Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

tran viet hung giao an CN12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.79 KB, 60 trang )


TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Chương 1
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Bài 2
ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
Tiết 2: Ngày …. Tháng …. Năm 2008
I. Mục tiêu
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung Phương pháp dạy – học
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
1

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Phần một.
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Bài 1.
VAI TRÒ VÀ TRIỄN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHÀNH KĨ
THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
Tiết 1: Ngày 22 Tháng 08 Năm 2009
I. Mục tiêu
Hs biết được vai trò và triển vọng của nghành kĩ thuật điện tử trong sản
xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị
Nghiên cứu bài 1 sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung Phương pháp dạy – học
I. Vai trò của kĩ thuật điện tử trong
sản xuất và đời sống.
1. Đối với sản xuất


Kĩ thuật điện tử đảm nhiệm chức
năng điều khiển và tự động hóa các
quá trình sản xuất, làm tăng năng
suất và chất lượng sản phẩm.
ứng dụng cụ thể (sgk)
VD:
- Về ngân hàng: thương mại điện tử,
máy ATM …
- Về giao thông: đèn gao thông, hệ
thống chiếu sáng, dẫn đường bay
hàng không …
2. Đối với đời sống
Kĩ thuật điện tử có vai trò nâng cao
chất lượng cuộc sống của con người
- Trong nghành khí ttượng thủy
văn
- Trong lĩnh vực y tế
- Trong các nghành du lịch, văn
hóa nghệ thuật…
- Các thiết bị điện tử dân dụng
Hoạt động 1. Giới thiệu vai trò của kĩ
thuật điện tử trong sản xuất và đời
sống.
1. Đối với sản xuất
GV yêu cầu hs tìm hiều nội dung sgk
và trả lời câu hỏi
- vai trò của kĩ truật điện tử đối với
sản xuất?
- Phân tích ứng dụng của kĩ thuật
điện tử trong từng nghành cụ thể?

2. Đối với đời sống
GV nhấn mạnh vai trò của KTĐT
trong đời sống là nâng cao chất
lượng cuộc sống của con người
Em hãy kể tên các thiết bị điện tử dân
dụng mà em biết?
Nó có ý nghĩa như thế nào đối với
cuộc sống của bạn?
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
2

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
II. Triễn vọng của kĩ thuật điện tử
Kĩ thuật điện tử đã và đang phát triển
mạnh mẽ, có trể nói gần như thay đổi
hằng ngày. Từ chổ dùng đèn điện tử
chân không, nay đã được thay thế
bằng các linh kiện bán dẫn và IC. Kĩ
thuật số ra đời đã là cuộc cách mạng
trong nghành kĩ thuật điện tử.
Hoạt động 2: tìm hiểu về triễn vọng
của kĩ thuật điện tử
Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
tương ứng
GV nêu ra những dẫn chứng cụ thể
và lần lượt theo thời gian về sự phát
triển của nghành kĩ thuật điện tử. Từ
những phát minh, chế tạo ra bán dẫn,
IC, vi xử lí, máy tính điện tử v .v …
Trong tương lai, kĩ thuật điện tử sẽ

đóng vai trò là bộ nảo cho các thiết bị
và các quá trình sản xuất.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá
- Nêu các ứng dụng cụ thể của kĩ thuật điện tử trong sản xuất mà em
biết. Liên hệ với địa phương mình
- Hãy nêu các ứng dụng cụ thể của kĩ thuật điện tử trong đời sống mà
em biết, liên hệ trong gia đình mình.
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
3

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Chương 1
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Bài 2
ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
Tiết 1: Ngày 22 Tháng 08 Năm 2009
I. Mục tiêu
Học sinh biết được cấu tạo,kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của
các linh kiện điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm
II. Chuẩn bị
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 2 sgk
- Các kiến thức liên quan (sách vật lí 11).
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 2 – 2; 2 – 4; 2 – 7 trong sgk
- Vật mẫu:
+ Các điện trở công suất nhỏ, công suất lớn, trị số điện trở cố định, biến
đổi.
+ Các loại tụ điện trị số điện dung cố định, biến đổi; tụ hóa, tụ sứ, tụ giấy
+ Các loại cuộn cảm cao tần, trung tần, âm tần trị số cố định và biến đổi

III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống?
- Hãy nêu những ứng dụng của kĩ thuật điện tử dùng trong gia đình em?
2. Bài mới
Nội dung Phương pháp dạy – học
I. Điện trở (R)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí
hiệu
a) công dụng
Điện trở dùng để hạn chế, điều chỉnh
và phân chia điện áp trong mạch điện
b) Cấu tạo
c) Phân loại
d) Kí hiệu:

Hoạt động 1: Tìm hiểu điện trở
- Giáo viên dùng vật mẫu đối chiếu
với tranh vẽ nêu: công dụng, cấu tạo,
phân loại, kí hiệu của điện trở.
- Giáo viên giải thích ý nghĩa các số
liệu kĩ thuật của điện trở. Có thể dùng
biểu thức định luật Ôm để giải thích
R
U
I =
và P = I
2
R
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG

Th V
4

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a) Trị số điện trở
b) Công suất định mức
II. Tụ điện (C)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí
hiệu
a) Công dụng
b) Cấu tạo
c) Phân loại
d) Kí hiệu
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a) Trị số điện dung: Cho biết khả
năng tích lũy năng lương điện trường
của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai
cực của tụ điện
b) Điện áp định mức (U
đm
): là trị số
điện áp lớn nhất đặt lên hai cực của
tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, tụ
không bị đánh thủng.
c) Dung kháng của tụ điện (X
C
): là đại
lượng biểu hiện sự cản trở của tụ
điện đối với dòng điện chạy qua nó.

fC
X
C
π
2
1
=
III. Cuộn cảm (L).
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí
hiệu
a) Công dụng
b) Cấu tạo
c) phân loại
d) kí hiệu
2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm
a) Trị số điện cảm: cho biết khả năng
tích lũy năng lượng từ trường của
cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua.
Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích
thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng
dây và cách quấn dây
b) Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng
cho tổn hao năng lượng trong cuộn
cảm. Đó là tỉ số của cảm kháng với
điện trở thuần của cuộn cảm ở một
tần số cho trước:
GV giải thích các số liệu kĩ thuật
HS trả lời câu hỏi sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện
- GV dùng vật mẫu đối chiếu với

tranh vẽ nêu : công dụng, cấu tạo,
phân loại và kí hiệu của tụ điện
GV giới thiệu và giải thích ý nghĩa
của các số liệu kĩ thuật của tụ điện
Dùng công thức tính dung kháng
fC
X
C
π
2
1
=
rồi thay thế trị số f = 0Hz và
f =

Hz để giải thích công dụng của
tụ điện
GV giải thích chức năng phân chia
điện áp ở mạch điện xoay chiều của
tụ điện (sgk)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm
- GV dùng vật mẫu đối chiếu với
tranh vẽ nêu : công dụng, cấu
tạo, phân loại và kí hiệu của
cuộn cảm
- GV giới thiệu và giải thích ý
nghĩa các số liệu kĩ thuật của
cuộn cảm. dùng công thức tính
cảm kháng của cuộn cảm
)(2 Ω= fLX

L
π
sau đó thay thế trị số f=0 Hz (với
dòng điện một chiều ) và f =

Hz
(với dòng điện xoay chiều lí
tưởng)để từ đó giải thích công
dụng của cuộn cảm trong mạch
điện .

GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
5

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
r
fL
Q
π
2
=
c) Cảm kháng của cuộn cảm (X
L
): Là
đại lượng biểu hiện sự cản trở của
cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua
nó:

fLX
L

π
2=
Hoạt động 4: Tổng kết,đánh giá
a) GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kểt,đánh
giá hiểu biết của HS.
b) GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
c) Dặn dò HS đọc trước bài 3:Thực hành – Điện trở -Tụ điện –
Cuộn cảm.
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
6

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Bài 3. THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
Tiết 2: Ngày 29 Tháng 08 Năm 2009
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được hình dạng và phân loại linh kiện
- Đọc và đo số liệu kĩ thuật của các linh kiện
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn
II. Chuẩn bị
1. nội dung
- Nghiên cứu bài 2 và 3 sgk
- GV làm bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi
hướng dẫn cho học sinh
2. Đồ dùng dạy học
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm học sinh
- Đồng hồ vạn năng 1 chiếc
- Các loại điện trở 20 chiếc có trị số từ 100

đến 470K


(gồm loại ghi trị
số và loại chỉ thị bằng vòng màu)
- Các loại tụ điện 10 chiếc gồm tụ giấy, tụ sứ, tụ hóa
- Các loại cuộn cảm 6 chiếc gồm lõi không khí, lõi fẻit, lõi sắt từ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Nêu công dụng, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của điện trở
- Nêu công dụng, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của tụ điện
- Nêu công dụng, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của cuộn cảm
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
a) Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài giảng
b) Giáo viên giới thiệu nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Quan sát và phân loại các linh kiện
Bước 2: Đọc và giải thích các số liệu của các linh kiện
Bước 3: Đo kiểm tra trị số và chất lượng linh kiện
Bước 4: Ghi kết quả vào báo cáo kết quả thực hành
c) Phân chia vật liệu, dụng cụ cho nhóm hs
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
7

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1. Quan sát và phân loại linh kiện
- Nhận biết điện trở, tụ điện, cuộn
cảm
- Phân loại điện trở, tụ điện, cuộn
cảm

- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
và trả lời các câu hỏi của GV
2. Đọc và giải thích các số liệu kĩ
thuật của các linh kiện
- Nhóm HS tiến hành thảo luận đọc
và giải thích các số liệu kĩ thuật có
ghi trên linh kiện
- Ghi kết quả thu được lên phiếu TH
- Đại diện nhóm 1 HS đứng lên phát
biểu kết quả và giải thích kết quả đó
- GV theo dõi, tổ chức quá trình thực
hành của HS và đưa ra các câu hỏi
trực tiếp khi đại diện của HS đứng lên
phát biểu kết quả thực hành
- GV nhận xét kết quả TH bươc 1 của
từng nhóm
- GV theo dõi, tổ chức quá trình thực
hành của HS và đưa ra các câu hỏi
trực tiếp khi đại diện của HS đứng lên
phát biểu kết quả thực hành
- GV nhận xét kết quả TH bước 2 của
từng nhóm
3. Đo, kiểm tra trị số và chất lượng
linh kiện
- Điều chỉnh không và thang đo đồng
hồ vạn năng phù hợp với đại lượng
cần đo
- Tiến hành đo kiểm tra từng linh kiện
- Ghi kết quả thu được vào phiếu TH
- GV làm mẫu các bước TH và nêu

các chú ý đặc biệt khi sử dụng an
toàn dụng cụ và độ chính của phép
đo
- Theo dõi và uốn nắn kịp thời thái độ,
kĩ năng thao tác của HS
- GV nhận xét đánh giá quá trình thực
hiện bước 3 của từng nhóm
Hoạt động 3: Tổng kết - đánh giá
- Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày kết quả TH của nhóm mình và tự
đánh giá
- GV thu báo cáo thực hành và nhận xét chung về buổi thực hành
- HS thu dọn phương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
8

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Bài 4
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
Tiết3: Ngày 5 Tháng 09 Năm 2009
I. Mục tiêu
Học sinh mô tả được cấu tạo, phân loại, kí hiệu và công dụng của một
số linh kiện bán dẫn và IC thông dụng
Giải thích được nguyên lí làm việc của tirixto và triac
II. Chuẩn bị
1. Nội dung: Nghiên cứu bài 4 SGK, bài 30 “ các linh kiện bán dẫn và ứng
dụng” trong SGK vật lí 11
2. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị các hình và tranh vẽ: 4 – 1; 4 – 2; 4 – 3; 4 – 4; 4 – 6 (SGK)
- Một số linh kiện mẫu: cấc loại điôt tiếp điểm và tiếp mặt; các loại
tranzito PNP và NPN; các loại trixto, triac, diac, IC

III. Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
9

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
Nội dung Phương pháp dạy – học
I. Điôt và Tranzito
1. Điôt
- Khái niệm
- Phân loại điôt bán dẫn: (tiếp điểm,
tiếp mặt, ổn áp)
- Kí hiệu của điôt trong mạch điện
(hình 4.1 sgk)
2. Trazito lưỡng cực
- Khái niệm: là linh kiện có 2 tiếp giáp
P – N và 3 điện cực (E, B, C)
- Phân loại theo cấu tạo (PNP, NPN)
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu của tranzito
Chiều dày vùng N đủ nhỏ, nồng độ hạt
mang điện n
0
ở các vùng thỏa mãn
điều kiện: n
E
0
> n
C
0
> n

B
0
- Công dụng chính của tranzito: dùng
để khuếch đại, tạo sóng, tạo xung
Hoạt động 1: Tìm hiểu lại về điôt và
tranzito
1. Tìm hiểu về Điôt
- Yêu cầu HS đọc nội dung tương
ứng, quan sát hình 4.1 SGK và trả lời
câu hỏi
Điôt ban dẫn là gì?
- Cho HS (theo nhóm) quan sát và
nhận biết một số loại điôt thật.
2. Tìm hiểu về tranzito
- Yêu cầu HS đọc nội dung tương
ứng, quan sát hình 4.3 SGK và trả lời
câu hỏi
Tại sao khi chưa có dòng I
b
tranzito
không dẫn?
- Cho HS quan sát và nhận biết một
số loại tranzito thật
II. Tirixto
- Khái niệm (điôt chỉnh lưu có điều
khiển SCR – Silicon Controllid
Rectifier)
- Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu của tirixto
trong sơ đồ mạch điện
Hoạt động 2: tìm hiểu về Tirixto

- Yêu cầu HS đọc nội dung tương
ứng SGK và hình 4.4 SGK và cho
biết
+ Đặc điểm cấu tạo và hoạt động của
tirixto khác tranzito ở điểm nào?
+ Tirixto khác với điôt tiếp mặt ở điểm
nào? (khi đã dẫn thông và khi tắt là
giống nhau, nhưng điều kiện dẫn
thông là khác nhau. Tirixto chỉ dẫn
thông khi có đồng thời U
GK
và U
AK

dương. Vì thế tirixto còn được gọi là
điôt có điều khiển).
- Cho HS theo nhóm quan sát và
nhận biết một số loại tirixto thật.
C
E
B
C
E
P N P
B
C
E
B
C
E

N P N
B
A
G
N
2
P
1
N
1
P
2
G
A
10

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Bài 5. THỰC HÀNH
ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC
Tiết 4: Ngày 12 Tháng 09 Năm 2009
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận dạng được các loại điôt, tirixti và triac
- Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định
cực anôt, catôt và xác định linh kiện còn tốt hay xấu
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn
II. Chuẩn bị
2. nội dung
- Nghiên cứu bài 4 và 5 sgk
- GV làm bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi
hướng dẫn cho học sinh

2. Đồ dùng dạy học
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm học sinh
- Đồng hồ vạn năng 1 chiếc
- Điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt, zene (loại tốt xấu): 18 chiếc
- Tirixto và triac (loại tốt và xấu ): 12 chiếc
III. Các hoạt động dạy học
3. Bài cũ
- Nêu công dụng, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của điôt
- Nêu công dụng, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của tirixto
- Nêu công dụng, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của triac
4. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
a) Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài giảng
b) Giáo viên giới thiệu nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo của linh kiện
Bước 2: Đo kiểm tra linh kiện
- Đo điện trở thuận, điện trở ngược của điôt
- Đo điện trở thuận, điện trở ngược của tririxto trong hai trường hợp
U
GK
= 0V và U
GK
> 0V
- Đo điện trở thuận, điện trở ngược của triac trong hai trường hợp
U
G
= 0V và U
G
≠ 0V
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG

K
N
2
G
K
P
1
N
1
P
2
N
4
N
2
N
3
A
1
G
A
2
A
1
A
2
11

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
c) Phân chia vật liệu, dụng cụ cho nhóm hs

Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Bước 1: Quan sát, nhận biết các loại
linh kiện
Căn cứ vào hình dạng, cấu tạo bên
ngoài của linh kiện để chọn riêng ra:
điôt tiếp điểm, điôt tiếp mặt, tirixto,
triac.
Bước 2: chuẩn bị đồng hồ đo
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang
đo x 100

. Kiểm tra chỉnh lại kim
đồng hồ cho đúng vị trí 0

khi chập
hai que đo lại.
Bước 3: Đo điện trở thuận và điện
trở ngược của các linh kiện
a) Chọn ra hai điôt rồi lần lượt đo
điện trở thuận và điện trở ngược theo
sơ đồ SGK. Ghi kết quả vào bảng 1
b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện
trở thuận, điện trở ngược giữa hai
đầu của tirixto trong hai trường hợp
cho U
GK
= 0 và U
GK
> 0 theo sơ đồ

sgk. Ghi kết quả vào bảng 2 SGK
c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện
trở giữa hai đầu A
1
và A
2
trong 2
trường hợp:
- Cực G để hở
- Cực G nối với cực A
2
và đo theo sơ
đồ SGK
- GV theo dõi, tổ chức quá trình thực
hành của HS và đưa ra các câu hỏi
trực tiếp khi đại diện của HS đứng lên
phát biểu kết quả thực hành
- GV nhận xét kết quả TH bươc 1 của
từng nhóm
- Tại sao phải điều chỉnh đồng hồ
trước khi đo kiểm tra?
- GV làm mẫu các bước TH và nêu
các chú ý đặc biệt khi sử dụng an
toàn dụng cụ và độ chính của phép
đo
- Theo dõi và uốn nắn kịp thời thái độ,
kĩ năng thao tác của HS
- GV nhận xét đánh giá quá trình thực
hiện bước 3 của từng nhóm
Hoạt động 3: Tổng kết - đánh giá

- Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày kết quả TH của nhóm mình và tự
đánh giá
- GV thu báo cáo thực hành và nhận xét chung về buổi thực hành
- HS thu dọn phương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
12

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Bài 6. THỰC HÀNH
TRANZITO
Tiết 5: Ngày 19 Tháng 09 Năm 2009
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần,
công suất nhỏ, công suất lớn.
- Đo được điện trở thuận, ngược giữa các chân của tranzito để phân
biệt loại PNP, NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của
tranzito
II. Chuẩn bị
3. nội dung
- Nghiên cứu bài 4 và 6 sgk
- GV làm bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi
hướng dẫn cho học sinh
2. Đồ dùng dạy học
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm học sinh
- Đồng hồ vạn năng 1 chiếc
- Tranzito các loại: PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất lớn, nhỏ (loại
tốt xấu) của Nhật Bản: 8 chiếc.
III. Các hoạt động dạy học
5. Bài cũ
- Nêu công dụng, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của tranzito

6. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
a) Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài giảng
b) Giáo viên giới thiệu nội dung và quy trình thực hành
Bước 1: Đọc kí hiệu và phân loại tranzito
Bước 2: Đo để tìm ra chân B và phân biệt tranzito loại PNP hay NPN, phan
biệt tranzito còn tốt hay đã hỏng
c) Phân chia vật liệu, dụng cụ cho nhóm hs
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
13

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Bước 1: Đọc kí hiệu và phân loại
tranzito
Cách đặt tên và kí hiệu tranzito của
nhật bản như sau:
2SAxxxx; 2SBxxxx; 2SCxxxx;
2SDxxxx
Giải thích:
2 là tranzito có 2 tiếp giáp P – N
S là chất bán dẫn (semi conductor)
A là tranzito cao tần loại PNP
B là tranzito âm tần loại PNP
C là tranzito cao tần loại NPN
D là tranzito âm tần loại NPN
xxxx là các con số chỉ các thông số
của tranzito (có từ 2 đến 4 con số)
khi tra sổ tay sẽ biết các thông số kĩ

thuật của tranzito
Bước 2: chuẩn bị đồng hồ đo
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang
đo x 100

. Kiểm tra chỉnh lại kim
đồng hồ cho đúng vị trí 0

khi chập
hai que đo lại.
Bước 3: Đo kiểm tra tranzito
- Do cấu tạo của tranzito ta thấy
+ Giữa cực B với cực E là một tiếp
giáp P – N, tương đương một điôt
+ Gữa chân B với chân C là một tiếp
giáp P – N tương đương với một điôt.
Như vậy đo theo sơ đồ sau ta sẽ
phân biệt được cực B, tranzito PNP,
NPN và tranzito tốt hay xấu
- Sơ đồ chỉ dẫn
- GV theo dõi, tổ chức quá trình thực
hành của HS và đưa ra các câu hỏi
trực tiếp khi đại diện của HS đứng lên
phát biểu kết quả thực hành
- Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động củ
điôt?
- GV nhận xét kết quả TH bươc 1 của
từng nhóm
- GV làm mẫu các bước TH và nêu
các chú ý đặc biệt khi sử dụng an

toàn dụng cụ và độ chính của phép
đo
- Theo dõi và uốn nắn kịp thời thái độ,
kĩ năng thao tác của HS
- GV nhận xét đánh giá quá trình thực
hiện bước 3 của từng nhóm
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
I
P N
A K
14

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Hoạt động 3: Tổng kết - đánh giá
- Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày kết quả TH của nhóm mình và tự
đánh giá
- GV thu báo cáo thực hành và nhận xét chung về buổi thực hành
- HS thu dọn phương tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học
Chương 2
MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Bài 7
KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU – NGUỒN MỘT CHIỀU
Tiết 6: Ngày 26 Tháng 09 Năm 2009
I. Mục tiêu
- HS biết được khái niệm phân loại mạch điện tử
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu mạch lọc và
mạch ổn áp
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ các hình 7 -1; 7 – 2; 7 – 3; 7 – 4; 7 – 5; 7 – 6; 7 – 7 sgk
- Vật mẫu nguồn một chiều

III. Các hoạt động dạy học
Nội dung Phương pháp dạy – học
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH ĐIỆN TỬ
1, Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa
các linh kiện điện tử và các bộ phận nguồn, dây
dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ
thuật điện tử.
2, Phân loại
II. MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT
CHIỀU
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm
và phân loại mạch điện tử
GV đưa ra câu hỏi, HS nghiên
cứu sách và trả lời câu hỏi
Phân tích khái niệm và phân loại
mạch điện tử?
GV giới thiệu hình 7 – 1 sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch
chỉnh lưu
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
Que
đen
Que
đen
Que
đỏ
C
E
P N P

B
Que
đỏ
Que
đỏ
Que
đen
C
E
N P N
B
15

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
1. Mạch chỉnh lưu
a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kì
Diot chỉ cho dòng điện xoay chiều đi qua một
nửa chu kì, tạo nên dòng điện một chiều I
0
dán
đoạn qua tải R
t
.
Để khắc phục nhược điểm trên, hay là để điện áp
sau khi chỉnh lưu được bằng phẳng hơn, ta mắc
thêm tụ điện song song với tải R
t
.
b) Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì.
* Mạch chỉnh hai điôt:

* Mạch chỉnh lưu cầu
CH: Mạch chỉnh lưu là gì?
Tại sao cần mạch chỉnh lưu?
Tại sao gọi mạch chỉnh lưu này là
mạch chỉnh lưu nửa chu kì?
CH: Để tạo ra dòng điện 1 chiều
liên tục hơn, điện áp bằng hơn ta
áp dụng giải pháp kĩ thuật nào?
Quá trình tích điện từ nguồn và
phóng điện qua tải sẽ tạo ra dòng
điện liên tục hơn.
CH: so sánh mạch chỉnh lưu cầu
và mạch chỉnh lưu nửa chu kì?
CH: So sánh mạch chỉnh lưu hình
tia với các mạch chỉnh lưu khác?
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
16

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
2, Nguồn một chiều
a) Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một
chiều
b) Mạch nguồn điện thực tế
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn
một chiều.
GV kết hợp hai sơ đồ 7 – 6 và 7 –
7 giải thích các khối chức năng
của mạch nguồn một chiều
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- Nguồn một chiều đóng vai trò gì trong các thiết bị điện tử?

- Bằng những cách nào để có nguồn một chiều nuôi các thiết bị điện tử?
- Mạch nguồn một chiều có bắt buộc phải có đủ 5 khối chức năng như hình 7 – 6 sgk
hay không? Hãy phân tích mạch nguồn một chiều khi lần lượt cho thiếu lần lượt từng
khối một
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
1 2 3 4
Tải tiêu thụ
5
Khối 1: Biến áp nguồn
Khối 2: Mạch chỉnh lưu
Khối 3: Mạch lọc nguồn
Khối 4: Mạch ổn áp
Khối 5: Mạch bảo vệ
17

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Bài 8
MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG
Tiết 07: Ngày 03 Tháng 10 Năm 2009
I. Mục tiêu
- HS biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lí hoạt động của mạch khuếch đại
thuật toán và mạch tạo xung đơn giản
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ các hình: 8 – 1; 8 – 2; 8 – 3; 8 – 4 SGK
- Vật mẫu: IC khuếch đại thuật toán
µ
A741; bo mạch tạo xung đa hài thực tế
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
a) Khái niệm và phân loại mạch điện tử?

b) Nêu nguyên tắc hoạt động của mạch chỉnh lưu cầu?
2. Bài mới
Nội dung Phương pháp dạy – học
I. MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1. Chức năng của mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối
hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch khuếch
đại.
- GV giới thiệu chức năng của mạch
khuếch đại và nhấn mạnh là mạch điện
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
18

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
đại tín hiệu điện về mặt điện áp, dòng
điện, công suất.
2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch
khuếch đại
a) Giới thiệu IC khuếch đại thuật toán và
mạch khuếch đại dùng IC
IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA.
Thực chất là một bộ khuếch đại dòng một
chiều gồm nhiều tầng, có hệ số khuếch đại
lớn, có hai đầu vào và một đầu ra.
b) Nguyên lí làm việc của mạch khuếch
đại điện áp dùng IC thuật toán
Hệ số khuếch đại
1
R

R
U
U
K
ht
vào
ra
đ
==
II. MẠCH TẠO XUNG
1. Chức năng của mạch tạo xung
Mạch tạo xung là mạch điện mắc phối
hợp giữa các linh kiện điện tử để biến đổi
năng lượng của dòng điện một chiều
thành nằn lượng dao động điện có dạng
xung và tần số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mach
tạo xung đa hài tự dao động
a) Sơ đồ mạch điện
rất cơ bản, có mặt trong hầu hết các thiết
bị điện tử. Nó có thể dùng Tranzito rời
rạc hoặc dùng IC.
- GV dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 8 -1
và 8 – 2 SGK để giải thích về IC khuếch
đại thuật toán và mạch khuếch đại điện
áp dùng IC khuếch đại thuật toán mắc
theo sơ đồ mạch khuếch đại đảo.
- GV nhấn mạnh đặc điểm của mạch điện
là điện áp ra ngược pha với điện áp vào
và hệ số khuếch đại K hoàn toàn phụ

thuộc vào điện trở R
ht
và R
1
mắc bên
ngoài IC quyết định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch tạo xung
- GV giới thiệu chức năng của mạch
tạo xung và nhấn mạnh đây là
mạch điện rất cơ bản, được dùng
nhiều trong các thiết bị đo lường,
điều khiển, tự động hóa, trong kĩ
thuật xung – số, trong máy tính
điện tử … Nó có thể dùng Tranzito
rời rạc hoặc IC.
- GV dùng vật mẫu kết hợp với
tranh vẽ hình 8 – 3 và hình 8 – 4
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
VK
U

U
ra
U
+E
- E
+
-
VK
U


U
ra
U
+E
- E
+
-
19
+

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
b) Nguyên lí làm việc: SGK
SGK để trình bày về mạch tạo
xung đa hài tự dao động
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá
- Trong mạch khuếch đại đảo dùng OA nếu điện trở hồi tiếp âm R
ht
bị đứt thì
mạch điện sẽ có hiện tượng gì?
- Để mạch điện làm việc ổn định ta phải làm gì?
- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa mạch tạo xung đa hài đối xứng và không
đối xứng?
Bài 9
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
Tiết 8: Ngày10 Tháng 10 Năm 2009
I. Mục tiêu
- HS biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử
- HS thiết kế được một mạch điện tử đơn giản
II. Chuẩn bị

- Nghiên cứu bài 9 SGK
- Một bảng mạch điện tử đã lắp sẵn
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Khi cần thay đổi chu kì của xung đa hài thì làm thế nào?
- Làm thế nào để đổi xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối xứng?
2. Bài mới:
Nội dung Phương pháp dạy – học
I. Nguyên tắc chung
- Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa
Hoạt động 1: Nguyên tắc thiết kế
mạch điện tử.
VD: Mạch nguồn cung cấp cho quạt
lò.
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
R1 R2 R3 R4
C2C1
T1 T2
E
20
Ura1
Ura2

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
- Hoạt động ổn định và chính xác
- Linh kiện có sẵn trên thị trường.
II. Các bước thiết kế
1. Thiết kế mạch nguyên lí

- Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế
- Đưa ra một phương án để thực hiện
- Chọn phương án hợp lí nhất
- Tính toán, chọn các linh kiện hợp lí
2. Thiết kế mạch lắp ráp
Mạch lắp ráp thiết kế phải đảm bảo các nguyên
tắc sau:
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện một
cách khoa học và hợp lí
- Vẽ đường dây dẫn điện để nối các linh kiện
với nhau theo sơ đồ nguyên lí
- Dây đãn không chồng chéo và ngắn nhất
III. Thiết kế mạch nguồn một chiều
Yêu cầu thiết kế: điện áp 220V, 50Hz; điện áp
ra một chiều 12V, dòng điện tải 1A.
1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế
Thường chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu
2. Sơ đồ bộ nguồn
3. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch
điện.
a) Biến áp
- Công suất biến áp:
P = k
p
. U
tải
= 1,3 . 12 . 1 = 15,6W
k
p
là hệ số công suất máy biến áp,

chọn K
p
= 1,3
- Điện áp vào: U
1
= 220V, tần số 50Hz
- Điện áp ra:
V
UUU
U
BAĐtai
4,10
2
72,0212
2
(
2
=
++
=
∆+∆+
=
b) Điôt
- Dòng điện điôt
A
Ik
I
taiI
Đ
5

2
1.10
2
.
===
hay mạch nguồn nạp bình ắc quy
*Muốn chế tạo được một mạch điện
tử người thiết kế cần tuân thủ
nguyên tắc gì?
Hoạt động 2: Các bước thiết kế
mạch điện tử
GV sử dụng các mạch điện tử có sẵn
giới thiệu hai bước thiết kế mạch
điện tử như SGK
Hoạt động 3: Thiết kế mạch nguồn
một chiều
*Tại sao trong 3 sơ đồ chỉnh lưu ta
đã biết, người ta thường chọn sơ đồ
chỉnh lưu cầu?
GV hướng dẫn tính toán và đưa ra
các câu hỏi
*Ý nghĩa của K
p
?
GV giải thích cách tính điện áp ra:
sụt áp trên điôt, sụt áp trong biến áp
khi có tải. Đặc biệt tại sao phải chia
cho
2
. Vì điện áp một chiều tạo ra

gần bằng giá trị cực đại của điện áp
U
2
, do vậy để điện áp một chiều sau
khi chỉnh lưu đúng như yêu cầu thì
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
Đ
1
Đ
1
Đ
1
Đ
1
R
t
U
1
U
t
21
+
-

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
chọn hệ số dòng điện k
I
= 10
- Điện áp ngược: U
N

= k
U
.U
2
2
U
N
= 1,8 . 10,4 .
2

= 26,5V
chọn hệ số k
U
= 1,8
Từ các thông số trên, chọn loại điôt: 1N1089
có U
N
= 100V, I
đm
= 5A,
VU
Đ
1=∆
c) Tụ điện
Để lọc tốt thì tụ điện có điện dung càng lớn
càng tốt và phải chịu được điện áp
U
2
2


= 14,7V. Chọn tụ lọc có thông số
C = 1000
F
µ
, U
đm
= 25V.
ta phải chia cho
2
Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá
Hãy thiết kế bộ nguồn một chiều chỉnh lưu cầu với điện áp tải 4,5V, dòng điện 0,2A,
sụt áp trên mỗi điôt bằng 0,8V, U
1
= 220V.
Bài 10. THỰC HÀNH
MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU
Tiết 9 : Ngày 17 Tháng 10 Năm 2009
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được các linh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn
thực tế
- Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II. Chuẩn bị
1. Vật liệu, dụng cụ (cho một nhóm HS)
Đồng hồ vạn năng: 1 cái.
Mạch nguồn một chiều đã lắp sẵn bao gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu, lọc
hình
Π
, ổn áp dùng IC 7812 : 1 chiếc
2. Những kiến thức liên quan

Ôn lại bài 4, 7, 9.
III. Nội dung và quy trình thực hành
Hoạt động 1: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế
- GV phát dụng cụ, vật liệu và hướng dẫn HS sử dụng đồng hồ vạn năng
đo điện áp một chiều và xoay chiều
- Hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
22

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện
- HS căn cứ vào các linh kiện trên mạch điện thực tế, để vẽ sơ đồ
nguyên lí của mạch điện
Hoạt động 3: Nối mạch thí nghiệm vào nguồn điện xoay chiều
HS dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả các điện áp vào mẫu báo cáo
- Điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của BA nguồn
- Điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của BA nguồn U
2
AC
- Điện áp ở đầu ra sau mạch lọc
- Điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp
Hoạt động 4: Kết thúc thực hành.
- GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu của từng nhóm TH
- HS ghi kết quả vào báo cáo theo mẫu
IV. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
1. GV nhận xét về buổi thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp
- Kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các báo cáo của HS
2. GV có thể đặt các câu hỏi

- Tại sao trị số điện áp một chiều đo trên đồng hồ khi có tụ lọc lại cao hơn khi
không có tụ lọc?
- Làm thế nào để có điện áp một chiều bằng phẳng và làm thế nào để có
điện áp một chiều ổn định?
Bài 11. THỰC HÀNH
LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ
TỤ LỌC
Tiết 10: Ngày 24 Tháng 10 Năm 2009
I. Mục tiêu
- HS lắp được các linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ nguyên lí hình 9 – 1
SGK
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II. Công tác chuẩn bị
1. Dụng cụ, vật liệu (cho một nhóm HS)
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Bo mạch thử: 1 chiếc
- Kìm, kẹp, dao gọt dây
- Dây thông tin một lõi để nối mạch điện: 2m
- Điôt tiếp mặt 1A: 4 chiếc
- Tụ hóa 1000
F
µ
; điện áp 25V: 1 chiếc
- Biến áp nguồn 220V / 9V: 1chiếc
2. Những kiến thức có liên quan
Ôn lại bài 4, bài 7, bài 9 SGK
III. Các hoạt động thực hành
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
23


TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
Hoạt động 1: Kiểm tra và xác định cực tính điôt
Hướng dẫn HS dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra và xác định cực tính điôt
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- GV giới thiệu về bo mạch thử, cách nối dây lắp mạch điện trên bo
mạch thử. Sau đó cho từng nhóm HS tự thiết kế, bố trí các linh kiện
trên bo mạch thử để hoàn thành việc lắp mạch nguồn chỉnh lưu theo sơ
đồ nguyên lí ở hình 9 – 1 SGK
- GV kiểm tra mạch đã lắp ráp của từng nhóm HS. Nếu đã lắp đúng mới
cho phép cấp nguồn cho mạch làm việc.
- HS dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp một chiều ra khi có tụ lọc và khi
không có tụ lọc, ghi lại nhận xét và giải thích.
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành
- GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu của từng nhóm học sinh.
- HS viết báo cáo và điền kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
IV. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
1. GV nhận xét về buổi thực hành
- Tinh thần, thái độ học tập của lớp
- Kĩ năng thực hành của HS
- Đánh giá và cho điểm vào các báo cáo của HS
2. GV có thể đặt các câu hỏi
Bài 12. Thực hành
ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA HÀI DÙNG
TRANZITO
Tiết 11: Ngày 31 Tháng 10 Năm 2009
I. Mục tiêu
Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS
- Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng thành xung đa hài không đối
xứng
- Điều chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm

- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an toàn.
II. Công tác chuẩn bị.
1. Dụng cụ, vật liệu (cho một nhóm HS)
- Một mạch tạo xung đa hài đối xứng dùng tanzito đã lắp sẵn như hình 8 – 3
đã thay R
1
, R
2
bằng các đèn LED xanh và đỏ, có chu kì 4 dây và có đầu chờ
để lắp thêm điện trở và tụ điện.
- Tụ hóa loại 20
F
µ
- 16V : 2 chiếc
- Kìm, kẹp, tua vít
- Nguồn điện 1 chiều 4,5V
III. Các hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí linh kiện trên bảng mạch điện
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
24

TRƯỜNG THPT CẨM XUYÊN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 12
- GV kết hợp giữa tranh vẽ hình 8 – 3 SGK với mạch tạo xung đa hài đối
xứng dung tranzito đã lắp sẵn theo hình 8 – 3 SGK để giới thiệu vị trí
các linh kiện trên bảng mạch
- Yêu cầu HS trình bày lại nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài
tự dao động
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
GV hướng dẫn HS thực hành lần lượt theo các bước
Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động. Quan sát ánh sáng và đếm số

lần sáng của LED trong khoảng 30 giây. Ghi kết quả vào bảng ở mẫu báo
cáo thực hành
Bước 2: Cắt nguồn lắp song song hai tụ điện với hai tụ điện trong sơ đồ lắp
sẵn. Đóng điện và làm như bước 1.
Bước 3: Cắt điện và bỏ ra một tụ ở một vế của bước 2. Đóng điện và làm
như bước 1. So sánh thời gian sáng tối của 2 LED
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành.
- GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu của từng nhóm học sinh.
- HS viết báo cáo và điền kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
IV. Tổng kết, đánh fía kết quả thực hành
1. GV nhận xét về buổi thực hành
2. GV có thể đặt các câu hỏi
Tại sao khi mắc SS thêm hai tụ bóng đèn LED nháy chậm lại?
Tại sao kho lấy đi một tụ như ở bước 3 thì thời gian sáng tối của 2 LED khác
nhau?
Chương 3
MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN ĐƠN GIẢN
Bài 13
KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN
Tiết 12: Ngày 7 Tháng 11 Năm 2009
I. Mục tiêu
Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển
II. Chuẩn bị
Tranh vẽ các hình 13 – 2, một số mạch điện tử điều khiển
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung Phương pháp dạy – học
I, Khái niệm
Sơ đồ tổng quát của mạch điện tử điều
khiển
Hoạt động 1: Khái niệm về

mạch điện tử điều khiển.
GV: Hãy lấy ví dụ về mạch điều
khiển thực tế mà em biết?
Ví dụ: Điều khiển quạt, điều
GIÁO VIÊN : TRẦN VIẾT HÙNG
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×