Tải bản đầy đủ (.doc) (235 trang)

Giao an van 9 CKTKN tuan 1+2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.37 KB, 235 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 01, 02
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà )
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và
trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn
văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hóa
dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực
văn hóa, lối sống.
3/ Thái độ.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương
Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án, tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ôn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.


3/ Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động
Gọi học sinh đọc chú thích, em hiểu gì
về tác giả ? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng
chú ý ?
Em còn biết những văn bản, tác phẩm
nào về Bác ?
Văn bản được viết theo phương thức
biểu đạt nào ? Thuộc loại văn bản nào ?
(chính luận).
Văn bản chia làm mấy đoạn, ý của từng
I) Đọc – Tìm hiểu chung :
1) Tác giả
Lê Anh Trà.
2) Tác phẩm :
a) Xuất xứ
− Trích trong phong cách Hồ Chí
Minh cái vĩ đại gắn bó với cái giản dị
của Lê Anh Trà.
b) Thể loại : văn bản nhật dụng.
c) Bố cục : 3 đoạn.
1
Hot ng ca GV- HS Ni dung
on ?
Yờu cu hc sinh c thm chỳ thớch.
Giỏo viờn kim tra li mt s t trng
tõm: truõn chuyờn, thun c.
Hot ng 2
Giỏo viờn hng dn cỏch c, c

mu.
Gi hc sinh c on 1.
Nhng tinh hoa vn húa nhõn loi n
vi H Chớ Minh trong hon cnh no?
H Chớ Minh lm th no tip thu
vn húa nhõn loi ?
Chỡa khúa m kho tri thc nhõn loi
l gỡ ?
ng lc no giỳp ngi cú vn tri thc
y ? Tỡm nhng dn chng c th ?
Qua nhng vn trờn em cú nhn xột
gỡ v phong cỏch H Chớ Minh ? Tip
thu vn tri thc nhõn loi mc no ?
Theo hng no ?
Hc sinh tho lun cõu vn no núi
rừ iu ú.
? Để làm rõ những đặc điểm hình thành
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh, tác
giả đã sử dụng những phơng pháp thuyết
minh nào quen thuộc?
? Theo em, các phơng pháp thuyết minh
đã kết hợp đan xen, đem lại hiệu quả gì
cho bài viết?
on 1 : t u hin i.
on 2 : tip tm ao.
on 3 : cũn li.
II) c hiu vn bn
1) Con ng hỡnh thnh phong
cỏch vn húa H Chớ Minh :
Bỏc tip thu vn húa nhõn loi

trong cuc i hot ng cỏch mng,
tỡm ng cu nc.
+ Qua nhiều nớc, tiếp xúc nhiều nền
văn hoá , Âu, Phi, Mỹ.
+ Học tập: thuộc nhiều thứ tiếng, biết
nhiều ngôn ngữ
- Đến đâu học hỏi nghiêm túc, tìm
hiểu sâu sắc, uyên thâm.
Tip thu tri thc chn lc; kt hp
hi hũa gia truyn thng v hin
i; xa v nay; dõn tc v quc t
tip thu trờn nn tng vn húa dõn
tc.
- Phơng pháp: so sánh, liệt kê kết hợp
bình luận, câu văn dài, dẫn chứng cụ
thể, xác thực.
- Nội dung khách quan, trung thực
- Khêu gợi cảm xúc tự, hào tin tởng.
Tit 2
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung
Yờu cu hc sinh c on 2.
Cho hc sinh quan sỏt mt s tranh nh
gii thiu ni ca Bỏc.
on 1 núi v thi hot ng no ca
Bỏc ? Bỏc hot ng nc ngoi.
on 2 khi Bỏc lm gỡ ?
Khi trỡnh by nhng nột p trong li
sng ca H Chớ Minh, tỏc gi tp trung
nhng khớa cnh no ? Ni v ni
lm vic ca Bỏc c gii thiu nh

2) Nột p trong li sng ca H
Chớ Minh
Ni v ni lm vic: n s v
mc mc: nh sn nh
Trang phc: gin d: ỏo b ba.
n ung: m bc, bỡnh d: Cỏ kho
2
Hoạt động của Gv- Hs Nội dung
thế nào ?
Trang phục theo cảm nhận của em ?
Việc ăn uống của Bác như thế nào ?
Em hãy hình dung về cuộc sống của các
vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên
thế giới ?
(Giáo viên bình : Tổng thống Mỹ Bin
Clintơn)
Em có cảm nhận gì về lối sống của Hồ
Chí Minh ? Để làm nổi bật lối sống đó
tác giả dùng nghệ thuật gì ?
Em đã được học, đọc bài thơ bài văn
nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
− tức cảnh Pác Bó.
⇒ Giáo viên chốt lại.
Cho học sinh đọc đoạn: “ người sống ở
đó hết”.
Tác giả so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi (thế kỷ 15).
Theo em giống và khác nhau giữa hai
lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ?
(Giáo viên đưa dẫn chứng )

+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn
gian khổ cùng dân.
⇒ Hướng dẫn học sinh đọc đoạn cuối.
Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí
Minh là gì ?
Giáo viên nêu câu hỏi liên hệ trong cuộc
sống hiện đại ngày nay hãy chỉ ra thuận
lợi và nguy cơ ?
─ Thuận lợi : mở rộng giao lưu học hỏi
những tinh hoa của nhân loại
− Nguy cơ: những luồng văn hóa độc
hại.
Từ phong cách của Hồ Chí Minh, em có
suy nghĩ và học tập được những gì ?
─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật chất nói
năng, ứng xử.
− Học tập: sự cần cù tiếp thu có chọn
lọc, lối sống giản dị.
− Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản dị,
tự nhiên không cầu kỳ, phức tạp.
− Lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những nét cao đẹp của nhà
văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.
3) Ý nghĩa cao đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh
− Thanh cao, giản dị, phương Đông.
− Không phải là sự khổ hạnh, tự thần
thánh hóa, tự làm cho khác đời.

− Lối sống 1 người cộng sản, 1 vị
chủ tịch, linh hồn của dân tộc.
− Quan niệm về thẩm mỹ, về cuộc
sống, cái đẹp chính là giản dị, TN.
3
Hoạt động của Gv- Hs Nội dung
Hoạt động 3
Nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật
bài văn ?
⇒ Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh chú ý nghe giáo viên nêu câu
hỏi.
⇒ Giáo viên cho học sinh có khiếu văn
nghệ trình bày.
4) Tổng kết :
1) Nghệ thuật :
− Lập luận chặt chẽ.
− Chọn lọc chi tiết tiêu biếu.
- Đối lập, đan xen nhiều từ H-V.
2) Nội dung : Ghi nhớ Sgk trang 8.
III) Luyện tập:
1) Kể một số câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác
2) Hát bài “ Hồ Chí Minh đẹp nhất
tên Người ”.
4. Củng cố và dặn dò :
− Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện về
Bác.
- Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại ”.
4

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 03 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và
phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới:
:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung
Hoạt động 1
⇒ Giáo viên treo bảng phụ đoạn hội
thoại. SGK
Khi An hỏi “ ” và Ba trả lời như vậy có
đáp ứng điều mà An muốn biết không ?
Cần trả lời như thế nào ? − Trả lời cụ thể
ở sông, ở bể bơi, hồ biển
⇒ Rút ra bài học về giao tiếp ?
Giáo viên giảng : muốn người nghe hiểu
thì người nói phải chú ý người nghe hỏi

gì ? Như thế nào ?
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ b/9.
Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra anh có
“lợn cưới” và anh có “áo mới” phải hỏi
và trả lời như thế nào để người nghe đủ
biết được điều cần hỏi và trả lời ? Như
vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ?
Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều gì tuân
thủ khi giao tiếp.
− Đọc đoạn văn Sgk trang 9.
I) Phương châm về lượng :
1)Ví dụ: Sgk
a)
− Câu trả lời còn mơ hồ chưa chính
xác.
− Cần trả lời 1 địa chỉ cụ thể.
⇒ Giao tiếp : phải có nội dung đáp
ứng yêu cầu.
b)
− Cười : thừa nội dung thông tin.
− Bỏ : từ “cưới” và có ý khoe áo.
⇒ Không nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.
2) Ghi nhớ: Sgk
II) Phương châm về chất :
1) Ví dụ : Sgk
5
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung
Truyện cười này phê phán điều gì ? Như
vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh

Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều
gì ? (Phương châm về chất : nói những
thông tin có bằng chứng xác thực).
Hoạt động 2
Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/10.
⇒ Chú ý vào 2 phương châm để nhận ra
lỗi.
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền từ.
Giáo viên cho Học sinh đọc bài 3/11
Truyện gây cười do chi tiết nào ?
Yêu cầu học sinh làm bài.
− Khua mép: ba hoa, khoác lác, phô
trương.
− Nói dơi nói chuột : lăng nhăng không
xác thực.
− Truyện phê phán những người nói
khoác, sai sự thật.
− Không nên nói những gì mình
không tin là đúng sự thật.
2) Ghi nhớ: Sgk
III) Luyện tập
Bài 1/10: thừa thông tin.
a) Sai về lượng, thừa từ “nuôi ở nhà”.
b) Sai phương châm về lượng thừa:
“có hai cánh”.
Bài 2/10
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối.
c) Nói mò

d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng
⇒ Vi phạm phương châm về chất
Bài 3/11
− Vi phạm phương châm về lượng.
− Thừa: “ rồi có không ?”.
Bài 4/11
a) Thể hiện người nói cho biết thông
tin họ nói chưa chín chắn.
b) Nhằm không lặp nội dung cũ.
Bài 5/11
─ Các thành ngữ ⇒ phương châm về
chất.
− Ăn ốc nói mò: nói vô căn cứ.
− Ăn không nói có: vu khống bịa đặt.
− Hứa vượn: hứa mà không thực
hiện được.
− Các TN đều chỉ cách nói nội dung
không tuân thủ phương châm về chất
⇒ cần tránh, kỵ không giao tiếp.
4. Củng cố và dặn dò :
− Chốt 2 vấn đề phương châm về hội thoại.
− Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
− Chuẩn bị bài “ sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ”.
6
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 04 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường
dùng.
- Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2/Kĩ năng.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp NT
-HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
Văn bản thuyết minh có những tính chất
gì ? Nhằm mục đích gì ? Các phương
pháp thuyết minh ?
Học sinh tái hiện kiến thức
- Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích;
chính xác, rõ ràng và hấp dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính
chất các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội.
- PP: Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số
liệu, liệt kê, so sánh…).
─ Yêu cầu học sinh đọc văn bản trang
12, 13. Văn bản này thuyết minh đặc

điểm của đối tượng nào ? ─ Đối tượng :
đá và nước ở Hạ Long
? Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận”
được tác giả thuyết minh bằng PP nào ?
? Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì
đã nêu được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa?
(bài văn sẽ chưa làm nổi bật đối tượng
cần thuyết minh).
? Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy
I) Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
1) Ôn tập văn bản thuyết minh.
2) Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật:
Văn bản : Hạ Long. Đá và nước.
- Thuyết minh về vấn đề sự kỳ lạ
của Hạ Long.
- Phương pháp: giải thích, liệt kê.
7
Hot ng ca GV - HS Ni dung
gch chõn di cõu vn nờu khỏi quỏt s
k l y ?
- HS phỏt hin trong on 1 v gch chõn
cỏc t quan trng.(chính nc làm cho đá
sống dậy, làm cho Đá vốn bất động và vô
tri bỗng trở nên linh hoạt, có thể động đến
vô tận, và có tri giác, có tâm hồn.
? lm rừ s k l ca H Long, tỏc

gi cũn s dng bin phỏp ngh thut
no?(Tởng tợng những khả năng dạo
chơi: thả cho thuyền nổi trôi hoặc buông
theo dòng, hoặc chèo nhẹ, hoặc lớt nhanh
hoặc tùy hứng lúc nhanh lúc dừng )
H: Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật
ấy có tác dụng gì trong việc giới thiệu vẻ
đẹp của vịnh Hạ Long
? Qua phõn tớch vớ d, hóy cho bit:
vn cho vn bn thuyt minh thờm sinh
ng, hp dn, ngi ta thng vn dng
nhng bin phỏp ngh thut no.
Hot ng 2
Yờu cu hc sinh c bi tp tho lun
nhúm.
Vn bn cú tớnh cht thuyt minh khụng
?
Nột c bit :
Hỡnh thc : ging vn bn tng trỡnh
mt phiờn tũa.
Cu trỳc : ging vn bn mt cuc
tranh lun phỏp lý.
Ni dung: ging mt cõu chuyn k
v loi rui.
Bi 2/15.
Ngh thut s dng: t s + miờu t
Gii thớch bng tri thc khoa hc
cỳ l mt loi chim cú ớch.
Giỏo viờn giỏo dc hc sinh v sinh mụi
trng.

- Bin phỏpNT: liờn tng, tng
tng. Kt hp vi nhõn hoỏ, so
sỏnh, miờu t
-> Vn bn tr nờn sinh ng, hp
dn.
2) Ghi nh : Sgk
II) Luyn tp
Bi 1/14
a) - Vn bn cú tớnh cht thuyt
minh: gii thiu loi rui.
+ Nhng tớnh cht chung v h,
ging, loi.
+ Cỏc tp tớnh sinh sng.
+ c im c th
Phng phỏp thuyt minh : nh
ngha, gii thớch, so sỏnh. Phõn loi,
thng kờ.
- Bin phỏp ngh thut: nhõn húa,
to tỡnh tit.
b) Bi vn thuyt minh : t s + h
cu nhõn hoỏ, n d.
c) Tỏc dng : tỏc hi ca loi rui
xanh Ni bt ý thuyt minh.
4. Cng c v dn dũ :
Cht ý : nhng vn nh th no thỡ c thuyt minh kt hp vi lp lun.
Chun b cỏc bi tp trang 15.
8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 05 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP

NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT.
1/ Kiến thức.
- Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( Cái quạt, cái bút…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ
dung.
II/ CHUẨN BỊ: - GV:giáo án – sgk - HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ. Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs
3/ Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 :
Yêu cầu học sinh đọc 2 đề bài đã cho.
─ Giáo viên nhận xét.
Đề số 2:
a) Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc
nón.
b) Thân bài :
─ Nón là một công cụ như thế nào ?
─ Lịch sử chiếc nón.
─ Cấu tạo của chiếc nón.
─ Quá trình làm ra chiếc nón.
─ Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của
chiếc nón trong nước, thế giới.
c) Kết bài : Cảm nhận chung về chiếc
nón trong đời sống hiện tại.

─ Viết phần mở bài.
─ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2
Hs viết, Gv yêu cầu trình bày và sửa chữa
I) Trình bày dàn ý
Đề số 1 : Thuyết minh cái quạt.
Đề số 2 : Thuyết minh cái nón.
Đề 1 :
a) Mở bài : Giới thiệu chung về
chiếc quạt.
b) Thân bài :
─ Định nghĩa cái quạt là 1 công cụ
như thế nào ?
─ Liệt kê họ nhà quạt.
─ Nêu cấu tạo và công dụng của
mỗi loại như thế nào ?
─ Cách bảo quản ra sao ?
c) Kết bài : Cảm nhận chung về
chiếc quạt trong đời sống.
II) Viết đoạn văn mở bài.
Trong đời sống của người Việt Nam tự
bao đời, chiếc nón lá đã là người bạn thủy
chung, gần gũi, gắn liền với sinh hoạt
hằng ngày. Chiếc nón che nắng che mưa
cho người nông dân lúc vất vả cấy cày
trên đồng ruộng hay đi dưới trời nắng gắt.
Vì vậy nón lá trở thành biểu tượng của
con người Việt Nam nổi bật là chiếc nón
bài thơ xứ Huế!
4. Củng cố và dặn dò :

─ Làm bài tập còn lại.
─ Chuẩn bị bài : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
9
TUẦN 2
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 06, 07: Văn bản ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
( Trích Gác ─ xi ─ a Mác ─ két )
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến
văn bản
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kĩ năng.
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hòa bình của nhân loại.
3/ Thái độ.
Giáo dục học sinh yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh,
giữ gìn ngôi nhà trái đất.
II/ CHUẨN BỊ:- GV:giáo án – sgk , tư lieu về chiến tranh
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ. Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
3/ Bài mới
10
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu chung
Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác

phẩm.
Hs đọc chú thích
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
G. G. Mác két.
? Văn bản “Đấu tranh cho một thế gới
hòa bình” ra đời trong hoàn cảnh nào.
? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào
và được viết theo phương thức biểu đạt
nào?
Nêu bố cục của văn bản, ý của mỗi
đoạn.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách đọc và tìm
hiểu VB.
- Cách đọc: giọng rõ ràng dứt khoát, chú
ý đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước
ngoài và các từ viết tắt.
- Yêu cầu HS đọc - Nhận xét và uốn nắn
cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc các chú thích SGK.
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa
hiểu. GV giải đáp những thắc mắc của
HS (nếu có).
? Hãy nêu luận điểm chính của văn bản
trên. Luận điểm trên được triển khai
qua những luận cứ nào.
─ Yêu cầu học sinh làm việc nhóm
Giáo viên chú ý cho học sinh 4 luận cứ
⇒ diễn tả 4 đoạn văn trong văn bản
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1 (từ đầu
-> khả năng sống tốt đẹp hơn)

? Hiện nay trên thế giới có những nguy
cơ nào đang đe dọa loài người và sự
sống trên Trái Đất.
? Để giúp người đọc thấy được tính hiện
thực và sự khủng khiếp của nguy cơ
này, tác giả đã lập luận bằng cách nào
(phương pháp lập luận chứng minh, đưa
ra các mốc thời gian và số liệu ).
? Theo em, cách lập luận trên có tác
dụng gì
Học sinh đọc đoạn 2.
Những biểu hiện của cuộc sống được tác
giả đề cập đến ở những lĩnh vực nào ?
Chi phí đó được so sánh với vũ khí hạt
nhân như thế nào ?
Giáo viên đưa bảng phụ số liệu so sánh
I: Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Là nhà văn Cô- lôm- bi- a.
- Chuyên viết tiểu thuyết, truyện ngắn
hiện thực huyền ảo.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Được viết khi tác giả tham
dự cuộc họp lần II về vấn đề vũ trang và
vũ khí hạt nhân (tháng8/ 1986).
b) Thể loại :
─ Văn bản nhật dụng ⇒ nghị luận chính
trị, xã hội.
c) Bố cục: 4 đoạn.
Đoạn 1: từ đầu ⇒ sống tốt đẹp hơn.

Đoạn 2: tiếp ⇒ thế giới.
Đoạn 3: tiếp ⇒ của nó.
Đoạn 4: còn lại.
II. Đọc - hiểu văn bản
1) Luận điểm và hệ thống luận cứ của
văn bản.
─ Luận điểm : nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe dọa toàn thể loài người ⇒ đấu
tranh loại bỏ nguy cơ đó là vấn đề cấp
bách của nhân loại.
─ Luận cứ.
a) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
b) Cuộc sống tốt đẹp của con người bị
chiến tranh hạt nhân đe dọa.
c) Chiến tranh hạt nhân đi ngược lý trí
của loài người.
d) Nhiệm vụ đấu tranh cho 1 thế giới
hòa bình.
2) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
─ Xác định cụ thể về thời gian, số liệu
chính xác, tính toán cụ thể: ngày…hơn
50000 đầu đạn…
─ Là những chứng cứ xác thực giúp
người đọc thấy được tính chất hiện thực
và sự khủng khiếp của nguy cơ hạt nhân
và sự tàn phá của nó.
3) Cuộc chạy đua vũ trang ảnh hưởng
đến cuộc sống con người.
- Giải quyết những vấn đề cấp bách cho
500 triệu trẻ em nghèo nhất trên thế giới:

+ Dự kiến cứu trợ về y tế
11

Ngy son :
Ngy dy :

Tiết 08: Các phơng châm hội thoại
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung hệ thống các phơng châm hội thoại.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng , phân tích hiệu quả của các phơng châm
hội thoại trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
1. Gv : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ
2. Hs : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra:
Em hiểu nh thế nào về phơng châm về lợng và phơng châm về chất ? Cho ví
dụ và phân tích ?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hot ng ca Gv - Hs Ni dung
H1: Giỳp HS tỡm hiu khỏi nim p/
chõm quan h
H? Thành ngữ Ông nói dùng để chỉ
tình huống hội thoại ntn ?
H? Điều gì sẽ xảy ra nếu x.hiện những
tình huống hội thoại nh vậy? -> Con sẽ
I. Phng chõm quan h:
1. Vớ d:

2. Nhn xột
-> Mỗi ngời nói một đằng không khớp
nhau, không hiểu nhau.
12
không g/tiếp đợc với nhau & những h/đ
của XH sẽ trở nên rối loạn.
- Dựng bng ph ghi tỡnh hung sau:
A: Nm lựi vo.
B: Lm gỡ cú ho no.
A: ic.
B: Tụi cú tic gỡ õu.
? Cuc hi thoi trờn cú hiu qu gỡ
khụng? Vỡ sao?
? Tỡnh hung trờn ng vi cõu thnh ng
no?
H? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp.
H2: Giỳp HS tỡm hiu phng chõm
cỏch thc.
- Yờu cu HS quan sỏt vớ d SGK.
? Hai thnh ng dõy c ra dõy mung,
lỳng bỳng nh ngm ht th dựng ch
nhng cỏch núi nh th no.
? Nhng cỏch núi ny cú nh hng gỡ
trong giao tip.
? Qua vd trờn, em rỳt ra bi hc gỡ trong
giao tip.
- GV a ra vớ d: em cỏ v kho.
? Cõu ny cú th hiu theo my cỏch.
- HS tho lun, trỡnh by kt qu v gii

thớch lý do.
- GV kt lun: cú 2 cỏch hiu:
+ em cỏ v nu lờn n
+ em cỏ v ct trong kho.
? ngi nghe khụng hiu lm thỡ
phi núi nh th no.
- Mun ngi nghe hiu theo ý th nht
thỡ thờm t m trc t kho.
? Qua vớ d, em thy trong giao tip cn
tuõn th iu gỡ.
- GV khỏi quỏt v gi HS c ghi nh.
H3: Giỳp HS tỡm hiu phng chõm
lch s.
- Gi HS c truyn ci.
? Vỡ sao ngi n xin v cu bộ trong
truyn u cm thy mỡnh ó c t
ngi kia mt cỏi gỡ ú.
- GV gii thớch v kt lun: chớnh t
xin li v cm n ó giỳp hai ngi
=> Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
* Ghi nh: SGK
II. Phng chõm cỏch thc:
1. Vớ d:
VD1:
- Dõy c ra dõy mung: ch cỏch núi di
dũng, rm r.
- Lỳng bỳng nh ngm ht th: ch cỏch
núi p ỳng, khng thnh li.
Cn núi ngn gn, rnh mch.

VD 2: em cỏ v kho
Cú th hiu cõu trờn theo hai cỏch.
Trỏnh cỏch núi m h khú hiu.
2. Ghi nh: SGK
III. Phng chõm lch s:
1. Vớ d: Truyn Ngi n xin
-> Cn t nh v tụn trng ngi khỏc.
13
nhận được ở nhau một tình cảm.
- Giáo dục HS cách giao tiếp trong cuộc
sống.
? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện
này.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
? Qua những câu tục ngữ ca dao trên,
cha ông khuyên dạy chúng ta điều gì.
? Hãy tìm thêm một số câu tục ngữ, ca
dao có nội dung tương tự.
- GV cung cấp thêm:
+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+ Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử
lời.
+ Chẳng được miếng thịt miếng xôi,
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng
4. Củng cố, dặn dò
- Học bài, xem lại các bài tập đã
làm.Làm các bài tập còn lại 2, 4

- Tìm một số ví dụ về việc không tuân
thủ phương châm về lượng, phương
châm về chất trong một hội thoại.
- Chuẩn bị bài “Sử dụng yếu tố miêu
tả…… thuyết minh”:
2. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập, củng cố
1. Trong kho tàng…
- Khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong
đời sống và khuyên con người trong
giao tiếp nên nói năng lịch sự.
3. Chọn từ ngữ…
a/ Nói mát c/ nói móc
b/ Nói hớt d/ nói leo => p/ châm
lịch sự.
5. Giải nghĩa các…
- Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói,
thô bạo.
- Nói như đấm vào tai: nói mạnh, trái ý
người khác.
Phương châm lịch sự.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN THUYẾT MINH
I Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.

- Hiểu được văn thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới
hay, vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
14
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm
gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, đoạn văn mẫu .
- HS: soạn bài, xem lại yếu tố miêu tả đã học ở lớp 6.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra dàn ý HS làm ở tiết 5.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Giúp HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu HS đọc văn bản.
? Nhan đề của VB trên thể hiện điều gì.
? Hãy tìm và gạch chân dưới những câu thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối.
- Bài văn sử dụng nhiều yếu tố miêu tả.
? Hãy chỉ ra và cho biết tác dụng của yếu tố
miêu tả đó.
? Bài văn trên đã làm rõ công dụng của toàn cây
Chuối chưa.
? Hãy cho biết thêm công dụng của thân chuối,
lá chuối (tươi, khô), nõn chuối, bắp chuối.
- Thân cây chuối non (chuối tây, chuối hột) có

thể thái ghém làm rau sống ăn rất mát, có tác
dụng giải nhiệt. Thân cây chuối tươi: làm phao
tập bơi, kết làm bè vượt sông
- Hoa chuối: thái nhỏ ăn rau sống, xào, luộc,
làm gỏi
- Cọng chuối: bện thừng
- Củ chuối: có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng
mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ…
- Nhận xét và nêu thêm một vài dẫn chứng.
? Qua phân tích, hãy cho biết yếu tố miêu tả
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh:
1. Văn bản: Cây Chuối trong đời
sống Việt Nam.
- Nói về vai trò và tác dụng của
cây chuối với đời sống con người
- Đặc điểm của chuối:
+ Nơi nào cũng có.
+ Là thức ăn từ thân đến lá.
+ Công dụng của chuối.
- Yếu tố miêu tả:
+ Đoạn một.
+ Đoạn tả chuối trứng cuốc.
+ Đoạn tả cách ăn chuối xanh.
Làm nổi bật vai trò của cây
chuối trong đời sống con người.
2. Ghi nhớ: (SGK/25).
15
đóng vai trò gì trong văn bản thuyết minh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.

HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và hướng dẫn cách làm.
- Thu phiếu một vài nhóm và đọc để cả lớp
cùng chữa.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp và trình bày kết
quả.
- Nhận xét, kết luận các ý kiến.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3.
GV: Treo bảng phụ củng cố:
Yếu tố miêu tả trong bài thuyết minh có vai trò
gì ?
1. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ
thể, gần gũi, dễ hiểu.
2. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách
và cá tính riêng.
3. Làm cho bài văn thuyết minh giàu sức biểu
cảm.
4. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính logíc
và màu sắc triết lý.
II. Luyện tập, củng cố
1. Bổ sung yếu tố miêu tả…
- Thân cây chuối: thẳng, tròn như
những chiếc cột nhà sơn xanh.
- Lá chuối tươi: như chiếc quạt
phe phẩy trước gió.
2. Chỉ ra yếu tố miêu tả…
- Tách trà.
- Chén.
- Cách uống.

3. Đọc văn bản sau….
4. Củng cố, dặn dò
- Học bài, làm bài tập còn lại: 3/ 26.
- Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập sử dụng… thuyết minh”:
- Đọc kỹ phần “Chuẩn bị” và lập dàn ý cho đề “Con Trâu ở làng quê VN”.

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết
minh.
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
16
2. Kĩ năng:
- Viết đoạn văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, đoạn văn thuyết minh mẫu.
- HS: soạn bài, đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Giáo viên treo bảng phụ
Hãy tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của yếu tố miêu
tả đó ?
“Trên các miền hoa trái nước ta, có bốn loại bưởi nổi tiếng, bưởi Đoan Hùng ở

Phú Thọ, bưởi đỏ Mê Linh ở Vĩnh Phúc, bưởi Long Thành ở Đồng Nai và bưởi
Phúc Trạch ở Hà Tĩnh. Nếu đúng là bưởi Phúc Trạch thì quả không tròn, đỉnh quả
không dô ra, dáng hơi dẹt, đầu cuống và đầu núm. Vỏ anh ánh màu vàng mịn,
không bị rỗ. Nâng lên lòng bàn tay, vỏ thấm vào làn da một cảm giác mát mẻ và
thoang thoảng hương thơm”.
(Theo Võ Văn Trực)
Hs trả lời, Gv nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS cách tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý.
- Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên ghi lên
bảng.
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì.
? Cụm từ: “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao
gồm những ý gì.
? Đối với đề trên, cần phải lập những ý nào.
? Phần mở bài, cần nêu ý gì.
? Phần thân bài, cần trình bày những ý gì.
? Phần kết bài, cần nêu đều gì.
- Nhận xét, bổ sung và hoàn thành dàn ý cho
I. Chuẩn bị:
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt
Nam.
1. Tìm hiểu đề:
Yêu cầu thuyết minh vị trí, vai
trò của con trâu trong đời sống
của người n/dân và trong nghề
nông của người VN.
2. Tìm ý và lập dàn ý:

a/ Mở bài: gới thiệu chung về
con trâu trên đồng ruộng VN.
b/ Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng
(là sức kéo để cày, bừa, kéo xe,
trục lúa,…).
- Con trâu trong lễ hội đình đám
(lễ hội đâm trâu, chọi trâu,…).
- Con trâu cung cấp thực phẩm
(cung cấp thịt, da, làm đồ mỹ
nghệ,…).
- Con trâu là tài sản của người
nông dân.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc
chăn nuôi trâu.
c/ Kết bài: Con trâu trong tình
17
HS.
- Dùng bảng phụ đưa ra dàn ý mẫu để HS đối
chiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài tham khảo (SGK/28-29).
? Em có thể sử dụng được những ý gì cho bài
thuyết minh của mình từ bài tham khảo trên.
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn.
- Giáo viên nêu cầu của phần luyện tập.
- Chia bốn nhóm, yêu cầu mỗi nhóm viết ĐV
văn về:
+ Nhóm 1: Con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
+ Nhóm 2: Con trâu trong việc làm ruộng.
+ Nhóm 3: Con trâu trong một số lễ hội.

+ Nhóm 4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phần viết
của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên gợi ý và đưa ra một số đoạn văn
mẫu có sử dụng những câu tục ngữ, ca dao về
trâu để HS tham khảo.
+ Bằng cách giới thiệu: Ở Việt Nam đến bất kỳ
miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên
đồng ruộng
+ Bằng cách nêu tục ngữ, ca dao về trâu: “Con
trâu là đầu cơ nghiệp” hoặc “Trâu ơi ta bảo
trâu này…”
+ Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu
ăn cỏ… > Dẫn ra vị trí của con trâu trong đời
sống nông thôn Việt Nam.
- Yêu cầu các em viết và trình bày, nhận xét,
uốn nắn cách viết của các em.
- Hãy cho biết mục đích của việc sử dụng yếu tố
miêu tả trong VB thuyết minh ?
cảm của người nông dân.
II. Luyện tập, củng cố
4. Củng cố, dặn dò:
- Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Đọc bài đọc thêm SGK/30-31.
- Soạn bài “Tuyên bố thế giới … của trẻ em”:
18
19
20
21

22
23
cßn n÷a
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×