Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an hoa 9 da sua thang 9 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.5 KB, 23 trang )

HÓA HỌC 9
TUẦN 1
Ngày soạn: 10/ 08/ 2011
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I/ Mục tiêu ôn tập:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ
năng
viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo CT và tính theo PTHH, các khái niệm về
dung dịch,
độ tan, nồng độ dd.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ ddịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp :
2) Dặn dò đầu năm :
3) Nội dung ôn tập :
GV phát phiếu học tập, HS làm bài tập, GV điều chỉnh, sửa chữa chấm điểm cho
các em.
Nội dung bài tập Bài giải
1) Hãy viết CTHH của các chất
sau và phân loại chúng: Kali
cacbonat, Đồng (II) oxit, Lưu
huỳnh trioxit, Axit sunfuric,
Magie nitrat, Natri hiđroxit.
2) Ghi tên, phân loại các hợp
chất sau: Na
2
O, SO


2
, HNO
3
,
CuCl
2
, Fe
2
(SO
4
)
3,
Mg(OH)
2
.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
P + O
2
> ?
Fe + O
2
> ?
Zn + ? > ? + H
2
CuO + ? > Cu + ?
Na + ? > ? + H
2
1) Kali cacbonat: K
2
CO

3
: Muối
Đồng (II) oxit: CuO : Oxit bazơ
Lưu huỳnh trioxit: SO
3
: Oxit axit
Axit sunfuric: H
2
SO
4
: Axit
Magie nitrat: Mg(NO
3
)
2
: Muối
Natri hidroxit: NaOH : Bazơ
______________________
2) Na
2
O: Natri oxit : Oxit bazơ
SO
2
: Lưu huỳnh dioxit : Oxit axit
HNO
3
: Axit nitric : Axit
CuCl
2
: Đồng (II) clorua : Muối

Fe
2
(SO
4
)
3
: Sắt (III) sunfat : Muối
Mg(OH)
2
: Magie hidroxit : Bazơ
______________________
3)
4P + 5O
2
 2P
2
O
5

3Fe + 2O
2
 Fe
3
O
4
Zn + 2HCl  ZnCl
2
+H
2


CuO + H
2
 Cu + H
2
O
2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2

1
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
4) Tính thành phần phần trăm
các nguyên tố có trog NH
4
NO
3
?
5) Hoà tan 2,8g sắt bằng dd HCl
2M vừa đủ
a) Tính thể tích dd HCl cần
dùng ?
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở
đktc ) ?
c) Tính nồng độ mol của dd
sau PƯ ? (Thể tích dd thay đổi
không đáng kể)
______________________
4) M

NH4NO3
= (14.2) + (1.4) + (16.3)
= 80 (g)
% N = 28 .100% = 35%
80
% H = 4 .100% = 5%
80
% O = 100% - (35% =5% ) = 60%
________________________
5) a) n
Fe
= m = 2,8 = 0,05 (mol)
M 56
Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
Theo PT n
HCl
= 2n
Fe
= 2. 0,05
= 0,1 (mol)
CT : C
M
= n => V = n = 0,1
V C
M
2
= 0,05 (l)

b) n
H2
= n
Fe
= 0,05 (mol)
v
H2
= n . 22,4 = 0,05 . 22,4
= 1,12 (l)
c) DD sau PƯ có FeCl
2
Theo PT n
FeCl2
= n
Fe
= 0,05 (mol)
V
dd sau PƯ
= V
dd HCl
= 0,05 (l)
C
M
= n = 0,05 = 1 (M)
V 0,05
4) Củng cố :
5) Dặn dò : - Sửa các BT vào vở BT hoá học
- Ôn lại khái niệm oxit.
- Phân biệt kim loại và phi kim  Phân biệt các loại oxit.
2

Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Chương I:CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔCƠ

Tiết 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra
được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những
tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về t/c hoá học của oxit để giải các bài
tập định tính và định lượng.
II/ Đồ dùng dạy học:
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống
hút…
• Hoá chất: CuO, CaO (Vôi sống), H
2
O, dd HCl, quì tím.
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
3) Nội dung bài mới :
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit.
GV hướng dẫn HS kẻ đôi vở ghi t/c hoá học của oxit bazơ và oxit axit song
song dễ so sánh
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của oxit
*GV: hướng dẫn HS làm TN
Ống 1: bột CuO, Ống 2: mẫu CaO 

thêm 2 – 3 ml nước vào 2 ống, lắc nhẹ 
nhỏ vài giọt chất lỏng trong 2 ống
nghiệm vào 2 mẫu giấy quì tím  quan
sát
HS: viết PTHH và nêu kết luận
- Những oxit bazơ tác dụng với nước ở
điều kiện thường: Na
2
O, BaO, K
2
O 
HS viết PTHH
*GV: hướng dẫn
Ống 1: một ít CuO
đen
,
Ống 2: một ít CaO
trắng
. Nhỏ vào mỗi ống
nghiệm 2 – 3ml dd HCl, lắc nhẹ  q. sát.
HS: viết PTHH  nêu kết luận
I/ Tính chất hoá học của oxit:
1) Oxit bazơ:
a) Tác dụng với nước:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)

 Ca(OH)
2(dd)
Một số oxit bazơ + nước  dd bazơ

(kiềm)

b) Tác dụng với axit:
CuO
(rắn)
+ 2HCl
(dd)
 CuCl
2(dd)
+
3
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
*GV: giới thiệu: Bằng TN đã CM: một
số oxit bazơ: CaO, BaO, Na
2
O, K
2
O …
t/d với oxit axit  muối
HS: viết PTHH và kết luận.
*GV: giới thiệu t/c và hướng dẫn HS viết
PTHH
Các gốc axit tương ứng với các oxit axit
thường gặp:
Oxit axit Gốc axit

SO
2
= SO
3
SO
3
= SO
4

CO
2
= CO
3
P
2
O
5
= PO
4
*GV: gợi ý  HS liên hệ PƯ CO
2
với dd
Ca(OH)
2
- Hướng dẫn HS viết PTHH
- Thay CO
2
bằng SO
2
, P

2
O
5
…xãy ra PƯ
tương tự  HS kết luận
*HS: thảo luận nhóm:
- Hãy SS t/c h/học của oxit axit và oxit
bazơ.
- Làm BT 1 trang 6 SGK
Hoạt động 2 : Phân loại oxit
Dựa vào t/c hoá học người ta chia oxit
thành 4 loại
HS: lấy VD cho từng loại.
H2O
(h)
Oxit bazơ + Axit  Muối +
Nước

c) Tác dụng với oxit axit:

BaO
(rắn)
+ CO
2(khí)

BaCO
3(rắn)
Một số oxit bazơ + oxit axit 
Muối
2) Oxit axit:

a) Tác dụng với nước:
P
2
O
5(r)
+ 3H
2
O
(l)
 2H
3
PO
4(dd)
Oxit axit + Nước  dd Axit
b) Tác dụng với bazơ:
CO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
 CaCO
3(r)
+
H
2
O
(l)
Oxit axit + dd bazơ  Muối +
Nước

c) Tác dụng với oxit bazơ: (đã xét

ở phần 1)
II/ Khái quát về sự phân loại oxit:
1/ Oxit bazơ: Na
2
O, CaO…
2/ Oxit axit: SO
2
, P
2
O
5

3/ Oxit lưỡng tính: Al
2
O
3
, ZnO…
4/ Oxit trung tính: CO, NO
4) Củng cố : BT: 2,3 trang 6 SGK
5) Dặn dò: Làm các BT 4, 5, 6 trang 6 SGK
* Chuẩn bị bài mới: - Các tính chất của CaO ?
- Ứng dụng và sản xuất CaO ?
4
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
TUẦN 2 :
Ngày soạn:12/ 08/ 2011

Tiết 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG


I/ Mục tiêu bài học:
- HS hiểu được những t/c hoá học của Canxi oxit ( CaO)
- Biết được các ứng dụng của Canxi oxit.
- Biết được các PP điều chế CaO trong PTN và trong CNghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH của CaO và khả năng làm các BT hoá
học.
II/ Đồ dùng dạy học:
• Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
, dd Ca(OH)
2
• Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung
vôi trong CN và thủ công.
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, Viết PTHH minh hoạ ?
- Làm BT 1 trang 6 SGK
3) Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất của Canxi oxit
*GV: yêu cầu HS quan sát một mẫu CaO
và nêu t/c vật lí cơ bản.
*GV: khẳng định CaO là oxit bazơ có
các t/c của oxit bazơ  hãy thực hiện
một số TN để chứng minh

HS: làm TN:
- Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống ngh. 1& 2
- Nhỏ từ từ H
2
O vào ống nghiệm 1 (đũa
thuỷ tinh trộn đều )
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
*HS: nhận xét hiện tượng và viết PTHH
(ống nghiệm 1)
+ PƯ CaO với nước: PƯ tôi vôi
+ Ca(OH)2 tan ít, phần tan tạo thành dd
I/ Tính chất của Canxi oxit:
1) Tính chất vật lí :
CaO: chất rắn, màu trắng, t
0
nc =
2585
o
C
2) Tính chất hoá học:
a) Tác dụng với nước: (PƯ tôi
vôi)
5
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
bazơ.
+ CaO hút ẩm mạnh  làm khô nhiều
chất *GV: gọi HS nhân xét hiện tượng và
viết PTHH (ống nghiêm 2)
CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước

thải của nhiều nhà máy hoá chất.
*GV: CaO trong KK ở nh
o
thường hấp
thụ CO
2
tạo CaCO
3
 Viết PTHH và
kết luận
Hoạt động 2 : Ứng dụng của CaO
HS: nêu các ứng dụng của CaO
Hoạt động 3 : Sản xuất CaO
HS: thảo luận:
- Trong thực tế người ta sản xuất CaO
từ ng/liệu nào ?
- Than cháy toả nhiều nhiệt  Viết
PTHH
- Nhiệt sinh ra phân huỹ đá vôi thành vôi
sống.
GV: Gọi HS đọc: “ Em có biết”
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
 Ca(OH)
2(r)
Ca(OH)

2
tan ít trong nước, phần tan
tạo thành dd bazơ.
b) Tác dụng với axit:
CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)
CaCl
2 (dd)
+
H
2
O
(l)
c) Tác dụng với oxit axit
CaO
(r)
+ CO
2 (k)
 CaCO
3 (r)
* Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.
II/ Ứng dụng:
SGK
III/ Sản xuất CaO:
1/ Nguyên liệu: đá vôi CaCO3
2/ Các PƯHH xảy ra:
C
(r)

+ O
2(k)
 CO
2(k)
CaCO
3(r)
 CaO
(r)
+
CO
2(k)
4) Củng cố : 1/ HS viết PTHH cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCl
2
CaCO
3
 CaO Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
2/ Trình bày PP hoá học nhận biết các chất rắn: CaO, P
2
O
5
,
SiO

2
.
* Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm
- Rót nước, lắc  chất rắn không tan: SiO
2
- Nhúng quì tím vào 2 dd còn lại
+ Quì tím hoá đỏ: H
3
PO
4
 Chất thử ban đầu: P
2
O
5
+ Quì tím hoá xanh: Ca(OH)
2
 Chất thử ban đầu: CaO
5) Dặn dò : Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK
* Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu các tính chất của SO
2
- Điều chế SO
2
trong PTN và trong CN

6
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Tiết 4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
(TT)
I/ Mục tiêu bài học:

- HS biết được các t/chất của SO
2
- Biết được các ứng dụng của SO
2
. PP điều chế SO
2
trong PTN và trong CN
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng làm các BT tính toán theo PTHH
II/ Đồ dùng dạy học:
• GV: Máy chiếu ( hoặc bảng phụ)
• HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các PTHH minh
hoạ?
- Làm BT 4 trang 9 SGK.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất của SO
2
GV: - Giới thiệu các tính chất vật lí
- SO
2
có tính chất hoá học của oxit
axit (như ở phần KTBC)
*HS: nhắc lại từng tính chất và viết
PTHH minh hoạ, đọc tên sản phẩm.
GV: - DD H
2

SO
3
làm quì tím hoá đỏ
- SO
2
gây ô nhiễm không khí, là 1
trong những nguyên nhân gây mưa axit
*HS: - Viết PTHH cho tính chất 2 và 3
SO
2
+ NaOH >
SO
2
+ BaO >
SO
2
+ K
2
O >
- Đọc tên muối tạo thành
*GV: Các em hãy rút ra kết luận về SO
2

qua các tính chất hoá học?
Hoạt động 2: Ứng dụng của SO
2
GV: giới thiệu các ứng dụng của SO
2
I/ Tính chất:
- SO

2
: Chất khí không màu, mùi
hắc, độc, nặng hơn không khí.
- SO
2
có tính chất hoá học của oxit
axit
1) Tác dụng với nước:
SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
 H
2
SO
3(dd)
Axit Sunfurơ
2) Tác dụng với bazơ:
SO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
 CaSO
3(r)
+
H
2
O

(l)

Canxi sunfit
3) Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2(k)
+ Na
2
O
(r)
 Na
2
SO
3(r)
Natri sunfit
* Kết luận: SO
2
là oxit axit
7
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
- SO
2
có tính tẩy màu
Hoạt động 3: Điều chế
*GV: giới thiệu cách đ/c SO
2
trong PTN:
+ Muối sunfit + axit
+ Đun nóng H

2
SO
4
đặc với Cu
HS: Viết các PTHH điều chế SO
2
*GV: giới thiệu cách đ/c SO
2
trong CN
+ Đốt S trong không khí
+ Đốt quặng pirit sắt
HS: - Hoàn thành các PTHH
- Nêu cách thu khí SO
2
II/ Ứng dụng:
- Sản xuất H
2
SO
4
- Tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy
- Làm chất diệt nấm, mối.
III/ Điều chế:
1) Trong PTN:
a) Na
2
SO
3(r)
+ H
2
SO

4(dd)

Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
+ SO
2(k)
b) H
2
SO
4(đ, n)
+ Cu
(r)

CuSO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
+ SO
2(k)
2) Trong CN:
a) S
(r)

+ O
2(k)
 SO
2(k)
b) 4FeS
2(r
+11O
2(k)
 2Fe
2
O
3(r)
+
8SO
2(k)
4) Củng cố: - Làm BT 1 trang 11 SGK
- Bài tập: Cho 12,6g natrisunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dd
H
2
SO
4
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí SO
2
thoát ra (ở đktc)?
c) Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng?
5) Dặn dò: - BT: 2  6 trang 11 SGK
- Tìm hiểu t/c hoá học của axit
* Hướng dẫn BT 3: CaO có tính hút ẩm (hơi nước) đồng thời là một oxit
bazơ

(t/d với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô H
2
ẩm, O
2
ẩm.
8
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Tuần 3
Ngày soạn: 20/ 8/ 2011
Tiết 5:
Bài 3: Tính chất hoá học của Axit
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết được các tính chất hoá học chung của axit
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với
các dd bazơ, dd muối.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm BT tính theo PTHH
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
- Hoá chất: dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, Zn (hoặc Al), dd CuSO
4
, dd NaOH,
quì
tím, Fe
2

O
3
* HS: Ôn lại định nghĩa axit
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
- Định nghĩa, công thức chung của axit?
- Làm BT 2 trang 11 SGK
3) Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất hoá học
*GV: hướng dẫn các nhóm HS làm
TN: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy
quì tím
HS: quan sát và nêu nhận xét
GV: T/c này giúp ta có thể nh biết dd
axit
GV: Treo bảng phụ có nội dung BT
HS: làm BT: Trình bày PP hhọc nh/
biết
Các dd không màu: NaCl, NaOH,
HCl.
*GV: hướng dẫn các nhóm HS làm
TN:
- Cho 1 ít Kloại Al (hoặc Fe, Zn…)
vào
I/ Tính chất hoá học:
1) Làm đổi màu chất chỉ thị :
Dung dịch axit làm quì tím  đỏ
2) Tác dụng với kim loại :


2Al
(r)
+ 6HCl
(dd)
 2AlCl
3(dd)
+
3H
2(k)

DD axit + nhiều kim loại  muối +
H
2
9
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
ống nghiệm 1
- Cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm
2
- Nhỏ 1-2 ml dd HCl (dd H
2
SO
4
loãng
) vào 2 ống nghiệm
HS: Nêu hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH (điền trạng thái của các chất)
Al + HCl >
Fe + H

2
SO
4
>
*GV: hướng dẫn HS làm TN:
- Lấy một ít Cu(OH)
2
vào ống nghiệm
1, thêm 1-2ml dd H
2
SO
4
vào, lắc đều
- Lấy 1-2ml dd NaOH vào ống
nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein,
thêm H
2
SO
4
HS: Nêu hiện tượng, viết PTHH và
kết luận Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
>
NaOH + H
2
SO

4
>
GV: giới thiệu PƯ trung hoà
*HS: nhắc lại t/c hoá học của oxit
bazơ và viết PTHH của oxit bazơ với
axit
GV: hướng dẫn HS làm TN: Cho một
ít Fe
2
O
3
vào ống ngh, thêm 1-2ml dd
HCl
lắc nhẹ
HS: nêu hiện tượng, nhận xét (dd
FeCl
3
màu vàng nâu) và viết PTHH
GV: giới thiệu tính chất 5
Hoạt động 2: Axit mạnh, axit yếu
GV: treo bảng phụ gt các axit mạnh
và các axit yếu
HS: đọc tên các axit mạnh và các axit
yêú
* Axit HNO
3
, H
2
SO
4

đặc t/d với nhiều
Kloại nhưng không giải phóng H
2
3) Tác dụng với bazơ : (PƯ trung
hoà)
Cu(OH)
2(r)
+ H
2
SO
4(dd)

CuSO
4(dd)
+
2H
2
O
(l)

Axit + Bazơ  Muối +
Nước
4) Tác dụng với oxit bazơ:
Fe
2
O
3(r)
+ 6HCl
(dd)
 2FeCl

3(dd)
+
3H
2
O
(l)
Axit + Oxit bazơ  Muối +
Nước
5) Tác dụng với muối: (học sau)
II/ Axit mạnh và axit yếu:

+ Axit mạnh: HCl, HNO
3
,
H
2
SO
4

+ Axit Yếu: H
2
S, H
2
CO
3
,
H
2
SO
3


4) Củng cố : Phiếu học tập:
1- Trình bày PP hoá học để phân biệt các dd: KOH, BaCl
2
,
H
2
SO
4
.
2- Viết PTHH dd HCl lần lượt tác dụng với:
a) Magie
b) Sắt (III) hidroxit
c) Kẽm oxit
5) Dặn dò : - BT: 2, 3, 4 trang 14 SGK
- Tìm hiểu tính chất của HCl, H
2
SO
4
loãng
10
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9

Tiết 6
Bài 4: Một số Axít quan trọng
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H
2
SO

4
(loãng)
- Biết được cách viết đúng các PTHH thể hiện tính chất hoá học chung
của axit
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H
2
SO
4
trong việc giải các
bài tập định tính và định lượng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu (hoặc bảng phụ)
- Hoá chất: dd HCl, dd H
2
SO
4
, quì tím, Al (Zn, Fe), Cu(OH)
2
, dd NaOH, CuO
(Fe
2
O
3
)
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các tính chất hoá học chung của axit?
- Làm BT 3 trang 14 SGK

3) Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt động 1: Axit Clohiđric
HS: q/sát lọ đựng dd HCl  nêu các
t/chất vật lí của dd HCl
GV: Axit HCl có những t/c hoá học của
axit mạnh  chúng ta nên tiến hành
những TN nào?
HS: Đại diện nhóm nêu các TN tiến
hành
- dd HCl với quì tím
- dd HCl với Al (Zn,Fe)
- dd HCl với Cu(OH)
2
- dd HCl với Fe
2
O
3
(CuO)
GV: Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm
HS: nêu các hiện tượng, viết các PTHH
minh hoạ  K.luận về t/c hhọc của HCl
GV: thuyết trình ứng dụng của HCl và
chiếu lên màn hình
Hoạt động 2 : Axit sunfuric
A/ Axit Clohiđric (HCl):
1) Tính chất:
- Quì tím  đỏ

- Tác dụng với kim loại

2HCl
(dd)
+ Fe
(r)
 FeCl
2(dd)
+ H
2(k)

- Tác dụng với bazơ
HCl
(dd)
+ NaOH
(dd)
 NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
2HCl
(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
 CuCl
2(dd)
+ 2H
2
O
(l)


- Tác dụng với oxit bazơ
2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
 CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(r)

- Tác dụng với muối (học sau)
2) Ứng dụng:
SGK
B/ Axit Sunfuric (H
2
SO
4
):
11
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
HS: quan sát lọ đựng H
2
SO
4
đặc 
nhận xét, sau đó đọc SGK

GV: hướng dẫn HS cách pha loãng
H
2
SO
4
 làm TN
HS: nhận xét (dễ tan và toả nhiều nhiệt)
GV: H
2
SO
4
loãng có đầy đủ các t/chất
hoá học của axit mạnh (tương tự HCl)
HS: tự viết lại các tính chất hoá học của
axit, đồng thời viết các PTHH minh hoạ
(với H
2
SO
4
)
GV: Kiểm tra bài viết của HS
I/ Tính chất vật lí:
H
2
SO
4
: chất lỏng sánh, không màu, nặng
hơn nước, không bay hơi, dễ tan trong
nước và toả nhiều nhiệt.


II/ Tính chất hoá học:
1) Axit sunfuric loãng:
- Quì tím  đỏ
- Tác dụng với kim loại
H
2
SO
4
+ Zn > …
- Tác dụng với bazơ
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
> …
- Tác dụng với oxit bazơ
H
2
SO
4
+ CuO > …
- Tác dụng với muốí (bài sau)
4) Củng cố : BT 1 trang 19 SGK
HD: a) Zn + HCl, Zn + H
2
SO
4
b) CuO + HCl, CuO + H

2
SO
4
c) BaCl
2
+ H
2
SO
4
d) ZnO + HCl, ZnO + H
2
SO
4
5) Dặn dò : Làm BT 4, 6, 7 trang 19 SGK
* Chuẩn bị bài mới: - Tính chất hoá học của H
2
SO
4
đặc?
- Ứng dụng của H
2
SO
4
?

Tuần 4
12
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Ngày soạn:25/ 8/ 2011

Tiết 7:
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT)
I/ Mục tiêu bài học: HS biết được:
- H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo
nước, dẫn ra được những PTHH cho những t/c này
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng làm BT định lượng của bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
• Hoá chất: H
2
SO
4
đặc, Cu, đường (hoặc bông, vải)
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất hoá học của H
2
SO
4
loãng. Viết các PTHH minh hoạ?
- Làm BT 6 trang 19 SGK
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất

*GV: làm TN về tính chất đặc biệt của
H
2
SO
4
đặc - Cu + H
2
SO
4
(l)
- Cu + H
2
SO
4
(đ)
Đun nóng nhẹ 2 ống nghiệm
HS: nêu hiện tượng và nhận xét
- Ống 1: không có hiện tượng gì
- Ống 2: có khí không màu, mùi hắc
(SO
2
), Cu bị tan một phần  dd màu
xanh lam (dd CuSO
4
)  Viết PTHH
*GV: hướng dẫn HS làm TN: cho đường
(hoặc bông, vải) + H
2
SO
4

đặc
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng: màu
trắng của đường chuyển sg màu vàng,
nâu, đen ( khối xốp đen bị bột khí đẩy
lên)
GV: hướng dẫn HS giải thích hiện
tượng: chất rắn đen là C (do H
2
SO
4
đã
hút nước)
HS: Viết PTHH C
12
H
22
O
11
>
GV: sau đó một phần C sinh ra bị H
2
SO
4
đặc oxh  SO
2
, CO
2
gây sủi bọt làm C
dâng lên khỏi miệng cốc
Hoạt động 2 : Ứng dụng

2) Axit H
2
SO
4
đặc:
a) Tác dụng với kim loại:
Cu
(r)
+ 2H
2
SO
4(đ,n)

CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
(l)
+
SO
2(k)
H
2
SO
4
đặc tác dụng được với nhiều
kim loại  muối sunfat, khôg giải
phóng H
2

b) Tính háo nước:

C
12
H
22
O
11
 11H
2
O + 12C
* Khi sử dụng H
2
SO
4
đặc phải hết sức
cẩn thận!
III/ Ứng dụng:
13
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
HS: quan sát H 1. 12  nêu các ứng
dụng qtrọng của H
2
SO
4
SGK
Hoạt động 3: Sản xuất
GV: Nguyên liệu sxuất H
2

SO
4
là S hoặc
quặng pirit, gt các công đoạn sản xuất
HS: viết PTHH của các công đoạn sản
xuất
GV: g/t thêm
4FeS
2
+ 11O
2
 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
Hoạt động 4: Nhận biết
GV: hướng dẫn HS làm TN:
- Cho H
2
SO
4
+ BaCl
2
Na
2
SO
4
+ BaCl

2
HS: q/sát hiện tượng và viết PTHH
GV: gốc = SO
4
trong pt H
2
SO
4
, Na
2
SO
4

kết hợp với Ba trong pt BaCl
2
 k/tủa
trắng là BaSO
4
 dd BaCl
2

(dd:Ba(NO
3
)
2
, Ba(OH)
2
) làm thuốc thử
để nhận ra gốc sunfat.
Để phân biệt H

2
SO
4
và muối sunfat ta có
thể dùng Mg, Zn, Al, Fe…
IV/ Sản xuất H
2
SO
4
:
- Sản xuất SO
2
S + O
2
 SO
2
- Sản xuất SO
3
2SO
2
+ O
2
 2SO
3
- Sản xuất H
2
SO
4
SO
3

+ H
2
O  H
2
SO
4
V/ Nhận biết H
2
SO
4
và muối sunfat:
- Dùng thuốc thử: BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2

hoặc Ba(OH)
2
- Phản ứng tạo kết tủa trắng: BaSO
4
H
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)

BaSO

4(r)
+
2HCl
(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)

BaSO
4(r)
+
2NaCl
(dd)
4) Củng cố:
- Hoàn thành các PTHH sau:
a) Fe + ? > ? + H
2
b) Al + ? > Al
2
(SO
4
)
3
+ ?
c) Fe(OH)
3
+ ? > FeCl

3
+ ?
d) KOH + ? > K
3
PO
4
+ ?
e) H
2
SO
4
+ ? > HCl + ?
f) Cu + ? > CuSO
4
+ ? + ?
g) CuO + ? > ? + H
2
O
PP hoá học phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dd: K
2
SO
4
,
KCl, KOH, H
2
SO
4
?
5) Dặn dò: - Làm BT 2, 3 trang 19 SGK
- Ôn lại các tính chất của oxit axitoxit bazơ, axit  Luyện

tập .
Làm BT 5 trang 19 SGK
* Chuẩn bị bài mới:
- Tìm hiểu các công đoạn sản xuất axit sunfuric
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Tiết 8:
Bài 5: Luyện tập
14
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ Mục tiêu luyện tập:
- HS được ôn tập lại các t/c hoá học của oxit bazơ, oxit axit, t/c hoá học
của axit
- Rèn luyện kỹ năng làm các BT định tính và định lượng
II/ Đồ dùng dạy học:
Máy chiếu (hoặc bảng phụ), phiếu học tập
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
3) Nội dung luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung luyện tập
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
*GV: Chiếu lên màn hình (treo bảng
phụ)sơ đồ  Em hãy điền vào các ô
trống các hợp chất vô cơ phù hợp, đồng
thời chọn các loại chất thích hợp tác
dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ
trên
HS: thảo luận theo nhóm  h.thành sơ

đồ  nh/xét và sửa sơ đồ các nhóm
khác
GV: chiếu lên màn hình sơ đồ đã hoàn
thiện  yêu cầu các nhóm chọn chất để
viết PTHH minh hoạ
HS: thảo luận nhóm  viết các PTHH
*GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ về t/c
hoá học của axit
HS: Làm việc như trên
GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ mà các
nhóm đã chọn

HS: Viết các PTHH minh hoạ
GV: Tổng kết lại
HS: Nhắc lại các tính chất hoá học của
oxit axit, oxit bazơ, axit.
Hoạt động 2: Bài tập
BT 1:
*GV: Những oxit nào tác dụng được
với nước?
HS: CaO, SO
2
, Na
2
O, CO
2
I/ Kiến thức cần nhớ:
1) Tính chất hoá học của oxit:
(1) CuO + 2HCl  CuCl
2

+
H
2
O
(2) CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+
H
2
O
(3) CaO + SO
2
 CaSO
3
(4) Na
2
O + H
2
O  2NaOH
(5) P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H

3
PO
4
2) Tính chất hoá học của axit:
(1) 2HCl + Zn  ZnCl
2
+ H
2
(2) 3H
2
SO
4
+ Fe
2
O
3
 Fe
2
(SO
4
)
3
+
3H
2
O
(3) H
2
SO
4

+ Fe(OH)
2
 FeSO
4
+
2H
2
O
II/ Bài tập:
BT 1: Bài 1 trang 21 trong SGK
a/ Tác dụng với nước:
15
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Viết các PTHH
*GV: Những oxit nào t/d được với dd
axit?
HS: CuO, Na
2
O, CaO
Viết các PTHH
*GV: Những oxit nào t/d được với dd
bazơ?
HS: SO
2
, CO
2
Viết các PTHH
BT 2: Hoà tan 1,2g Mg bằng 50ml dd
HCl 3M

a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
c) Tính nồng độ mol của dd thu được
sau PƯ (coi thể tích dd thay đổi k
o
đáng
kể)?
HS: - Nhắc lại các bước của BT tính
theo PTHH
- Nhắc lại các công thức phải sử
dụng trong bài
GV: Yêu cầu HS làm BT vào vở
CaO + H
2
O > …
SO
2
+ H
2
O > …
Na
2
O + H
2
O > …
CO
2
+ H
2
O > …

b/ Tác dụng với HCl:
CuO + HCl > …
Na
2
O + HCl > …
CaO + HCl > …
c/ Tác dụng với NaOH:
SO
2
+ NaOH > …
CO
2
+ NaOH > …
BT 2: a) Viết PTHH
Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2

b) 50ml = 0,05 l
n
HCl
= C
M
.V = 3 . 0,05 =
0,15(mol)
n
Mg
= 1,2 = 0,05(mol)
24

Theo PT: n
H2
= n
Mg
0,05(mol)
Thể tích H
2
thoát ra:
V
H2
= n . 22,4 = 0,05 . 22,4 =
1,12(lit)
c) DD sau PƯ có MgCl
2
, HCl dư
Theo PT: n
MgCl2
= n
Mg
= 0,05(mol)
Nồng độ mol của MgCl
2
trong ddịch:
C
M(MgCl2)
= n = 0,05 = 1(M)
V 0,05
Số mol HCl tham gia PƯ:
n
HCl

= 2n
Mg
= 2 . 0,05 = 0,1(mol)
n
HCl dư
= 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
Nồng độ mol của HCl trong dd sau
PƯ:
C
MHCl dư
= n = 0,05 = 1(M)
V 0,05
4) Củng cố: từng phần
5) Dặn dò: - BT về nhà 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK
- Đọc trước bài thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit
- Xem lại t/c h/học của oxit bazơ, oxit axit, axit, nhận biết H
2
SO
4
, muối
Sunfat
Tuần 5
Ngày soạn: 06/ 09/ 2011
16
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Tiết 9:
Bài 6: Thực hành
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ Mục tiêu bài học:

- Thông qua các TN thực hành để khắc sâu kiến thức về t/c hoá học của
oxit, axit
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học, giải các BT thực hành
hoá hoc
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá
học
II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh miệng
rộng, muỗng sắt
• Hoá chất: CaO, H
2
O, P đỏ, dd HCl, dd Na
2
SO
4
, dd NaCl, quì tím, dd
BaCl
2
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ, hoá chất của các nhóm
- Kiểm tra nội dung lý thuyết có liên quan: Tính chất hoá học của oxit
bazơ, oxit axit, axit
3) Nội dung thực hành:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của
oxit
*GV hướng dẫn HS làm TN 1
- Quan sát hiện tượng?

+ Mẫu CaO nhão ra
+ PƯ toả nhiều nhiệt
- Màu thuốc thử thay đổi ntn? Vì sao?
+ Quì tím  xanh: dd thu được có
tính bazơ
- Kết luận về t/c hoá học của CaO và
viết PTHH minh hoạ?
*GV hướng dẫn HS làm TN 2
- Quan sát hiện tượng?
+ P đỏ trong bình tạo thành những hạt
nhỏ màu trắng tan trong nước  dd
trong suốt
+ Quì tím  đỏ: dd thu đc có tính axit
I/ Tính chất hoá học của oxit:
1) TN 1: Phản ứng của CaO với
nước:
- Cho một mẫu CaO vào ống nghiệm,
thêm 1 – 2ml H
2
O

- Thử dd sau PƯ bằng giấy quì tím (dd
phenolphtalein)
- K/luận: CaO có t/c h.học của oxit
bazơ
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
2) TN 2: Phản ứng của điphotpho

pentaoxit với nước:
- Đốt một ít P đỏ (bằng hạt đậu) trong
bình thuỷ tinh miệng rộng, P đỏ cháy
hết, cho 3ml nước vào bình, đậy nút,
lắc nhẹ
17
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
- Kết luận về t/ c hoá học của P
2
O
5
?
Viết các PTHH minh hoạ?
Hoạt động 2: Nhận biết các chất
- Gọi HS phân loại và đọc tên 3 chất?
- Dựa vào t/c khác nhau của các loại
hợp chất để phân biệt
- Gọi HS trình bày cách làm
- Cho HS viết PTHH
- Yêu cầu các nhóm làm TN và báo cáo
kết quả
Hoạt động 3: Viết bản tường trình

- Thử ddịch thu được bằng quì tím
- K/luận: P
2
O
5
có t/c h.học của oxit

axit

4P + 5O
2
 2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
3
PO
4
II/ Nhận biết các dung dịch:
Nhận biết các dd: H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
- Tính chất:
+ Axit làm quì tím  đỏ
+ Nhỏ dd BaCl

2
vào 2 dd axit thì chỉ
có dd H
2
SO
4
xuất hiện kết tủa trắng
- Cách làm: Trích mẫu thử, đánh dấu
+ Thử bằng quì tím
* Quì tím không đổi màu: dd Na
2
SO
4
* Quì tím  đỏ: dd HCl và dd H
2
SO
4
+ Nhỏ dd BaCl
2
vào 2 mẫu thử axit
* Xuất hiện kết tủa trắng: dd H
2
SO
4
* Không có kết tủa: dd HCl
BaCl
2
+ H
2
SO

4
 2HCl +
BaSO
4
HS làm TN  Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả
III/ Hoàn thành bản tường trình:
TT Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Hiện tượng Giải
thích &
viết
PTHH
4) Cuối buổi thực hành:
- GV nhận xét ý thức, thái độ của HS trong buổi thực hành
- HS thu dọn vệ sinh các d/cụ thực hành, vị trí thực hành
5) Dặn dò:
- Hoàn thành bản tường trình theo mẫu
- Tìm hiểu các t/c hoá học của bazơ
18
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Tiết 11: KIỂM TRA
I/ Mục tiêu kiểm tra:
1) Kiến thức : Giúp HS nắm vững và khắc sâu
- Những t/c h/học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit
axit
- Những tính chất hoá học của axit
2) Kỹ năng :
- Phân loại oxit

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vân dụng những kiến thức về oxit, axit để làm BT
- Bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ dung dịch
II/ Chuẩn bị:
Đề kiểm tra in sẵn
III/ Nội dung kiểm tra:
Có đề kèm theo
19
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Tuần 6
Ngày soạn: 10/ 9/ 2011
Tiết 11:
Bài 7: Tính chất hoá học của BAZƠ
I/ Mục tiêu bài học: HS biết được:
- Những t/c h/học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi
t/chất
- HS vận dụng những hiểu biết của mình về t/c hoá học của bazơ để giải
thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
- HS vận dụng được những t/c của bazơ để làm các BT định tính và định
lượng
II/ Đồ dùng dạy học:
• Máy chiếu (hoặc bảng phụ)
• Hoá chất: Các dd: Ca(OH)
2
, NaOH, HCl, H
2
SO
4
loãng, CuSO

4
, CaCO
3
(hoặc Na
2
CO
3
), phenolphtalein, quì tím
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nôi dung ghi
Hoạt động 1: Làm đổi màu chất chỉ
thị
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN
- Nhỏ một giọt dd NaOH lên mẫu
giấy quì tím
- Nhỏ một giọt dd phenolphtalein
(không màu) vào ống ngh. có 1 – 2
ml dd NaOH
HS: q/sát và đại diện các nhóm nêu
nh. xét
GV: Phân biệt các dd H
2
SO
4
,

Ba(OH)
2
, HCl đựng trong các lọ mất
nhãn, chỉ dùng quì tím?
HS: - Dùng quì tím  nhận biết
Ba(OH)
2
- Cho Ba(OH)
2
vào 2 dd axit 
nhận biết H
2
SO
4
Hoạt động 2: Tác dụng với oxit axit
GV: gợi ý cho HS nhớ lại tính chất
này  y/c HS chọn chất để viết
PTHH
1/ Làm đổi màu chất chỉ thị:
- Quì tím  xanh
- Phenolphtalein không màu  đỏ
2/ Tác dụng với oxit axit:
3Ca(OH)
2(dd)
+ P
2
O
5(r)

Ca

3
(PO
4
)
2(r )
+
3H
2
O
(l)

2NaOH
(dd)
+ SO
2(k)

Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
DD bazơ (kiềm) + oxit axit
 muối +
20
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
HS: Nêu t/chất

DD bazơ + oxit axit  muối +
Nước
Ca(OH)
2
+ SO
2
> …
KOH + P
2
O
5
> …
Hoạt động 3: Tác dụng với axit
GV: Y/c HS nhắc lại t/c hoá học của
axit  liên hệ đến t/c tác dụng với
bazơ
HS: Bazơ tan và không tan đều t/d
với axit  muối + nước
GV: P/ứng giữa axit và bazơ gọi là
PƯ gì?
(PƯ trung hoà)  y/c HS chọn chất
để viết PTHH
HS: Fe(OH)
3
+ HCl > …
Ba(OH)
2
+ HNO
3
> …

Hoạt động 4: Bazơ khôg tan bị nhiệt
phân
GV: hướng dẫn HS làm TN theo
nhóm
HS: làm TN
- Tạo ra Cu(OH)
2
: Cho CuSO
4
+
NaOH
- Đun ống nghiệm chứa Cu(OH)
2
trên
ngọn lửa đền cồn  nh/xét hiện
tượng (chất rắn màu xanh
lamch/rắn màu đen + hơi nước
GV: Cho HS viết PTHH và nêu kết
luận?
HS: Cu(OH)
2
> …
Nêu kết luận …
GV: g/t tính chất của dd bazơ với dd
muối
(học sau)
nước
3) Tác dụng với axit:
KOH
(dd)

+ HCl
(dd)
 KCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
Cu(OH)
2(r)
+ 2HNO
3(dd)

Cu(NO
3
)
2(dd)
+
2H
2
O
(l)

Bazơ + Axit  Muối + Nước
4) Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ:


Cu(OH)
2(r)

 CuO
(r)
+ H
2
O
(l)
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ 
oxit +
nước
4) Củng cố: BT 2, 3 trang 25 SGK
BT 2: a) Tất cả b) Cu(OH)
2
c) NaOH, Ba(OH)
2
d) NaOH, Ba(OH)
2

BT 3: a) Na
2
O + H
2
O ; CaO + H
2
O
b) CuCl
2
+ NaOH ; FeCl
3
+ NaOH
5) Dặn dò: - Làm các BT: 1 – 5 trang 25 SGK

- Tìm hiểu các tính chất của NaOH
21
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Tiết 12: Một số bazơ quan trọng
Bài 8: A/ NATRI HIĐROXIT
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết các t/c vật lý, t/c hoá học của NaOH. Viết được các PTHH minh
hoạ cho các t/c hoá học của NaOH
- Biết PP sản xuất NaOH trong công nghiệp
- Rèn luyện kỹ năng làm các BT định tính và định lượng của bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
• Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh, đế sứ
• Hoá chất: dd NaOH, quì tim, dd phenolphtalein, dd HCl (hoặc dd
H
2
SO
4
)
• Tranh vẽ: - Sơ đồ điện phân dd NaCl
- Các ứng dụng của NaOH
III/ Nội dung:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các t/c hoá học của bazơ tan (kiềm). Viết các PTHH. SSánh t/c hoá
học của bazơ tan và bazơ không tan?
- Làm BT 2 trang 25 SGK
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tính chất vật lí

GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN theo nhóm
- Lấy một viên NaOH ra đế sứ và q/sát
- Cho viên NaOH vào một ống nghiệm
đựng nước, lắc đều, sờ tay vào thành
ống nghiệm và nhận xét
GV: Khi sử dụng NaOH phải hết sức
cẩn thận
Hoạt động 2: Tính chất hoá học
GV: NaOH thuộc loại hợp chất nào? 
dự đoán các tính chất hoá học của
NaOH?
HS: NaOH là bazơ tan  nhắc lại các
t/c hoá học của bazơ tan  ghi vào vở
và viết các PTHH minh hoạ với NaOH
I/ Tính chất vật lí:
NaOH: chất rắn, không màu, hút
ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và
toả nhiều nhiệt. DD NaOH nhờn
làm bục vải, giấy, ăn mòn da
II/ Tính chất hoá học:
1) Đổi màu chất chỉ thị:
- Quì tím  xanh
- Phenolphtalein không màu 
đỏ
2) Tác dụng với axit:
NaOH
(dd)
+ HCl
(dd)

 NaCl
(dd)
+
H
2
O
(l)
3) Tác dụng với oxit axit:
2NaOH
(dd)
+ SO
2(k)
 Na
2
SO
3(dd)
+
H
2
O
(l)
22
Giáo viên: Đinh Trung Thành
HÓA HỌC 9
Hoạt động 3: Ứng dụng
GV: Cho HS q/s tranh “Những ứng
dụng của NaOH”
HS: nêu các ứng dụng của NaOH
Hoạt động 4: Sản xuất NaOH
GV: g/t NaOH được sản xuất bằng PP

điện phân dd NaCl bão hoà (có màng
ngăn)  hướng dẫn HS viết PTHH
HS: NaCl + H
2
O >
4) Tác dụng với dd muối:
(học sau)
III/ Ứng dụng:
SGK
IV/ Sản xuất NaOH:

2NaCl
(dd)
+ 2H
2
O
(l)

2NaOH
(dd)
+ H
2(k)
+
Cl
2(k
4) Củng cố:
- Hoàn thành PTHH cho sơ đồ sau:
Na  Na
2
O  NaOH  NaCl


NaOH  Na
3
PO
4
 NaOH
Na
2
SO
4
- Hoà tan 3,1g Na
2
O vào 40ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần
trăm
của dd thu được?
5) Dặn dò: Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 27 SGK
* Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu tính chất của Ca(OH)
2
- Tìm hiểu thang pH
23
Giáo viên: Đinh Trung Thành

×