thức cấu tạo biểu diễn bằng một nét gạch nối.
25
H - C - C - O - H
H H
H H