ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đồ án môn Nhập môn Công nghệ Phần mềm
Lớp TH2011/03_1
Đề tài
Quản lí khách sạn
Phiên bản 1.0
Thực hiện
1112416 - Cao Trương Duy
1112446 - Nguyễn Bá Huỳnh
1112440 - Huỳnh Văn Hiếu
1112521 - Nguyễn Trường Xuân
1112269 - Phạm Hồng Thiên Tài
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2013
Quản lí khách sạn Phiên bản: 1.0
Ngày: 30/04/2013
Thông tin nhóm
STT MSSV Họ và tên Vai trò
1 1112416 Cao Trương Duy Nhóm trưởng
2 1112446 Nguyễn Bá Huỳnh Thành viên
3 1112440 Huỳnh Văn Hiếu Thành viên
4 1112521 Nguyễn Trường Xuân Thành viên
5 1112269 Phạm Hồng Thiên Tài Thành viên
Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày
Phiên
bản
Mô tả Tác giả
29/04/2013 1.0 …………………………………………… ………………
2
Quản lí khách sạn Phiên bản: 1.0
Ngày: 30/04/2013
MỤC LỤC
3
1 Giới thiệu
1.1. Mục tiêu
Chương trình đáp ứng được quản lí tổng thể một khách sạn.
1.2. Giới hạn
Trong một khách sạn.
1.3. Thuật ngữ và từ viết tắt
[Danh sách các thuật ngữ viết tắt trong tài liệu]
STT
Thuật ngữ Mô tả
1
KH Khách hàng
2
Sys System
3
KS Khách Sạn
4
QL Quản Lí
5
NV Nhân Viên
4
2 Phát biểu bài toán
2.1 Chức năng
- Đối với khách hàng : Xem thông tin về các loại phòng của khách sạn, giá của mỗi loại
phòng, tình trạng phòng, đặt vé.
- Đối với nhân viên khách sạn :
+ Theo dõi thông tin của các phòng trong khách sạn : khách hàng nào thuê, thời gian,
giá cả.
+ Có thể xem danh sách phòng, đặt phòng.
- Đối với quản lí khách sạn : Truy cập được tất cả các thông tin trên. Xuất ra các thống kê
về danh sách các phòng trống cảu ngày hôm đó, danh sách và giá cả của các phòng đã
được thuê. Xuất ra thống kê về số tiền thu được của khách sạn trong 1 tháng : loại tiền,
giá cả, tổng số tiền thu được từ loại phòng đó, tổng số tiền thu được của khách sạn.
2.2 Danh sách các Stakeholder & các loại người dùng
[Danh sách các stakeholder (người có ảnh hưởng đến sự phát triển) của hệ thống
phần mềm]
STT
Lớp stakeholder Mô tả
Quản Lí
Quản lí tổng thể khách sạn . Truy cập được tất cả các
thông tin trong khác sạn. Xuất ra các thống kê về danh
sách các phòng trống cảu ngày hôm đó, danh sách và giá
cả của các phòng đã được thuê. Xuất ra thống kê về số
tiền thu được của khách sạn trong 1 tháng : loại tiền, giá
cả, tổng số tiền thu được từ loại phòng đó, tổng số tiền thu
được của khách sạn.
[Danh sách các người dùng của hệ thống phần mềm]
STT
Lớp người dùng Mô tả
Nhân viên
+ Theo dõi thông tin của các phòng trong khách sạn :
5
khách hàng nào thuê, thời gian, giá cả.
+ Có thể xem danh sách phòng, đặt phòng.
Khách hàng
Xem thông tin về các loại phòng của khách sạn, giá của
mỗi loại phòng, tình trạng phòng, đặt vé.
2.3 Môi trường hoạt động đích
Operating System : Window XP, Windown Vista, Window 7, Window 8.
2.4 Các ràng buộc thiết kế và triển khai
Thiết kế, code, bảo hành và bảo trì theo tài liệu….
Ngôn ngữ lập trình : C#
Sử dụng SQL Server
2.5 Các giả định và phụ thuộc
Hệ thống quản lí khách sạn hoạt động 24h tất cả các ngày.
3 Yêu cầu phần mềm
3.1 Đặc tả yêu cầu chức năng
- Đối với khách hàng : Xem thông tin về các loại phòng của khách sạn, giá của mỗi loại
phòng, tình trạng phòng, đặt vé.
- Đối với nhân viên khách sạn :
+ Theo dõi thông tin của các phòng trong khách sạn : khách hàng nào thuê, thời gian,
giá cả.
+ Có thể xem danh sách phòng, đặt phòng.
- Đối với quản lí khách sạn : Truy cập được tất cả các thông tin trên. Xuất ra các thống kê
về danh sách các phòng trống cảu ngày hôm đó, danh sách và giá cả của các phòng đã
được thuê. Xuất ra thống kê về số tiền thu được của khách sạn trong 1 tháng : loại tiền,
giá cả, tổng số tiền thu được từ loại phòng đó, tổng số tiền thu được của khách sạn.
[Mô tả các yêu cầu chức năng của hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên. Có thể sử
dụng kết hợp các biểu mẫu, quy định. Đánh số và phân nhóm các yêu cầu]
6
3.2 Use Case
3.2.1 Sơ đồ Use Case
[Sơ đồ các use case và các tác nhân]
3.2.2 Danh sách các Use Case
Use Case ID: UD-1
Tên Use-Case: Đăng nhập
Tác nhân: Nhân viên khách sạn, Quản lí khách sạn
Mô tả: Use Case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tiên
quyết:
Tài khoản đã được tạo và lưu trong cơ sở dữ liệu
Hoàn tất: Tài khoản đăng nhập vào được hệ thống
Quy trình bình
thường:
Nhập tên tài khoản, nhập mật khẩu
Luồng mở rộng:
Ngoại lệ:
Luật nghiệp vụ: BR-1
Giả định: Nhân viên khách sạn, Quản lí khách sạn nhập sai tên đăng nhập
hoặc sai mật khẩu
Ghi chú & các vấn
đề:
Use Case ID: UD-2
Tên Use-Case: Đặt phòng
Tác nhân: Nhân viên khách sạn
Mô tả: Use Case cho phép nhân viên có thể đặt phòng giúp khách hàng
Điều kiện tiên
quyết:
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống và khách hàng cung cấp
đầy đủ thông tin cá nhân để nhân viên điền vào hệ thống
Hoàn tất: Khách hàng được đặt phòng ở khách sạn
Quy trình bình
thường:
Điền thông tin khách hàng, chọn loại phòng, chọn phòng, hoàn
tất đặt phòng
Luồng mở rộng:
Ngoại lệ: Khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân chỉ một
vài thông tin
7
Luật nghiệp vụ: BR-1
Giả định: Khách hàng đã cung cấp đầy đủ thông tin và nhân viên đã đăng
nhập vào hệ thống
Ghi chú & các vấn
đề:
Use Case ID: UD-3
Tên Use-Case: Xem thông tin phòng
Tác nhân: Nhân viên khách sạn
Mô tả: Trong trường hợp khách hàng gọi điện đến hoặc đến khách sạn
để đặt phòng thì nhân viên có thể xem danh sách phòng còn
trống hay không để đề nghị khách hàng chọn loại phòng mà
mình cần
Điều kiện tiên
quyết:
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
Hoàn tất: Xem được thông tin các phòng cần xem, và chọn được phòng
cho khách hàng
Quy trình bình
thường:
Đăng nhập vào hệ thống, chọn loại phòng, chọn phòng
Luồng mở rộng:
Ngoại lệ: Không còn phòng theo mong muốn của khách hàng
Luật nghiệp vụ: BR-1
Giả định:
Ghi chú & các vấn
đề:
Use Case ID: UD-4
Tên Use-Case: Xoá phòng
Tác nhân: Nhân viên khách sạn
Mô tả: Nhân viên nhận được yêu cầu của khách hàng là trả phòng, nhân
vien thanh toán tiền, và kiểm tra xem khách hàng còn khoản nào
chưa thanh toán, nếu thỏa yêu cầu thì chấp nhận trả phòng và để
phòng đó về trạng thái còn trống
Điều kiện tiên
quyết:
Khách hàng đã đặt phòng, và có yêu cầu muốn trả phòng
Hoàn tất: Hoàn tất trả phòng cho khách hàng, đưa phòng mà khách hàng
8
trả về trạng thái còn trống
Quy trình bình
thường:
Khách hàng yêu cầu trả phòng, nhân viên kiểm tra thông tin
phòng, thông tin khách hàng, nếu không có vấn đề thì đồng ý
yêu cầu trả phòng của khách hàng
Luồng mở rộng:
Ngoại lệ:
Luật nghiệp vụ: BR-1
Giả định:
Ghi chú & các vấn
đề:
Use Case ID: UD-5
Tên Use-Case: Tìm thông tin
Tác nhân: Quản lí khách sạn
Mô tả: UC cho phép Quản lí khách sạn xem được toàn bộ thông tin của
khách sạn như thông tin nhân viên, thông tin phòng, thông tin
khách hàng,…
Điều kiện tiên
quyết:
Quản lí khách sạn phải đăng nhập vào hệ thống
Hoàn tất: Xem được thông tin cần xem
Quy trình bình
thường:
Đăng nhập vào hệ thống, chọn muc xem thông tin
Luồng mở rộng:
Ngoại lệ: Không tìm thấy thông tin cần xem
Luật nghiệp vụ: BR-1
Giả định:
Ghi chú & các vấn
đề:
Use Case ID: UD-6
Tên Use-Case: Thống kê phòng
Tác nhân: Quản lí khách sạn
Mô tả: UC cho phép Quản lí khách sạn có thể xuất ra các thống kê về
danh sách các phòng trống của ngày hôm đó, danh
sách và giá cả của các phòng đã được thuê, giá cả
Điều kiện tiên
quyết:
Quản lí khách sạn phải đăng nhập vào hệ thống
9
Hoàn tất: xuất ra các thống kê về danh sách các phòng trống của ngày hôm
đó, danh
sách và giá cả của các phòng đã được thuê, giá cả
Quy trình bình
thường:
Đăng nhập, chọn thống kê phòng
Luồng mở rộng:
Ngoại lệ:
Luật nghiệp vụ: BR-1
Giả định:
Ghi chú & các vấn
đề:
Use Case ID: UD-7
Tên Use-Case: Thống kê thu chi
Tác nhân: Quản lí khách sạn
Mô tả: UC cho phép Quản lí có thể xuất ra thống kê về số tiền thu được
của khách sạn của một tháng : loại phòng, giá cả, tổng số tiền thu
được từ loại phòng đó,
Điều kiện tiên
quyết:
Quản lí khách sạn phải đăng nhập vào hệ thống, trong khách sạn
phải có phòng được đặt
Hoàn tất: xuất ra
thống kê về số tiền thu được của khách sạn của một tháng : loại
phòng, giá cả, tổng số tiền thu được từ loại phòng đó,
Quy trình bình
thường:
Đăng nhập , chọn thống kê thu chi
Luồng mở rộng:
Ngoại lệ: Thông tin không chính xác hay có sai sót
Luật nghiệp vụ: BR-1
Giả định:
Ghi chú & các vấn
đề:
Use Case ID: UD-8
Tên Use-Case: Tìm kiếm
Tác nhân: Khách hàng
Mô tả: Use case cho phép người dùng tìm kiếm phòng dựa trên những
10
thông tin mà khách hàng cung cấp
Điều kiện tiên
quyết:
Không có
Hoàn tất: Hệ thống sẽ xuất ra danh sách các phòng theo những thông tin
mà khách hàng đã cung cấp
Quy trình bình
thường:
1. Khi khách hàng chọn chức năng “Tìm Kiếm” của hệ
thống thì hệ thống sẽ hiển thị các mục :
• Ngày đến - ngày đi
• Loại phòng (Đơn, đôi, ba, bốn)
• Hạng phòng(Bình thường, cao cấp)
2. Khách hàng điền thông tin hoặc chọn những yêu cầu có
sẵn theo mẫu mà hệ thống yêu cầu
3. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các phòng có thể thuê theo
những yêu cầu của khách hàng
Luồng mở rộng:
Khi không có kết quả tìm kiếm thì khách hàng có thể quay lại để thực hiện
thay đổi 1 số yêu cầu để có kết quả tìm kiếm thay thế.
Ngoại lệ: Không có
Giả định: Hệ thống có hiển thị chức năng tìm kiếm
Use Case ID: UD-9
Tên Use-Case: Xem thông tin phòng
Tác nhân: Khách hàng
Mô tả: Use case cho phép người dùng xem thông tin chi tiết của các
phòng trong khách sạn
Điều kiện tiên
quyết:
Tìm Kiếm
Hoàn tất: Hệ thống xuất ra thông tin của phòng mà khách hàng chọn xem
chi tiết
Quy trình bình
thường:
Khách hàng sẽ chọn 1 phòng để hệ thống hiển thị chi tiết
• Mã phòng
• Giá cả
• Hạng phòng
• Loại phòng
• Tầng
• Tình trạng phòng (còn trống hay không)
Luồng mở rộng:
11
12
Use Case ID: UD-10
Tên Use-Case: Đặt phòng
Tác nhân: Khách hàng, Nhân viên khách sạn
Mô tả: Use case cho phép khách hàng đặt phòng. Nhân viên xác nhận
việc khách hàng đặt phòng
Điều kiện tiên
quyết:
Xem thông tin chi tiết (Khách hàng)
Đăng nhập (Nhân viên khách sạn)
Hoàn tất: Hệ thống sẽ lưu thông tin khách hàng được thuê
Quy trình bình
thường:
Khách hàng chọn chức năng “Đặt phòng” hệ thống sẽ hiển thị
các thông tin yêu cầu khách hàng cần cung cấp
• Họ tên
• Ngày sinh
• Địa chỉ
• Số CMND
• Điện thoại
Nhân viên khách sạn xác nhận yêu cầu của khách hàng và thêm
phòng khách hàng vừa đặt vào danh sách các phòng được thuê
Hệ thống sẽ hiển thị “Đặt phòng thành công” để thông báo cho
khách hàng và nhân viên khách sạn biết.
Luồng mở rộng:
Khi có >=2 khách hàng cùng gửi yêu cầu đặt phòng thì quyền quyết định
xác nhận thuộc về nhân viên. Chỉ chọn 1 khách hàng,các khách hàng còn lại
sẽ nhận thông báo đặt phòng khác
Giả định
Use Case ID: UD-11
Tên Use-Case: Trả phòng
Tác nhân: Khách hàng, Nhân viên khách sạn
Mô tả: Use case cho phép khách hàng gửi thông báo trả phòng đến
khách sạn
Nhân viên khách sạn sẽ được nhận thông báo
Điều kiện tiên
quyết:
Đặt phòng
Hoàn tất: Hệ thống sẽ xuất ra thông tin hóa đơn, thay đổi trạng thái của
phòng( thuê- chư thuê)
Quy trình bình
thường:
Khách hàng chọn “Trả phòng”
Nhân viên khách sạn xác nhận và xuất hóa đơn thanh toán cho
khách hàng
Khách hàng nhận được hóa đơn để thanh toán và chọn “Hoàn
tất”
13
Hệ thống sẽ được thay đổi thông tin trạng thái của phòng.
Luồng mở rộng:
Khách hàng chưa thanh toán đủ thì thông tin của khách hàng vẫn còn được
lưu trữ để chờ nhân viên khách sạn xử lý.
Giả định: Khách hàng chọn trả phòng trước thời hạn đi
3.2.3 Danh sách các tác nhân
[Danh sách các tác nhân và các use case liên quan. Đánh số các tác nhân và use
case]
Mã
Tác nhân Mã Use case
Khách hàng
- Tìm kiếm phòng
- Xem thông tin chi tiết phòng
- Đặt phòng
- Trả phòng
Nhân viên khách sạn
- Theo dõi thông tin các phòng
- Đặt phòng
- Trả phòng
- Đăng nhập
Quản lí khách sạn
- Truy cập các thông tin của
khách sạn
- Xem thống kê phòng
- Xuất ra thống kê về doanh thu
của khách sạn
- Đăng nhập
3.2.4 Đặc tả Use Case
3.2.4.1 Đặc tả Use-case:Đăng nhập
3.2.4.1.1 Tóm tắt
Use Case này được sử dụng khi người dùng có nhu cầu đăng nhập vào hệ
thống để có được các quyền lợi khác.
14
3.2.4.1.2 Dòng sự kiện
3.2.4.1.3 Dòng sự kiện chính
Use-case hoạt động khi người dùng có nhu cầu đăng nhập vào hệ
thống bằng việc nhập vào tên đăng nhập và mật khẩu sau đó chọn
đăng nhập.
3.2.4.1.4 Các dòng sự kiện khác
Hệ thống so sánh tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng vừa
nhập vào với CSDL.
3.2.4.1.5 Các yêu cầu đặc biệt: thông tin thành viên phải có trong hệ
thống.
3.2.4.1.6 Điểm mở rộng: không có.
3.2.4.2 Đặc tả Use-case:Đăng xuất
3.2.4.2.1 Tóm tắt
Use Case này được sử dụng khi thành viên có nhu cầu thoát khỏi hệ thống.
3.2.4.2.2 Dòng sự kiện
3.2.4.2.3 Dòng sự kiện chính
Use-case hoạt động khi người dùng có nhu cầu xuất khỏi vào hệ
thống bằng việc click vào button “ Thoát”.
3.2.4.2.4 Các dòng sự kiện khác
Thoát khỏi hệ thống
15
3.2.4.2.5 Các yêu cầu đặc biệt: không có.
3.2.4.2.6 Điểm mở rộng: không có.
3.2.4.3 Đặc tả Use-case:Thêm khách hàng mới
3.2.4.3.1 Tóm tắt
Khi tiếp tân có nhu cầu thêm khách hàng mới.
3.2.4.3.2 Dòng sự kiện
3.2.4.3.3 Dòng sự kiện chính:
Use-case bắt đầu khi nhân viên lễ tân chọn biểu tượng thêm khách
hàng mới. Chương trình sẽ tự phát sinh mã khách hàng, nhân viên lễ
tân nhập các thông tin khách hàng vào form, khi chọn “lưu” thông
tin của khách hàng sẽ được lưu vào hệ thống.
3.2.4.3.4 Các dòng sự kiện khác: Không có.
3.2.4.3.5 Các yêu cầu đặc biệt: không có
3.2.4.3.6 Điểm mở rộng: Nếu thành công thì xuất thông báo đã thêm thành
công, ngược lại sẽ báo lỗi và yêu cầu kiểm tra lại kết nối với database.
3.2.4.4 Đặc tả Use-case:Cập nhật thông tin khách hàng
3.2.4.4.1 Tóm tắt
Khi nhân viên có nhu cầu thay đổi thông tin của khách hàng
3.2.4.4.2 Dòng sự kiện
3.2.4.4.3 Dòng sự kiện chính:
Use-case bắt đầu khi nhân viên chọn biểu tượng cập nhật thông tin
16
khách hàng, hệ thống hiển thị form cập nhật thông tin khách hàng.
Nhân viên chọn khách hàng cần sửa thông tin, sau đó cập nhật thông
tin mới và chọn “cập nhật”, thông tin khách hàng được cập nhật vào
hệ thống
3.2.4.4.4 Các dòng sự kiện khác: Không có.
3.2.4.4.5 Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
3.2.4.4.6 Điểm mở rộng:Không có.
3.2.4.5 Đặc tả Use-case:Tìm thông tin khách hàng
3.2.4.5.1 Tóm tắt
Giúp nhân viên tìm kiếm thông tin khách hàng.
3.2.4.5.2 Dòng sự kiện
3.2.4.5.3 Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi nhân viên chọn biểu tượng tìm thông tin khách
hàng, hệ thống sẽ hiển thị form Tìm kiếm khách hàng, nhân viên
nhập từ khóa cần tìm kiếm rồi chọn “Tìm”, hoặc chọn “DanhSach”
hệ thống sẽ load danh sách khách hàng phù hợp với yêu cầu của
nhân viên.
3.2.4.5.4 Các dòng sự kiện khác:
Nếu nhân viên chọn một khách hàng bất kỳ hệ thống sẽ load lên đầy
đủ thông tin của khách hàng, nhân viên có thể “xóa”, “cập nhật”
thông tin khách hàng từ Use-case này.
3.2.4.5.5 Các yêu cầu đặc biệt: không có.
3.2.4.5.6 Điểm mở rộng: không có.
3.2.4.6 Đặc tả Use-case:Ghi nhận thông tin đặt phòng
3.2.4.6.1 Tóm tắt
Giúp nhân viên ghi nhận các thông tin đặt phòng của khách hàng
17
3.2.4.6.2 Dòng sự kiện
3.2.4.6.3 Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi nhân viên chọn biểu tượng ghi nhận đặt phòng.
Hệ thống sẽ hiện thị form đặt phòng, nhân viên nhập thông tin khách
hàng, thông tin phòng khách hàng đặt, thông tin về ngày đến thuê.
Sau đó chọn xác nhận để lưu thông tin đặt phòng vào hệ thống.
3.2.4.6.4 Các dòng sự kiện khác:
Nếu khách hàng chưa có trong hệ thống, nhân viên sẽ phải thêm
khách hàng mới rồi mới có thể ghi nhận thông tin đặt phòng.
3.2.4.6.5 Các yêu cầu đặc biệt:
khách hàng phải có thông tin trong database mới có thể lưu vào hệ thống.
3.2.4.6.6 Điểm mở rộng: không có
18
3.2.4.7 Đặc tả Use-case:Cập nhật thông tin đặt phòng
3.2.4.7.1 Tóm tắt
Giúp nhân viên sửa, xóa các thông tin đặt phòng của khách hàng
3.2.4.7.2 Dòng sự kiện
3.2.4.7.3 Dòng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi nhân viên chọn biểu tượng chập nhật thông tin
đặt phòng. Hệ thống sẽ hiện thị form cập nhật đặt phòng, nhân viên
nhập thông tin đặt phòng cần tìm kiếm, hệ thống sẽ load lên danh
sách thông tin đặt phòng phù hợp với yêu cầu của nhân viên. Nhân
viên có thể thay đổi thông tin đặt phòng, nhân viên chọn “cập nhật”
hệ thống sẽ lưu vào hệ thống thông tin mới cập nhật.
3.2.4.7.4 Các dòng sự kiện khác:
Khi chọn lưu hệ thống sẽ kiểm tra xem thông tin phòng đã trùng với
phòng đã được đăng ký hệ thống sẽ báo lỗi và không cho nhân viên
lưu.
3.2.4.7.5 Các yêu cầu đặc biệt:
3.2.4.7.6 Điểm mở rộng: không có
4 Thiết kế phần mềm
4.1Kiến trúc phần mềm
4.1.1 Kiến trúc hệ thống
19
4.1.2 Đặc tả kiến trúc hệ thống
Thành phần Diễn giải
Khách hàng khách trong khách sạn
Nhân viên Nhân viên khách sạn
Quản Lí Quản lí khách sạn
Xem thông tin Xem thông tin phòng khách sạn
Đặt phòng Đặt phòng ở khách sạn
Trả Phòng Trả lại phòng sau khi ở xong
Huỷ phòng Nhân viên huỷ phòng khi khách đặt nhưng ko lấy
Thanh Toán Hoá Đơn Tính tiền khách sau khi trả phòng
Cung cấp dịch vụ
Nhân viên cung cấp các dịch vụ sẵn có trong khách sạn cho
khách hàng
Quản lí nhân viên Quản lí khách sạn quản lí nhân viên của mình
Quản lí phòng Quản lí khách sạn kiểm tra tình trạng phòng
20
Tính doanh thu Quản lí tính doanh thu thu được của khách sạn
Xuất hoá đơn
Xuất hoá đơn hàng tháng của khách sạn cũng như hoá đơn cho
khách
Trả lương NV Quản lí trả lương hàng tháng cho nhân viên.
4.2 Thiết kế đối tượng
4.2.1 Sơ đồ lớp
4.2.2
21
Khachhang
-Ho tên
-Ngaysinh
-SDT
+Tim kiêm()
+Xem thong tin phong()
+Ðãt phong()
+Tra phong()
+Cung cap thong tin ca nhan()
Phong
-Ma so phong
-Tinh trang phong
-Loai phong
-Gia ca phong
+Hien thi thong tin()
+Thay doi tinh trang phong()
Nhan vien thuong
+Dat phong()
+Tra phong()
+Them thong tin phong()
Quan li khach san
+Xem thông tin khach san()
+Xem danh sach phong()
+Xem thong ke()
Hoa don
-STT phieu
-Ten khach hang
-Ngay den
-Ngay di
-Gia phong
-Tong tien
+Lâp phiêu()
+Xuât phiêu()
Design Model::Nhân viên
-Tên ðãng nhâp
-Pass word
+Ðãng nhâp()
+Ðãng xuât()
+Xem tinh trang cac phong()
User
+Tim kiem phong()
+Xem thông tin cac phong()
4.3 Thiết kế dữ liệu
4.3.1 Sơ đồ dữ liệu
3.3.1
22
4.3.2 Đặc tả kiểu dữ liệu
KHÁCH HÀNG ( Mã KH, Họ Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại_
Fax,E_mail, CMND_PP, Quốc tịch ).
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
MaKH Mã khách hàng Nvarchar PK
HoTenKH Họ tên khác Nvarchar
GioiTinh Giới Tính Bit
DiaChi Địa Chỉ Nvarchar
NgaySinh Ngày Sinh Datetime
DienThoai Điện Thoại Nvarchar
E_mail e-mail Nvarchar
CMND_PP Số chứng minh nhân
dân
Int
QuocTich Quốc Tịch Nvarchar
PHÒNG (Mã P, Loại P, Giá cơ bản).
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
MaP Mã Phòng Nvarchar PK
LoaiP Loại Phòng Nvarchar
GiaCoBan Giá cơ bản Int
DỊCH VỤ (Mã DV, Tên dịch vụ)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
MaDV Mã dịch vụ Nvarchar PK
TenDichVu Tên dịc vụ Nvarchar
ĐĂNGKÝ (Số DK, ngày DK, Mã KH, ngày đến, giờ đến, ngày đi , giờ đi, Mã P,
SLNL, SLTE, Tiền đặt cọc)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
SoDK Số đăng kí Nvarchar PK
NgayDK Ngày đăng kí Datetime
MaKH Mã khách hang Nvarchar FK
NgayDen Ngày đến Datetime
GioDen Giờ đến Datetime
NgayDi Ngày đi Datetime
GioDi Giờ đi Datetime
MaP Mã phòng Nvarchar FK
23
SLNL Số lượng người lớn Int
SLTE Số lượng trẻ em Int
TienDatCoc Tiền đặt cọc int
NHÂN VIÊN (Mã NV, Tên NV, Chức vụ NV)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
MaNV Mã nhân viên Nvarchar PK
TenNV Tên nhân viên Nvarchar
ChucVuNV Chức vụ nhân viên Nvarchar
HUỶĐK (Số DK, Mã KH, ngày huỷ, giờ huỷ)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
SoDK Số đăng kí Nvarchar FK
MaKH Mã khách hang Nvarchar FK
NgayHuy Ngày huỷ Datetime
GioHuy Giờ huỷ Datetime
NPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày nhận, giờ nhận)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
SoDK Số đăng kí Nvarchar FK
MaKH Mã khách hang Nvarchar FK
NgayNhan Ngày nhận Datetime
GioNhan Giờ nhận Datetime
SDDV (Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Mã NV, Đơn giá DV, Tiền trả rước)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
So Số hoá đơn Int PK
SoDK Số đăng kí Nvarchar FK
NgaySuDung Ngày sử dụng Datetime
MaDV Mã dịch vụ Nvarchar FK
MaNV Mã nhân viên Nvarchar FK
DongiaDV Đơn giá dịch vụ Float
TienTraTruoc Tiền trả trước Float
MaKH Mã khách hang Nvarchar FK
TRẢPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày trả, giờ trả)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
24
SoDK Số đăng kí Nvarchar FK
MaKH Mã khách hang Nvarchar FK
NgayTra Ngày trả phòng Datetime
GioTra Giờ trả phòng Datetime
THANHTOAN(MaP, NgayTT, GioTT,SoTien)
Thuộc tính Mô tả Kiểu Khoá
MaP Mã phòng Nvachar FK
NgayTT Ngày thanh toán Datetime
GioTT Giờ thanh toán Datetime
SoTien Số tiền thanh toán Float
4.4 Thiết kế giao diện
4.4.1 Sơ đồ và danh sách màn hình
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Màn hình khởi động Hiển thị lúc người dùng khởi động chương trình, có
chức năng đăng nhập vào hệ thống hoặc xem thông
tin phòng
2 Màn hình đăng nhập Cho phép người dùng đăng
nhập vào hệ thống với tên
đăng nhập được cấp phát
25