Kiểm tra bài cũ
•
+ Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì
để phát triển các ngành dịch vụ ?(a)
•
+ Nêu các trung tâm kinh tế trọng điểm phía
Nam(dựa vào hình dưới đây)
Bài 35
VÙNG ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU
LONG_lớp 9
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
•
Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng có vị trí
địa lí thuận lợi, nguồn tài nguyên đất, khí
hậu,nước,sinh vật phong phú,đa dạng; người
dân lao dộng cần cù,năng động thích ứng linh
hoạt với sản xuất hàng hóa. Đó là những điều
kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông
Cửu Long ( miền Tây Nam Bộ ) thành vùng kinh
tế động lực .
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
•
Vùng đồng bằng sông
Cửu Long bao gồm:
12 tỉnh thành và một
thành phố .
•
Diện tích: 39 734 km2
•
Dân số :16,7 triệu
người ( năm 2002)
Vùng đồng bằng sông Cửu
Long
•
I.Vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ .
•
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
•
III.Đặc điểm dân cư , xã hội.(a)
I.Vị trí địa lí
•
Nằm ở vị trí liền kề phía
bắc vùng Đông Nam Bộ .
•
Phía Tây giáp Campuchia.
•
Phía Tây Nam giáp Vịnh
Thái Lan.
•
Phía Đông Nam là biển
Đông .
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
•
Ý nghĩa: mở rộng
quan hệ hợp tác với
các nước tiểu vùng
sông Mê Công
(Campuchia , Lào,
Mianma …)
•
Thuận lợi : phát triển
kinh tế đất liền và
kinh tế biển .
II.Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ
phận của châu thổ sông Mê Công
1.Điều kiện tự nhiên
a.Địa hình
•
ĐBSCL nằm trên địa hình bằng phẳng, mạng
lưới sông ngòi, kênh rạch phân bố dày, rất thuận
lợi phát triển cả giao thông đường thủy và
đường bộ. Ngoài ra với bờ biển dài 700 km là
nhân tố quan trọng để vùng này phát triển kinh
tế biển, du lịch, hàng hải và thương mại.
b.Khí hậu
•
ĐBSCL có một nền nhiệt độ cao, ổn định trong
toàn vùng, trung bình là 280C. Chế độ nắng cao,
số giờ nắng trung bình cả năm từ 2.226 - 2.790
giờ, ít xảy ra thiên tai. Một năm chia làm hai
mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4.
Thuận lợi và khó khăn
•
Thuận lợi : để phát
triển sản xuất nông
nghiệp .
•
Khó khăn: cho sản
xuất (lấn mặn từ biển
vào sông vào mùa
khô) và đời sống dân
cư ( lũ , đất mặn, đất
phèn )
2.Tài nguyên thiên nhiên để
phát triển nông nghiệp
a.Đất và rừng
•
Diện tích đất ở đồng bằng sông Cửu Long gần 4
triệu ha trong đó có 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt
(ven sông Tiền và sông Hậu) , đất phèn và đất
mặn là 2,5 triệu ha(ở ven biển)
•
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà
Mau chiếm diện tích lớn .
Các loại đất ở ĐBSCL
Khí hậu và nguồn nước
•
Khí hậu nóng ẩm quanh năm , lượng mưa dồi dào .
•
Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn,hệ thống kênh rạch
chàng chịt,vùng nước mặn,nước lợ, ở cửa sông và ven biển
rộng lớn .
•
Nguồn nước:Sông Mê Kông chảy qua ĐBSCL hàng năm đem
lại lượng nước bình quân khoảng 460 tỷ m3 và vận chuyển
khoảng 150 - 200 triệu tấn phù sa. Việc ĐBSCL hàng năm bị
ngập lũ gần 50% diện tích từ 3 - 4 tháng tạo nên một đặc
điểm nổi bật của vùng, một mặt là hạn chế lớn đối với canh
tác, trồng trọt và gây nhiều khó khăn cho đời sống của dân
cư, nhưng mặt khác cũng tạo nên những điều kiện thuận lợi
cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và bổ sung độ phì
nhiêu cho đất trồng trọt.
Biển và hải đảo
•
Nguồn hải sản tôm và nhiều hải sản quý rất
phong phú .
•
Biển ấm quanh năm , là một trong 4 ngư trường
lớn của cả nước .
•
Nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác
hải sản .
Thuận lợi và khó khăn
•
Thuận lợi : có thế mạnh
về phát triển nông nghiệp
khí hậu nóng ẩm quanh
năm nhiều kênh rạch có
lượng mưa dồi dào , thủy
hải sản phong phú
•
Khoáng sản: than bùn.
•
Khó khăn: có mùa khô
kéo dài -> thiếu nước
ngọt , mùa lũ gây ngập
lụt , đất phèn mặn có
diện tích lớn .
•
Biện pháp: cải tạo hợp lí
đất phèn và đất mặn ,
xây dựng và tăng cường
hệ thống thủy lợi …sống
chung với lũ thì xây
dựng đê bao, nhà bè…
III.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI
•
Đây là vùng đông dân thứ hai của cả nước chỉ
sau đồng bằng sông Hồng(16,7 triệu người )
•
Có nhiều dân tộc : Kinh, Chăm ,Khơ-me , Hoa…
•
Người dân ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp .
1.Dân cư
•
Dân số toàn vùng năm 2007 là 17.524.000
người, chiếm 20,6% dân số cả nước. Mật độ cư
trú là 432 người/km2, gấp 1,7 lần mật độ bình
quân cả nước. Dân cư sinh sống tập trung vùng
ven sông Tiền, sông Hậu và thưa hơn ở các
vùng sâu xa trong nội đồng như vùng U Minh,
vùng Đồng Tháp Mười
Dân số ĐBSCL năm 2007
Phạm vi Dân số
(nghìn
người
Diện tích
(km2)
Mật độ
(người/km2 )
Cả nước 85154,9 331211,6 257
Đồng bằng
Sông Cửu
Long
17524,0 40604,7 432
1.Long An 1430,6 4493,8 318
2.Tiền Giang 1724, 8 2484,2 694
3Bến Tre 1354,1 2360, 2 574
Dân số ĐBSCL năm 2007
4.Trà Vinh 1045,8 2295,1 456
5.Vĩnh Long 1062,6 1479,1 718
6.Đồng
Tháp
1672,6 3376,4 495
7.An Giang 2231,0 3536,8 631
8.Kiên
Giang
1075,2 6348,3 269
9.Cần Thơ 1154,9 1401,6 824
10.Hậu
Giang
798,8 1601,1 499
Dân số ĐBSCL năm 2007
11Sóc
Trăng
1283, 6 3312,3 388
12Bạc Liêu 819,0 2584, 1 317
13Cà Mau 1241,0 5331,7 233