Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

thuyết trình đầu tư tài chính chương thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 43 trang )

5
C h a p t e r
The Stock Market
second edition
Fundamentals
of
Investments
Valuation & Management
Charles J. Corrado Bradford D. Jordan
McGraw Hill / Irwin Slides by Yee-Tien (Ted) Fu
Thành viên nhóm:
Huỳnh Thị Ngọc Như
Nguyễn Phúc Thịnh
Phạm Quốc Thắng
Võ Thành Nam
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 2
Thị trường chứng khoán

Mục tiêu của chương này là trình
bày “ một bức tranh rộng lớn”,
tổng quan về:

Những người sở hữu cổ phiếu

Cách vận hành của một thị trường
chứng khoán

Cách để đọc, hiểu các thông tin về thị
trường chứng khoán được trình bày


trong báo chí về tài chính
Goal
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 3
Nội dung
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 4
Cổ phần nội bộ và bán chứng khoán ra công chúng
1. Cổ phần nội bộ
Thuật ngữ cổ phần nội bộ thường được sử dụng khi đề
cập đến việc tài trợ cho các công ty chưa đại chúng.
Ý tưởng kinh
doanh  sản
phẩm phần
mềm X
Không đủ
nguồn lực
tài chính
OPM
(Other people’s
money)
Vốn đầu tư mạo hiểm (venture capital-VC): tài
trợ cho những dự án mới, thường có rủi ro cao
Ngoài nguồn vốn mạo hiểm, những CTCP nội bộ
có thể tìm nguồn từ các công ty tầm trung hoặc
các thương vụ mua lại bằng vốn vay lớn.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin

5 - 5
2. Cấu trúc của quỹ cổ phần nội bộ
Là công ty đầu tư được thành lập bởi một số lượng giới
hạn các pháp nhân và huy động vốn từ nhà đầu tư, sau
đó đại diện cho họ đi đầu tư.
Nhà đầu tư phải trả cho các quỹ cổ phần nội bộ một
khoản phí quản lý để đưa ra các quyết định đầu tư- phí
này thường dựa trên thành quả đầu tư, cấu trúc phí là
2/20 ( tức là 2% phí quản lý hàng năm và 20% lợi
nhuận)
Thiết lập những ràng buộc để ngăn chặn những người
quản lý quỹ nhận thù lao quá mức.

Cổ phần nội bộ và bán chứng khoán ra công chúng
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 6
3. Các dạng quỹ cổ phần nội bộ
Vốn mạo hiểm: đề cập đến việc tài trợ cho các dự
án mới, thường có rủi ro cao.
Những nhà đầu tư vốn mạo hiểm cá nhân đầu tư tiền
của chính họ, trong khi một công ty đầu tư mạo
hiểm sẽ tập trung huy động vốn từ các nguồn khác
nhau và đầu tư số tiền huy động được.
Để hạn chế rủi ro, nhà đầu tư mạo hiểm thường sẽ
tài trợ theo nhiều giai đoạn
Cổ phần nội bộ và bán chứng khoán ra công chúng
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 7

Thị trường tầm trung:
Hình thức đầu tư vốn cổ phần nội bộ ngoài các
công ty khởi sự, chẳng han, đầu tư vào các công
ty “tầm trung”. Thông thường, các công ty này
nhỏ và trong số đó là các công ty gia đình.
Mua lại bằng vốn vay:
Nội bộ hóa một công ty (mua lại toàn bổ cổ phần
của một công ty đại chúng) bằng việc sử dụng
tiền đi vay.
Cổ phần nội bộ và bán chứng khoán ra công chúng
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 8
Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp
Thị trường sơ cấp
Là nơi mà các cổ phiếu mới lần đầu được chào bán
ra thị trường
Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): Một vụ
IPO xuất hiện khi công ty chào bán cổ phần ra
công chúng lần đầu tiên.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 9
Một vụ IPO bao gồm các bước sau:

Bạn chọn một công ty nghiệp vụ ngân hàng đầu tư
(investment banking firm) để dàn xếp nguồn tài trợ bằng việc
tìm kiếm những nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát
hành


Sau khi kiểm tra tình hình tài chính hiện tại và kế hoạch phát
triển tương lai, công ty nghiệp vụ ngân hàng đầu tư đề xuất
một đợt phát hành cổ phần thường.

Sau nhiều cuộc thương lượng, ngân hàng đầu tư của bạn đồng
ý bảo lành phát hành cho bạn bằng cách mua lại 1 phần hay
toàn bộ cổ phần phát hành và hưởng thù lao từ khoản chênh
lệch bảo lãnh
Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 10

Sau khi các điều khoản bảo lãnh phát hành
được xác lập, bạn phải chuẩn bị một bản cáo
bạch và nộp cho Ủy ban chứng khoán SEC
phê duyệt.

Trong khi đợi SEC thông qua, ngân hàng đầu
tư của bạn sẽ công bố bản cáo bạch sơ bộ cho
các nhà đầu tư để thu hút sự quan tâm của họ
đối với đợt phát hành chứng khoán. Tài liệu
này được gọi là tài liệu đỏ (red herring)
Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 11
Các hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh cam kết toàn bộ: nhà bảo lãnh mua toàn bộ cổ
phần phát hành, đảm nhận nghĩa vụ tài chính đối với cả

những cổ phần không bán được.
Bảo lãnh nỗ lực tối đa: nhà bảo lãnh cam kết “nổ lực
tối đa” trong việc bán chứng khoán ra công chúng với
mức giá chào bán đã thỏa thuận trước
Bảo lãnh phát hành đấu giá kiểu Hà Lan: Giá phát
hành được xác định dựa trên việc cạnh tranh đặt mua
giữa các nhà đầu tư. Còn được biết đến với tên gọi đấu
giá đồng nhất
Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 12
Thị trường thứ cấp
Là nơi các nhà đầu tư giao dịch các chứng khoán đã được
phát hành
Nhà đầu tư có thể giao dịch với nhau thông qua 3 kênh:

Giao dịch trực tiếp với nhà đầu tư khác

Giao dịch gián tiếp với nhà đầu tư khác thông qua một
người môi giới chuyên dàn xếp các giao dịch

Trực tiếp đặt lệnh với một nhà kinh doanh (dealer), người
mua và người bán chứng khoán tồn trữ.
Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 13
Nhà kinh doanh và nhà môi giới


Một nhà kinh doanh (dealer) là người nắm giữ một lượng
cổ phiếu trong tay và sẵn sàng mua hoặc bán chúng trong
bất cứ thời điểm nào.

Nhà môi giới (broker) : trung gian dàn xếp các giao dịch
chứng khoán giữa các nhà đầu tư (không có sẵn cổ phiếu
tồn trữ)

Giá hỏi mua (bid price): mức giá nhà kinh doanh sẵn sàng
trả.

Giá chào bán (ask price): mức giá nhà kinh doanh sẵn
lòng bán

Chênh lệch (spread): sự khác biệt giữa giá hỏi mua và giá
chào bán
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 14
Sàn giao dịch chứng khoán New York

Sàn giao dịch chứng khoán NewYork (NYSE), phổ biến vơi
tên gọi “Big board”, đã kỷ niệm 200 năm thành lập vào năm
1992.

Vị trí hiện tại của sàn đặt tại phố Wall từ đầu thế kỷ 20, trong
hơn 200 năm NYSE hoạt động với vai trò là công ty phi lợi
nhuận.

Kể từ ngày 8/3/2006, NYSE đã được chào bán ra công chúng

và hiện tại đã trở thành công ty đại chúng hoạt động vì lợi
nhuận.

Ngày 4/4/2007, NYSE Holdings sáp nhập Euronext N.V hình
thành NYSE Euronext hiện tại là sàn giao dịch lớn nhất thế
giới.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 15
Thành viên của NYSE

Trong lịch sử NYSE có 1366 thành viên, họ sở hữu
các “ghế” tại sàn NYSE .

Các “ghế” được mua và bán một cách thường xuyên.
Có thời điểm một “ghế” được bán với giá 4 triệu$ vào
năm 2005

Năm 2006, thay vì bỏ tiền mua các ghế, các thành
viên phải trả tiền để mua giấy phép giao dịch.

Là một người nắm giữ giấy phép giao dịch, bạn được
mua và bán chứng khoán tại sàn. Các thành viên khác
nhau thì nắm giữ vai trò khác nhau.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 16
Các dạng thành viên
Các chuyên gia:


Là những nhà kinh doanh duy nhất đối với một số
lượng nhỏ các chứng khoán trên sàn NYSE, thường
được gọi là những nhà tạo lập thị trường.

Các chuyên gia có nghĩa vụ duy trì một thị trường
công bằng và trật tự đối với những chứng khoán mà họ
được phân.

Từ năm 2009, các chuyên gia được thay thế bằng nhà
tạo lập thị trường chỉ định DMM và nhà cung cấp thanh
khoản bổ sung SLP.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 17
Các dạng thành viên
Nhà tạo lập thị trường chỉ định DMM

DMM được phân cho một số chứng khoán và duy trì thị
trường công bằng trật tự, làm công việc mà chuyên gia
từng làm, nhưng không phải đối mặt với những giới hạn
giao dịch và còn được trao cho một số quyền khác.

Chẳng hạn như các chuyên gia phải chấp nhận nhường
giao dịch cho những lệnh của nhà môi giới tại sàn nếu các
lệnh có cùng mức giá, còn DMM thì không.

Tuy nhiên các DMM không được nhìn trước vào các
dòng đặt lệnh như chuyên gia.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin

5 - 18
Các dạng thành viên
Nhà cung cấp thanh khoản bổ sung
Một dạng nhà tạo lập thị trường mới tại NYSE,
có thể giao dịch các phiếu như DMM, trụ sở đặt
bên ngoài sàn giao dịch.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 19
Các dạng thành viên
Nhà môi giới hoa hồng
Trên 500 thành viên NYSE là các nhà môi giới
hoa hồng. Họ thực hiện các lệnh để mua và bán
chứng khoán của khách hàng.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 20
Các dạng thành viên
Nhà môi giới tại sàn

Khi các nhà môi giới hoa hồng bận, họ có thể ủy
thác một số lệnh cho các nhà môi giới tại sàn thực
hiện khớp lệnh, đôi khi gọi là nhà mô giới 2$.

Nhà mô giới tại sàn trở nên giảm tầm quan trọng,
bởi vì sự hiệu quả của hệ thống SuperDOT
(designated order turnaround), chúng cho phép các
lệnh điện tử chuyển trực tiếp đến các chuyên gia.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin

5 - 21
Các dạng thành viên
Nhà giao dịch tại sàn

Một số lượng nhỏ thành viên của NYSE là các
nhà giao dịch tại sàn, họ giao dịch một cách độc
lập bằng tài khoản của mình.

Nhà giao dịch tại sàn cố gắng dự đoán những
biến động giá tạm thời và kiếm lời từ việc mua
giá thấp, bán giá cao
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 22
Cổ phiếu niêm yết trên NYSE

Cuối 12/2008 có 8500 công ty niêm yết trên
sàn với tổng mức vốn hóa thị trường khoảng
16,7 nghìn tỷ $ .

Phí niêm yết lần đầu, cũng như phí niêm yết
hàng năm được tính dựa trên số lượng cổ
phiếu

Để nộp hồ sơ xin niêm yết, các công ty phải
đáp ứng các tiêu chuẩn tối thiểu đối với số
lượng cổ đông, hoạt động giao dịch, số lượng
và giá trị cổ phiếu nắm giữ đại chúng, tổng lợi
nhuận hàng năm…
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

McGraw Hill / Irwin
5 - 23
Sự vận hành của sàn NYSE

Về cơ bản, hoạt động của NYSE thu hút và
thúc đẩy các dòng lệnh.

Năm 2007, khối lượng cổ phiếu giao dịch bình
quân đạt trên 2 tỉ cổ phiếu mỗi ngày

Khoảng 1/3 khối lượng là từ các nhà đầu tư cá
nhân, trong khi gần một nửa là từ các nhà đầu
tư tổ chức. Phần còn lại là từ các giao dịch của
các thành viên NYSE, đặc biệt là hoạt động
tạo lập thị trường của các chuyên gia.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 24
Hoạt động tại sàn NYSE

Trên sàn có một số trạm có hình số 8, các trạm
này có nhiều quầy, mỗi quầy là một trụ của
DMM.

Tại các trạm điện thoại, các nhà môi giới hoa
hồng nhận các lệnh khách hàng đặt, đi đến các
trụ DMM nơi các lệnh có thể được thực hiện,
và quay trở lại để xác nhận việc thực hiện lệnh
với khách hàng cũng như nhận thêm lệnh mới


Màu sắc áo choàng biểu thị cho công việc hay
vị trí của người mặc chúng.
 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
McGraw Hill / Irwin
5 - 25
Các loại lệnh thị trường chứng khoán
Lệnh
giới hạn
Mua tại mức giá tốt nhất có
thể, không cao hơn mức giá
đã xác định trước. Bỏ qua
không mua nếu không đạt
được mức có thể
Bán tại mức giá tốt nhất có
thể, không thấp hơn mức
giá giới hạn đã xác định
trước. Bỏ qua không bán
nếu không đạt mức giới
hạn
Loại lệnh
Lệnh thị
trường
Mua tại mức giá tốt nhất
có thể để thực hiện liền
Bán tại mức giá tốt nhất có
thể để thực hiện liền.
Mua Bán
Lệnh
dừng
Chuyển thành lệnh thị

trường để mua khi giá
chứng khoán tăng vượt
hơn mức giá dừng
Chuyển thành lệnh thị
trường để bán khi giá
chứng khoán giảm xuống
dưới mức giá dừng. Còn
gọi là lệnh cắt lổ

×