ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1040307 Trang
MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
I.Tổng quan về kiến trúc công trình 2
II.Đặc điểm khí hậu 2
III.Phân khu chức năng 3
IV.Các giải pháp kĩ thuật khác 3
PHẦN II: KẾT CẤU 50%
CHƯƠNG I: CÁC NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHUNG 5
I.NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN KẾT CẤU BTCT 5
1.Lập sơ đồ tính 5
2. Xác định tải trọng tác dụng 5
3. Xác định nội lực 5
4. Tổ hợp nội lực 5
II. Nguyên tắc chung tính toán tải trọng tác dụng 5
1. Xác định tải trọng 5
2. Nguyên tắc truyền tải 6
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 6
I. Sơ đồ và cấu tạo dầm 6
II. Tính toán sàn tầng điển hình phương án dầm 6
1. Mặt bằng sàn tầng điển tình, chọn sơ bộ kích thước dầm 6
2. Chiều dày bản sàn h
b
7
3. Tính toán nội lực và bố trí thép cho sàn 8
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN DẦM DỌC D6 17
I. Sơ đồ tính và cấu tạo dầm dọc 17
II.Xác định tải trọng 17
III.Xác định nội lực và tính cốt thép 22
VI.Tổ hợp nội lực và tính cốt thép 30
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CẦU THANG 39
I. Tổng quan 39
II.Kích thước và tải trọng 40
III. Sơ đồ làm việc và nội lực của cầu thang 41
1. xác định nội lực bản chiếu nghỉ 41
2. xác định nội lực bản chiếu tới và bản ngiêng 42
IV.Tính thép cho bản thang 43
V. Tính dầm cầu thang 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1040307 Trang
CHƯƠNG IV: TÍNH BỂ NƯỚC MÁI 48
I. Tổng quan 48
II. Tính toán bản đáy hồ nước mái 48
III. Tính toán thành hồ 50
IV. Tính nội lực và thép cho hệ dầm bản đáy 52
V. Tính toán bản nắp hồ nước mái 56
VI. Tính nội lực và thép cho hệ dầm bản nắp 57
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN 61
I. Tổng quan về khung nhà cao tầng : 61
II. Chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện. 61
III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO HỆ KHUNG. 67
PHẦN III: NỀN MÓNG 50%
CHƯƠNG V.MÓNG CỌC ÉP 114
CHƯƠNG VI: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
5
PHẦN II:KẾT CẤU (50%)
CHƯƠNG 1: CÁC NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHUNG.
I. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊTÔNG CỐT THÉP.
1. LẬP SƠ ĐỒ TÍNH.
- dạng kết cấu dầm, cột, khung,dàn, vòm.
-dạng liên kết.
-chiều dài nhịp, chiều cao tầng.
-sơ bộ chọn kích thước tiết diện cấu kiện.
2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG.
- Căn cứ vào qui phạm hướng dần về tải trọng tác động xác định tải tác dụng vào cấu kiện.
- Xác định tất cả các tải trọng và tác động tác dụng lên kết cấu.
3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.
- Đặt tất cả các trường hợp tải tác dụng có thể xảy ra tác dụng vào cấu kiện.
- Xác định nội lực do từng trường hợp đặt tải gây ra.
4. TỔ HỢP NỘI LỰC.
- Tìm giá trị nội lực nguy hiểm nhất có thể xảy ra bằng cách thiết lập các sơ đồ đặt tải và giải nội
lực do các sơ đồ này gây ra.
- Một sơ đồ tĩnh tải.
- Các sơ đồ hoạt tải nguy hiểm có thể xảy ra.
Tại mỗi tiết diện tính tìm giá trị nội lực bất lợi nhất do tĩnh tải và một hay vài hoạt tải : T=T
0
+
i
T
.
Trong đó: T - giá trị nội lực của tổ hợp.
T
0
-
giá trị đặt nội lực từ sơ đồ đặt tĩnh tải.
T
i
- giá trị nội lực từ sơ đồ đặt hoạt tải thứ i.
- một trường hợp hay các trường hợp hoạt tải nguy hiểm ( tuỳ loại tổ hợp tải trọng
thiết lập).
5. TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG THEO TTGH I VÀ II.
- Tính toán theo trạng thái giới hạn I: sau khi đã xác định được các nội lực tính toán M,N,Q tại các
tiết diện cấu kiện, tiến hành tính khả năng chịu lực của các tiết diện thẳng góc với trục cũng như các
tiết diện nghiên. Việc tính toán theo một trong hai dạng sau:
- Kiểm tra khả năng chịu lực : tiết diện cấu kiện, tiết diện cốt thép là có sẵn cần xác định khả
năng chịu lực của tiết diện.
- Tính cốt thép: xác định tiết diện cấu kiện, diện tích cốt thép cần thiết sao cho tiết diện đảm bảo
khả năng chịu lực.
- Tính toán kiểm tra theo trạng thái giới hạn II: kiểm tra độ võng và vết nứt.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
6
II. NGUYÊN TẮC CHUNG TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG.
1. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.
- Tĩnh tải:
+ Trọng lượng bản thân: chọn sơ bộ tiết diện của cấu kiện từ đó tính ra trọng lương bản thân.
+ Trọng lương lớp hoàn thiên: căn cứ vào yêu cầu cấu tạo tính ra trọng lượng lớp hoàn thiện.
+ Đối với dầm còn có tính đến trọng lượng tường xây trên dầm (nếu có).
- Hoạt tải : căn cứ vào yêu cầu của từng loại cấu kiện, yêu cầu sử dụng mà qui phạm qui định từng
giá trị hoạt tải cụ thể.
2. NGUYÊN TẮC TRUYỀN TẢI.
- Tải từ sàn gồm tĩnh tải và hoạt tải truyền vào khung dưới dạng tải hình thang và hình tam giác.
- Tải do dầm phụ truyền vào dầm chính của khung dưới dạng tải tập trung (phản lực tập trung và
mômen tập trung).
- Tải từ dầm chính truyền vào cột. Sau cùng tải trọng từ cột truyền xuống móng.
CHƯƠNG 2: TÍNH SÀN ĐIỂN HÌNH( LẦU 2-7)
I. TỔNG QUAN .
- Công trình có nhiều tầng nhưng mặt bằng sàn có thể phân làm 3 nhóm:
Nhóm 1: sàn tầng hầm, tầng 1.
Nhóm 2: sàn từ tầng 2 đến tầng 8.
Nhóm 3: sàn tầng kỹ thuật và sàn mái.
- Do nhóm sàn hai chiếm số lượng lớn nhất do đó chọn nhóm sàn hai để tính toán sàn điển hình.
- Do công trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn BTCT đổ toàn khối
là giải pháp tương đối tốt nhất vì sàn có khả năng chịu tải lớn và làm tăng độ cứng , độ ổn định cho
toàn công trình .
II. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH PHƯƠNG ÁN SÀN DẦM.
1. MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH, SƠ BỘ BỐ TRÍ HỆ DẦM SÀN.
- Từ bản vẽ kiến trúc kết hợp với các yêu cầu về cấu tạo ta bố trí hệ dầm trên sàn điển hình như
sau.
- Bố trí hệ dầm chính theo các trục, nối các cột với nhau tạo thành hệ khung chịu lực chính cho
công trình.
- Bố trí hệ dầm phụ dưới các tường ngăn có chiều cao lớn để chịu lực phân bố của trọng lượng
bản thân tường.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
7
A
E
D
C
B
1 2 3 4321
7700 7300 7000 6700
400033003700370036004700
8 1 5 0 8 5 0 0 8 7 5 0
4 3 0 0 3 8 5 0 4 1 0 04 3 7 5 4 1 2 5
2 5 4 0 0
28700
27003000
3 2 5 0 10 5 0 3 8 5 0 2 8 5 0 28 0 0 2 8 5 0 4 1 0 0 1 0 5 0 3 6 0 0
27004000315019351915191519353450195027503000
4 6 5 0
s 1 s 2
s 1 3
s 4
s 3
s 1 0
s 1 0
s 8
s 1 2
s 7
s 6
s 1 1
s 9
s 5
BỐ TRÍ Ô BẢN SÀN ĐIỂN HÌNH (TẦNG 2->TẦNG 7)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
8
2. CHỌN SƠ BỘ CHIỀU DÀY SÀN.
- Quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang, do đó bề
dày của sàn phải đủ lớn để đảm các điều kiện sau:
+ Sàn không bị rung động , biến dạng khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất ) ảnh hưởng đến
công năng sử dụng.
+ Trên sàn , hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí trên sàn mà không làm tăng đáng
kể độ võng của sàn .
Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức: h
s
l
m
D
Với: D = 0.8 ÷ 1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng;
m = 40 ÷ 45 : đối với bản kê 4 cạnh.
- chọn ô bản số 6 có kích thước 4.5 m x 5.5 m để tính:
L
1
x L
2
= 4.5m x 5.5 m ; có L
2
/ L
1
=1.22 <2 :bản kê bốn cạnh
H
b
= (D/m) .L
1
.chọn D=0.8 ,m=40 , L1=450 (cm)
h
b
=(0.8/40).450 =9.0 (cm). chọn h
b
=10 (cm).
Vậy chọn tất cả các bản sàn có chiều dày là h
b
=10 (cm).
3. TÍNH TOÁN NỘI LỰC, BỐ TRÍ THÉP CHO SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
a. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ LÀM VIỆC CỦA TỪNG Ô BẢN.
- Vì trong sàn tầng điển hình có nhiều ô sàn nhỏ do đó để giảm khối lượng tính toán ta chỉ chọn
những ô sàn điển hình để tính sau đó bố trí thép cho các ô sàn tưng tự.
- Căn cứ vào tỉ số giữa các nhịp của ô bản :
+ Nếu l2/l1 <=2 : tính theo bản làm việc theo hai phương.
+ Nếu l2/l1 >2 : tính theo bản dầm.
BẢNG THỐNG KÊ KÍCH THƯỚC SÀN
Kí hiệu ô bản l1(mm) l2(mm) l2/l1 Loại sàn
S1
3550 4770 1.34 Hai phương
S2
3550 3380 0.95 Hai phương
S3
3550 4150 1.17 Hai phương
S4
1500 4150 2.77 Bản dầm
S5
4150 4150 1.0 Hai phương
S6
4500 5500 1.22 Hai phương
S7
3600 3650 1.01 Hai phương
S8
3650 4150 1.14 Hai phương
S9
1700 8500 5.00 Bản dầm
S10
2300 4500 1.957 Hai phương
S11
2600 6550 2.52 Bản dầm
S12
2500 3700 1.48 Hai phương
S13
1500 3380 2.25 Bản dầm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
9
b. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN Ô BẢN.
TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN.
- Tải tác động lên sàn điển hình là tải phân bố đều do các lớp cấu tạo sàn :
G
tt
= h
i.
i
.n.
h
i
: chiều dày các lớp cấu tạo sàn;
i
:khối lượng riêng;
n : hệ số vượt tải.
TĨNH TẢI PHÒNG NGỦ, PHÒNG KHÁCH, BAN CÔNG.
.
STT Thành phần cấu tạo h
i
(m)
i
(daN/m
3
)
n g
i
(daN /m
2
)
1 Lớp gạch Ceramic 0.01 1800 1.2
21.6
2 Vữa lót Mac 75 0.02 1800 1.2
43.2
3 Bê tông cốt thép 0.1 2500 1.1
275
4 Vữa trát dày 0.015 1800 1.2
32.4
Tổng cộng G
tt
372
TĨNH TẢI Ô SÀN VỆ SINH.
STT Thành phần cấu tạo h
i
(m)
i
(daN/m
3
)
n g
i
(daN /m
2
)
1 Lớp gạch nhám 0.02 1800 1.2
43.2
2 Vữa tạo dốc 0.02 1800 1.2
43.2
3 Bê tông cốt thép 0.1 2500 1.1
275
4 Vữa trát dày 0.015 1800 1.2
32.4
Tổng cộng G
tt
393.8
TẢI TƯỜNG QUI ĐỔI THÀNH TẢI TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU TRÊN SÀN
Kí hiệu ô
bản
Kích thước
ô bản(mxm)
Bề dày
tường
(m)
Kích thước
tường(mxm)
Tải trọng
tường(daN)
Tải tường qui
đổi(daN/m2)
S2 3.55x3.38 0.1 2.15x3.4 1462 128
S10 2.3x4.5 0.1 1.9x2 760 78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
10
HOẠT TẢI CHO TỪNG Ô SÀN.
- Giá trị hoạt tải sử dụng và hệ số tin cậy được lấy theo TCVN 2737 – 1995.
BẢNG HOẠT TẢI TÁC DỤNG
Loại Phòng Hoạt Tải (daN/m
2
)
p
tc
n p
tt
-Phòng ngủ, phòng
khách
-Phòng vệ sinh, bếp
-Ban công
-Hành lang , văn phòng
-Gara để xe
-siêu thị
150
150
200
300
500
400
1,2
1,2
1,2
1.2
1.4
1.2
180
180
240
360
700
480
c. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CHO TỪNG Ô BẢN.
ĐỐI VỚI Ô BẢN LÀM VIỆC HAI PHƯƠNG.
- Chọn ô bản 6 để tính đại diện. .
M1
L
2
L1
M2
MIMI
MII
- Các dầm xung quanh có tiết diện 300x600 .
Kích thước ô bản : L
1
x L
2
= 4.5 x 5.5 (m)
Tĩnh tải của sàn : g
s
= 372 (daN/m
2
)
Hoạt tải của sàn : phòng ngủ p
s
= 180 (daN /m
2
)
h
d
=600 >3h
b
=300 ,do đó bản liên kết với các dầm xung quanh xem la ngàm. Vậy bản
thuộc ô bản số 9.
Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M
1
= m
91
P.
M
2
= m
92
P.
Moment âm lớn nhất tại gối:
M
I
= k
91
P.
M
II
= k
92
P.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
11
P = ( g
s
+ p
s
) L
1
L
2
= (372+180)x4.5x5.5=6292.8 (daN )
l2/l1=5.5/4.5=1.22 tra bảng ( sơ đồ 9 ) ta có :
m
91
= 0.019 ; m
92
= 0.0173; k
91
= 0.043; k
92
= 0.04
M
1
= m
91
P=0.019x6292.8=255.2 (daN.m/m).
M
2
= m
92
P=0.0173x6292.8=238.6 (daN.m/m).
M
I
= k
91
P =0.043x6292.8 = 593.2(daN.m/m).
M
II
= k
92
P=0.04 x 6292.8 =551.8 (daN.m/m).
Các ô bản còn lại tính toán hoàn toàn tương tự kết quả cho trong bản.
BẢNG KẾT QUẢ HỆ SỐ TRA BẢNG.
Kí hiệu ô
bản
l
1
(mm) l
2
(mm) l
2
/l
1
m
91
m
92
k
91
k
92
S1
3550 4770 1.34
0.0206 0.0086 0.0459 0.0191
S2
3550 3380 0.95
0.0207 0.0133 0.0473 0.0303
S3
3550 4150 1.17
0.0209 0.0105 0.047 0.0224
S5
4150 4150 1.0
0.019 0.0167 0.044 0.0388
S6
4500 5500 1.22
0.0185 0.0173 0.043 0.04
S7
3600 3650 1.01
0.0184 0.0175 0.0425 0.0405
S8
3650 4150 1.14
0.0194 0.0161 0.045 0.0372
S12
2500 3700 1.48
0.0209 0.0105 0.0472 0.0225
BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC CÁC Ô BẢN.
gs ps P M
1
M
2
M
I
M
II
Kí hiệu ô
bản
(daN/m
2
) (daN/m
2
) (daN) (daNm/m) (daNm/m) (daNm/m) (daNm/m)
S1
372
180
7783.2 160.3 66.9 357.2 148.7
S2
500 180
7455.6 154.3 99.2 352.6 225.9
S3
372 180
7038 147.1 73.9 330.8 157.7
S5
372 180
9384 178.3 156.7 412.9 364.1
S6
372 180
13794.5 255.2 238.6 593.2 551.8
S7
372 180
7352.64 135.3 128.7 312.5 297.8
S8
372 180
7948.8 154.2 128.0 357.7 295.7
S12
372
180 4189.68 87.6 44.0 197.8 94.3
ĐỐI VỚI Ô BẢN DẦM.
Tính toán ô bản 4.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
12
Ô bản 4 được tính theo loại bản dầm vì l
2
/ l
1
2. Tính theo từng ô riêng biệt chịu tải trọng toàn phần
theo sơ đồ đàn hồi. Cắt 1 dải bề rộng 1m theo phương ngắn để tính nội lực theo sơ đồ dầm liên kết ở
2 đầu và tùy vào sơ đồ làm việc mà có thể là hai đầu ngàm, đầu ngàm đầu khớp. Vì h
d
>3h
b
do đó sơ
đồ làm việc là dầm hai đầu ngàm.
-Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn, xem như là dầm đơn giản hai đầu ngàm có kích
thước b x h= 100 x 10 (cm) với nhịp dầm là l
1
= 1.5 m.
-Tổng tải tác dụng lên sàn:
q = (g
s
+p
s
)b = (372 + 240) x1 = 612 (daN/m)
-Momen dương giữa bản:
M
nhịp
=
24
lq
2
=
2
612 1.5
24
=57.3 (daN.m)
Momen âm ở gối:
M
gối
=
12
lq
2
=
2
612 1.5
12
= 114.75 (daN.m)
Tính toán hoàn toàn tương tự cho ô sàn bản dầm còn lại kết quả cho trong bảng.
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẢN DẦM.
Kí hiệu g
s(daN/m2)
p
s(daN/m2)
q(daN/m) l1(m) M
nhịp(DaNm)
M
gối(daNm)
S4 372 240 612 1.5 57.4 114.8
S9 372 360 732 1.7 88.1 176.3
S10 472 180 652 2 108.7 217.3
S11 372 360 732 2.6 206.2 412.4
S13 372 240 612 1.5 57.4 114.8
d.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC Ô BẢN.
-Chọn bê tông mác 300 có R
n
=130(daN/cm
2
)
-Thép AI có R
a
= 2300(daN/cm
2
)
* Chọn ô bản 6 để tính đại diện.
Đối với mô men ở nhịp:
M
1
= 255.2 (daN.m/m). cắt ra 1m để tính
=> M
1
= 255.2 (daN.m/m)x1m = 255.2(daN.m)
Mnhip
Mgoi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
13
=25520(daN.cm)
Ta có h
b
=10(cm) ;a=2(cm) => h
0
= h
b
–a =10 -2 =8(cm).
A =
2
on
hbR
M
=
2
25520
130 100 8
= 0.031
Suy ra
=
1 1 2 0.031x
= 0.031
Fa=
0
. . .
n
a
R b h
R
=
0.031 130 100 8
2300
x x x
= 1.41 (cm
2
)
- Để tránh phá hoại giòn nên phải bảo đảm =
o
a
bh
F100
min
.
- thường lấy
min
= 0,1%. Hợp lý nhất khi = 0,3% 0,9% đối với sàn.
Chọn 6 a200 có Fa=1.41 (cm
2
).
Suy ra =
o
a
bh
F100
=
100 1.41
100 8
x
x
= 0.18%
Các giá trị mô men còn lại tính toán tương tự. Kết quả cho trong bảng.
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THÉP SÀN.
Kí
hiệu
Kí
hiệu
M
(daN.m)
Ho
(cm)
A
Fa
tinh
(cm2)
Chọn
thép
Fachọn
(cm2)
%
S1
M
1
160.3
8 0.019 0.019 0.88
Φ6a
200
1.41 0.18
M
2
66.9
8 0.008 0.008
Cấu
tạo
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
357.2
8 0.043 0.044 1.985
Φ
8a200
2.51 0.31
M
II
148.7
8 0.018 0.018 0.815
Φ
8a200
2.51 0.31
S2
M
1
154.3
8 0.019 0.019 0.847
Φ
6a200
1.41 0.18
M
2
99.2
8 0.012 0.012 0.542
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
352.6
8 0.042 0.043 1.959
Φ
8a200
2.51 0.31
M
II
225.9
8 0.027 0.027 1.245
Φ
8a200
2.51 0.31
S3
M
1
147.1
8 0.018 0.018 0.807
Φ
6a200
1.41 0.18
M
2
73.9
8 0.009 0.009 0.403
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
330.8 8 0.04 0.041 1.835 Φ 2.51 0.31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
14
8a200
M
II
157.7
8 0.019 0.019 0.865
Φ
8a200
2.51 0.31
S4
Mnhip
57.4
8 0.007 0.007
Cấu
tạo
Φ
6a200
1.41 0.18
Mgoi
114.8
8 0.014 0.014 0.628
Φ
8a200
2.51 0.31
S5
M
1
178.3
8 0.021 0.021 0.98
Φ
6a200
1.41 0.18
M
2
156.7
8 0.019 0.019 0.86
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
412.9
8 0.05 0.051 2.303
Φ
8a200
2.51 0.31
M
II
364.1
8 0.044 0.045 2.024
Φ
8a200
2.51 0.31
S6
M
1
255.2
8 0.031 0.031 1.409
Φ
6a200
1.41 0.18
M
2
238.6
8 0.029 0.029 1.316
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
593.2
8 0.071 0.074 3.348
Φ
8a150
3.35 0.42
M
II
551.8
8 0.066 0.068 3.105
Φ
8a150
3.35 0.42
S7
M
1
135.3
8 0.016 0.016 0.741
Φ
6a200
1.41 0.18
M
2
128.7
8 0.015 0.015 0.705
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
312.5
8 0.038 0.039 1.731
Φ
8a200
2.51 0.31
M
II
297.8
8 0.036 0.037 1.648
Φ
8a200
2.51 0.31
S8
M
1
154.2
8 0.019 0.019 0.846
Φ
6a200
1.41 0.18
M
2
128.0
8 0.015 0.015 0.701
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
357.7
8 0.043 0.044 1.988
Φ
8a200
2.51 0.31
M
II
295.7
8 0.036 0.037 1.637
Φ
8a200
2.51 0.31
S9
Mnhip
88.1
8 0.011 0.011 0.482
Φ
6a200
1.41 0.18
Mgoi 176.3 8 0.021 0.021 0.968 Φ 2.51 0.31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
15
8a200
S10
Mnhip
108.7
8 0.013 0.013 0.594
Φ
6a200
1.41 0.18
Mgoi
217.3
8 0.026 0.026 1.197
Φ
8a200
2.51 0.31
S11
Mnhip
206.2
8 0.025 0.025 1.135
Φ
6a200
1.41 0.18
Mgoi
412.4
8 0.05 0.051 2.3
Φ
8a200
2.51 0.31
S12
M
1
87.6
8 0.011 0.011 0.478
Φ
6a200
1.41 0.18
M
2
44.0
8 0.005 0.005
Cấu
tạo
Φ
6a200
1.41 0.18
M
I
197.8
8 0.024 0.024 1.088
Φ
8a200
2.51 0.31
M
II
94.3
8 0.011 0.011 0.515
Φ
8a200
2.51 0.31
S13
Mnhip
57.4
8 0.007 0.007
Cấu
tạo
Φ
6a200
1.41 0.18
Mgoi
114.8
8 0.014 0.014 0.628
Φ
8a200
2.51 0.31
Ghi chú : khi bố trí thép mũ cho các ô bản kề nhau thì để cho thi công được dễ dàng thì sử dụng
thép mũ nào lớn bố trí kéo qua luôn.
e. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA Ô BẢN.
ĐỐI VỚI BẢN DẦM
Chọn ô bản có chiều dài nhịp tính lớn nhất kiểm tra độ võng. Đó là ô bản số 11 có kích thước
nhip
L
=2.6(m)
Theo yêu cầu về độ võng f<[f]. trong đó [f] =l/250= 260/250= 1.04(cm).
Công thức tính độ võng: f=
4
384
pl
EJ
trong đó :
P=372+180=552(daN/m) =5.52(daN/cm) ; l=260(cm) ;
bêtông mác 300 có E=290000 (daN/cm
2
).
J= 100x10
3
/12=8333 (cm4). Thay vào ta có:
f=
4
5.52 260
384 290000 8333
x
x x
= 0.03(cm)
Theo khuyên cáo nhân thêm cho 2÷3
f
sàn
= 2x0.03 =0.06 <[f] =1.04(cm). thoả yêu cầu về độ võng.
ĐỐI VỚI BẢN KÊ BỐN CẠNH
Đối với ô bản làm việc theo hai phương sử dụng công thức tính độ võng của lý thuyết bản mỏng
đàn hồi và nhân them cho 2÷3 . Chọn ô bản có kích thước 4.5mx5.5m để kiểm tra.
Công thức :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :08B1030407 Trang :
16
f=
D
L
q
ng
4
**
(2.1)
Trong đó:
: Hệ số tra bảng theo tỉ số 2 cạnh l
dài
/ l
ngắn
L
d
/L
n
1.0 1.1 1.2 1.3 1.4
0.00126 0.00150 0.00172 0.00191 0.00207
L
d
/L
n
1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2.0
0.00220 0.00230 0.00238 0.00245 0.00249 0.00254
l
dài
/ l
ngắn
= 5.5 / 4.5=1.22 => = 0.00182
q = (g
tt
+p
tt
) = Tổng tải phân bố tác dụng lên sàn,
q = (372 + 180) =552(daN/m
2
).
+Với Bê tông B#300 có hệ số Poisson = 0.2
D – Độ cứng trụ của bản: D =
)1(12
2
3
Eh
=
3
2
290000 10
12(1 0.2 )
= 25173611 daN.cm
+ E=290000(daN/cm
2
)
+ h=10cm
f =
4
4
490
0.00182*552*10 *
25173611
=0.23(cm)
Chuyển vị ở giữa bản:
f
sàn
=2x0.23=0.46cm < đó [f] =l/250= 450/250= 1.8(cm).
ĐẠT YÊU CẦU
2.BỐ TRÍ THÉP SÀN TRÊN MẶT BẰNG SÀN:
-Xem bản vẽ cốt thép sàn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang 1
PHẦN I: KIẾN TRÚC
.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang 2
I. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC.
Công trình chung cư 08 tầng được xây dựng ở quận 08 - Tp.HCM.
Chức năng sử dụng của công trình là cho thuê hay bán cho người có nhu cầu về nhà
ở, tầng hầm dùng để làm nơi chứa xe.
Công trình có tổng cộng 08 tầng ( 1 tầng hầm và 1 tầng mái). Tổng chiều cao công
trình là 33.8 m. với tầng hầm có chiều cao là 4m, các tầng điển hình cao 3.6m.
Khu vực xây dựng ở xa trung tâm thành phố, do đó diện tích mặt bằng xây dựng
tương đối rộng. Xung quanh công trình vẫn có trồng hoa để tăng vẻ thẩm mĩ cho
công trình. Mặt đứng chính của công trình quay về phía tây.
Kích thước mặt bằng sử dụng là 36 mx 42m, công trình được xây dựng ở khu vực
đất nền tương đối tốt.
II/. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TPHCM : đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia
thành hai mùa rõ rệt
1) Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
Nhiệt độ trung bình : 25
o
C
Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C
Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
2) Mùa khô :
Nhiệt độ trung bình : 27
o
C
Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
3) Gió :
- Thông thường trong mùa khô :
Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
Gió Đông : chiếm 20% - 30%
- Thông thường trong mùa mưa :
Gió Tây Nam : chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 , ngoài ra còn có gió Đông Bắc
thổi nhẹ
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang 3
III. PHÂN KHU CHỨC NĂNG.
- Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe, đặt máy bơm nước, máy phát điện . Ngoài ra
còn bố trí một số kho phụ, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật điện, nước, chữa cháy … Hệ thống
hồ chứa nước được đặt ở góc của tầng hầm .
- Tầng 1 được sử dụng làm phòng sinh hoạt chung của các hộ,nơi làm việc của ban quản lý,
siêu thị . Ngoài ra còn có đại sảnh, cầu thang là nơi gặp gỡ sinh hoạt chung của các hộ . Chiều
cao tầng trệt là 4.5m Các tầng trên được sử dụng làm phòng ở ,căn hộ cho thuê . Chiều cao
tầng là 3,6m . Mỗi căn hộ có 2 phòng ngủ , 1 nhà bếp, 2 nhà vệ sinh, 1 phòng khách và phòng
ăn .
- Công trình có 3 thang máy và 2 thang bộ .
IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC.
1.Hệ thống điện :
Sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cung cấp với hiện trạng nguồn điện có sẵn có.
Ngoài ra còn sử dụng hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn , có thể
lắp đặt hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
2.Hệ thống cấp nước :
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết hợp với nguồn nước ngầm do
khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và được bơm lên hồ nước mái . Từ đó nước được
dẫn đến mọi nơi trong công trình .
3. Hệ thống thoát nước :
nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh , sau đó tập trung tại các ống thu nước chính
bố trí thông tầng . Nước được tập trung ở tầng hầm , được xử lý và đưa vào hệ thống thoát
nước chung của thành phố .
4. Hệ thống thoát rác :
ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa ở tầng hầm, sau đó có
xe đến vận chuyển đi .
5. Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng :
các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố trí ở hầu
hết các phòng . Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo .
6. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy :
Vì là nơi tập trung đông người và là nhà cao tầng nên việc phòng chống chữa cháy rất quan
trọng .
Công trình được trang bị phòng chống chữa cháy tại mỗi tầng đều được trang bị thiết bị cứu
hoả đặt ở hành lang có khả năng đập tắt mọi nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực
lượng phòng chống chữa cháy. Các miệng báo khói và nhiệt tự động được bố trí hợp lý theo
từng khu vực .Có hệ thống chữa cháy cấp thời được thiết lập với hai nguồn nước:
Chữa cháy động cơ xăng 15 HP, các họng cửa hỏa đặt tại hành lang cầu thang , ngoài ra còn
có hệ thống chữa cháy cục bộ sử dụng bình khí
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang 4
7. Giải pháp giao thông trong công trình:
Hệ thống giao thông thẳng đứng gồm có ba thang máy và hai thang bộ. Hệ thống giao
thông ngang gồm các hành lang giúp cho mọi nơi trong công trình đều có thể đến một cách
thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của mọi người.
8. Hệ thống công trình phụ :
- Sân bãi, đường bộ sử lý bằng cơ giới theo tiêu chuẩn kỹ thuật và đổ bêtông
- Vĩa hè : Lát gạch theo hệ thống vĩa hè chung cho toàn khu
- Vườn hoa : Cây xanh, hồ nước trồng cây che nắng và gió tạo khoảng xanh tô điểm cho
công trình và khu vực. Tạo một vị trí khí hậu tốt cho môi trường làm việc.
9. Các hệ thống khác:
- Hệ thống thông tin liên lạc
- Hệ thống giám sát
- Hệ thống đồng hồ
- Hệ thống Radio, Tivi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang :
17
Chương III
TÍNH DẦM PHỤ D6
I. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ CẤU TẠO DẦM:
1. Sơ đồ tính:
Hình 8
Dầm D6 là dầm liên tục 8 nhịp và hai đầu thừa , gối lên các dầm chính xem như là gối tự.
2. Kích thước dầm:
Kích thước của dầm được chọn theo công thức
Chiều cao dầm h
d
=
m
1
l
d
Chiều rộng dầm b
d
= (0,3 0.5)h
d
Trong đó : m là hệ số ,với dầm phụ chọn m = (12 20 )
Để xác định tiết diện ta lấy nhịp dầm lớn nhất là 3,6m, để tính kích thước tiết diện.
h
d
=
m
1
l
d
=
)(3,06,3
12
1
m
Các nhịp chọn h
d
xb
d
= 30(cm)x20(cm)
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:
Tải trọng tác dụng lên dầm bao gồm các tải trọng sau:
+ Trọng lượng bản thân dầm .
+ Tải trọng từ các ô sàn truyền vào .
+ Trọng lượng của tường và cửa trên dầm.
+Tải trọng do dầm khác t ruyên vào.
+ Hoạt tải do sàn truyền vào.
1. Tĩnh tải (g
0
)do trọng lượng bản thân dầm D6 :
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
1 2 3 4 5 6 7 8 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang :
18
+ Trọng lượng phần bêtông cốt thép
q
bt
= n..b(h - h
b
) = 1,1.25.0,2.(0,3-0,1)=1,1(kN/m).
+Trọng lượng lớp vữa trát dày 1,5cm
g
v
= n..(b + 2h - 2h
b
).
trát
=1,3.16.(0,2+2.0,3-2.0,1)0,015=0,19(kN/m).
+Suy ra tĩnh tải phân bố đều trên dầm:
g
0
= g
bt
+ g
v
=1,1+0,19=1,29(kN/m)
2. Tĩnh tải (g
s
) và hoạt tải (p
s
)do sàn truyền vào dầm(g
s
d
,p
s
d
)
Sơ đồ truyền tải:
A
E
D
C
B
1 2 3 4321
7700 7300 7000 6700
400033003700370036004700
8 1 5 0 8 5 0 0 8 7 5 0
4 3 0 0 3 8 5 0 4 1 0 04 3 7 5 4 1 2 5
2 5 4 0 0
28700
27003000
3 2 5 0 1 0 5 0 3 8 5 0 2 8 5 0 2 8 0 0 2 8 5 0 4 1 0 0 1 0 5 0 3 6 0 0
27004000315019351915191519353450195027503000
4 6 5 0
s 1
s 2
s 1 3
s 4
s 3
s 1 0
s 1 0
s 8
s 1 2
s 7
s 6
s 1 1
s 9
s 5
D4
D 9
D5
D 6
D8
D5
D 6 D 4
D 1 4
Hình 9
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm gồm có tĩnh tải và hoạt tải có dạng phân bố tam giác do đặt
điểm làm việc của từng ô sàn. Để đơn giản trong tính toán ta qui về phân bố đều .
Sơ đồ qui đổi tải trọng dạng tam giác sang tải trọng
phân bố đều
Công thức quy đổi q
tđ
=
2
8
5
1
l
g
s
Kết quả tính toán ghi ở bảng sau:
g
S
l
1
2
2
g
S
l
1
q=
5
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang :
19
Nhịp
Dài nhịp
Ô
sàn
Kích thước
ô sàn
Tĩnh tải
Hoạt
tải
Tĩnh
tải
Hoạt
tải
l l
1
l
2
ô sàn g
s
ô sàn p
s
g
d
s
p
d
s
(m) (m) (m) (kN/m
2
) (kN/m
2
) (kN/m) (kN/m)
1÷2
3,600
S2 3,600 3,700 4,213 1,742 4,740 1,959
S3 3,600 5,650 4,213 1,558 4,740 1,753
2÷3
3,600
S2' 3,600 3,700 6,973 1,742 7,845 1,959
S4 3,600 5,650 4,213 1,558 4,740 1,753
3÷4
2,425
S6 2,425 3,700 4,213 1,950 3,193 1,478
S7 2,425 4,375 5,728 1,857 4,340 1,407
4÷5
3,600
S8 3,580 3,700 6,834 1,744 7,646 1,951
S9 3,580 5,650 5,434 1,560 6,080 1,746
Riêng công sôn ,tuy không chịu tải trọng từ sàn S13 truyền vào nhưng tại đây có
dầm phụ của dầm đang xét nên có lực tập trung bao gồm tĩnh tải tập trung và hoạt tải
tập trung (P
tt
d
,P
ht
d
). Nói cách khác nhịp này không chịu lực trực tiếp từ sàn truyền
vào nhưng gián tiếp thông qua lực tập trung. Các lực tập trung này đặc tại đầu mút
của công sôn.
Kết quả tính toán như trong bảng:
Ô sàn
Kích thước
Tĩnh tải
ô sàn
Hoạt tải
ô sàn
Tĩnh tải
dầm
Hoạt tải
dầm
l1 l2 gs ps P
tt
d
P
ht
d
(m) (m) (kN/m
2
) (kN/m
2
) (kN) (kN)
S13 1,550 3,700 5,062 4,800 7,258 6,882
3. Tải trọng do dầm bo truyền vào (P
tt
) và do ô sàn S13 truyền vào:
Tải trọng bản thân do dầm bo truyền vào dưới dạng tải trọng tập trung tại mút của
công sôn. Tải trọng tập trung này bằng một nữa tổng trọng lượng của dầm bo trong ô
sàn S13.
Kết quả tính toán như trong bảng:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang :
20
Kích thước tiết diện Trọng lượng riêng
Hệ số độ
tin cậy
Tĩnh tải
tập trung
b h l
n
Ptt
(m) (m) (m) (kN/m
3
) (kN)
0,2 0,25 3,95 25 1,1 2,716
Ngoài ra còn có tải trọng của ô sàn S13 truyền vào dầm bo và truyền vào công sôn
cũng dưới dạng tập trung tại đầu mút công sôn gồm có tĩnh tải và hoạt tải.
Kết quả tính toán nghi trong bản:
Ô sàn
Kích thước Tĩnh tải ô sàn Hoạt tải ô sàn Tĩnh tải Hoạt tải dầm
l1 l2 gs ps Ptt Pht
(m) (m) (kN/m2) (kN/m2) (kN) (kN)
S13 1,550 3,700 5,062 4,800 7,258 6,882
4. Tĩnh tải do tường trên dầm bo truyền vào (P
tt
)
Tải trọng này tác dụng tại đầu mút của công sôn dưới dạng tập trung.truyền lên dầm bo
sau đó truyền lên công sôn.
Kết quả ghi trong bảng:
Nhịp
Kích thước tường Tải trọng Hệ số độ Tải trọng
Dày Cao Rộng tiêu chuẩn tin cậy tính toán
δ
t
h
t
b
t
gt
n
pt
(mm) (m) (m) (kN/m
2
) (kN)
congson 200,000 3,000 3,95 3,300 1,300 19,55
5. Tải trọng do tường và vữa dày 15mm truyền lên dầm (g
tv
)
Trong kết cấu nhà khung chịu lực, tường chỉ đóng vai trò bao che, tường truyền tải
trọng lên dầm mà không tham gia chịu lực ( điều này để đơn giản trong tính toán và tăng độ
an toàn vì thực tế tường có tham gia chịu tải trọng) .
Do các tường trên dầm là tường độc lập không có cột hai bên tường nên toàn bộ tải trọng
của tường xem như phân bố đều trên dầm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang :
21
Nhịp
Kích thước tường Tải trọng Tải trọng Hệ số Tĩnh tải
Dày
tường
Cao
tường
tiêu chuẩn
của tường
tiêu chuẩn
của vữa
tin cậy tính toán
δ
h
t
g
tc
t
g
tc
v
n g
tv
(mm) (m_) (kN/m
2
) (kN/m
3
) Tường Vữa (kN/m)
1÷2 100 3 1,800 16 1,300 1,2 7,128
2÷3 100 3 1,800 16 1,300 1,2 7,128
conson 200 3 3,300 16 1,300 1,2 12,978
6. Tổng hợp tải trọng tác dụng lên dầm:
Nhịp
Tải trọng phân bố Tải trọng tập trung
Tĩnh tải Hoạt tải Tĩnh tải
Hoạt
tải
Sàn Tường
Trọng
lượng
bản
thân
Tổng Tổng
Sàn và
dầm
D
bo
Tường Tổng Tổng
g
d
s
g
d
t
g
bt
d
g
d
q
tt
d
P
sd
P
t
P
tt
d
P
ht
d
(kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN/m) (kN) (kN) (kN) (kN)
1÷2 9,479 7,128 1,29 17,897 3,713 0 0 0 0
2÷3 12,585 7,128 1,29 21,003 3,713 0 0 0 0
3÷4 7,533 0 1,29 8,823 2,885 0 0 0 0
4÷5 13,726 0 1,29 15,016 3,697 0 0 0 0
Công
son
0 12,978 1,29 14,268 0 9,973 19,55 29,53 6,88
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang :
22
III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP:
1. Sơ đồ chất tải:
29,526
15,016
8,823
21,003
19,897
14,268
HT1
HT2
HT3
HT4
*TÓNH TAÛI
*HOAÏT TAÛI
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
14,268
19,897
21,003
8,823
15,016
1 2 3 4 5 6 7 8 9
29,526
987654321
1550360036002425357535752425360036001550
987654321
1550360036002425357535752425360036001550
6,882
3,713
3,713
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
1 2 3 4 5 6 7 8 9
2,885
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
1 2 3 4 5 6 7 8 9
TT
Hình 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
SVTH : NGUYỄN NGỌC DŨNG MSSV :B1040307 Trang :
23
HT8
HT7
HT6
HT5
HT10
HT9
3,697
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
3,697
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
2,881
1550 3600 3600 2425 3575 3575 2425 3600 3600 1550
3,713
3,713
1550360036002425357535752425360036001550
1550360036002425357535752425360036001550
987654321
6,882
Hình 11
2. Xác định nội lực: