KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ : TRƯỜNG MẦM NON THÂN YÊU CỦA BÉ
Thời gian thực hiện : 4 tuần từ 29 /8 đến 30/9/2011
LĨNH
VỰC
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
PHÁT
TRIỂN
THỂ
CHẤT
a. Phát triển cơ vận động:
* Phát triển cơ lớn, cơ
nhỏ và cơ hô hấp:
- Trẻ thực hiện được các
động tác : Hô hấp, tay,
chân, bụng nhịp nhàng.
- Trẻ biết phối hợp các
vận động của cơ thể để
chơi các trò chơi vận
động.
* Kỹ năng vận động:
- Trẻ thực hiện được
một cách nhanh nhẹn các
vận động : Bật, tung và
đập bắt bóng, ném xa
bằng 2 tay, đi trong
đường hẹp.
* Tập các vận động bàn
tay:
- Trẻ sử dụng ngón tay
linh hoạt để tập bày,
a. Phát triển cơ vận động:
* Phát triển cơ lớn, cơ nhỏ
và cơ hô hấp:
- Hô hấp : Hít vào, thở ra.
- Tay : 2 tay sang ngang gập
sau gáy, 2 tay xoay dọc thân,
2 tay ra trước lên cao.
- Chân : 1 chân bước khuỵ
gối, đưa chân ra sau, đá ra
phía trước, sang ngang, 1
chân co vuông góc.
- Bụng : Nghiêng người sang
2 bên, cúi người về phía
trước.
* Kỹ năng vận động:
- Tung và đập bắt bóng.
- Ném xa bằng 2 tay.
- Đi trong đường hẹp(10cm)
- Bật vòng
* Tập các vận động bàn tay:
- Uốn ngón tay, bàn tay,
xoay cổ tay.
* Thể dục sáng:
+ Hô hấp : Thối
nơ, máy bay, gà
gáy.
+ Tay : 2 tay sang
ngang, gập tay
sau gáy, 2 tay
xoay dọc thân, 2
tay sang ngang,
lên cao.
+ Chân: 1 chân
bước ra trước
khuỵ gối, đưa ra
sau, đá chân về
phía trước, 1 chân
co vuông góc.
+ Bụng: Nghiêng
người sang hai
bên, giơ cao tay,
cúi gập bụng tay
chậm mũi bàn
chân.
* Vận động cơ
bản:
- Tung và đập bắt
bóng.
- Ném xa bằng 2
tay.
- Đi trong đường
hẹp(10cm)
- Bật vòng
* Trò chơi vận
động:
- Bánh xe quay,
Cáo và thỏ, Mèo
1
trang trí lớp, nặn các loại
bánh Trung thu.
b. Giáo dục dinh dưỡng
sức khoẻ:
- Trẻ biết rửa tay bằng
xà phòng trước khi ăn và
sau khi đi vệ sinh, xúc
miệng nước muối.
- Nhận biết sự liên quan
giữa thực phẩm và dịch
bệnh.
b. Giáo dục dinh dưỡng sức
khoẻ:
- Rửa tay bằng xà phòng.
- Xúc miệng nước muối.
- Nhận biết sự liên quan giữa
thực phẩm và dịch bệnh.
đuổi chuột
* Giáo dục dinh
dưỡng:
- Bày quả, bày đồ
chơi theo nhóm.
- Thực hành : Rửa
tay, xúc miệng
nước muối, tập
nặn các loại bánh
trung thu.
- Xem tranh ảnh,
nghe cô đọc sách,
truyện: Gấu con
bị sâu răng, lời
khuyên của cô
giáo.
PHÁT
TRIỂN
NHẬN
THỨC
a. Khám phá khoa học:
- Trẻ nhận bíêt đặc điểm,
1 số mối liên hệ đơn giản
giữa đặc điểm cấu tạo
với cách sử dụng đồ chơi
trung thu.
b. Sơ đẳng về toán:
- Trẻ nhận biết mục đích
phép đo và áp dụng để
tập đo chiều cao, đo ĐD
– ĐC trong lớp.
- Trẻ có ký năng so sánh,
phân loại đồ dùng theo
2,3 dấu hiệu.
- Trẻ nhận biết, so sánh,
phân biệt 4 hình cơ bản
theo các dấu hiệu và tạo
ra một số hình hình học
a. Khám phá khoa học:
- Đặc điểm, cách sử dụng đồ
chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản
giữa đặc điểm cấu tạo với
cách sử dụng đồ chơi.
- so sánh, phn loại đồ chơi
theo 2 dấu hiệu.
b.Làm quen với một số khái
niệm sơ đẳng về toán:
- Nhận biết mục đích phép đo
và áp dụng trong thực tế.
- Tạo ra 1 số hình hình học
bằng các cách khác nhau.
- Nhận biết mối quan hệ giữa
số lượng và chữ số trong
phạm vi 5.
a. Khám phá khoa
học:
- Trò chơi: Xưởng
sửa chữa, lắp ghép
đồ chơi.
- Khám phá đồ
chơi trung thu.
- Thực hành phân
loại, sắp xếp đồ
dùng, đồ chơi theo
khu vực.
* Làm quen với
một số khái niệm
sơ đẳng về toán:
- Đo xem ai cao
hơn nào.
- Tạo ra một số
hình hình học
bằng các cách
khác nhau.
- Ôn số lượng 1,2.
So sánh chiều dài.
2
bằng các cách khác nhau.
- Trẻ nhận biết được mối
quan hệ giữa số lượng và
chữ số trong phạm vi 5.
c. Khám phá xã hội:
- Trẻ biết ý nghĩa các
hoạt động của các cô, các
bạn ngày khai giảng.
- Trẻ biết thời điểm diễn
ra ngày tết trung thu, các
trò chơi, đồ chơi, các
hoạt động trong ngày tết
trung thu.
- Giúp trẻ có một số hiểu
biết về mối quan hệ bạn
bè trong lớp, ở nhà.
c.Khám phá xã hội:
- Những đặc điểm nổi bật của
trường lớp mầm non.
- Đặc điểm sở thích của các
bạn, các hoạt động ở trường
của trẻ.
- Đặc điểm nổi bật của ngày
rằm trung thu
*.Khám phá xã
hội:
- Trò chuyện về
ngày hội đến
trường của bé
- Những người
bạn thân thiết
- Tổ chức cho trẻ
vui đón tết trung
thu tại lớp, trường.
PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ
a. Nghe:
- Trẻ lắng nghe và làm
theo 2,3 yêu cầu liên tiếp
của cô giáo.
- Trẻ lắng nghe và hiểu
nội dung truyện, truyện
đọc, thơ về trường lớp,
bạn bè về ngày tết trung
thu.
b. Nói:
- Trẻ biết bày tỏ tình
cảm, nhu cầu và hiểu biết
của bản thân bằng câu rõ
ràng.
- Trẻ trả lời đúng và
bước đầu biết đặt câu hỏi
về nguyên nhân.
- Trẻ biết nói và thể hiện
điệu bộ, cử chỉ, nét mặt
phù hợp với yêu cầu.
- Trẻ biết kể lại truyện đã
a. Nghe:
- Hiểu và làm theo 2,3 yêu
cầu liên tiếp
- Nghe hiểu nội dung truyện
kể, truyện đọc. Nghe - đọc
các bài thơ, ca dao, đồng dao.
b. Nói:
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và
hiểu biết của bản thân bằng
câu rõ ràng.
- Trả lời và đặt câu hỏi về
nguyên nhân.
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu
bộ, nét mặt phù hợp với yêu
cầu
- Bước đầu kể lại chuyện đã
* Văn học:
- Truyện : món
quà của cô giáo,
Đom đóm tìm bạn,
Sự tích bánh trung
thu.
- Thơ: Trăng ơi từ
đâu đến, bàn tay
cô giáo.
- Tập kể truyện,
sáng tác thơ đơn
giản về bản thân,
về cô giáo ( HĐ
vui chơi góc )
- Ca dao: Trăng
mọc.
3
được nghe theo trình tự
- Trẻ thuộc thơ.
c. Làm quen với việc
đọc, viết:
- Trẻ nhận biết 1 số ký
hiệu : Nhà wc nam - nữ,
góc chơi, nơi vứt rác, nơi
nguy hiểm ổ điện.
- Trẻ tập sao chép tên
mình.
- Trẻ nhận biết, phát âm
đúng các chữ cái o, ô, ơ
trong các từ chỉ tên cô,
tên bạn, ĐD- ĐC của lớp,
đồ chơi, quả có trong
ngày trung thu.
- Trẻ nhận biết hướng
đọc ( Từ trên xuống
dưới, từ trái qua phải)
được nghe theo trình tự.
c. Làm quen với việc đọc,
viết:
- Nhận biết một số ký hiệu :
Nhà wc nam - nữ, góc chơi,
nơi vứt rác, nơi nguy hiểm ổ
điện.
- Trẻ tập sao chép tên mình.
- Trẻ nhận biết, phát âm đúng
các chữ cái o, ô, ơ
- Nhận biết hướng đọc
* Làm quen chữ
viết:
- Làm quen chữ :
o, ô, ơ. Tìm chữ o,
ô, ơ trong tên bạn,
đồ chơi, tên cô
giáo, các góc chơi.
- Chơi các trò chơi
với chữ cái o, ô, ơ.
- Tập tô chữ cái o,
ô, ơ
- Trẻ tập sao chép
tên mình.
- Nhận biết một số
ký hiệu :
Nhà wc nam - nữ,
góc chơi, nơi vứt
rác, nơi nguy hiểm
ổ điện.
- Bé vui đọc sách.
PHÁT
TRIỂN
TÌNH
CẢM
VÀ
KỸ
NĂNG
XÃ
HỘI
a.Phát triển tình cảm:
- Trẻ thích đến lớp, đến
trường, yêu cô, yêu bạn,
mạnh dạn bày tỏ ý kiến.
- Thực hiện công việc
được giao.
- Trẻ biết quan tâm giúp
đỡ cô giáo và các bạn,
biết bộc lộ cảm xúc, tình
cảm với cô, với bạn
b.Phát triển kỹ năng xã
hội.
- Giữ gìn về sinh trong
lớp mình, sân trường,
không vứt rác bừa bãi,
thực hiện quy định của
a.Phát triển tình cảm:
- Nhận biết vị trí và trách
nhiệm của bản thân trong lớp
học.
- Thực hiện công việc được
giao ( Trực nhật, xếp dọn đồ
chơi )
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý
kiến.
- Nhận biết cảm xúc của
mình, của bạn, cô giáo qua
nét mặt, cử chỉ.
b.Phát triển kỹ năng xã hội.
- Nhận biết một số quy định
của lớp ( Giữ vệ sinh trường
lớp, để đồ dùng, đồ chơi đúng
nơi quy định, trật tự khi ăn,
- Chơi trò chơi :
Cô giáo, bác cấp
dưỡng, nội chợ,
siêu thị. Tổ chức
trò chuyện với bác
cấp dưỡng.
- Tổ chức trực
nhật theo sự phân
công và lựa chọn
của trẻ.
- Tập múa sư tử,
chơi mô phỏng
chợ đồ chơi trung
thu tại lớp, trường.
4
lớp.
- Biết hợp tác trong các
hoạt động tập thể, nhóm
nhỏ.
- Tỏ lòng kính trọng và
biết ơn các cô, các bác
trong trường, chủ động
chào hỏi lễ phép.
- Biết chơi một số trò
chơi dân gian.
khi ngủ.
- Tôn trọng hợp tác, chấp
nhận quan tâm, chia sẻ giúp
đỡ bạn bè.
- Trò chơi dân gian.
- Trò chơi dân
gian: Múa sư tử,
chi chi chành
chành, cờ cá ngựa.
PHÁT
TRIỂN
THẨM
MỸ
a. Cảm nhận cảm xúc:
- Tạo cho trẻ mong muốn
được đến trường, đến
lớp, háo hức mong chờ
ngày khai giảng năm học
mới, Tết Trung Thu.
- Nhận ra vẻ đẹp của
khung cảnh trường trong
ngày khai giảng và Tết
Trung Thu
- Trẻ cảm nhận và thể
hiện tình cảm khi quan hệ
với bạn bè.
b. Kỹ năng:
- Trẻ biết làm 2,3 sản
phẩm để trang trí lớp chào
mừng năm học mới và
mừng tết trung thu, gấp
hoa, làm xúc xích, làm
đèn lồng
- Trẻ biết cùng nhau múa
hát các bài hát về trường,
lớp, cô giáo để cùng chào
đón năm học mới, ngày
tết trung thu.
a. Cảm nhận cảm xúc:
- Thể hiện thái độ, tình cảm
vui mừng chào đón năm học
mới, thích đến trường, lớp
- Háo hức mong chờ ngày
khai giảng năm học mới, Tết
Trung Thu
b. Kỹ năng:
- Lựa chọn, phối hợp nguyên
vật liệu ( Cả thiên nhiên) và
các kỹ năng tạo hình ( Vẽ,
nặn, cắt, xé dán, xếp hình) để
tạo ra các sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm của
mình, của bạn.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và
thể hiện sắc thái, tình cảm của
bài hát.
- Vận động nhịp nhàng theo
giai điệu, nhịp điệu bài hát.
- Nghe các bài hát, nhạc cụ
âm nhạc.
* Tạo hình:
- Vẽ ngày hội đến
trường của bé.
- Xé dán, nặn đồ
chơi, cắt xúc xích,
cờ hoa. Vẽ đồ chơi
tặng bạn.
- Làm đồ chơi
trung thu, đèn
lồng, mặt nạ,
vương niệm.
* Âm nhạc:
- Dạy hát: Vườn
trường mùa thu,
rước đèn tháng
tám. Đường và
chân.
- Dạy vận động
minh hoạ: Cô là cô
5
c. Sáng tạo:
- Trẻ biết lựa chọn nguyên
vật liệu tạo thành sản
phẩm ( 2 tranh tập thể, đồ
chơi trung thu)
- Trẻ biết nhận xét sản
phẩm và đặt tên cho sản
phẩm do mình làm ra.
c. Sáng tạo:
- Nói lên ý tưởng tạo hình của
mình.
- Đặt tên cho sản phẩm của
mình.
tiên.
- Nghe hát: Ngày
đầu tiên đi học,
bài ca đi học,
Chiếc đèn ôngsao.
- TCÂN: Hát theo
hình vẽ, bao nhiêu
bạn hát, nghe tiếng
hát tìm đồ vật.
6
KÕ ho¹ch thùc hiÖn chñ ®Ò tuần:
Ngày hội đến trường của bé
Thời gian thực hiện : Từ 29/8 đến 02/ 9/ 2011
LĨNH
VỰC
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
PHÁT
TRIỂN
THỂ
CHẤT
PHÁT
TRIỂN
NHẬN
THỨC
- Phát triển một số cơ vận
động cho trẻ.
- Trẻ thực hiện được các
động tác : Hô hấp, tay,
chân, bụng nhịp nhàng.
- Trẻ biết phối hợp các
vận động của cơ thể để
chơi các trò chơi vận
động.
- Trẻ thực hiện được một
cách nhanh nhẹn các vận
động : Bật, tung và đập
bắt bóng
- Trẻ biết phối hợp các
vận động của cơ thể để
chơi trò chơi vận động.
- Trẻ biết rửa tay bằng xà
phòng trước khi ăn và
sau khi đi vệ sinh, xúc
miệng nước muối.
- Trẻ nhận biết mục đích
phép đo và áp dụng để
tập đo chiều cao, đo ĐD
– ĐC trong lớp.
*. Khám phá xã hội:
- Trẻ biết ý nghĩa các
hoạt động của các cô, các
bạn ngày khai giảng.
- Giúp trẻ có một số hiểu
biết về mối quan hệ bạn
a. Phát triển cơ vận động:
- Hô hấp : Hít vào, thở ra.
- Tay : 2 tay sang ngang
gập sau gáy
- Chân : 1 chân bước khuỵ
gối
- Bụng : Nghiêng người
sang 2 bên
- Tung và đập bắt bóng.
- Rửa tay bằng xà phòng.
- Xúc miệng nước muối.
Nhận biết sự liên quan giữa
thực phẩm và dịch bệnh
- Nhận biết mục đích phép
đo và áp dụng trong thực tế.
*.Khám phá xã hội:
- Những đặc điểm nổi bật
của trường lớp mầm non.
- Đặc điểm sở thích của các
bạn, các hoạt động ở trường
* Thể dục sáng:
+ Hô hấp : Thối
nơ
+ Tay : 2 tay
sang ngang, gập
tay sau gáy
+ Chân: 1 chân
bước ra trước
khuỵ gối
+ Bụng:
Nghiêng người
sang hai bên
* Vận động cơ
bản:
- Tung và đập
bắt bóng.
- Thực hành :
Rửa tay, xúc
miệng nước
muối,
- Đo xem ai cao
hơn nào.
*.Khám phá xã
hội:
- Trò chuyện về
ngày hội đến
trường của bé
7
PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ
PHÁT
TRIỂN
TÌNH
CẢM
VÀ KỸ
NĂNG
XÃ HỘI
PHÁT
TRIỂN
THẨM
MỸ
bè trong lớp, ở nhà.
- Trẻ biết lắng nghe và
hiểu nội dung bài thơ.
- Trẻ được làm quen với
vở tập tô, bút chì.
- Trẻ nhận biết, bước đầu
biết tô các nét cơ bản.
- Trẻ nhận biết 1 số ký
hiệu : Nhà wc nam - nữ,
góc chơi, nơi vứt rác, nơi
nguy hiểm ổ điện.
ừ trái qua phải)
a.Phát triển tình cảm:
- Trẻ thích đến lớp, đến
trường, yêu cô, yêu bạn,
mạnh dạn bày tỏ ý kiến.
- Trẻ biết quan tâm giúp
đỡ cô giáo và các bạn,
biết bộc lộ cảm xúc, tình
cảm với cô, với bạn
- Tạo cho trẻ mong muốn
được đến trường
- Nhận ra vẻ đẹp của
khung cảnh trường trong
ngày khai giảng
- Trẻ cảm nhận và thể
hiện tình cảm khi quan hệ
với bạn bè.
- Trẻ biết cùng nhau múa
hát các bài hát về trường,
lớp, cô giáo để cùng chào
đón năm học mới.
của trẻ.
- Trẻ lắng nghe, hiểu nội
dung bài thơ, đọc thuộc và
diễn cảm bài thơ.
- Trẻ biết cách ngồi, cách để
vở, cách cầm bút tô theo
mẫu.
- Nhận biết một số ký hiệu :
Nhà wc nam - nữ, góc chơi,
nơi vứt rác, nơi nguy hiểm ổ
điện.
a.Phát triển tình cảm:
- Nhận biết vị trí và trách
nhiệm của bản thân trong
lớp học.
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý
kiến.
- Nhận biết cảm xúc của
mình, của bạn, cô giáo qua
nét mặt, cử chỉ.
- Thể hiện thái độ, tình cảm
vui mừng chào đón năm học
mới, thích đến trường, lớp
- Háo hức mong chờ ngày
khai giảng năm học mới
- Nhận xét sản phẩm của
mình, của bạn.
- Hát đúng giai điệu, lời ca
và thể hiện sắc thái, tình
cảm của bài hát.
- Vận động nhịp nhàng theo
giai điệu, nhịp điệu bài hát.
- Nghe các bài hát, nhạc cụ
âm nhạc.
* Văn học:
- Thơ: Trăng ơi
từ đâu đến.
* Làm quen với
các nét cơ bản:
nét thẳng, nét
ngang, nét xiên,
nét cong.
- Nhận biết một
số ký hiệu : Nhà
wc nam - nữ,
góc chơi, nơi vứt
rác, nơi nguy
hiểm ổ điện.
- Chơi trò chơi :
Cô giáo
* Tạo hình:
- Vẽ ngày hội
đến trường của
bé.
* Âm nhạc:
- Dạy hát múa:
Vườn trường
mùa thu.
- Nghe hát: Chiếc
đèn ông sao.
- TCÂN: Nghe
tiếng hát tìm đồ
vật.
8
Kế hoạch tuần 1:
Trng mm non thõn yờu ca bộ
( Thời gian: 29/8- 02/9/2011)
Hoạt
động
Nội dung
Đón trẻ
- Giỏo viờn ún tr vui v, nim n, nhc tr ct dựng cỏ nhõn ngn np.
Hng tr vo chi trong lp, tr chn chi m tr thớch chi.
- Trao i vi ph huynh v sc kho ca tr
Thể
dục sáng
* Tp bi th dc nhp iu: u quay
- Khi ng: i, chy cỏc kiu
- Trng ng:
+ ng tỏc hụ hp: Thi n bay
+ ng tỏc tay: 2 tay sang ngang, gp tay sau gỏy
+ ng tỏc chõn: Mt chõn bc ra phớa trc, khu gi
+ ng tỏc bng: Nghiờng ngi sang 2 bờn
+ ng tỏc bt: Bt chm, tỏch chõn.
-Hi tnh: Cho tr i li nh nhng ri vo lp hc.
Hoạt
động học
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
PTTC
VĐCB:
Tung, p
bt búng
PTNT-
KPXH
( MTXQ)
Trũ chuyn
v ngy hi
n trng
ca bộ.
*Tiết 1:
PTNN
Thơ: Bn
tay cụ giỏo
* Tiết 2:
PTNN
(Ch cỏi)
Gii thiu
v bỳt v
v tp tụ
cỏc nột c
bn.
PTNT
(Toỏn)
ễn s
lng 1, 2.
Nhn bit
s 1, 2. So
sỏnh chiu
di.
* Tiết 1:
PTTM
( Tạo hình)
V v ngy hi
n trng ca
bộ.
* Tiết 2
PTTM
(m nhc)
- Hỏt mỳa: Vn
trng mựa thu
- Nghe hỏt:
Chic ốn ụng
sao.
- TCÂN: Nghe
ting hỏt tỡm
vt.
Hoạt
động
ngoài
- HĐCCĐ: Quan sỏt trng mm non
- TCVĐ: Bánh xe quay.
9
trời
- CTD: V v ngy hi n trng ca bộ
Hoạt
động gúc
- Phõn vai : Ni ch, by qu, gia ỡnh, bỏc s
- Xõy dng lp ghộp : Trng mm non
1. Mc ớch yờu cu:
+ Phỏt trin tr kh nng sỏng to
+ Rốn luyn k nng to hỡnh qua hot ng lp ghộp, xp xp cỏc
dựng, chi thnh mụ hỡnh trng mm non.
2. Chun b: B chi xõy dng, gch, si, cõy nha, chu hoa nha
3. Tin hnh:
+ Tho thun vai chi trong nhúm chi.
+ Cụ bao quỏt cỏc nhúm tr v khuyn khớch tr lp ghộp thờm cỏc
chi.
- Hc tp: ễn luyn tp tụ cỏc nột c bn.
- To hỡnh: V bn trai, bn gỏi
- Thiờn nhiờn : Lau lỏ cõy, chm súc cõy.
- m nhc: Hỏt mỳa cỏc bi trong ch
Hoạt
động
chiều
- Ôn lại các kiến thức đã học buổi sáng.
- Chơi với đồ chơi trong lớp theo ý thích.
- Chơi tự do
- Biểu diễn văn nghệ.
- Nêu gơng bé ngoan, cắm cờ.
- Hớng dẫn trẻ cất đồ chơi.
Rèn nề
nếp thói
quen cho
trẻ
- Rèn cho trẻ nề nếp trong học tập: Ngồi ngay ngắn khi học, giơ tay đúng
cách, ra vào lớp phải xin phép
- Trẻ có ý thức tự phục vụ.
Ngy son : Th 7 ngy 27 thỏng 8 nm 2011
Ngy dy : Th 2 ngy 29 thỏng 8 nm 2011
Phỏt trin th cht:
10
Tung, đập bắt bóng
I. Mục đích yêu cầu :
- Trẻ biết tung, đập bắt bóng đúng kỹ thuật
- Phát triển tố chất vận động cho trẻ, khả năng định hướng và sự khéo léo nhanh
nhẹn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết tập trung chú ý khi luyện tập.
- 85% trẻ thực hiện tốt các yêu cầu trên.
II. Chuẩn bị :
- Đồ dùng của cô : 1 quả bóng
- Đồ dùng của trẻ : Mỗi trẻ 1 quả bóng.
III. Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức.
- Trò chuyện với trẻ về chủ điểm trường mầm non.
- Giáo dục trẻ ngoan, đi học đều vâng lời cô giáo.
2. Hoạt động 2: Nội dung chính
a.Khởi động :
- Cho trẻ đi bình thường, đi khom, đi nhanh, đi mũi
chân, đi gót chân, đi chậm
( Kết hợp nhạc bài : Trường chúng cháu là trường
mầm non )
b. Trọng động :
* Bài tập phát triển chung : Cho trẻ tập bài thể dục
nhịp điệu “Đu quay”
* Vận động cơ bản : Cho trẻ đứng thành vòng tròn.
- Cô giới thiệu với trẻ quả bóng
- Với quả bóng này cô sẽ dạy các con bài tập thể
dục : Tung, đập và bắt bóng, giáo dục trẻ tập trung chú ý
trong khi luyện tập.
• Tung bóng:
+ Cô làm mẫu 1 lần
+ Lần 2: Phân tích động tác.
Cô cầm bóng bằng 2 tay, tung bóng cao theo hướng
thẳng lên trên, mắt nhìn theo bóng và bắt bóng không
được ôm vào người.
+ Trẻ thực hiện : Cho cả lớp cùng thực hiện tung
bóng, cô quan sát, sửa sai và động viên trẻ tập.
• Đập và bắt bóng.
+ Cô làm mẫu 1 lần
+ Lần 2 phân tích động tác: Cô cầm bóng bằng 2 tay,
- Trò chuyện cùng cô
- Lắng nghe
- Trẻ khởi động
- Trẻ tập
- Lắng nghe
- Quan sát cô làm mẫu và
phân tích động tác.
- Trẻ thực hiện
- Quan sát cô làm mẫu và
phân tích động tác.
11
đập bóng xuống dưới đất, khi bóng nảy lên thì cô dùng 2
tay bắt lấy bóng, không ôm bóng vào người.
+ Trẻ thực hiện : Cả lớp cùng thực hiện đập và bắt
bóng, cô động viên trẻ tập, sửa sai cho trẻ.
• Củng cố: Hỏi trẻ tên bài.
c. Hồi tĩnh : Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 – 2 vòng.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
Ngày soạn : Chủ nhật, ngày 28 tháng 8 năm 2011
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011
PTNT, KPXH:
Trò chuyện về ngày hội đến trường của bé
I. Mục đích yêu cầu :
- Trẻ biết về những hoạt động trong ngày hội đến trường của bé, trẻ có những hiểu
biết về trường mầm non, về các hoạt động của trường. Trẻ biết tên trường, tên lớp, biết
trong trường có những ai, trẻ biết tên cô giáo.
- Trẻ trả lời đầy đủ các câu hỏi của cô, không nói ngọng.
- Giáo dục trẻ quan tâm đến bạn bè, thích đến trường, lớp, yêu quý và kính trọng
các cô bác trong trường, biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
- 95% trẻ thực hiện tốt các yêu cầu trên.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô và trẻ : Tranh ảnh về trường lớp mầm non và một số hoạt động ở
trường mầm non.
III. Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ hát bài : Trường chúng cháu là trường
mầm non.
2. Hoạt động 2: Nội dung chính
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về năm học mới, về ngày
hội đến trường của bé.
- Cho 4 – 5 trẻ nói cảm nghĩ của mình về ngày khai
giảng năm học mới.
- Cô cho trẻ biết năm nay là năm học cuối cùng của
các cháu ở trường mầm non, sang năm các cháu sẽ đi học
lớp 1, muốn đi học được lớp 1 các cháu phải học thật
giỏi, nghe lời cô giáo.
- Khi đến trường các cháu cảm thấy như thế nào?
- Hàng ngày các cháu tham gia vào những hoạt động
nào ở trường ?
- Trẻ hát
- Trẻ trò chuyện cùng c ô
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời
12
- Cho trẻ xem tranh ảnh về trường lớp mầm non và
một số hoạt động ở trường mầm non.
- Lớp mình là lớp mẫu giáo gì? Học sinh trong lớp
được chia làm mấy tổ?
- Cô gợi ý để trẻ nói về công việc của cô giáo, cho trẻ
đọc bài thơ “ Cô giáo em”
- Cô hỏi trẻ : Cháu còn nhớ ngày đầu tiên đi học như
thế nào không ? Ai lên kể cho cô và các bạn cùng nghe
nào?
( Cô cho 4 trẻ kể về những ấn tượng của mình về
những ngày mới đi học )
- Cô nói : Ngày đầu tiên đi học còn có rất nhiều bạn
khóc nhè vì chưa quen cô, quen bạn nhưng bây giờ các
con đã ngoan lắm rồi đúng không nào?
- Cô và trẻ cùng hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”
- Ai có thể cho cô và các bạn biết tên trường mình và
các khu vực trong trường ( Cô gợi ý để trẻ nói )
- Cô gợi ý để cho trẻ nói về những tình cảm của mình
đối với trường, với lớp, với cô giáo và các bạn, tâm trạng
của trẻ khi được đến trường, đến lớp. Trong trường còn
có rất nhiều các cô bác làm những công việc khác như :
Cô hiệu trưởng, bác cấp dưỡng, bảo vệ
* Củng cố : Cô và các con vừa cùng trò chuyện về
ngày gì?
- Giáo dục trẻ quan tâm đến bạn bè, thích đến
trường, lớp, yêu quý và kính trọng các cô bác trong
trường, biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong
lớp.
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
Ngày soạn : Thứ 2, ngày 29 tháng 8 năm 2011
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 31 tháng 8 năm 2011
* Tiết 1: PTNN ( V¨n häc)
Thơ: Bàn tay cô giáo
Tác giả: Định Hải
I.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, thuộc thơ, trẻ đọc diễn cảm, đúng giọng điệu bài
thơ
13
Trẻ trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ rõ ràng, và bộc lộ cảm xúc cá nhân 1 cách ch©n
thực , hồn nhiên
- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Qua bài thơ, trẻ cảm nhận được tấm lòng yêu thương và sự chăm sóc nuôi dạy tận
tình của cô.
- Giáo dục trẻ biết thương yêu và kính trọng cô giáo
- 90% trẻ nhận thức tốt.
II. Chuân bị :
1. Đồ dùng của cô : Tranh vẽ :Cô giáo đang thắt bím, vá áo cho bé, đàn
2. Đồ dùng của trẻ : Cho trẻ tập hát trước bài bàn tay cô giáo
III. Hướng dẫn
Phương pháp của cô Hoạt động của trẻ
1.Hoat động trò chuyện:
- Trò chuyện với trẻ về chủ điểm trường mầm non
- Giáo dục trẻ yêu trường mầm non, thích đến lớp.
2.Hoạt động học tập.
- Cô giới thiệu bài thơ “ Bàn tay cô giáo” Tác giả
Định Hải
- Cô đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho trẻ quan sát và đàm thoại về tranh minh hoạ
nội dung bài thơ
- Lần 2 : Cô đọc thơ kết hợp động tác minh hoạ.
- Giảng nội dung: Bài thơ nói lên tấm lòng yêu
thương và sự chăm sóc ân cần của cô giáo đối với các
cháu.
- Trẻ đọc thơ cùng cô 2 lần.
+ Các cháu vừa đọc bài thơ gì? Ai sáng tác?
+ Trong bài thơ hình ảnh cô giáo đang làm gì?
- Trích dẫn :
+ Tấm lòng yêu thương và sự chăm sóc ân cần
của cô giáo: Bàn tay cô giáo……vá áo cho em.
+ Sự cảm nhận của trẻ về sự chăm sóc của cô đối
với các cháu: Như tay chị cả, như tay mẹ hiền.
- Giảng từ: “ Vá” là động tác dùng kim chỉ để khâu
những chỗ rách.
- Trẻ tự đọc thơ 2 lần: Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
+ Đoạn thơ nào cho biết tay cô rất khéo?
+ Đoạn thơ nào nói lên tình cảm trìu mến của cô
đối với các con?
- Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân, cô chú ý
- Trò chuyện cùng cô
- Lắng nghe
- Lắng nghe cô đọc thơ
- Trẻ quan sát và đàm thoại.
- Lắng nghe
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc từ
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
-Trẻ đọc thơ
14
sửa sai cho trẻ, động viên trẻ đọc thơ.
+Cô giáo đang chăm sóc các bạn nhỏ như thế
nào?
+ Các con đã cảm nhận được những gì khi đọc
bài thơ này?
- Giáo dục trẻ biết yêu thương và kính trọng cô
giáo- Củng cố: Cô và trẻ hát bài “Bàn tay cô giáo”.
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô.
- Lắng nghe
- Trẻ hát cùng c«
* Tiết 2: PTNN (Chữ cái)
Giới thiệu về bút vở và tập tô các nét cơ bản
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức:
- Trẻ được làm quen vơi vở tập tô, bút chì.
- Trẻ biết cầm bút chì để tô những nét cơ bản trên trang giấy có nét thẳng, nét ngang,
nét xiên, cong trái, cong phải.
2. Kĩ năng:
- Trẻ biết cách ngồi, cách để vở, cách cầm bút tô theo mẫu.
- Trẻ ngồi đúng tư thế, ngồi ngay ngắn lưng thẳng đầu hơi cúi. Khoảng cách giữa
mắt và vở từ 25- 30cm. Không tỳ ngực vào bàn.
- Biết cầm bút bằng 3 ngón tay.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ giữ vở, có ý thức tham gia các hoạt động trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: Vở tập tô mẫu. Bài thơ, bài hát theo chủ đề.
- Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút chì.
III. Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ hát bài : Trường chúng cháu là trường Mầm
non.
- Trong trường có những ai?
- Hằng ngày ai dạy dỗ các con?
2. Hoạt động học tập:
* Nội dung::
- Cô đưa ra và giới thiệu vở tập tô, bút chì.
- Cho trẻ gọi tên, nêu đặc điểm và cách sử dụng.
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát và trả lời.
15
- Cô làm mẫu hướng dẫn cách cầm bút viết.
- Tay phải cô cầm bút, cầm 3 ngón tay.
- Tay trái giữ vở ngồi ngay ngắn để tô.
- Tô nét thẳng từ trên xuống dưới.
- Tô nét ngang từ trái sang phải.
- Tô nét xiên từ trên xuống.
- Nét cong cô tô uốn ngược chiều kim đồng hồ.
3. Trẻ thực hiện:
- Cô cho trẻ cầm bút tô, cô quan sát nhắc trẻ tô đúng từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới.
4. Nhận xét bài:
- Cô nhận xét, tuyên dương động viên trẻ.
* Kết thúc: Cho trẻ đọc bài thơ Cô giáo em.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ đọc thơ.
Ngày soạn : Thứ 3, ngày 30 tháng 8 năm 2011
Ngày dạy : Thứ 5 ngày 01 tháng 9 năm 2011
Toán: Ôn số lượng 1- 2, nhận biết chữ số 1- 2
So sánh chiều dài
I. Mục đích, yêu cầu.
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức và phát triển khả năng tư duy,ghi nhớ cho trẻ.
- Biết so sánh chiều dài của 2 đối tượng.
2.Kỹ năng:
- Phát triển tư duy, ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ định cho trẻ
- Rèn cho trẻ kỹ năng đếm, so sánh.
3.Thái độ :
- Giáo dục trẻ chăm học, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
- 85% trẻ thực hiện tốt yêu cầu
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô: Một số đồ dùng , đồ chơi có số lượng 1- 2, thẻ số 1-2, 3 băng
giấy màu có chiều dài khác nhau
2. Đồ dùng của trẻ: Dặn trẻ quan sát trước giờ học xem trong lớp có những đồ
dùng đồ chơi nào có số lượng 1-2, thẻ số 1-2, quan sát so sánh những đồ vật
sung quanh, mỗi trẻ 3 lôtô bút chì, thước kẻ, 3 băng giấy màu có chiều dài
khác nhau, 3 sợi dây.
III. Hướng dẫn:
16
Phương pháp của cô
Hoạt động của trẻ
1.Hoạt động trò chuyện:
- Cô hát cho trẻ nghe bài : Cô giáo.
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát nói về ai?
2. Hoạt động học tập:
A. Phần 1: Luyện tập nhận biết số lượng 1; 2.
- Các con tìm xung quanh lớp xem đồ dùng, đồ chơi
nào có số lượng 1 cái, 2 cái?
- Trẻ tìm đếm và cả lớp đếm cùng bạn. Cô kiểm tra
khen động viên trẻ.
B. Phần 2: Luyện tập so sánh chiều dài, nhận biết số1,
số 2.
- Các con hãy tìm xem có mấy băng giấy màu xanh dài
hơn băng giấy màu đỏ? Trẻ so sánh và nói có 1 băng
giấy dài, trẻ đặt ra trước mặt.
- Các con hãy tìm xem có mấy sợi dây màu xanh dài
hơn sợi dây màu đỏ? Trẻ so sánh và nói có 1 sợi dây
dài, trẻ đặt ra trước mặt.
- Cho trẻ nhắc lại: Có mấy băng giấy dài màu đỏ, có
mấy sợi dây dài màu đỏ.
- Cô yêu cầu cả lớp chọn số 1 giơ lên, cho trẻ quan sát
lẫn nhau xem có bạn nào chọn sai không?
- Cô cho trẻ đặt số 1 vào chỗ có 1 băng giấy và 1 sợi
dây, đọc số 1
- Có mấy băng giấy màu đỏ? Hai băng giấy màu đỏ như
thế nào so với nhau?
- Có mấy sợi dây màu đỏ? Hai sợi dây có chiều dài như
thế nào?
- Cô cho trẻ đặt số 2 vào chỗ có 2 băng giấy và 2 sợi
dây, đọc số 2.
- Cho trẻ cất băng giấy và dây vào rổ, để lại số.
+ Cô vỗ tay trẻ chú ý lắng nghe và trả lời xem cô vừa
vỗ bao nhiêu tiếng và giơ thẻ số tương ứng. Thi xem ai
làm nhanh, làm đúng, cô quan sát, nhận xét tuyên
dương trẻ.
- Củng cố :các con vừa tạo nhóm số lượng mấy? gắn
chữ số mấy cho những nhóm đồ dùng đồ chơi?
Trò chơi : Về đúng nhà.
- Cách chơi: Cô cho tổ 1 cầm thẻ số 1, tổ 2, tổ 3 cầm
thẻ số 2. Cô giới thiệu 2 ngôi nhà gắn thẻ số 1, thẻ số 2.
Trẻ vừa đi vừa hát,khi cô hô “ Mưa to rồi” trẻ chạy
nhanh về đúng nhà của mình. Ai về đúng nhà sẽ được
- Lắng nghe cô hát.
- Trò chuyện cùng cô.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và cùng nhau
chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và cùng nhau
17
khen, ai về sai nhà sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi.
- Trẻ chơi: cô động viên khích lệ trẻ chơi,
- Củng cố nhận xét giờ học, giáo dục trẻ chăm học,
tích cực tham gia vào hoạt động học tập
3.Hoạt động góc:
- Góc sách: Xem tranh ảnh về trường mầm non.
- Góc tạo hình: vẽ trường mầm non.
- Góc phân vai: Đóng vai cô giáo
chơi trò chơi.
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
- Trẻ về góc hoạt động
Ngày soạn : Thứ 4, ngày 31 tháng 8 năm 2011
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 02 tháng 9 năm 2011
* Phát triển thẩm mỹ : (Tạo hình)
Vẽ về ngày hội đến trường của bé
(Đề tài )
I. Mục đích, yêu cầu
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ đã học để vẽ về ngày hội đến trường của bé.Trẻ
biết miêu tả về khung cảnh trong ngày hội đén trường, các hoạt động trong ngày hội
đến trường của bé. Trẻ biết bố cục tranh cân đối, tô màu tranh hợp lý
- Phát triển óc quan sát, tập trung chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ, rèn cho trẻ
cách tô màu tranh , cách xắp xếp bố cục tranh , rèn cho trẻ biết giới thiệu bài của mình,
nhận xét bài của bạn
- Giáo dục trẻ thương yêu, đoàn kết và nhường nhịn bạn, biết thu dọn đồ dùng sau
giờ học.
- 85% trẻ thực hiện tốt yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng của cô: Tranh vẽ các cháu múa hát, cô hiệu trưởng đánh trống, cảnh sân
trường đông người ( Các bé được bố mẹ dắt tới trường, các cô mặc áo dài)
2.Đồ dùng của trẻ : Vở tạo hình, sáp màu, bàn ghế đúng quy cách, dặn trẻ về nhớ lại
những hình ảnh trong ngày hội đến trường.
III. Hướng dẫn:
Phương pháp của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Cho trẻ quan sát những hình ảnh về ngày hội đến
trường.
- Trò chuyện với trẻ về chủ điểm trường mầm non, về
- Trẻ quan sát và trò
chuyện cùng cô.
18
ngày hội đến trường của bé.
- Giáo dục trẻ yêu trường lớp, thích đến lớp, kính yêu
cô giáo.
2.Hoạt động 2: Nội dung chính.
- Giới thiệu bài : Vẽ về ngày hội đến trường của bé.
* Cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô:
+ Bức tranh vẽ cảnh nơi nào?
+ Bố cục bức tranh như thế nào? Màu sắc được tô như
thế nào?
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
+ Để vẽ được những hình ảnh này cô phải sử dụng kỹ
năng vẽ những nét gì?
- Cô nói qua về các kỹ năng cần sử dụng cho trẻ biết.
- Sau khi vẽ xong cô phải làm gì để hoàn thiện bức
tranh cho bức tranh đẹp hơn?
- Cho trẻ quan sát tiếp các bức tranh khác tương tự.
* Trẻ thực hiện:
- Cô nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút để vẽ
- Cô đến bên trẻ để hướng dẫn thêm cho những trẻ còn
lúng túng, khuyến khích trẻ vẽ hoàn thiện bức tranh, vẽ
sáng tạo.Sắp xếp bố cục bức tranh cân đối, tô màu tranh
vẽ.
* Nhận xét sản phẩm: Cô treo tranh của cả lớp lên giá
treo sản phẩm cho cả lớp quan sát và nhận xét :
+ Cháu thấy bức tranh nào đẹp? Bức tranh của bạn vẽ
được những hình ảnh gì?
+ Bạn đã sử dụng kỹ năng vẽ những nét gì để tạo thành
bức tranh?
+ Cho trẻ có bài được nhận xét giới thiệu về bài của
mình.
+ Cô nhận xét chung chú ý cả 3 đối tượng, tuyên
dương động viên trẻ.
- Cho trẻ thu dọn đồ dùng để vào nơi quy định
- Lắng nghe
- Trẻ quan sát và trả lời
câu hỏi.
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát tranh
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nhận xét sản phẩm,
- Lắng nghe cô nhận xét
- Trẻ thực hiện
* Tiết 2: PTTM (Âm nhạc)
Vận động hát múa: Vườn trường mùa thu
NDKH Nghe hát : Chiếc đèn ông sao
TCÂN : Nghe tiếng hát tìm đồ vật
I. Mục đích yêu cầu :
19
- Trẻ thuộc bài hát, biết vận động theo nhạc, trẻ múa nhịp nhàng, phối hợp uyển
chuyển các động tác. Trẻ làm quen giai điệu bài hát, hát cùng cô, trẻ chơi trò chơi một
cách hào hứng.
- Giáo dục trẻ quan tâm đến bạn bè, thích đến trường, lớp, yêu quý và kính trọng
các cô bác trong trường, biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
- 95% trẻ thực hiện tốt các yêu cầu trên.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô : Cô chuẩn bị động tác múa để dạy trẻ, đàn, đài, lớp rộng để trẻ
tập múa.
III. Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ đọc bài thơ " Bàn tay cô giáo"
- Trò chuyện với trẻ về chủ điểm trường mầm non
- Giáo dục trẻ quan tâm đến bạn bè, thích đến
trường, lớp, yêu quý và kính trọng các cô bác trong
trường, biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong
lớp.
2. Hoạt động 2: Nội dung chính
- Giới thiệu bài :Hôm nay cô dạy các con vận động hát
múa bài " Vường trường mùa thu " Sáng tác : Cao Minh
Khanh.
- Cô và trẻ cùng hát 3 lần Hát đúng cao độ trường độ.
( Bật đàn)
- Cho trẻ quan sát tranh, đàm thoại về nội dung tranh:
+ Bức tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì ?
+ Cảnh sân trường vào mùa thu như thế nào ?
- Giảng nội dung: Bài hát nói về khung cảnh vườn
trường mùa thu thanh bình, có vườn hoa tươi đẹp, có
tiếng chim hót véo von.
b. Vận động:
- Cô hát múa bài : "Vườn trường mùa thu " 1 lần.
- Dạy trẻ múa:
+ Câu 1: “ Mùa thu sang hoà bình" trẻ đứng thành
vòng tròn, cầm tay nhau chụm vào giữa rồi lùi ra hoặc
tiến lên phía trước, lùi lại phía sau.
+ Câu 2: “ Là la la lá la la” vỗ tay vào nhịp của bài hát,
đến câu " Chúng cháu vui trong vườn mùa thu" vỗ tay
sang hai bên kết hợp đá chéo chân.
- Cho cả lớp tập múa cùng cô 3 lần.
- Trẻ tự tập 2 lần ,cô động viên trẻ tập, sửa sai cho trẻ.
- Trẻ tập theo tổ, nhóm, cá nhân. Cô động viên trẻ tập,
sửa sai cho trẻ.
- Trẻ đọc thơ và trò chuyện
cùng cô
- Lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát cô múa
- Trẻ tập múa cùng cô
- Trẻ tập múa
20
- Củng cố: Hỏi trẻ tên bài hát, tên vận động.
- Cho trẻ hát múa cả bài cùng cô 1 lần.
c. Nghe hát:
- Cô giới thiệu bài “Chiếc đèn ông sao"
- Cô hát lần 1: Hát thể hiện đúng giọng điệu của bài
hát.
- Giảng nội dung: Bài hát nói lên đêm trung thu vui
tươi….
- Cô hát lần 2: Cả lớp hát theo cô
- Củng cố: Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, vui trung thu
đoàn kết.
d. Trò chơi âm nhạc: Nghe tiết tấu tìm đồ vật.
- Cách chơi, luật chơi:cô mời 1 trẻ ra ngoài, cô giấu 1
hoặc nhiều đồ dùng sau lưng 1 trẻ nào đó, trẻ lên chơi
vào lớp đi về phía các bạn theo tiếng xắc xô đều đều.
Khi thấy cô vỗ xắc xô theo tiết tấu kết hợp thì dừng lại
và tìm đồ vật sau lưng bạn, nói tên đồ dùng, số lượng.
Nếu không tìm thấy phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 5 – 6 lần, động viên khuyến
khích trẻ chơi.
- Củng cố, nhận xét giờ học
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Lắng nghe cô hát
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
21
III. Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1.Hoạt động trò chuyện:
- Cho trẻ hát bài : Ngày vui của bé. - Trẻ hát
22
- Cho trẻ xem những hình ảnh về trường mầm non, trò
chuyện với trẻ về những đồ dùng đồ chơi của trường
mầm non.Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi khi sử
dụng.
2. Hoạt động học tập:
* Quan sát tranh:
- Cô treo tranh: “Kéo co” cho trẻ quan sát và đàm
thoại
+ Tranh có hình ảnh gì?
+Dưới tranh Kéo co có từ “ Kéo co ” cho cả lớp đọc
từ, đếm tiếng trong từ.
- Cô treo tiếp tranh: Cô giáo, ra chơi cho trẻ quan sát,
đàm thoại, đọc từ dưới tranh, đếm tiếng trong từ.
* Ghép từ tương ứng:
- Cô hướng dẫn cách ghép từ: Dùng các thẻ chữ rời
ghép lần lượt từ trái sang phải, ghép từng chữ một cho
giống từ ở dưới tranh.
- Cô mời 3 trẻ lên ghép từ, dưới lớp cổ vũ các bạn
bằng nột bài hát, cô quan sát nhắc trẻ ghép đúng.
- Ghép song cho cả lớp cùng cô kiểm tra từng chữ, đọc
từ vừa ghép, đếm chữ cái trong từ.
* Cô giới thiệu bài : Làm quen chữ o, ô, ơ.
* Làm quen chữ o: Cô cho trẻ quan sát thẻ chữ o to,
- Cô phát âm mẫu 3 lần
- Đây là chữ o in thường, chữ o là một nét cong tròn
khép kín.
- Cho cả lớp phát âm 3 lần, tổ, nhóm, cá nhân phát âm
cô nghe và sửa sai cho trẻ.
- Giới thiệu chữ o viết thường, cho trẻ so sánh chữ o in
thường và chữ o viết thường. Cho trẻ phát âm theo tổ,
nhóm, cá nhân.
- Cho trẻ tri giác chữ o.
* Làm quen chữ ô, ơ tương tự như chữ o
*So sánh:
- Chữ o và chữ ô có điểm gì giống nhau, điểm gì khác
nhau?
+ Cô so sánh lại cho trẻ nghe, cho cả lớp mhắc lại
điểm giống và khác nhau của 2 chữ.
* Giống nhau: 2 chữ đều có nét cong tròn khép kín.
* Khác nhau: Chữ o không có dấu mũ, chữ ô có dấu
mũ. Chữ o phát âm là o, chữ ô phát âm là ô.
- Chữ o và chữ ơ so sánh tương tự chữ o – ô.
- Trẻ xem và trò chuyện
cùng cô
- Trẻ quan sát và trả lời, đọc
từ, đếm tiếng.
- Lắng nghe cô hướng dẫn
- Trẻ lên chơi.
- Trẻ kiểm tra kết quả cùng
cô, đọc từ, đếm chữ cái
trong từ.
- Quan sát và lắng nghe cô
phát âm.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ phát âm.
-Trẻ tri giác chữ o, ô, ơ
- 3 trẻ so sánh
- Lắng nghe cô so sánh
- Trẻ trả lời
23
- Các con vừa được làm quen với những chữ nào?
- Cô gắn chữ o, ô, ơ lên bảng chỉ nhanh cho trẻ phát
âm.
* Trò chơi: Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô.
-cách chơi: Cô gọi tên chữ hoặc nói cấu tạo chữ, trẻ
tìm thẻ chữ giơ lên và phát âm.Cô khen động viên trẻ
sau mỗi lượt chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 5 lần
* Trò chơi : Hãy đoán đúng tên tôi
- Cho trẻ chơi trên máy vi tính.
* Trò chơi: Thi gắn hoa
-Cách chơi: Cho 2 đội lên chơi, mỗi đội 3 trẻ.các đội
sẽ tìm những bông hoa có chứa chữ quy định của đội
mình và gắn lên bình hoa. Thời gian của trò chơi được
tính bằng 2 lần của một bài hát trong chủ điểm, hết thời
gian đội nào gắn được hoa đúng thì sẽ là đội chiến
thắng.
Sau mỗi lượt chơi cô và cả lớp cùng kiểm tra,tuyên
dương động viên trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 5 lần
- Củng cố, giáo dục: Hỏi lại trẻ tên bài, giáo dục trẻ
tìm chữ o, ô, ơ trong sách, tranh ảnh ở nhà luyện phát
âm,trẻ giúp cô thu dọn đồ dùng .
- Trẻ phát âm.
- Lắng nghe cách chơi
- Trẻ tham gia chơi
- Trẻ tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Trẻ tham gia chơi
- Trẻ trả lời và lắng nghe
* Tiết 1: PTNT :
Ôn số lượng trong phạm vi 5
I. Mục đích, yêu cầu.
- Trẻ đếm được từ 1 đến 5, nhận biết số 5, biết chơi các trò chơi với số, biết gộp tách,
thêm bớt số lượng trong phạm vi 5.
- Phát triển tư duy, ngôn ngữ , cung cấp các biểu tượng về số 5, các nhóm đối tượng
có số lượng 5.
- Giáo dục trẻ yêu trường lớp, biết giữ gìn đồ dùng khi sử dụng, sắp xếp đồ dùng gọn
gàng.
- 90% trẻ thực hiện tốt yêu cầu
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô:
- 5 cái bút, 5 quyển vở cắt bằng bìa cứng, thẻ số từ 1 – 5( 2 thẻ số 5)
2. Đồ dùng của trẻ:
24
- Mỗi trẻ một bộ đồ dùng như của cô, 3 ngôi nhà có số lượng đồ dùng học tập 3,4,5.
Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1,2,3,4,5 để xung quanh lớp, lôtô về đồ dùng trong
lớp có số lượng trong phạm vi 5.
III. Hướng dẫn:
Phương pháp của cô
Hoạt động của trẻ
1.Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Cho trẻ hát bài “ Vui đến trường”
- Trò chuyện với trẻ về chủ điểm trường mầm non
- Giáo dục trẻ yêu trường lớp, có ý thức giữ gìn đồ
dùng khi sử dụng, sắp xếp đồ dùng gọn gàng.
2. Hoạt động 2: Nội dung chính
A. Phần 1: Ôn số lượng trong phạm vi 5
- Các con tìm xung quanh lớp xem đồ dùng, đồ chơi
nào có số lượng ít hơn 5, đếm và gắn số tương ứng.
- Cho trẻ tìm nhóm đồ dùng có số lượng 5.
- Trẻ tìm đếm và cả lớp đếm cùng bạn. Cô kiểm tra
khen động viên trẻ.
B. Phần 2: Nhận biết số 5
- Cô và trẻ cùng thực hiện :
+ Xếp 5 cái bút 4 quyển vở
+ Cho trẻ so sánh số bút và số vở ?
+ Để số vở bằng số bút ta phải làm như thế nào?
( Thêm 1 quyển vở)
- Cho trẻ đếm lại số bút , số vở, so sánh số bút và số
vở ( Bằng nhau, đều bằng 5)
- Cô giới thiệu số 5 : Gồm 3 nét, 1nét ngang, 1 nét
thẳng, 1 nét cong hở trái, cô đọc mẫu 3 lần.
- Cho trẻ đọc tập thể, cá nhân.
- Số 5 để chỉ những nhóm đồ vật có số lượng là 5, gắn
số 5 vào 5 cái bút, 5 quyển vở.
- Cho trẻ bớt, thêm số lượng bút, vở theo cặp. Mỗi lần
thực hiện cho trẻ đếm số bút, vở gắn số tương ứng.
- Cho trẻ tìm số 5 gắn vào những nhóm đồ dùng tìm
được ở phần 1.
- Củng cố : Hỏi trẻ tên bài
C. Phần 3: Luyện tập.
- Trò chơi : Về đúng lớp.
+ Cách chơi : Trẻ cầm lôtô đồ dùng học tập, vừa đi
vừa hát, khi có hiệu lệnh “ Về lớp ” trẻ chạy nhanh về
đúng lớp của mình sao cho số đồ dùng trong lôtô bằng
số lượng đồ dùng gắn trên ngôi nhà. Ai về đúng lớp sẽ
được khen, ai về sai sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi.
Trẻ hát và trò chuyện cùng
cô.
- Lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ kiểm tra cùng cô
- Trẻ thực hiện cùng cô
- Trẻ trả lời và thực hiện
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ đọc số 5.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi và cùng nhau
chơi trò chơi.
25