Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng về phần mềm famis

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.71 KB, 31 trang )

1
Visu
Baøi giaûng
Baøi giaûng
2
Visu
GIễI THIEU CHUNG VE PHAN MEM FAMIS
I.1. GIễI THIEU CHUNG VE PHAN MEM FAMIS
"Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and
Cadastral Mapping Intergrated Software - FAMIS ) " là một phần
mềm nằm trong Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành
địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính.
Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa
chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính bao gồm 2 phần mềm
lớn :
"Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field
Work and Cadastral Mapping Intergrated Software - FAMIS ) "
"Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính Cadastral
Document Database Management System CADDB"
I. GIễI THIEU
3
Visu
I.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS :
I.2.1. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo
- Quản lý khu đo:
- Thu nhận số liệu trị đo :
+ Từ các sổ đo điện tử ( Electronic Field Book ) của SOKKIA,
TOPCON.
+ Từ Card nhớ
+ Từ các số liệu đo thủ công đJợc ghi trong sổ đo.
+ Từ phần mềm xử lý trị đo phổ biến SDR của DATACOM.


- Xử lý hJớng đối tJợng
-
Công cụ tích toán :
-
Quản lý và xử lý các đối tJợng bản đồ:
4
Visu
I.2.2. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính :
- Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau :
+ Từ cơ sở dữ liệu trị đo. Các đối tợng bản đồ ở bên trị đo đợc đa
thẳng vào bản đồ địa chính.
+ Từ các hệ thống GIS khác.
- Quản lý các đối tợng bản đồ theo phân lớp chuẩn.
- Tạo vùng, tự động tính diện tích
- Liên kết với cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính.
5
Visu
I.3 Khởi động phần mềm FAMIS
Chạy chơng trình MicroStation.
Từ dòng lệnh của MicroStation đánh "mdl load c:\famis\famis"
trên màn hình xuất hiện menu các chức năng của phần mềm FAMIS
6
Visu
ra khỏi
xử lý tính toán
nhập số liệu
hiển thị
quản lý khu Đo
tạo mới khu đo
mở 1 khu đo đa có

mở cơ sở dữ liệu trị đo
kết nối cơ sở dữ liệu
ra khỏi
cơ sở dữ liệu trị đo
tạo mô tả trị đo
hiển thị trị đo
hiển thị bảng code
sửa chữa trị đo
nhập IMPORT
xuất export
in ấn
xóa trị đo
bảng số liệu trị đo
giao hội nghịch
xử lý code
giao hội thuận
vẽ hình chữ nhật
vẽ hình bình hành
chia thửa
cấu trúc chức năng của phần mềm tích hợp đo vẽ
và xây dựng bản đồ địa chính ( FAMIS )
7
Visu
xử lý bản đồ
bản đồ địa chính
đăng ký sơ bộ
tạo topology
nhập số liệu
quản lý bản đồ
hiển thị bản đồ

tạo mới một bản đồ
kết nối cơ sở dữ liệu
mở một bản đồ
chọn lớp thông tin
cơ sở dữ liệu bản đồ
export
chuyển từ trị đo vào bản đồ
import
Xóa topology
tự động tìm, sửa lỗi
sửa lỗi
tạo vùng
sửa bảng nhãn
qui chủ từ nhãn
sửa nhãn
in bản đồ địa chính
đánh số thửa tự động
tạo khung bản đồ
tạo bản đồ địa chính
tạo hồ sơ kỹ thuật thửa
vẽ nhãn thửa
tạo bản đồ chủ đề
nắn bản đồ
Ra khỏi
liên kết HSĐC
NHậP Từ HSĐC
chuyển sang HSĐC
8
Visu
II. CáC chức năng thao tác Cơ sở dữ liệu trị đo

II.1.1 Mở Cơ sở dữ liệu trị đo
Chọn Menu Quản lý khu đo -> Mở Cơ sở dữ liệu trị đo
II.1.2 Tạo mới khu đo
Chức năng cho phép tạo mới trực tiếp một file dữ liệu mà
không cần qua phần quản lý khu đo ở trên.
Menu : Chọn Quản lý khu đo-> Tạo mới khu đo
II.1.3 Mở 1 khu đo đ cóã
Chức năng cho phép gọi vào trực tiếp một file trị đo đ có mà ã
không qua phần quản lý khu đo ở trên.
Menu Chọn Quản lý khu đo-> Mở 1 khu đo đ cóã
9
Visu
II.2. Hiển thị :
II.2.1 Hiển thị các lớp thông tin trị đo
- Chức năng dùng để bật tắt các lớp thông tin của file trị đo
Các lớp thông tin trị đo bao gồm :
+ Các trạm đo : thể hiện dJới dạng một ký hiệu ( cell ) tên
DKCDV level 50
+ Các điểm đo chi tiết : thể hiện dJới dạng một ký hiệu ( cell )
tên DDCT level 51
+ Các đối tJợng đồ họa đJợc vẽ tự động sau quá trình xử lý m ã
( code proccessing ): level 54
+ Các đối tJợng đồ họa do ngJời dùng tự vẽ qua những công
cụ xử lý đồ họa của Microstation : level 55
+ Các chữ mô tả số hiệu trạm, điểm đo : level 52
+ Các chữ mô tả m của điểm đo : level 53ã
Chọn Menu -> Hiển thị-> Hiển thị các lớp thông tin trị đo
10
Visu
II.2.2 Hiển thị Bảng Code

Hiển thị các bảng m đJợc dùng để m hóa các trị đo. ã ã
ChJơng trình cung cấp loại m tJơng ứng với 2 bảng m :ã ã
- Bảng m hóa các đối tJợng. Phân loại đối tJợng.ã
-
Bảng các m điều khiểu quá trình vẽ bản đồ tự động.ã
Menu Chọn Hiển thị-> Hiển thị Bảng Code
11
Visu
II.2.3 Tạo mô tả trị đo
Đây là một chức năng tạo các đối tJợng chữ ( text ) để mô tả thông
tin đi kèm theo với các trạm đo, điểm đo chi tiết.
Menu Chọn Hiển thị-> Tạo mô tả trị đo
12
Visu
II.3. Nhập số liệu
Nhóm các chức năng trao đổi dữ liệu với bên ngoài
II.3.1. Import
Chức năng nhập số liệu từ ngoài vào file trị đo.
Trị đo có thể nhập từ các nguồn dữ liệu sau :
+ Từ sổ đo điện tử (Electronic Field Book) File SDR của SOKKIA
+ File FC4 của TOPCON
+ Từ các sổ đo vẽ ngoại nghiệp
Menu Chọn Nhập số liệu -> Import
II.3.2 Export
Chức năng xuất các trị đo trong file ra các dạng file khác nhau
để trao đổi thông tin với các hệ thống khác. Chức năng cho
phép xuất ra 2 dạng file là file text trị đo ( ASC) và file cơ sở dữ
liệu trị đo của SDR ( TXT )
Menu Chọn Nhập số liệu -> Export
13

Visu
II.3.3 Sửa chữa trị đo
Chức năng đJợc dùng để sửa chữa các trị đo qua giao diện hiển thị
của các trị đo trên màn hình
Menu Chọn Nhập số liệu -> Sửa chữa trị đo
14
Visu
II.3.4 Bảng số liệu trị đo :
Chức năng cung cấp một phJơng pháp khác để ngJời dùng sửa
chữa cơ sở dữ liệu trị đo. Thông tin của trị đo đJợc hiện ra dJới
dạng bảng. Một bản ghi tJơng ứng với 1 trị đo cụ thể. Đây là
một hình thức giao diện rất thuận tiện cho sửa chữa các trị đo.
Menu Chọn Nhập số liệu -> Bảng số liệu trị đo
15
Visu
III. Chức năng của hệ thống với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
III.1. Quản lý bản đồ
III.1.1 Kết nối với cơ sở dữ liệu
Chức năng liên kết bản đồ hiện thời đang đJợc mở trong
Microstation với cơ sở dữ liệu của nó. Nếu kết nối thành công,
ngJời dùng mới có thể tiếp tục thực hiện các chức năng về sau.
Menu Chọn Quản lý bản đồ -> Kết nối với cơ sở dữ liệu
III.1.2 Mở một bản đồ:
Chức năng lấy một file bản đồ đ có trên đĩa thành file làm việc ã
hiện tại.
Menu Chọn Quản lý bản đồ -> Mở một bản đồ
III.1.3 Tạo mới một bản đồ :
Chức năng nhằm tạo ra một file bản đồ mới và cơ sở dữ liệu liên
kết với file này. NgJời dùng cần chú ý khi tạo một file mới tránh
không đJợc trùng tên với một file bản đồ khác đ có.ã

Menu Chọn Quản lý bản đồ -> Tạo mới một bản đồ
16
Visu
III.1.4 Hiển thị bản đồ
Chức năng dùng để bật/tắt hiển thị các lớp thông tin của bản đồ
ra màn hình
Menu Chọn Quản lý bản đồ -> Hiển thị bản đồ.
17
Visu
III.1.5 Đặt các đối tJợng kiểu điểm
Chức năng đặt các đối tJợng kiểu điểm và đJợc thể hiện dJới
dạng 1 ký hiệu chuẩn cho trJớc ( theo qui phạm )
Các đối tJợng dạng điểm ở đây có thể là:
- Các loại cầu: cầu gỗ, cầu sắt Khi tạo chúng sẽ đJợc tạo ở lớp 31.
- Các loại ký hiệu dạng điểm cho bản đồ địa chính: các điểm độ
cao, điểm tọa độ Khi tạo các ký hiệu này lJu ở level 26.
18
Visu
III.2. Nhập số liệu :
Nhóm các chức năng trao đổi dữ liệu (nhập/ xuất) với các hệ
thống khác nhau.
III.2.1 Chuyển từ trị đo vào bản đồ:
Chức năng nhập các đối tJợng bản đồ đJợc sinh ra trong file trị
đo ( file lJu các điểm đo chi tiết) và file bản đồ hiện thời
Menu Chọn Nhập số liệu -> Chuyển từ trị đo vào bản đồ.
19
Visu
III.2. Nhập số liệu :
Nhóm các chức năng trao đổi dữ liệu (nhập/ xuất) với các hệ
thống khác nhau.

III.2.1 Chuyển từ trị đo vào bản đồ:
Chức năng nhập các đối tJợng bản đồ đJợc sinh ra trong file trị
đo ( file lJu các điểm đo chi tiết) và file bản đồ hiện thời
Menu Chọn Nhập số liệu -> Chuyển từ trị đo vào bản đồ.
III.2.2 Nhập bản đồ ( Import )
Chức năng nhập các dữ liệu bản đồ đJợc lJu dJới các dạng file
thông dụng nhất hiện nay.
Các dạng file mà chức năng cho phép nhập vào là :
+ DXF, DWG của AutoCAD
+ ARC của ARC/INFO
+ MIF ( Mapinfo Interchange File ) của MAPINFO.
Menu Chọn Nhập số liệu -> Nhập bản đồ ( Import )
20
Visu
III.2.3 Xuất bản đồ ( Export )
Chức năng xuất bản đồ hiện thời ra các dạng file thông dụng
nhất hiện nay để trao đối với các hệ thống khác.
Các dạng file mà chức năng cho phép xuất ra là :
+ DXF, DWG của AutoCAD
+ ARC của ARC/INFO
+ MIF ( Mapinfo Interchange File ) của MAPINFO.
Menu Chọn Nhập số liệu -> Xuất bản đồ ( Import )
21
Visu
III.3 Tạo topology.
Topology là một mô hình lJu trữ dữ liệu bản đồ ( không gian ) đ ã
đJợc chuẩn hóa trên toàn thế giới. Mô hình không chỉ lJu trữ
các thông tin địa lý mô tả về vị trí, kích thJớc, hình dạng của
từng đối tJợng bản đồ riêng lẻ mà còn mô tả đJợc quan hệ về
mặt không gian giữa các đối tJợng bản đồ nhJ nối nhau, kề

nhau.
III.3.1 Tự động tìm, sửa lỗi ( MRF CLEAN )
Chức năng tự động sửa lỗi thông dụng trong bản đồ số nhJ là :
Bắt quá ( Overshoot )
Bắt chJa tới ( Undershoot )
Trùng nhau ( Dupplicate )
22
Visu
III.3.2 Sửa lỗi ( MRF FLAG )
Chức năng hiển thị vị trí các lỗi mà MRF FLAG không tự động
sửa đJợc và để ngJời dùng tự sửa.
III.3.3 Xóa Topology
Chức năng tự động xóa toàn bộ các đối tJợng mô tả topology
của bản đồ :
+ Ranh giới thửa có gán chỉ số để tạo topology
+ Tâm thửa
+ File polygon
+ Cơ sở dữ liệu đi kèm theo với thửa
Menu Chọn Tạo topology -> Xóa Topology
Đây là chức năng chỉ dùng khi ng@ời dùng muốn xóa toàn bộ
topology đ có và tạo mới lại hoàn toàn.ã
23
Visu
III.3.4 Tạo vùng ( Tạo topology )
Các đối tJợng tham gia tạo topology có thể nằm trên nhiều
level khác nhau, trên toàn file hoặc chỉ một vùng do ngJời dùng
định nghĩa ( fence )
Menu : Chọn Tạo topology -> Tạo vùng.
Thao tác :
+ Chọn các level chứa các đối tJợng bản đồ tham gia vào tạo vùng.

+ Có dùng/không dùng fence
+ Chọn level chứa các điểm đặc trJng ( trọng tâm ) của các đối tJ
ợng vùng đJợc tạo ra.
+ Chọn màu cho các điểm đặc trJng này
+ ấn <Tạo vùng> để bắt đầu quá trình tạo vùng
+ ấn <Ra khỏi> để kết thúc chức năng.
24
Visu
III.4. gán thông tin hồ sơ địa chính ban đầu :
+ Các thông tin hồ sơ địa chính ban đầu của thửa bao gồm :
+ Số hiệu bản đồ
+ Số hiệu thửa
+ Diện tích
+ Loại đất ( tạm thời )
+ Tên chủ sử dụng ( tạm thời )
+ Địa chỉ ( tạm thời )
III.4.1 Qui chủ từ nh nã
Menu Chọn Đăng ký sơ bộ-> Qui chủ từ nh nã
Chú ý : chức năng chỉ lấy các nh n qui chủ ( text node ) trong level ã
53 để qui chủ
25
Visu
III.4.2 Sửa nh n thửa :ã
Chức năng sửa chữa các thông tin hồ sơ của thửa qua chọn
trên màn hình ( giao diện đồ hoạ )
Các thông tin có thể sửa ở đây là :
+ Số hiệu thửa ( không nên sửa )
+ Loại đất
+Tên chủ sử dụng
+ Địa chỉ

Menu Chọn Đăng ký sơ bộ -> Sửa nh n thửaã
Thao tác :
+ Dùng con trỏ chọn thửa cần sửa thông qua chọn vào điểm
đặc trJng của thửa
+ Sửa các thông tin hiện ra trong của sổ giao diện
+ ấn <Chấp nhận > để ghi lại các thông tin vừa sửa
+ ấn <Huỷ bổ> huỷ bỏ các thông tin vừa sửa xong và ra khỏi.

×