Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Tu ầ n 1
Ti ế t 1
Ngày soạn : 15/8/2010
Ngày dạy : 17/8/2010
I. M Ụ C TIÊU:
Biết xác đònh giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng
cụ đo.
Rèn luyện các kỹ năng ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo
phù hợp.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, trung thực, tỉ mỉ, ý thức hợp
tác làm việc trong nhóm, tích cực trong học tập, yêu thích môn học
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm. Bảng 1.1
HS : - 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm. - 1 thước dây có ĐCNN là 1mm.
- 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm - 1 tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài
III. PH ƯƠNG PHÁP : trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp : (1phút) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ : (2phút)
GV giới thiệu bộ môn vật lí 6, chương trình vật lí 6, một số phương pháp để học môn
vật lí 6 đạt kết quả cao.
3. Bài mới : (36 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 :(3 phút): Tổ chức
tình huống học tập
Cho học sinh
quan sát tranh
vẽ và trả lời
câu hỏi đặt ra
ở đầu bài.
Để khỏi tranh
cãi, hai chò
em phải
thống nhất
với nhau điều
gì ?
Bài học hôm
nay sẽ giúp trả lời.
Hoạt động 2 : (10 phút) Ôn lại
và ước lượng độ dài của một số
đơn vò đo độ dài.
- Nêu tầm quan trọng của việc ước lượng
Tình huống học sinh
sẽ trả lời :
- Gang tay của hai chò
em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong
mỗi lần đo không
giống nhau.
Trả lời.
Đềximét , Centimet,
milimet
Kilômet
Tìm số thích hợp điền
I. Đơn vò đo độ dài :
1. Ôn l ạ i m ộ t s ố đơn
v ò đo độ dài.
Đơn vò đo độ dài
hợp pháp của nước
Việt Nam là mét
(kí hiệu: m).
1m =10dm ;
1m = 100cm.
1cm = 10mm ;
1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài :
Dự đoán độ dài
cần đo.
II. Đo độ dài:
GV: Trần Thò Yến Oanh 1
ĐO ĐỘ
Hình 1
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
độ dài.
Đơn vò đo độ dài thường dùng
là?
- Đơn vò đo độ dài thường
dùng nhỏ hơn mét, lớn hơn
mét là các đơn vò nào ?
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1, C2
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS phương
pháp đo chính xác .
- Yêu cầu HS so sánh độ chênh lệch giữa
ước lượng và độ dài thực tế đo bằng thước .
Cho hs giải C3:
- Giới thiệu thêm đơn vò đo của
ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.
Hoạt động 3 : (6 phút): Tìm hiểu
dụng cụ đo độ dài.
- Đo độ dài bằng dụng cụ gì ?
Cho học sinh quan sát hình 2
Hình 2
trang 7.SGK và trả lời câu hỏi
C4.
-Treo tranh vẽ của thước đo
hoặc mẫu vật thật giới thiệu
giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất .
-Yêu cầu học sinh làm C5, C6,
C7.
-Đo chiều rộng sách vật lý 6?
-Đo chiều dài sách vật lí 6 ?
-Đo chiều dài bàn học ?
=> Tầm quan trọng của việc ước lượng độ
dài
Hoạt động 4 (17 phút): Đo độ
dài.
-Dùng bảng kết quả đo độ
dài hướng dẫn học sinh đo và
ghi kết quả vào bảng 1.1
-Hướng dẫn học sinh cụ thể
cách tính giá trò trung bình:
(l
1
+l
2
+l
3
): 3
vào chỗ trống.
C2: Học sinh tiến hành
ước lượng bằng mắt
rồi đánh dấu trên
mặt bàn (độ dài
1m) Dùng thước
kiểm tra lại kết quả
C3: ước lượng độ dài
gang tay.
- Trả lời
-Thước
C4: - Thợ mộc sử
dụng thước dây,
thước cuộn.
- Học sinh sử dụng
thước kẻ Người
bán vải sử dụng
thước thẳng (m). Thợ
may sử dụng thước
dây.
-Hoạt động theo nhóm
giải
C6 (Dùng thước có
GHĐ: 20cm; ĐCNN:
1mm).
(Dùng thước có GHĐ:
30cm; ĐCNN: 1mm).
(Dùng thước có GHĐ:
2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng
thước thẳng (1m) để
đo chiều dài tấm
vải, dùng thước dây
để đo cơ thể khách
hàng.
Làm việc theo nhóm
bàn
thực hiện và ghi kết
quả vào bảng 1.1
SGK.
1. Tìm hi ể u d ụ ng c ụ đo
độ dài :
- Dụng cụ đo độ dài
là : Thước .
- Giới hạn đo ( GHĐ)
của thước là độ
dài lớn nhất ghi
trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của thước
là độ dài giữa 2
vạch chia liên tiếp
trên thước.
2. Đo độ dài :
4. Củng cố: (5’)
- Giải bài tập: 1-2.1, 1-2.2 SBT
GV: Trần Thò Yến Oanh 2
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
- Đơn vò, Dụng cụ đo độ dài .
- Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước .
Ghi nh ớ : - Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét (m).
- Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
thước.
5. Dặn dò: (1’)
- Học thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bò cho tiết học sau.
- Bài tập về nhà: 1-2.3 đến 1.2-6 trong sách bài tập.
Tu ầ n 1
Ti ế t 2
Ngày soạn : 18/8/2010
Ngày dạy : 20/8/2010
I. M Ụ C TIÊU:
Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1. Biết tính giá trò trung bình các kết quả đo.
Rèn luyện các kỹ năng ước lượng độ dài cần đo, chọn thước đo thích hợp,
xác đònh giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo. Đặt thước đo đúng. Đặt mắt để nhìn và
đọc kết quả đo đúng.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo,
ý thức hợp tác làm việc trong nhóm, tích cực trong học tập, yêu thích
môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : 3 tranh vẽ phóng to H 2.1, H 2.2 và H 2.3
III. PH ƯƠNG PHÁP : trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp : (1phút) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ : (6phút)
Câu hỏi Đáp án
Điểm
* HS1: Đơn vò đo độ dài
hợp pháp của nước Việt
Nam là gì? Đơn vò đo độ
dài thường dùng nhỏ hơn
mét bao gồm các đơn vò
nào ? Sửa bài tập 1.
* HS2: Điền vào … cho đúng
1m = ….dm =……cm,
1cm = ……mm, 1km = ……m
Sửa bài tập 2. 3 (SBT).
* Đơn vò đo độ dài ……là mét
Đềximét , Centimet, milimet
1.B
* 1m =10dm ; 1m = 100cm, 1cm =
10mm ;
1km = 1000m.
2.B
3. a. GHĐ =10cm & ĐCNN =0,5cm
b.GHĐ =10cm& ĐCNN = 0,1cm =1mm
3
4
3
3
3
2
2
3/ Bài mới: (32 phút)
Ở tiết trước, các nhóm cùng tiến hành đo độ dài của bàn học và bề dày cuốn sách Vật lý 6, nhưng
bảng ghi kết quả (1.1) của các nhóm không hoàn toàn giống nhau. Nguyên nhân tại sao ?
Chúng ta sẽ tìm được câu trả lời qua tiết học ngày hôm nay.
GV: Trần Thò Yến Oanh 3
ĐO ĐỘ DÀI
Hình 3
Hình 5
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HO Ạ T ĐỘNG 1: (13’)
Thảo luận cách đo độ dài.
- Độ dài ước lượng và
kết quả đo thực tế khác
nhau bao nhiêu?
-Em đã chọn d.cụ đo nào?
Tại sao?
- Để đo độ dài của vật được chính
xác, cần chú ý gì khi đặt thước ?
- Đặt mắt nhìn như thế
nào để đọc và ghi kết
quả đo?
Tính sự chênh lệch giữa 2 giá trò đối
với từng vật.
-chốt lại : “Độ dài ước lượng & Kết
quả đo thực tế chênh nhau cỡ vài %
coi như ước lượng tốt”.
-Dùng hình vẽ minh họa 3
trường hợp để thống
nhất cách đọc và ghi kết
quả đo.
HO Ạ T ĐỘNG 2: (10’)
Hướng dẫn học sinh rút ra kết
luận.
-Yêu cầu HS tổng hợp các kiến thức
đã biết từ C1 đến C5 để làm C6
=> kết luận
HO Ạ T ĐỘNG 3: Vận dụng
(10’)
-Cho Học sinh lần lượt làm
các câu hỏi: C7 đến C10
trong
SGK.
Hình 4
Thảo luận theo nhóm
trả lời
Chọn thước dây để đo
chiều dài bàn học sẽ
chính xác hơn, vì số lần
đo ít hơn chọn thước kẻ
đo.
- Thảo luận theo nhóm về tư
thế đặt mắt sao cho hợp lý nhất
Đặt thước đo dọc theo
độ dài cần đo, vạch số
0 ngang với một đầu
của vật.
- Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh
thước ở đầu kia của
vật.
Nếu đầu cuối của vật
không ngang bằng với
vạch chia thì đọc và ghi
kết quả đo theo vạch chia
gần nhất
với vật.
Làm việc cá
nhân, điền từ
vào chỗ trống
theo yêu cầu của GV
Tham gia thảo luận
Ghi kết quả thống nhất vào vở
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều
bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra
I. Cách đo độ dài :
Khi đo độ dài của một vật
ta cần chú ý:
-Ước lượng độ dài
cần đo.
-Chọn thước có
GHĐ và có ĐCNN
thích hợp.
-Đặt thước dọc theo
độ dài cần đo sao
cho một đầu của
vật ngang bằng
với vạch số 0 của
thước.
-Đặt mằt nhìn theo
hướng vuông góc
với cạnh thước ở
đầu kia của vật.
-Đọc và ghi kết
quả đo theo vạch
chia gần nhất với
đầu kia của vật.
II. Vận dụng:
4. Củng cố: (5’)
- Giải bài tập : 1-2.7, 1-2.8 SBT
-Nhắc lại ghi nhớ:
5. Dặn dò: (1’)
GV: Trần Thò Yến Oanh 4
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
- Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất
lỏng.
- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
*************************************************************************************
Tu ầ n 3
Ti ế t 3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. M Ụ C TIÊU:
Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng và
xác đònh thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp (bình tràn).
Rèn luyện các kỹ năng đo thể tích chất lỏng.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo,
ý thức hợp tác làm việc trong nhóm, tích cực trong học tập, yêu thích
môn học
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : Bình chia độ, xô nước, ca đong, Bình 1 (đựng đầy nước), Bình 2 (đựng 1 ít nước)
III. PH ƯƠNG PHÁP : trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp : (1phút) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu hỏi Đáp án
Điểm
1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Khi đo độ dài phải thực hiện:
- ……………… độ dài cần đo.
- Chọn thước có ………………và ………………thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn ………………………………
2. Đơn vò chính của độ dài?
* 1.
ước lượng
GHĐ-ĐCNN
đúng qui đònh.
2. m
2
4
2
2
3/. Bài mới: (32 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA H S NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (2 phút)
Tổ chức tình huống học tập:
Cho hs quan sát tranh vẽ
sgk và trả lời câu hỏi :
Làm thế nào để biết
chính xác cái bình cái ấm
chứa được bao nhiêu nước?
=> Vào bài mới
Hoạt động 2: (8 phút)
Ôn lại đơn vò đo thể tích.
- Các đơn vò đo thể tích ở
nước ta?
- Yêu cầu HS làm C1
nhận xét
Đọc vấn đề ở đầu bài
.
- có thể phát biểu theo cảm tính
theo tiêu mục bài học: đo thể tích
Trả lời.
Hoạt động nhóm
Điền số thích hợp vào
chỗ trống C1:
1m
3
=1000dm
3
=
1000000cm
3
,1m
3
= 1000l=
I. Đơn v ò đo th ể tích :
Đơn vò đo thể tích
thường dùng là mét
khối (m
3
) và lít (l)
1lít = 1dm
3
;
1ml = 1 cm
3
= 1cc
II. Đo th ể tích ch ấ t l ỏ ng :
1. Tìm hi ể u d ụ ng c ụ đo
th ể tích :
GV: Trần Thò Yến Oanh 5
ĐO THỂ TÍCH CHẤT
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
-Mở rộng thêm: đ.vò đo thể tích chất
rắn là m
3
, chất lỏng là lit, minilit, cc
Hoạt động 3: (5 phút) Tìm hiểu
dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
-Cho HS giải C2: cho biết
tên dụng cụ đo, GHĐ và
ĐCNN của những dụng cụ
trong hình 3.1
-Nếu không có ca đong thì
dùng dụng cụ nào để đo
thể tích chất lỏng.
-Cho hs giải C4, C5
- Dụng cụ đo thể tích chất
lỏng là?
Hoạt động 4: (9 phút) Tìm hiểu
cách đo thể tích chất lỏng.
- Cho hs giải C6, C7
C9: .=> KL
Hoạt động 5: (9 phút) Thực
hành
Cho các nhóm đo thể tích
chất lỏng chứa trong bình
và ghi kết quả vào bảng
3.1 (SGK)
Nhận xét, chốt lại .
1000000ml= 1000000 cc
Quan sát hình 3.1 làm C2
- Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN
0.5l.; Ca đong nhỏ có GHĐ và
ĐCNN 0.5l., Can nhựa có GHĐ
5l và ĐCNN 1l.
C3: Dùng chai hoặc lọ
đã biết sẵn dung tích
như: chai 1 lít; xô 10 lít.
C4: Điền vào chỗ trống
C8: a) 70 cm
3
b) 50 cm
3
,c)
40 cm
3
C9: Chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống
Từng nhóm học sinh
nhận dụng cụ thực hiện
và ghi kết quả cụ thể
vào bảng 3.1.
Những dụng cụ đo
thể tích chất lỏng là
: chai, lọ, ca đong có
ghi sẵn dung tích, bình
chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hi ể u cách đo
th ể tích ch ấ t l ỏ ng:
Khi đo thể tích chất
lỏng bằng bình chia
độ cần :
-Ước lượng thể tích
cần đo.
-Chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thích
hợp.
-Đặt bình chia độ
thẳng đứng.
-Đặt mắt nhìn ngang
với chiều cao mực
chất lỏng trong bình.
-Đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần
nhất với mực chẩt
lỏng.
3. Th ự c hành:
4/ C ủng cố: (5’)
- Giải BT: 3.1, 3.2 SBT
- Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần làm gì ?
- Ghi nh ớ : Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
5/ Dặn dò: (2’)
- Học thuộc câu trả lời C9.
- Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
- Tiết sau mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
- BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập
*************************************************************************************
*
Tu ầ n 4
Ti ế t 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. M Ụ C TIÊU:
GV: Trần Thò Yến Oanh 6
ĐO THỂ TÍCH VẬT
RẮN
Loại
bình
GHĐ ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100
ml
250
ml
300
ml
2 ml
50 ml
50 ml
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác đònh
vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Rèn luyện các kỹ năng đo thể tích chất vật rắn không thấm nước.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo,
ý thức hợp tác làm việc trong nhóm, tích cực trong học tập .
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV: Hòn đá, đinh ốc, bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
HS: Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. 1 xô
nước.
III. PH ƯƠNG PHÁP : trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổ n đònh l ớ p : (1’)
2. Ki ể m tra bài c ũ : (5’)
Câu hỏi Đáp án Điể
m
HS1: 1. Chọn phát biều đúng: Dụng cụ đo thể
tích là:A. thước cuộn, B. bình chia độ
C. ca đong , D. cả B,C đúng
2. Cho biết cách đo thể tích của nước trong
chai?
HS2 : 1.Chọn phát biều đúng nhất :Đơn vòï chính
đo thể tích là: A. cm
3
B. ml, C.m
3
D. m
3
và l
2. Đổi đơn vò thể tích:
2m
3
= cm
3
; 5,6l= ml
1. D
2. Ước lượng thể tích cần đo.
Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
Đặt bình chia độ và mắt nhìn đúng cách.
1. D
2. 2m
3
= 2.000.000cm
3
5,6l = 5.600ml
4
6
5
5
3. Bài mới: (32’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Trần Thò Yến Oanh 7
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Hoạt động 1: (2 phút)
Tổ chức tình huống học tập:
-Trên hình 9: Làm sao để biết thể tích
của hòn đá có bằng thể tích đinh ốc
hay khơng?
Hoạt động 2: ( 15 phút) Tìm
hiểu cách đo thể tích của những
vật rắn không thấm nước.
-Đo thể tích của vật rắn
trong 2 trường hợp:- Bỏ vật
lọt bình chia độ,- Không bỏ
lọt bình chia độ.
-Treo tranh minh họa H4.2 và
H4.3
C1: Cho học sinh tiến hành đo
thể tích của hòn đá bỏ lọt
bình chia độ.
Cho học sinh làm theo nhóm
-Nếu hòn đá q to khơng bỏ lọt vào
bình chia độ thì sao?
Hình 11 đã mơ tả quy tắc đo thể tích
vật rắn (giới thiệu hình vẽ).
C2
: -Cho học sinh tiến hành đo
thể tích của hòn đá bằng
phương pháp bình tràn.
- Cho học sinh làm C3 => Rút
ra KL
Ho ạt động 3: (11’) Thực hành
- Phát dụng cụ thực hành
và h.dẫn
các nhóm thực hành
-Đánh giá quá trình thực
hành.
HO Ạ T ĐỘNG 4: ( 5’)
Vận dụng
-Hướng dẫn học sinh làm C4,
C5 và C6.
Hình 12
,
hình 9
Xác
đònh
thể tích của hòn đá.
- Dãy học sinh làm việc
với H4.2
- Dãy học sinh làm việc
với H4.3
C1:- Đo thể tích nước ban
đầu V
1
=150 cm
3
- Thả chìm hòn đá vào
bình chia độ, thể tích
dâng lên V
2
= 200cm3
=> Thể tích hòn đá:V =
V
1
– V
2
= 200cm
3
–150cm
3
= 50cm
3
C2: thực hiện: Đổ nước
đầy bình tràn, thả chìm
hòn đá vào bình tràn,
hứng nước tràn ra vào
bình chứa. Đo thể tích
nước tràn ra bằng bình
chia độ, => thể tích hòn
đá.
C3: Điền từ thích hợp vào
chỗ trống
Làm việc theo nhóm Đo
thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật
rắn (cm
3
)
- Đo thể tích vật và ghi
kết quả vào bảng 4.1
(SGK)
C4: - Lau khô bát to trước
khi sử dụng.
- Khi nhấc ca ra, không
I. Cách đo th ể tích c ủ a
v ậ t r ắ n không th ấ m
nước:
1. Dùng bình chia độ :
Thả chìm vật đó
vào trong chất
lỏng đựng trong bình
chia độ. Thể tích
phần chất lỏng
dâng lên bằng
thể tích của vật.
2. Dùng bình tràn :
Khi vật rắn không
bỏ lọt bình chia độ
thì thả vật đó vào
trong bình tràn. Thể
tích của phần chất
lỏng tràn ra bằng
thể tích của vật.
3. Th ự c hành :
II. V ậ n d ụ ng
C4, C5, C6
GV: Trần Thò Yến Oanh 8
Hình 10
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
trong thí nghiệm ở hình 12 cần chú ý
điều gì?
làm đổ hoặc sánh nước
ra bát.
- Đổ hết nước vào bình
chia độ, tránh làm nước
đổ ra ngoài.
4. C ủ ng c ố : (5’)
- Giải BT 4.1, 4.2 SBT.
GV: Trần Thò Yến Oanh 9
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Ghi nh ớ : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia
độ, bình tràn.
- Đọc mục có thể em chưa biết
Người ta xác định được ct tốn để tính thể tích của
một số vật có dạng hình học khác nhau, chỉ cần đo độ dài các
cạnh hình hộp, bán kính hình cầu rồi tính theo ct
a. Hình hộp: V= abc, b. Hình cầu: V=
π
R
3 ,
c. Hình trụ: V=
π
R
2
h
5.D ặ n dò : (2’)
-Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
-Làm bài tập 4.3 và 4.4 trong sách bài tập.
- Tự nghĩ cách chế tạo một bình chia độ. (Dùng băng giấy dán ngồi một cốc, sau đó xác định từng mức
thể tích bằng cách lần lượt đổ từng lượng nước xác định vào cốc đó và dùng bút đánh dấu lại)
*************************************************************************************
Tu ầ n 4
Ti ế t 5
Ngày soạn : 7/9/2010
Ngày dạy : 10/9/2010
I. M Ụ C TIÊU:
Nhận biết được ý nghóa vật lý khối lượng của một vật. Biết khối lượng
1 số quả cân, Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân .
Rèn luyện các kỹ năng đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và
trình bày cách sử dụng .
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo,
ý thức hợp tác làm việc trong nhóm, tích cực trong học tập, vận
dụng vào thực tiễn.
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : Cân Rô béc van và hộp quả cân , Tranh vẽ to các loại cân trong
SGK
HS: cân bất kỳ loại gì và một vật để cân
III. PH ƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổ n đònh l ớ p : (1’)
2. KTBC: (6’)
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Trình bày cách xác định thể tích
vật rắn khơng thấm nước
- Khi vật khơng lọt bình chia độ thì
ta xác định thể tích bằng cách nào?
- sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn.
- Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật
vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước
dâng lên chính là thể tích vật rắn.
Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình
tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn
3
4
3
3. Gi ả ng bài m ớ i (35 phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: (2’) Tổ chức tình huống
học tập.
-Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Hoạt động 2: (13’) Khối lượng- Đơn vò
-Dùng cân để đo
khối lượng của
vật.
I. Kh ố i lượng – Đơn v ò
kh ố i lượng :
1. Kh ố i lượng :
Mọi vật đều có
GV: Trần Thò Yến Oanh 10
Hình
13
KHỐI LƯNG, ĐO KHỐI
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
khối lượng.
-Cho hs giải C1, C2
* GD môi trường
-Y/c HS điền vào chỗ trống các câu: C3,
C4, C5, C6.
-Lưu ý:tìm từ hoặc số thích hợp điền vào
chỗ trống trả lời các câu hỏi từ C3 - C6.
Từ các câu hỏi trên => khẳng đđịnh?
-Đơn vò nào là đơn vò chính được chọn
làm đơn vò đo khối lượng khối lượng ở
nước Việt Nam ?
-Đơn vị khối lượng khác thường gặp?
–(Mở rộng) giới thiệu: Hectogam còn
gọi là lạng:1 hectogam = 1 lạng = 100g
-Cho biết khối lượng của em?
Hoạt động 3: (17’) Đo khối lượng.
-Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng của
một vật?
- Cho HS xem cân Rôbecvan.
–Giới thiệu các bộ phận của cân.
-Khi sử dụng cân cần lưu ý những yếu tố
nào? (hs khá)
- Cho học sinh làm C7, C8, C9:
-Nhận xét, chốt lại.
-Tổ chức nhóm làm C10: .Y/c các nhóm
hs thực hiện cách cân một vật bằng cân
Rô béc van.
-Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6
trả lời C11
Hoạt động 4: Vận dụng:(3phút)
C13
C1: 397g chỉ lượng
sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng
bột giặt trong túi
C3: 500g. C4: 397g.
C5: Khối lượng, C6:
Lượng.
Mọi vật đều có khối
lượng….
- Kílôgam.
-Gam, tấn, tạ
-Nghe
-Trả lời
- Dùng cân để đo khối
lượng .
- GHD và ĐCNN
C7: đối chiếu với
cân thật để nhận
biết các bộ phận
của cân.
C8: GHĐ của cân Rô
béc van là tổng
khối lượng các quả
cân có trong hộp.
ĐCNN của cân Rô
béc van là khối
lượng của quả cân
nhỏ nhất có trong
hộp.
C9: tìm từ thích hợp
điền vào …
C10: thảo luận nhóm
thực hiện
C11: cân y tế, cân
đòn, cân tạ,ï
cân đồng hồ
khối lượng, Khối
lượng của vật chỉ
lượng chất chứa
trong vật.
2. Đơn v ò kh ố i
lượng :
Đơn vò đo khối
lượng hợp pháp
của nước Việt
Nam là kílôgam (kí
hiệu: kg)
1g =
1000
1
kg
1 lạng = 100g.
1t = 1000 kg
1 tạ = 100kg.
II. Đo kh ố i lượng:
- Dùng cân để đo
khối lượng.
1. Tìm hi ể u cân Rô
béc van:
Đòn cân, đóa cân,
kim cân, hộp quả
cân.
2. Cách s ử d ụ ng
cân Rô béc van:
III. V ậ n d ụ ng :
C13: Xe có khối
lượng trên 5T
không được qua
cầu.
GV: Trần Thò Yến Oanh 11
Hình 5.7
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Nêu nghóa biển
báo trên h 5.7
4/ C ủ ng c ố : (2’)
- Ghi nhớ: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ
lượng chất tạo thành vật đó.
-Đơn vò khối lượng là kg. - Dùng cân để đo khối lượng.
5/ Dặn dò: (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Về nhà các em tự xác đònh GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà.
-Xem trước bài 6.
**********************************************************************
Tu ầ n 5-6
Ti ế t 6-7
Ngày soạn : 15/9/2010
Ngày dạy : 17/9/2011
23/9/2010
I. M Ụ C TIÊU:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và
chiều của các lực đó. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác
đònh được hai lực cân bằng.
Rèn luyện các kỹ năng sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy,
lực kéo, phươg, chiều, lực cân bằng.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo,
ý thức hợp tác làm việc trong nhóm, tích cực trong học tập, vận
dụng vào thực tiễn.
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : xe lăn bằng một lò xo lá tròn- lò xo mềm dài khoảng 10cm,
thanh nam châm thẳng- quả gia trọng bằng sắt có móc treo. 1 cái
giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
HS: dụng cụ ht
III. PH ƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổ n đònh l ớ p : (1’)
2. KTBC: (6’)
Câu hỏi Đáp án Điể
m
Khối lượng là gìø- Đơn vò khối lượng?
Sữa bài tập 5.1
Sữa bài tập 5.3
-Khối lượng của một vật chỉ
lượng chất tạo thành vật đó.
-Đơn vò khối lượng là kg.
Câu C
a: Biển C; a: Biển B; c: Biển A
d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C
2
2
2
2
2
3. Gi ả ng bài m ớ i: (32’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Hoạt động 1: (2 phút)
Tổ chức tình huống học tập.
GV: Trần Thò Yến Oanh 12
LỰC - HAI LỰC CÂN
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
-Trên hình 17õ. hai em nhỏ đang tác
dụng những lực gì lên cái tủ?
-Hoạt động 2: (10 phút) Hình thành
khái niệm lực.
-H.dẫn hs làm thí nghiệm như h.vẽ
C1:Nhận xét gì về t/dụng của lò xo lá
tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn
khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại ?
C2: Nhận xét về tác dụng
của lò xo lên xe và của
xe lăn lên lò xo khi
kéo xe cholò xo giãn ra?
C3: Nhận xét về tác dụng của nam
châm lên quả nặng?
C4: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
-Hoạt động 3: (8 phút) tìm hiểu
phương và chiều của lực.
H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác
dụng lên xe lăn có phương và chiều
thế nào?
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng
lên xe lăn có phương và chiều thế
nào?
C5: Xác đònh phương và chiều của lực
do nam châm tác dụng lên quả nặng.
Hoạt động 4: (7 phút) Nghiên cứu hai
lực cân bằng .
-Y/c hs trả lời câu hỏi C6 và C7
-Cho hs tìm từ thích hợp để điền vào
chỗ trống câu C8.
Hoạt động 5: ( 5 phút) Vận dụng.
C9:
-Quan
sát h.vẽ
trả lời.
C1: Lò xo lá tròn bò ép đã t/d lên
xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta
(thông qua xe lăn) đã td lên lò xo
lá tròn một lực ép làm lò xo bò
nén lại.
Bố trí thì nghiệm theo hình vẽ 19
C2: Lò xo bò giãn đã tác dụng lên
xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta
(thông qua xe lăn) đã tác dụng
lên lò xo một lực kéo làm cho lò
xo bò giãn.
C3: Nam châm đã tác dụng lên
quả nặng một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép,
b) 3: lực kéo ; 4: lực kéo, c) 5: lực
hút.
-Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên
xe lăn có phương gần song song
với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
-Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn
có phương dọc theo lò xo và có
chiều hướng từ xe lăn đến trụ
đứng.
C5: Phương ngang chiều từ trái
sang phải.
-Quan sát hình 6.4
C8: a) 1: Cân bằng ; 2: Đứng yên
b)3: Chiều, c)4: Phương; 5: Chiều.
C9: a) Gió tác dụng vào cánh
buồm là một lực đẩy, b) Đầu tàu
I. Lực :
1. Thí nghiệm :
2. Rút ra kết luận:
- Khi vật này đẩy
hoặc kéo vật kia, ta
nói ta nói vật này
tác dụng lực lên vật
kia.
II. Phương và chiều
của lực:
Mỗi lực có phương
và chiều xác đònh .
III. Hai lực cân
bằng:
Hai lực cân bằng là
hai lực mạnh như
nhau có cùng
phương nhưng
ngược chiều.
IV. Vận dụng :
GV: Trần Thò Yến Oanh 13
Hình 17
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
tác dụng lên toa tàu là 1 lực kéo.
4/ C ủ ng c ố : (5’)
* Ghi nhớ: -Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
-Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật
đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là
hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều.
5/ D ặ n dò: (1’)
- Trả lời câu C10.
- Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.
Tu ầ n 7
Ti ế t 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. M Ụ C TIÊU:
Nêu được các thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi
chuyển động của vật đó. Nêu được một số thí dụ về lực .
Rèn luyện các kỹ năng nêu được một số thí dụ về lực tác dụng
lên vật làm biến dạng vật đó.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập, tìm tòi,
ham khám phá vận dụng vào thực tiễn.
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : mỗi nhóm học sinh : Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo,
một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây.
HS : dụng cụ ht
III. PH ƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổ n đònh l ớ p : (1’)
2. KTBC: (6’)
Câu hỏi Đáp án Điể
m
a/ Khái niệm lực? Thế
nào là 2 lực cân
bằng?
b/ Sửa bài tập 6.2
a/ Tác dụng đẩy, kéo của vật này
lên vật khác gọi là lực. Hai lực cân
bằng là hai lực mạnh như nhau, có
cùng phương và ngược chiều.
b/ a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn);
d: (lực đẩy).
3
3
4
3. Bài m ớ i : (32 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Ho ạ t động 1: (2’) Tổ chức
tình huống học tập. Thực tế ta
khơng nhìn thấy lực mà chỉ thấy tác
dụng của nó mà thơi. Muốn
biết có lực tác dụng
Quan sát hình vẽ 22
I. Nh ữ ng hi ệ n tượng
c ầ n chú ý quan
sát khi có l ự c tác
GV: Trần Thò Yến Oanh 14
TÌM HIỂU KẾT
QUẢ
Hình 7.2
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
vào một vật hay không
thì phải nhìn vào kết
quả tác dụng của
lực.hình 22: dưới tác dụng của lực,
chiếc cung đã được giương lên.
Làm sao biết trong 2
người, ai đang giương cung,
ai chưa giương cung?
Ho ạ t động 2: (13’)Tìm hiểu
những hiện tượng xảy ra khi
có lực tácdụng Y/c học sinh
đọc SGK để thu thập
thông tin và trả lời
câu C1; C2 C2 Gọi hs trả
lời câu hỏi ở đầu
bài.Ho ạ t động 3: (10’)
Nghiên cứu những kết quả
tác dụng của lực
-Cho hs trả lời C3
-H.dẫn hs thực hiện thí
nghiệm như H 7.1
làm C4, C5:
-Nhận xét về
kết quả của lực mà
lò xo tác dụng lên
hòn bi khi va chạm?
C6: Lấy tay ép hai đầu
một lò xo nhận xét về
kết quả của lực mà tay
ta tác dụng lên lò xo.
-Cho hs làm C7, C8
Ho ạ t động 4: (8’) Vận dụng
C9; C10; C11.
-Nhận xét.
Dự đoán
C1: tìm 4 thí dụ minh họa
sự biến đổi của chuyển
động
C2: Người đang giương
cung đã tác dụng một
lực vào dây cung nên
làm cho dây cung và
cánh
cung biến dạng.
C3: Lực đẩy mà lò xo lá
tròn t/d lên xe lăn đã làm
biến
đổi
chuyển
động
Làm thí
nghiệ m
theo
hướng dẫn
C4: Khi xe đang chạy bỗng
đứng yên làm biến đổi
chuyển động của xe.
C5: Làm biến đổi
chuyển động của hòn
bi.
C6: Lực mà tay ta ép
vào lò xo đã làm biến
dạng lò xo.
Điền cụm từ vào chỗ
trống để hồn thành C7 và C8
Thảo luận nhóm
Mỗi nhóm tìm 3 vd.
d ụ ng:
1. Nh ữ ng s ự bi ế n đổi
c ủ a chuy ể n động :
- Vật đang chuyển
động bò dừng lại.
- Vật đang đứng
yên, bắt đầu
chuyển động.
- Vật chuyển động
nhanh lên.
- Vật chuyển động
chậm lại.
- Vật đang chuyển
động theo hướng
này bỗng chuyển
động theo hướng
khác.
2. Nh ữ ng s ự bi ế n d ạ ng :
Là sự thay đổi về
hình dạng của vật
khi có lực tác dụng.
II. Nh ữ ng k ế t qu ả
tác d ụ ng c ủ a l ự c:
1. Thí nghi ệ m :
2. Rút ra k ế t lu ậ n :
Lực mà vật A tác
dụng lên vật B có
thể làm biến đổi
chuyển động của
vật B hoặc làm
biến dạng vật B.
Hai kết quả này
có thể cùng xảy
ra.
III. V ậ n d ụ ng:
C9; C10; C11
4/ C ủ ng c ố : (5’)
-Những sự biến đổi của chuyển động ; Lấy VD .
-Những kết quả tác dụng của lực .VD.
5/ D ặ n dò : (1’)
- Học bài. Trả lời từ câu C1 C11 SGK.
- Làm bài tập 7.1 7.5 SBT. Đọc phần“ Có thể em chưa biết “ Xem trước bài:Trọng lực-Đơn vò lực.
**************************************************************************
GV: Trần Thò Yến Oanh 15
Hình 7.1
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Tu ầ n 8
Ti ế t 9
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. M Ụ C TIÊU:
Biết ý nghóa trọng lực hay trọng lượng của một vật , nắm được
phương và chiều của trọng lực, đơn vò đo cường độ lực.
Rèn luyện các kỹ năng sử dụng dây dọi để xác đònh phương thẳng
đứng.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập, tìm tòi,
ham khám phá vận dụng vào thực tiễn.
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : mỗi nhóm học sinh : Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g
có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.
HS : dụng cụ ht
III. PH ƯƠNG PHÁP : Trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổ n đònh l ớ p : (1’)
2.KTBC: (6’)
-Hãy nêu kết quả tác dụng của lực
lên một vật ?
Nếu ta thấy một vật có sự biến đổi
chuyển động, ta có thể nói vật đó có
tác dụng lực hay không?
-
-Có
3.Gi ả ng bài m ớ i: (32’)
HĐ của GV Hđ của HS Nội dung
Ho ạ t động 1: ( 2 phút) Tổ
chức tình huống học tập.
- Đặt vấn đề như SGK.
-Trái Đất hút tất cả mọi vật. Vậy lực
hút của Trái Đất được gọi là gì ? Đơn
vò đo như thế nào ?
Ho ạ t động 2:
(15’)
Phát hiện sự
tồn tại của
trọng lực.
-cho học sinh
làm thí
nghiệm như h
8.1 - trả lời
câu hỏi
C1: Lò xo có tác dụng lực
vào quả nặng không? Lực
Đọc mẩu chuyện phần vào bài.
Nhận thức được là Trái Đất hút tất
cả mọi vật.
Bố trí TN như hình 8.1a
Quan sát hiện tượng xảy
ra, đọc, thảo luận và trả lời C1.
C1: Lò xo tác dụng vào
quả nặng một lực,
phương thẳng đứng,
chiều hướng lên phía
trên.
Vì có một lực tác dụng
vào quả nặng hướng
xuống dưới.
I. Tr ọ ng l ự c là gì ?
1. Thí nghi ệ m :
2. Rút ra k ế t lu ậ n:
GV: Trần Thò Yến Oanh 16
TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ
Hình
26
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
đó có phương và chiều
ntn?
Tại sao quả nặng vẫn
đứng yên?
-Cầm viên phấn lên cao,
rồi đột nhiên buông tay
ra.
-Hiện tượng gì xảy ra ?
-Điều gì chứng tỏ có một lực tác
dụng lên viên phấn?
C2: Lực đó có phương và
chiều ntn?
C3: Điền từ
thích hợp vào
chỗ trống.
Gợi ý để học
sinh rút ra
kết luận.
Ho ạ t động 3:
(10 phút) Tìm
hiểu phương và
chiều của trọng
lực
-H.dẫn hs thí nghiệm với dây dọi, mục
đích của dây dọi là xác định phương
thẳng đứng.
-Cho hs làm C4, C5
Ho ạ t động 4: (10’) Tìm hiểu
về đơn vò lực.
-Y/c học sinh đọc thông tin
SGK
Ho ạ t động 5: (5 phút) Vận
dụng.
Cho học sinh làm thí
nghiệm và trả lời câu C6
=> kết luận.
Quan sát-trả lời
-Viên phấn bắt đầu rơi
xuống.
- Có biến đổi chuyển động ( đang
đứng yên
→
rơi)
C2: Phương thẳng đứng
chiều hướng xuống
dưới.
C3: 1- Cân bằng. 2- Trái
đất.
3-Biến đổi. 4- Lực hút. 5-
Trái đất.
Đọc thông báo về dây
dọi và làm TN để xác
đònh phương và chiều
trọng lực.
C4: a1-Cân bằng; 2-Dây
dọi;
3- Thẳng đứng.
b)4 Từ trên xuống dưới.
C5: Điền từ thích hợp
vào chỗ trống
Đọc thông tin sgk biết
được
Để đo độ mạnh (cường
độ) của lực, hệ thống
đơn vò đo lường hợp
pháp của Việt Nam
dùng đơn vò Niu tơn (Ký
hiệu N).
Tiến hành làm thí nghiệm theo
nhóm
C6: dùng thước êke dựng 1 đường
vuông góc với phương nằm ngang.
.
Trong đời sống
hàng ngày, người
ta còn gọi trọng lực
tác dụng lên một
vật là trọng lượng
của vật.
II. Phương và chi ề u
c ủ a tr ọ ng l ự c:
1. Phương và chi ề u c ủ a
tr ọ ng l ự c :
Trọng lực có
phương, có chiều
nhất đònh.
2. K ế t lu ậ n :
Trọng lực có phương
thẳng đứng và có
chiều từ trên
xuống dưới.
III. Đơn v ò l ự c:
Đơn vò lực là
NiuTơn, kí hiệu ( N )
Trọng lượng của
quả cân 100g được
tính tròn là 1N.
Trọng lượng của
quả cân 1kg là
10N.
VI. V ậ n d ụ ng
4. Củng cố : (5’)
- Giải BT 8.1, 8.2 SBT
- Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về
phía Trái đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.
Đơn vò lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
5. Dặn dò: (1’)
GV: Trần Thò Yến Oanh 17
Hình 27
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Ôn các bài đã học chuẩn bò cho kiểm tra 1 tiết.
Tu ầ n 10
Ti ế t 10
Ngày soạn : 8/10/10
Ngày KT : 15/10/10
I. M Ụ C TIÊU:
Đánh giá 1 số kiến thức về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng,
khái niệm lực , đơn vò lực, kết quả tác dụng của lực, trọng lực.
Rèn luyện các kỹ năng trình bày, lập luận logic.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tính thẩm mỹ, trung thực, độc
lập suy nghó.
II. ĐỀ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất :
1. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước, thể tích vật bằng:
a. Thể tích bình tràn. c. Thể tích nước tràn từ bình tràn ra bình chứa.
b. Thể tích bình chứa. d. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
2. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là gì?
a. mét khối b. mét c. Kilogam c. Niu tơn
3. Thể tích nước trong bình chia độ là 60 cm
3
, khi thả vật rắn vào bình chia độ, nước dâng lên thể tích
80 cm
3
. Thể tích vật là:
a. 20 cm
3
b. 80 cm
3
c. 60 cm
3
d. 140 cm
3
4. Trên hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
a. Sức nặng của hộp mứt. b. Thể tích của hộp mứt.
c. Khối lượng của hộp mứt. d. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Câu 2 : Điền các dụng cụ đo vào bảng sau đây:
Đại lượng cần đo Dụng cụ dùng để đo
a- Đo độ dài.
b- Đo thể tích chất lỏng.
c-Đo thể tích vật rắn không
thấm nước.
d- Đo khối lượng.
-
…………………………………………
……………………………
-
…………………………………………
…………………………
-
…………………………………………
……………………………
-
…………………………………………
……………………………
Câu 3: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là ………
b .Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà
vật vẫn đứng yên thì hai lực
đó là hai lực ………………
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
GV: Trần Thò Yến Oanh 18
KIỂM TRA 1
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Câu 1 a/ Trọng lực là gì?
b/ Hiện tượng gì quan sát được khi có lực tác dụng?
Câu 2/ Một vật có trọng lượng 60N sẽ có khối lượng là bao nhiêu?
III. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM:
I/ Trắc nghiệm khách quan: ( Mỗi câu đúng cho 0,5đ)
Câu 1 :
1 2 3 4
c c a c
Câu 2:
1 2 3 4
Thước Bình chia độ Bình chia độ, bình tràn cân
Câu 3:
a b
lực Cân bằng
II/ Tự luận: (5đ)
Câu Nội dung Điểm
1a)
b)
2)
Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là
trọng lực
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động vật đó hoặc làm nó
biến dạng.Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
0,6kg
2
2
1
GV: Trần Thò Yến Oanh 19
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
Tu ầ n 11
Ti ế t 11
Ngày soạn : 20/10/10
Ngày dạy : 22/10/10
I. M Ụ C TIÊU:
HS nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. Nắm
vững đặc điểm của lực đàn hồi Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được
nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của
lò xo.
Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp, lập luận logic.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tính thẩm mỹ, trung thực. Sự
ham thích nghiên cứu
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : giá treo, lò xo, thước chia độ đến mm, 4 quả nặng giống nhau mỗi
quả 50g.
HS : Thước chia độ đến mm, chuẩn bò bảng kết quả 9.1.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, trực quan, đàm thoại, nhóm.
IV. HO Ạ T ĐỘNG D Ạ Y – H Ọ C:
1. Ổ n đònh l ớ p: (1’)
2. Ki ể m tra bài c ũ : (5’) Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh.
3. Gi ả ng bài m ớ i : (34’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Ho ạ t động 1 (2 phút): Tổ
chức tình huống học tập:
Một sợi dây cao su và
một lò xo có tính chất
nào giống nhau
Ho ạ t động 2 (20 phút):
Hình thành khái niệm độ biến
dạng và biến dạng đàn hồi.
- Hướng dẫn hs thí nghiệm như
SGK. Y/c hs lên đo chiều
dài của lò xo khi chưa
treo quả nặng (l
0
) và khi
treo quả nặng 1 (l
1
).
- Tiếp tục, treo quả nặng
2.
- Tiếp tục treo quả nặng
3.
-Yêu cầu học sinh tính độ
biến dạng (l – l
0
) ở 3
trường hợp.
- cho hs giải C1:
=> kết luận.
C2: Tính độ biến dạng
của lò xo, ghi bảng 9.1.
H ọ at động 3 (7 phút): Hình
Đọc vấn đề đầu bài
Làm TN như hình:
– thực hành đo chiều dài
Đo chiều dài khi treo quả
nặng 2 (l
2
). khi treo quả
nặng 3 (l
3
).
-Ghi kết quả đo vào các
ô tương ứng trong bảng
9.1.
– Điền từ vào chỗ trống
câu C1
=> kết luận
Tính độ biến thiên (l – l
0
)
của lò xo trong 3 trường
hợp ghi kết quả vào các
I. Bi ế n d ạ ng đàn
h ồ i – Độ bi ế n
d ạ ng:
1. Bi ế n d ạ ng c ủ a m ộ t
lò xo :
Lò xo khi nén lại
hoặc kéo ra đều
biến dạng.
Biến dạng của lò
xo có đặc điểm
như trên là biến
dạng đàn hồi. Lò
xo là vật có tính
chất đàn hồi.
2. Độ bi ế n d ạ ng c ủ a
lò xo :
Độ biến dạng của
lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến
dạng và chiều dài
tự nhiên của lò xo
GV: Trần Thò Yến Oanh 20
LỰC ĐÀN
Hình
28
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
thành khái niệm về lực đàn
hồi và nêu đặc điểm của lực
đàn hồi.
C3: Trong TN hình 9.2 khi
quả nặng đứng yên thì
lực đàn hồi mà lò xo t/d
vào nó đã cân bằng
với lực nào?
-cường độ của lực đàn
hồi của lò xo sẽ bằng
cường độ của lực nào?
C4: chọn câu hỏi đúng?
Ho ạ t động 4 ( 5 phút):
Vận dụng.
C5: Cho Hs điền từ thích
hợp vào chỗ trống.
C6: trả lời câu hỏi nêu
ra ở đầu bài.
ô tương ứng.
C2: Độ biến dạng = l – l
0
C3: Trọng lượng của quả
nặng.
Cường độ lực hút của
Trái đất.
C4: Câu C đúng
C5: a) Khi độ biến dạng
tăng gấp đôi thì lực đàn
hồi tăng gấp đôi.
b) Khi độ biến dạng tăng
gấp ba thì lực đàn hồi
tăng gấp ba.
C6: Sợi dây cao su và
chiếc lò xo cũng có tính
chất đàn hồi
(l – l
0
).
II. L ự c đàn h ồ i và
đặc đi ể m c ủ a nó:
1. L ự c đàn h ồ i :
Lực đàn hồi là lực
do vật bò biến
dạng sinh ra.
2. Đặc đi ể m c ủ a l ự c
đàn h ồ i:
Độ biến dạng
tăng thìø lực đàn
hồi tăng.
4. C ủ ng c ố : (4’)
- Khi lò xo bò nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các
vật tiếp xúc với hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn
-Ghi nh ớ : Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một
cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều
dài tự nhiên.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
5. D ặ n dò : (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
-Bài tập về nhà: bài tập 9.2 và 9.3.
********************************************************************
Tu ầ n 12
Ti ế t 12
Ngày soạn : 26/10/10
Ngày dạy : 29/10/10
I. M Ụ C TIÊU:
HS nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của
một lực kế. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết
khối lượng của nó.
Rèn luyện các kỹ năng sử dụng được lực kế để đo lực.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tính thẩm mỹ, trung thực. Sự
ham thích nghiên cứu
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ
để buộc vật, một quả nặng
III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, trực quan, đàm thoại, nhóm.
GV: Trần Thò Yến Oanh 21
LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC -
TRỌNG LƯNG VÀ KHỐI
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
IV. HO Ạ T ĐỘNG D Ạ Y – H Ọ C:
1.Ổ n đònh l ớ p: (1’)
2.Ki ể m tra bài c ũ : (5’)
Câu hỏi Đáp án Điểm
+ Lực đàn hồi là gì ? Đặc điểm của
lực đàn hồi ?
Bài tập 9.1
Bài tập 9.3
Lực đàn hồi là lực do vật bò biến
dạng sinh ra.
Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi
tăng
(c).
Quả bóng cao su, lưỡi cưa).
5
2
3
3.Gi ả ng bài m ớ i : (34’)
GV: Trần Thò Yến Oanh 22
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Ho ạ t động 1 (2 phút):
Tổ chức tình huống học tập:
-yêu cầu HS quan sát 2 hình vẽ ở
đầu bài
- Làm thế nào để đo được lực mà
dây cung tác dụng vào mũi tên?
Ho ạ t động 2 (10’):Tìm hiểu
lực kế
- Thông qua hình vẽ đầu baiø
=> Lực kế là gì?
-Thông báo về lực kế như : loại
lực kế, công dụng đo lực kéo hay
đo lực đẩy…
-phát lực kế cho mỗi nhóm
-Y/c HS tìm hiểu cấu tạo của lực
kế ? => giải C1
C2: Tìm hiểu ĐCNN và
GHĐ của lực kế ở
nhóm em.
Ho ạ t động 3 (10’):Tìm hiểu
cách đo lực bằng lực kế.
-Cho học sinh làm C3 , C4:
C5: Khi đo phải cầm lực
kế ở tư thế như thế
nào?
Ho ạ t động 4 (8’): công
thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng.
C6: Cho học sinh tìm số
thích hợp điền vào chỗ
trống.
=> hệ thức liên hệ
giữa trọng lượng và
khối lượng.
Ho ạ t động 5 (5’): Vận
dụng
C7: Tại sao “Cân bỏ túi”
bán ở ngoài phố
người ta không chia độ
Đọc vấn đề đầu bài
thảo luận và đưa ra các dự đoán
là dụng cụ dùng để đo lực.
C1: (1) Lò xo.
(2) Kim chỉ thò.
(3) Bảng chia độ.
C2: quan sát và lực
kế , trả lời.
tìm từ điền vào chỗ
trống:
(1) Vạch 0, (2) Lực cần
đo,
(3) Phương.
C4: đo trọng lượng của
một quyển sgk và so
sánh kết quả với các
bạn trong nhóm.
C5: cầm lực kế sao cho
lò xo của lực kế nằm
ở tư thế thẳng đứng,
vì lực cần đo là trọng
lực có phương thẳng
đứng.
C6: a (1): 100g = 1N
b (2): 200g = 2N
c (3): 1kg = 10N
Giải thích
Trả lời
I. Tìm hi ể u l ự c k ế :
1. L ự c k ế là gì?
Lực kế là dụng cụ
dùng để đo lực.
– Có nhiều loại lực kế,
loại lực kế thường là
lực kế lò xo.
– Có lực kế đo lực
kéo, đo lực đẩy và lực
kế đo cả lực kéo và
lực đẩy
2. Mô t ả m ộ t l ự c k ế lò xo
đơn gi ả n:
III. Đo m ộ t l ự c b ằ ng l ự c
k ế :
1. Cách đo l ự c :
Chú ý : Khi đo phải
cầm lực kế sao cho lò
xo của lực kế nằm ở
tư thế thẳng đứng, vì
lực cần đo là trọng lực
có phương thẳng đứng.
2. Th ự c hành đo l ự c
III. Công th ứ c liên h ệ
gi ữ a tr ọ ng lượng và
kh ố i lượng:
Hệ thức: P = 10.m.
Trong đó:
P là trọng lượng, đơn vò
là Niu tơn.
m là khối lượng, đơn vò
là kg.
IV. V ậ n d ụ ng:
C7. Vì trọng lượng của
một vật luôn tỉ lệ
với khối lượng của nó
nên bảng chia độ chỉ
ghi khối lượng của vật.
Thực chất “Cân bỏ
GV: Trần Thò Yến Oanh 23
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
theo đơn vò Niu tơn mà lại
chia độ theo đơn vò
Kílôgam.
C9: Một xe tải có khối
lượng 3,2 tấn sẽ có
trọng lượng ? Niu tơn.
túi” chính là lực kế lò
xo
C9 : Có trọng lượng
3.200 N
4.C ủ ng c ố : (3’)
-Lực kế dùng để đo gì? (đo lực).
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
5.D ặ n dò : (2’)
- Thử làm một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Bài tập về nhà: 10.3 và 10.4.
-Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bò cho tiết học
sau.
*******************************************************************************************
Tu ầ n 13
Ti ế t 13
Ngày soạn : 2/11/10
Ngày dạy : 5/11/10
I. M Ụ C TIÊU:
HS nắm vững đònh nghóa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một
chất, biết công thức tính khối lượng m = D.V và trọng lượng của một
vật P = d.V, Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng
riêng, trọng lượng riêng của các chẩt. Đo được trọng lượng riêng của
chất làm quả cân.
Rèn các kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp vận dụng công thức
m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tính thẩm mỹ, trung thực, tính
nghiêm túc khi làm thí nghiệm, Sự ham thích nghiên cứu.
II. CHU Ẩ N B Ị :
GV : Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình
chia độ có GHĐ 250 cm
3
.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, trực quan, đàm thoại, nhóm.
IV. HO Ạ T ĐỘNG D Ạ Y – H Ọ C:
1.Ổ n đònh l ớ p: (1’)
2.Ki ể m tra bài c ũ : (5’)
Câu hỏi Đáp án Điểm
Lực kế dùng để đo gì?
Phát biểu hệ thức liên
hệ giữa trọng lượng và
khối lượng.
Sửa bài tập 10.1
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
P = 10.m.
P là trọng lượng, đơn vò là Niu tơn.
m là khối lượng, đơn vò là kg.
Đáp án câu (D).
2
3
2
3
3
3.Gi ả ng bài m ớ i : (34’)
GV: Trần Thò Yến Oanh 24
KHỐI LƯNG
RIÊNG, TRỌNG
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi Giáo án : Vật
lí 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Ho ạ t động 1: (2’) Tổ chức tình
huống học tập
Thời xưa, người ta làm thế
nào để cân được một
chiếc cột bằng sắt có
khối lượng gần 10 tấn?
Ho ạ t động 2: (9’) khối lượng
riêng và CT tính khối lượng của
một vật theo khối lượng riêng.
- Cho HS đọc câu hỏi C1 để
nắm được vấn đề cần
giải quyết.
Khối lượng riêng của sắt
là ?
- Thể tích cột sắt là: 0,9m
3
=>khối lượng là bao
nhiêu?
-Y/C học sinh đọc thông báo
về khái niệm khối lượng
riêng và đơn vò khối lượng
riêng.
-Cho học sinh đọc và tìm
hiểu bảng khối lượng
riêng của một số chất.
-Cho HS giải C2 Biết khối đá
có thể tích là 0,5m
3
=> m?
-Tìm các chữ trong khung
để điền vào chỗ trống
câu C3
Ho ạ t động 3: (7’) Tìm hiểu
trọng lượng riêng.
-Cho HS đọc thông báo về
trọng lượng riêng và đơn vò
trọng lượng riêng.
-Y/C Học sinh trả lời câu
hỏi C4
Ho ạ t động 4: ( 9 phút) Xác
đònh trọng lượng riêng của một
chất.
C5: Tìm cách xác đònh trọng
lượng riêng của chất làm
quả cân.
Ho ạ t đ ộ ng 5: ( 7 phút)
Vận dụng
C6: Tính khối lượng và trọng
lượng của một chiếc dầm
sắt có thể tích 40dm
3
.
Đọc vấn đề
Suy nghó tìm cách “cân” cái cột
sắt trên.
C1: 1dm
3
sắt có khối
lượng 7,8kg.
Mà 1m
3
= 1000dm
3
.
=> khối lượng của 1m
3
sắt là:
7,8kg .1000 = 7.800 kg
Khối lượng riêng của
sắt là: 7800 kg/m
3
.
Khối lượng của cột
sắt là:
7800 . 0,9 = 7020 kg.
-Tìm hiểu bảng khối
lượng riêng của một
số chất (sgk)
C2: khối lượng của một
khối đá 2600 kg/m
3
x
0,5m
3
= 1300 kg.
C3: m = D.V
C4:
V
P
d =
C5: Lực kế đo trọng
lượng quả cân, dùng
bình chia độ xác đònh
thể tích. Áp dụng:
V
P
d =
.
C6: Đổi 40dm
3
= 0,04m
3
.
7800kg/m
3
x 0,04m
3
=
312kg.
Dựa vào công thức P =
10.m tính trọng lượng.
I. Kh ố i lượng riêng. Tính
kh ố i lượng c ủ a các v ậ t
theo kh ố i lượng riêng:
1. Kh ố i lượng riêng:
Khối lượng của một
mét khối một chất
gọi là khối lượng riêng
của chất đó.
Đơn vò khối lượng
riêng là
Kí lô gam trên mét
khối (kg/m
3
).
2.B ả ng kh ố i lượng
riêng c ủ a m ộ t s ố
ch ấ t: (SGK trang 37)
3. Tính kh ố i lượng c ủ a
m ộ t s ố ch ấ t (v ậ t)
theo kh ố i lượng riêng:
m = D.V
D là Khối lượng riêng,
V là thể tích
II. Tr ọ ng lượng riêng :
Trọng lượng của một
mét khối một chất
gọi là trọng lượng
riêng của chất đó.
Đơn vò trọng lượng
riêng: N/m
3
.
Công thức:
V
P
d =
Trong đó:
d là trọng lượng riêng
(N/m
3
)
Dựa theo công thức P
= 10.m có thể tính
trọng lượng riêng d
theo khối lượng riêng
D
d = 10.D
III. Xác đònh tr ọ ng lượng
riêng c ủ a m ộ t ch ấ t:
IV. V ậ n d ụ ng
GV: Trần Thò Yến Oanh 25