Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Trọn bộ GDCD 6 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.76 KB, 67 trang )

Giỏo ỏn GDCD
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 1
Bài 1
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu đợc những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luỵện thân thể; ý nghĩa
của việc tự rèn luyện thân thể.
- Có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục, luyện tập thể thao.
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu tham khảo, tranh bài 6, su tầm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ,
bảng phụ.
- HS su tầm tranh ảnh nói về sức khoẻ .
C.Tiến trình dạy học:
1. ổn định:1p
2. Kiểm tra :4p
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh
3. Bài mới :35 p
GV giới thiệu bài
- GV cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì
diệu
- GV chia nhóm học sinh thảo luận
- HS cử dại diện trình bày
? Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè qua ? Vì sao Minh có đợc điều kì
diệu ấy ?
? Sức khoẻ có cần cho mọi ngời hay không ?
Vì sao?
- GV cho học sinh tự liên hệ bản thân


- HS tự giới thiệu về viêc tự chăm sóc , giữ
gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể
- GV nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự
chăm sóc rèn luyên thân thể theo ba chủ đề
- Sức khoẻ đối với học tập
- Sức khoẻ đối với lao động
- Sức khoẻ với vui chơi giải trí
- GV cho học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ đối
với ba chủ đề trên.
- Ngồi học
1. Tìm hiểu truyện đọc : 10 p
- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi
và biết bơi
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng
dẫn cách tập luyện TT
- Con ngời có sức khoẻ thì mới
tham gia tốt các hoạt động : học
tập, lao động, vui chơi giải trí
II. Nội dung bài học(15p)
2 . ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ , tự rèn luyện thân thể(15p)
a .ý nghĩa .
- Sức khoẻ là vốn quý cuả con ngời.
- Sức khoẻ tốt giúp ta học tập tốt,
lao động có hiệu quả, năng suất
cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ.
b. Rèn luyện sức khoẻ ntn
- Ăn uống điều độ , đủ chất ding d-

ỡng
Trn Quang Khỏnh
1
Giỏo ỏn GDCD
- Trong công việc
- Tinh thần
- GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm
- GV treo bảng phụ có ghi BT( STK-8)
- HS đánh dấu (x) vào ô ý kiến đúng
- GV cho học sinh đọc nội dung bài học
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập
- HS làm bài tập a sgk-5
? Em hãy nêu tác hại cửa nghiện thuốc lá ,
uống rợu ? Nếu bị dụ dỗ hít, chích hê-rô-in
em phải làm gì?
- HS tự bộc lộ suy nghĩ của mình
GV đa ra các tình huống để củng cố STK-10
? Em hãy cho biết những hoạt động cụ thể ở
địa phơng em về rèn luỵện sức khoẻ?
- Hằng ngày luyện tập thể dục thể
thao phòng bệnh hơn chữa bệnh
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh
triệt để.
3.Bài tập : 10p
- Nếu cha mẹ rất cao em có cơ hội
tăng chiều cao
- Chế độ dinh dỡng : ăn thức ăn có
chứa: đạm, kẽm, sắt, canxi, không
kiêng khem
- Thể dục : bóng rổ, bóng chuyền.

*ý kiến đúng : 1,5
* ý kiến sai :2,3,4
4. Củng cố :3p
? Nêu ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ và rèn luyện thân thể?
? Là học sinh chúng ta phải làm gì để có một sức khoẻ tốt?
5. Hớng dẫn về nhà :2p
- Học kĩ nội dung bài học
- Hoàn thành bài tập :b, d
- Su tầm ca dao tục ngữ nói về sức khoẻ
- Xem trớc bài: Siêng năng, kiên trì
( khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa)
Rút kinh ngiệm bổ sung:








Tây Sơn, ngày . . . tháng . . . năm . . .
Nhóm trởng Tổ trởng
Nguyễn Thị Mai Ly Trơng Phị Phi Phụng
Trn Quang Khỏnh
2
Giỏo ỏn GDCD
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết 2


bài 2 . Siêng năng , kiên trì( tiết 1)
I.Mục tiêu:
+
)
Giúp học sinh hiểu đợc những biểu hiện của siêng năng, kiên trì ; ý nghĩa của
việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.
+
)
Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của ngời khác về siêng năng, kiên trì trong
học tập, lao động và các hoạt động khác.
+
)
Phác thảo kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở thành
ngời học sinh tốt.
II. Chuẩn bị.
G
v
Đọc tài liệu tham khảo , tranh bài 1 ,truyện kể về các danh nhân.
H
s
Su tầm những tấm gơng các danh nhân.
III.Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức. (1p)
2. Kiểm tra. (5p')
? Nêu ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ và rèn luyện thân thể?
? Là học sinh chúng ta phải làm gì để có một sức khoẻ tốt ?
3. Bài mới. (34p)
GV cho học sinh quan sát tranh và nói rõ nội dung các bức tranh đó.
I. Tìm hiểu truyện đọc. (14p)
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt.

H
S:
Cho hai học sinh đọc truyện "Bác Hồ tự học
ngoại ngữ "
hh
h
Nghe đọc và quan sát sgk
Gv
?
?
Hs
Gv
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sgk
Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
Bác đã tự học nh thế nào?
Tìm chi tiết trả lời
Nhận xét ,bổ sung.
- Bác biết tiếng Đức ,ý ,Nhật.
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ nhờ
thuỷ thủ giảng giải, viết 10 từ
mới,vừa làm vừa học ; tự học ở vờn
hoa,học với giáo s ngời Italia, tra từ
điển
Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? - Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác
Trn Quang Khỏnh
3
Giỏo ỏn GDCD
?
vừa lao động kiếm sống vừa tìm
hiểu cuộc sống các nớc,tìm hiểu đ-

ờng lối cách mạng.
?
Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? => siêng năng, kiên trì.
H
S
Nhận xét cho học sinh ghi.
?
Em hãy kể tên những danh nhân mà em
biết nhờ có tính siêng năng,kiên trì mà
thành công xuất sắc trong sự nghiệp của
mình?
- Mendelêp, Acsimet, Galilê
H
S
Suy nghĩ trả lời
- Nhà bác học Lê Quý Đôn,GS-BS
Tôn Thất Tùng,nhà nông học - GS
Lơng Đình Của
G
V
Nhận xét.
?
Trong lớp chúng ta bạn nào có đức tính
siêng năng trong học tập?
Gv Giảng mở rộng .
II. Nội dung bài học . (10p)
?
Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ?
a. Khái niệm .
Hs

Tự do phát biểu
- Siêng năng : là phẩm chất đạo đức
của con ngời,là sự cần cù, tự giác,
miệt mài, thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.
G
v
Nhận xét cho ghi bài
Phân tích, lấy ví dụ khắc sâu nội dung bài
học
Hs
Đọc nội dung bài học sgk
G
v
Đa bài tập trắc nghiệm
III. Bài tập.(10p)
Hs
Làm bài tập
Ngời siêng năng là ngời :
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- là ngòi chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên đều đặn.
- Học bài quá nửa đêm.
- Làm tốt công việc không cần
khen thởng.
- Làm theo ý thích, giankhổ không
làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng

của mình.
- Vì nghèo mà thiếu thốn.
4. Củng cố. (5p)
Gv Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ? Cho vd cụ thể?
5. Hớng dẫn về nhà (2p)
- Học kĩ khái niệm siêng năng, kiên trì.
- Tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các lĩnh vực hoạt động.
Trn Quang Khỏnh
4
Giỏo ỏn GDCD
- Lập bảng tự đánh giá quá trình rèn luyện siêng năng, kiên trì .
- Su tầm ca dao tục ngữ, truyên cời, nói về siêng năng, kiên trì .
- Xem trớc phần bài tập.
- Đọc trớc nội dung bài học.
*****************
Ngày soạn: 23/8/2008
Ngày dạy : 10/09/2008
Tiết 3
BàI 2
Siêng năng, kiên trì ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục thực hiện mục tiêu đã học ở tiết 1 và giúp học sinh hiểu đợc các biếu hiện của
siêng năng kiên trì ; ý nghĩa của việc rèn luyện siêng năng kiên trì .
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của ngời khác về siêng năng, kiên trì .Phác thảo đợc
kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập ,lao động để trở thành ngời tốt.
- Bồi dỡng ý thức học tập bộ môn .
II.Chuẩn bị :
- GV: chuẩn bị bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gơng,tranh bài 1
- HS :xem trớc bài tập ,su tầm tranh ảnh.

III.Tiến trình dạy học
1. ổn định :1p
2. Kiểm tra: 4p
? Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới:34p
Hoạt động của gv - hs Nội dung bài học
- GV chia nhóm học sinh thảo luận
? Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên
trì trong học tập? Trong lao động ?tong các
lĩnh vực hoạt động xã hội khác ?
- HS thảo luận phát biểu
- GV chia bảng làm ba phần
- HS lên bảng làm
- GV cho điểm
? Em hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói
về siêng năng, kiên trì?
- HS làm việc cá nhân ,phát biểu
- GV cho điểm .
? Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa ntn trong
2.Nội dung bài học :10p
b.Biểu hiện của siêng năng ,kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong học tập : đi học
chuyên cần, chăm chỉ làm bài tập,có kế hoạch
học tập
- Siêng năng, kiên trì trong lao động:chăm
làm việc nhà , không bỏ dở công việc ,không
ngại khó
- Các hoạt động khác : kiên trì luyện tập thể
dục - thể thao, bảo vệ môi trờng

VD:
- Tay làm hàm nhai .
- Siêng làm thì có.
- Miệng nói tay làm.
*ý nghĩa:
- Giúp con ngời thành công trong mọi lĩnh
Trn Quang Khỏnh
5
Giỏo ỏn GDCD
cuộc sống?
? Em hãy nêu ví dụ về sự thành đạt của học
sinh giỏi trờng ta?
- GV: đa bài tập trắc nghiệm để học sinh tìm
hiểu những biểu hiện trái với siêng năng,
kiên trì ( stk-18)
- GV: hớng dẫn học sinh rút ra bài học và
nêu phơng hớng rèn luyện. Phê phán những
biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.
- GV: cho học sinh đọc và xác định yêu cầu
bài tập.
- HS lên bảng làm.
? Trong những câu tục ngữ ,thành ngữ sau,
câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì?
(STK-20)
- HS làm bài phát biểu.
- GV nhận xét cho điểm,giải thích.
- GV cho học sinh làm phiếu điều tra
- HS ghi vào phiếu tự đánh giá mình đã
siêng năng,kiên trì hay cha.
- GV đa mẫu phiếu học tập.

- HS tự làm bài tập
vực của cuộc sống.
c.Những biểu hiện trái với siêng năng,kiên
trì.
- Lời biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả,
- Ngại khó ngại khổ, mau chán nản
3.Bài tập :24p
a.Siêng năng, kiên trì:1,2
b.Siêng năng, kiên trì:1,4,5,6
4.Củng cố :3p
? Em hãy cho biết những biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập
? Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì ?
5.H ớng dẫn về nhà: 2p
- Học kĩ nội dung bài học
- Lập bảng tự đánh giá quá trình rèn luyện siêng năng, kiên trì của bản thân đánh giá
cả tuần với 3 nội dung
+ học tập : công việc ở trờng; công việc ở nhà.
- Xem trớc bài:Tiết kiệm ( Khái niệm, biểu hiện)
- Su tầm cadao, tục ngữ, mẩu chuyện về tiết kiệm.
- Tìm những tấm gơng biểu hiện tính tiết kiệm trong thc tế.
*****************
Ngày soạn:11/ 09 / 2008.
Ngày dạy: 18/ 09/ 2008.
Tiết :4
Bài 3
Tiết kiệm
I.Mục Tiêu :
- Giúp học sinh : hiểu những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết
kiệm.
- Biết sống tiết kiệm, không sống xa hoa, lãng phí.

Trn Quang Khỏnh
6
Giỏo ỏn GDCD
- Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm nh thế nào? Biết thực hiện tiết
kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và tập thể.
II.Chuẩn bị :
GV: su tầm những mẩu chuyện về tấm gơng tiết kiệm.
HS : xem trớc bài,su tầm truyện.
III.Tiến Trình Dạy- Học :
1.ổn định:1p
2.Kiểm tra bài cũ:5p
? Em hãy cho biết những biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tâp, lao động?
? Nêu và phân tích câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì?
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:34p
GV giới thiệu vào bài
- GV cho học sinh đọc truyện Thảo và

- HS :đọc truyện và theo dõi câu hỏi
sgk
? Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ th-
ởng tiền không? (có)
? Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng
tiền?
? Việc làm của Thảo thể hiện đức tình
gì?
- HS phát biểu cá nhân
- GV nhận xét , bổ sung.
? Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà
trớc và sau khi đến nhà Thảo?

? Suy nghĩ của Hà thế nào?
- HS phát biểu.
? Qua câu chuyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?
- Gv đa tình huống stk-24
- HS giải thích, rút ra kết luận .
? Em hiểu thế nào là tiết kiệm ? Biểu
hiện của tiết kiệm?
- HS phát biểu tự do.
- GV nhận xét, kết luận.
? Em hãy nêu vd của lớp, của trờng, xã
hội về tiết kiệm hoặc lãng phí về thời
gian, nguyên vật liệu trong tiêu dùng và
trong sản xuất ?
- HS : tự do phát biểu cá nhân .
- GV: nhận xét, kết luận.
- Gv nhấn mạnh tấm gơng đạo đức Hồ
Chí Minh.
? Tiết kiệm đã đem lại lợi ích gì cho
I.Tìm hiểu truyện đọc(10p)
- Nhà hết gạo, để tiền đó mua gạo.
-> tiết kiệm.
- Trớc: đòi mẹ thởng tiền; chạy đến nhà
Thảo.
- Sau: mắt nhoè đi, Hà ân hận vì việc làm
của mình. Hà thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ
tiết kiệm .
2.Nội dung bài học: 14p
a. Khái niệm .
- Là biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải

vật chất, thời gian, sức lực của mình và của
ngời khác.
b. ý nghĩa.
- Tiết kiệm làm giàu cho mình, cho gia
Trn Quang Khỏnh
7
Giỏo ỏn GDCD
bản thân, gia đình và xã hội ?
? Em hãy lấy ví dụ phê phán cách dùng
lãng phí ?
- HS lấy ví dụ.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS thảo luận chủ đề sau .
? Em đã tiết kiệm ntn ở gia đình, nhà tr-
ờng, XH ?
- HS các nhóm thảo luận, phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến .
- Gv cung cấp t liệu về đất nớc ta giai
đoạn 1945.
? Em hãy nêu những việc làm để thực
hành tiết kiệm ? (thu gom giấy vụn,
quần áo, sách vở )
- GV giảng, kết luận.
? Em đã thực hành tiết kiệm ntn?
? Đánh dấu (x) vào ô tơng ứng với
thành ngữ nói về tiết kiệm ?
- HS : đọc bài và làm bài.
- GV: nhận xét cho điểm.
? Tìm những hành vi trái ngợc với tiết
kiệm ? Hậu quả của hành vi đó trong

cuộc sống?
- GV nhắc nhở học sinh tiết kiệm.
đình và XH.
c. Rèn luyện và thực hành tiết kiệm.
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng
đợc lâu dài.
-Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt, vừa giúp
đỡ đợc bố mẹ trong các công việc gia đình.
3. Bài tập(10p)
- Ăn phải dành, có phải kiệm.
-Tích tiểu thành đại.
- Năng chặt chặt bị.
- Bóc ngắn cắn dài.
- Ăn chắc mặc bền.
- Đốn củi ba năm thiêu một giờ.
* Trái với tiết kiệm: hoang toàng, xa hoa,
lãng phí.
4. Củng cố:3p
? Em hiểu thế nào là tiết kiệm? Cho ví dụ cụ thể?
? Su tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tiết kiệm?
5. Hớng dẫn về nhà: 2p
- Học kĩ nội dung bài học .
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Xem trớc bài: Lễ độ
+khái niệm, ý nghĩa.
*******************
Ngày soạn :15/ 09 /2008
Ngày dạy :23/ 09 /2008.
Tiết 5

Bài 4: Lễ Độ
A.Mục Tiêu:
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và sự cần thiết của
việc rèn luyện tính lễ độ.
- Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
Trn Quang Khỏnh
8
Giỏo ỏn GDCD
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ độ.
- Rèn luyện thói quen lễ độ khi giao tiếp với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và
những ngời xung quanh.
B.Chuẩn Bị:
- GV su tầm truyện, bảng phụ.
- HS su tầm truyện, những tấm gơng lẽ độ.
C. Tiến Trình Dạy Học:
1. ổn định: (1p)
2. Kiểm tra: (5p)
? Em hiểu thế nào là tiết kiệm? Cho ví dụ?
? Làm bài tập a,c sgk?
3. Bài mới: (34p)
- GV nêu câu hỏi :
? Trớc khi đến lớp học, ra khỏi nhà việc đầu tiên em phải làm gì?
? Khi cô giáo vào lớp việc đầu tiên các em phải làm gì?
? Khi vào lớp, cô giáo đứng nghiêm để làm gì?

? Em hãy tìm những chi tiết về
cách c xử của Thuỷ?
? Cách c xử ấy biểu hiện đức tính
gì?
- Gv: đa tình huống để HS phân

tích
- Hs : quan sát, suy nghĩ và giải
thích.
( STK-32)
? Em có nhận xét gì về việc làm
của bạn Mai, Tuấn, Hải và bác
Minh.
? Em hãy cho biết thế nào là lễ độ?
HS phát biểu cá nhân.
- Gv nhận xét, chuẩn xác.
- Gv chuyển ý bằng cách cho HS
giải quyết các vấn đế sau:
? Em hãy tìm những biểu hiện, thái
độ của lễ độ đối với các đối tợng
sau: ông bà, cha mẹ, anh chị em,
ngời già?
? Tìm những hành vi tơng ứng với
thái độ vô lễ, lời ăn tiếng nói thiếu
văn hoá, ngông nghênh?
- Gv chia nhóm HS thảo luận
I. Tìm hiểu truyện đọc: 7p
- giới thiệu khách với bà.
- kéo ghế mời khách ngồi.
- mời bà, mời khách uống.
- giới thiệu bố, mẹ.
=> lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và
khách.
=>là một học sinh ngoan, lễ độ.
=> có cách c xử đúng mực, lễ độ, quan tâm
đến ngời khác.

II. Nội dung bài học: 17p
a. Khái niệm.
- Là cách c xử đúng mực của mỗi ngời trong
khi giao tiếp với ngời khác.
* Nhóm 1:
Đối tợng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ
- Anh chị em trong
gia đình
- Ngời già cả.
- Cô dì chú bác.
- Tôn kính, biết ơn,
vâng lời
- Quý trọng, đoàn kết,
nghe lời.
- Kính trọng, lễ phép.
- Quý trọng, gần gũi.
* Nhóm 2
Thái độ Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn, tiếng nói
- Cãi lại cha mẹ.
- Lời nói hành động
Trn Quang Khỏnh
9
Giỏo ỏn GDCD
- Hs thảo luận, phát biểu.
- Gv treo bảng phụ
- Hs quan sát, làm bài tập.
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho

biết biểu hiện của thái độ lễ độ?
- Gv cho HS làm bài tập a sgk-13
- Gv đa bài tập trắc nghiệm STK-
33
? Biết sống lễ độ giúp con ngời có
mối quan hệ ntn?
- Gv treo bảng phụ
- Gv đa BT STK-34
? Là học sinh chúng ta cần phải rèn
luyện đức tính lễ độ ntn?
- Gv cho học sinh đọc nội dung bài
học sgk-12
- Gv cho HS sắm vai ở BTa
- 1 bạn- bác bảo vệ
- 1 bạn- bạn Thanh
- Hs cả lớp nhận xét
? Em hiểu thế nào là " tiên học lễ,
hậu học văn"?
- Hs phát biểu ý kiến.
- Gv đa tình huống,HS thảo luận ,
phát biểu
- Gv rút ra bài học, nhắc nhở, giáo
dục HS.
thiếu văn hoá. cộc lốc, xấc xợc, xúc
phạm đến mọi ngời.
b.Biểu hiện.
- Thể hiện sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến ng-
ời khác, thể hiện ngời có văn hoá, có đạo đức.
* ý nghĩa:
- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp, XH tiến bộ,

văn minh.
c. Rèn luyện đức tính lễ độ.
- Học hỏi những quy tắc, hành vi c xử có văn
hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
- Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
III. Bài tập: 10p
- Gọi lại hỏi: tôn trọng Thanh, làm đúng quy
định của cơ quan.
- Cách trả lời của Thanh : thiếu lịch sự, vô lễ.
c. Phải học làm ngời trớc rồi mới học kiến
thức KH.
- Lễ: lễ nghĩa, đạo đức.
4. Củng cố: 2p
? Em hiểu thế nào là lễ độ? Biểu hiện của lễ độ?
? Rèn luyện đức tính lễ độ ntn?
? Su tầm ca dao, tục ngữ nói về lễ độ?
5. Hớng dẫn về nhà: 2p
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Tìm trong thực tế những biểu hiện của lễ độ, thiếu lễ độ?
- Làm bài tập trắc nghiệm( STK-35)
- Xem trớc bài: "Tôn trọng kỉ luật"
+ Khái niệm.
+ Biểu hiện hành vi.
Trn Quang Khỏnh
10
Giỏo ỏn GDCD
Ngày soạn : 23/9/2008
Ngày dạy :1/10/2008
Tiết : 6

Bài 5: Tôn trọng kỷ luật
A.Mục Tiêu:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật; ý nghĩ vạ sự cần htiết phải tôn trọng kỉ luật.
- Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn
trọng kỉ luật.
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện; đấu tranh chống
biểu hiện vi phạm kỉ luật.
B.Chuẩn Bị:
- GV su tầm câu chuyện , tấm gơng, ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng kỉ luật, bảng phụ.
- HS đọc trớc bài, su tầm truỵện .
C. Tiến Trình Dạy Học:
1. ổn định: (1p)
2. Kiểm tra: (15p)
a.Em hiểu thế nào là lễ độ? Nêu ít nhất 3 hành vi thể hiện sự lễ độ của em đối với mọi
ngời?
b.Đánh dấu ( +) vào ô em cho là đúng?
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải có lễ độ.
3. Bài mới: (25p)
- GV cho HS quan sát bức tranh sgk đặt câu hỏi
? Em hãy giải thích nội dung bức tranh?
? Chú lái xe có đức tính gì?
- Gv hớng dẫn HS đọc truyện sgk.
- Hs đọc truyện, trả lời câu hỏi sgk.
? Qua truyện trên em thấy Bác Hồ đã tôn
trọng những quy định chung ntn?
- Gv chia nhóm HS thảo luận.

- Hs phát biểu ý kiến.
- Gv tóm tắt, kết luận.
? Việc thực hiện đúng những quy định
chung nói lên đức tính gì của Bác?
? Bản thân em đã tôn trọng kỉ luật ntn ở
gia đình, nhà trờng và ngoài XH?
- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn 3 cột.
- Hs điền vào bảng.
- Gv chuẩn xác nội dung.
I. Tìm hiểu truyện đọc:
- Bác bỏ dép trớc khi vào chùa.
- Bác đi theo sự hớng dẫn của vị s.
- Bác đến mỗi gian thờ và thắp hơng.
- qua ngã t gặp đèn đỏ, Bác bảo chú lái
xe dừng lại
- Bác nói: phải gơng mẫu tôn trọng
luật lệ giao thông.
=> tôn trọng kỉ luật.
* ở nhà:
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy
định.
Trn Quang Khỏnh
11
Giỏo ỏn GDCD
? Qua các việc làm cụ thể của việc tôn
trọng kỉ luật em có nhận xét gì?
? Phạm vi thực hiện ntn?
- Gv kết luận, chuyển mục.
? Em hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật?

- Hs : trả lời
- Gv : nhận xét, cho ghi bài.
? Em hãy lấy ví dụ không tự giác thực
hiện kỉ luật?
- Hs : trả lời theo suy nghĩ của mình.
? Biểu hiện của việc tôn trọng kỉ luật?
? Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
- Hs : phát biểu.
- Gv : nhận xét, lấy ví dụ để minh hoạ.
- Gv : mở rộng khái niệm tính kỉ luật: đó
là việc thi hành pháp luật của nhà nớc.
- Gv : lấy ví dụ để HS phân biệt tôn
trọng kỉ luật với PL.
- Gv tóm tắt mô hình kỉ luật với PL.
Pháp luật
Quy tắc xử sự chung

Nhà nớc đặt ra

Bắt buộc
Xử phạt
- Gv : cho HS đọc nd bài học sgk
? Em hãy cho biết có khẩu hiệu nào yêu
cầu chúng ta nghiêm chỉnh chấp hành
Pháp luật?
- Hs giải thích
? Đánh dấu(+) vào ô trống tơng ứng với
hành vi thể hiện tính lỉ luật?
- Hs làm việc cá nhân
- Gv cho HS làm, cho điểm

- Gv đa bài tập trắc nghiệm TK-43
? Em đã rèn luyện tính kỉ luật nh thế nào
- Không đọc truyện trong giờ học.
* ở trờng:
- Đi học vào lớp đúng giờ.
- trật tự nghe giảng.
- mặc đồng phục
* Ngoài XH
- Không hút thuốc lá- bảo vệ môi tr-
ờng.
- Giữ gìn trật tự chung- bảo vệ của
công.
=> Tôn trọng kỉ luật là tự mình thực
hiện những quy định chung ở mọi lúc,
mọi nơi.
2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm:
- Tự giác chấp hành những quy định
chung của tập thể, của tổ chức ở mọi
lúc, mọi nơi.
b. Biểu hiện.
- là sự tự giác chấp hành phân công.
c. ý nghĩa:
- Mọi ngời tôn trọng kỉ luật thì gia
đình, nhà trờng XH có kỉ cơng, nền
nếp, mang lại lợi ích cho mọi ngời,
giúp XH tiến bộ.
=> Vi phạm kỉ luật bị phê bình, cảnh
cáo còn vi phạm pháp luật sẽ bị xử
phạt theo quy định.

Tôn trọng kỉ luật
Quy định, nội quy
Gia đình, XH, tập thể đề ra.

Tự giác.
Nhắc nhở, phê bình.
" Sống và làm việc theo hiến pháp và
pháp luật"
III. Bài tập
a.

- Đi học đúng giờ.
Trn Quang Khỏnh
12
Giỏo ỏn GDCD
trong cuộc sống hằng ngày?
? Em hãy nêu những hành vi trái ngợc
với tôn trọng kỉ luật?
- Hs thảo luận trả lời.
? Có ngời cho rằng thực hiện nếp sống
kỉ luật làm con ngời mất tự do. ý kiến
của em ntn?
- Hs trao đổi, phát biểu
- Gv nhận xét.
- Giữ gìn trật tự tronh lớp.
- Ngăn nắp, chu đáo trong sinh hoạt
hàng ngày.
- Nếp sống văn minh.
b. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho
mọi ngời có tự do và đợc phát triển.

( giải thích: 1 tập thể)
4. Củng cố: 3p
? Em hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật? Biểu hiện và ý nghĩa?
? Su tầm ca dao, tục ngữ nói về kỉ luật?
? Tìm những biểu hiện trái với kỉ luật?
5. Hớng dẫn về nhà: 2p
- Học thuộc bài học, hoàn thành các bài tập.
- Tự liên hệ bản thân.
- Làm bài tập ở sách BTTH.
- Xem trớc bài: Biết ơn
( biểu hiện, ý nghĩa
Ngày soạn : 01/10/ 2008
Ngày dạy : 08/ 10 /2008
Tiết: 7
Trn Quang Khỏnh
13
Giỏo ỏn GDCD
Bài 6
Biết ơn
A.Mục Tiêu:
- Giúp HS hiểu thế nào là biết ơnvà những biểu hiện của lòng biết ơ; ý nghĩa của việc rèn
luyện lòng biết ơn.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lòng biết ơn.
- Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy cô giáo cũ và
thầy cô giáo đang giảng dậy.
B.Chuẩn Bị:
- GV tranh bài 6, bảng phụ.
- HS đọc và tìm hiểu bài, su tầm truyện về những tấm gơng biết ơn.
C. Tiến Trình Dạy Học:
1. ổn định: (1p)

2. Kiểm tra: (5p)
a. Em hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật ?
b. Biểu hiện và ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật?
c .Em đã tôn trọng kỉ luật ntn trong gia đình, nhà trờng, XH?
- Gv : nhận xét cho điểm
3. Bài mới: (34p)
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt
- Gv: treo bảng phụ > vào bài
- Gv: hớng dẫn HS đọc truyện
- Hs: đọc và trả lời câu hỏi sgk
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng ntn?
- Hs : phát biểu
? Hồng đã có việc làm ntn?
? Hồng có ý nghĩ gì?
- Hs : phát biểu
- Gv: nhận xét, kết luận.
? Vì sao Hồng không quên thầy giáo cũ
đã hơn 20 năm?
? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói
lên đức tính gì?
- Gv : chia nhóm HS thảo luận.
- Hs : phát biểu
- Gv : nhận xét, bổ xung.
? Chúng ta cần biết ơn những ai?
? Vì sao chúng ta phải biết ơn?
- Hs : suy nghĩ phát biểu
- Gv : kết luận, chuyển ý.
- Gv : treo tranh
- Hs : quan sát, giải thích
I. Tìm hiểu truyện đọc(14p)

- giúp chị rèn viết tay phải khuyên chị"
nét chữ nết ngời"
=> Ân hận vì làm trái lời thầy
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm đợc thầy và viết th
thăm hỏi thầy.
=> biết ơn sự chăm sóc, dạy dỗ của thầy.
=> Biết ơn.
Biết ơn ai Vì sao ?
- Tổ tiên ông bà,
cha mẹ
- những ngời sinh
thành nuôi dỡng ta.
- Ngời giúp đỡ
chúng ta lúc khó
khăn
- mang đến cho ta
những điều tốt lành.
- Anh hùng, liệt

- bảo vệ tổ quốc, xây
dựng đất nớc.
- Đảng CSVN và
Bác.
- đem lại độc lập tự
do.
Trn Quang Khỏnh
14
Giỏo ỏn GDCD

? Qua tìm hiểu truyện, em hiểu thế nào
là biết ơn?
? Trờng, lớp, cá nhân em đã tham gia
phong trào đền ơn ntn?
- Gv phân biệt cho Hs lòng biết ơn khác
với ban ơn.
? ý nghĩa của sự biết ơn?
- Hs : suy nghĩ, phát biểu.
- Gv : nhận xét ghi bảng.
- Gv: cho HS đọc nội dung bài học
? Em hãy tìm những biểu hiện trái ngợc
với biết ơn?
- Hs: Trả lời cá nhân.
- Gv đa 2 tình huống đạo đức stk- 49,50
? Em có nhận xét gì về hai câu chuyện
trên?
- Hs : phát biểu
- Gv : chuẩn xác .
? Có câu tục ngữ nào nói về hành vi của
ông An?
? Là HS mỗi chúng ta phải rèn luyện
lòng biết ơn ntn?
- Hs : phát biểu cá nhân
- Gv : chuẩn xác.
- Hs : đọc yêu cầu bài tập.
? Đánh dấu vào ô trống thể hiện sự biết
ơn?
- Gv : đa bài tập STK-51
- Hs : làm bài, phát biểu
- Các dân tộc

trên thế giới.
- vật chất và tinh
thần.
2. Nội dung bài học.(20p)
a. Khái niệm
- Thái độ trân trọng những điều tốt đẹp mà
mình đợc hởng do có công lao của ngời
khác, và những việc làm đền ơn đáp nghĩa
xứng đáng với công lao đó.
b. ý nghĩa của lòng biết ơn.
- Là truyền thống của dân tộc ta.
- Làm đẹp quân hệ giữa ngời với ngời.
- Làm đẹp nhân cách con ngời.
- Lòng biết ơn của ngời lính với cô giáo và
sự vô ơn của ông An với ngời bạn đã cứu
sống mình.
" Ăn cháo, đá bát"
" Qua cầu rút ván"
c. Rèn luyện lòng biết ơn.
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời giúp đỡ
ông bà, cha mẹ.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công, tham
gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ diễn ra
trong cuộc sống hằng ngày.
III. Bài tập.
a. - Lan cố gắng
- đi trên đờng làng.
- Vào dịp tết.
4. Củng cố: 3p

? Em hiểu thế nào là lòng biết ơn? ý nghĩa của phẩm chất đạo đức này?
? Là HS chúng ta phải rèn luyện lòng biết ơn ntn??
? Su tầm ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn?
5. Hớng dẫn về nhà: 2p
- Học thuộc nội dung bài học, hoàn thành bài tập
- Tìm hiểu các phong trào của nhân dân cả nớc, của địa phơng hiện nay thể hiện sự biết
ơn.
Gợi ý: xây nhà tình nghĩa cho bà mẹ VN anh hùng, liệt sĩ, phong trào đền ơn đáp
nghĩa.
- Thống kê các thành tích của trờng, của lớp tham gia các phong trào đền ơn, đáp
nghĩa.
- Su tầm tục ngữ , ca dao nói về lòng biết ơn trong các quan hệ XH.
Trn Quang Khỏnh
15
Giỏo ỏn GDCD
- Xem trớc bài: yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
- Su tầm tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, vẽ tranh

Ngày soạn : 15/10/2008
Ngày dạy : 22 /10/2008
Tiết: 8

Bài 7
Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
A.Mục Tiêu:
- Giúp HS biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu vai trò của thiên nhiên đối với đời sống
con ngời và loài ngời. Đồng thời hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang
phải gánh chịu.
- Biết cách giữ gìn bảo vệ môi trờng thien nhiên; biết ngăn cản kịp thời những hành vi vô tình
hoặc cố ý phá hoại môi trờng thiên nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.

B.Chuẩn Bị:
- GV nghiên cứu tài liệu, su tầm tranh ảnh về cảnh đẹp, thiên tai, bảng phụ.
- HS su tầm tranh ảnh, thông tin về thiên nhiên.
C. Tiến Trình Dạy Học:
1. ổn định: (1p)
2. Kiểm tra: (5p)
a . Em hiểu thế nào là lòng biết ơn? ý nghĩa của lòng biết ơn?
b. Là HS chúng ta phải làm gì để rèn luyện lòng biết ơn?
GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới: (34p)
GV cho HS quan sát tranh ở SGK, hỏi => vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Gv : cho HS đọc truyện sgk.
- Hs : đọc truyện.
? Những tình tiết nào trong truyện nói lên cảnh
đẹp của địa phơng, của đất nớc?
- Hs : tìm chi tiết trả lời.
? ở HN có những cảnh đẹp nào?
- Hs :phát biểu.
- Gv : nhận xét, chuẩn xác.
? Em đã đi tham quan những danh lam thắng cảnh
nào của đất nớc. Hãy kể và nói cảm xúc của em về
nơi đó?
- Hs : phát biểu cá nhân
- Gv : nhận xét, bổ sung.
? Qua tìm hiểu truyện đọc, em cho biết thiên
nhiên là gì?
- Gv : cùng HS phân tích vai trò của thiên nhiên
1. Tìm hiểu truyện đọc(10p)
- Trên đờng đến Tam Đảo: đồng

ruộng xanh ngắt, nắng vàng rực
rỡ.
- Đờng đi : lúc lên cao, xuống
thấp, thẳng tắp, uốn khúc.
- Tam Đảo hùng vĩ, mờ trong s-
ơng.
- Tâm trạng vui tơi, thoải mái.
2. Nội dung bài học(15p)
a. Khái niệm thiên nhiên.
- thiên nhiên bao gồm: nớc,
không khí, sông, suối, cây, bầu
trời, đồi núi, khoáng sản
b. Vai trò của thiên nhiên đối
Trn Quang Khỏnh
16
Giỏo ỏn GDCD
đối với con ngời và sự phát triển kinh tế- XH.
- GV: đa bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ.
? Trong những hành vi sau, hành vi nào phá hoại
thiên nhiên? Tác hại của những hành vi đó?
- Hs : phát biểu cá nhân.
- Gv : nhận xét, bổ sung.
? Vậy thiên nhiên có vai trò ntn đối với con ngời?
- Hs : phát biểu.
- Gv : chuẩn xác kiến thức.
- Gv : lấy ví dụ về hiện tợng phá rừng của bọn lâm
tặc, làm nơng rẫy, lấy củi đốt.
? Tại sao rừng lại bị phá?
? Việc phá rừng đã gây tác hại ntn? Làm thế nào
để ngăn chặn hiện tợng phá rừng?

- Hs: thảo luận, phát biểu.
- Gv: nhận xét, chuẩn xác.
? Bản thân mỗi ngời phải làm gì, có thái độ ra sao
đối với thiên nhiên?
- Gv : kết luận.
- Hs : đọc nội dung bài học sgk
- Gv : cho HS đọc và làm bài tập a
- Hs : làm bài và phát biểu.
- Gv : nhận xét cho điểm.
với con ngời.
- Thiên nhiên là tài sản vô giá
rất cần thiết cho con ngời.
c. Trách nhiệm của con ngời
với thiên nhiên.
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi
ngời cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hoà hợp với
thiên nhiên.
III. Bài tập(5p)
a. Mùa hè
- Lớp Tuấn.
- Trờng Kiên.
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
-Tuyên truyền, nhắc nhở mọi
ngời cùng thực hiện.
- Sống gần gũi,hoà hợp với thiên
nhiên.
4. Củng cố: 3p
? Thiên nhiên là gì? Nó có ý nghĩa ntn đối với đời sống con ngời và phát triển kinh tế?

? Con ngời cần có ý thức ntn đối với thiên nhiên?
5. Hớng dẫn về nhà: 2p
- Nắm chắc nội dung bài học, hoàn thành bài tập.
- Có ý kiến cho rằng ở đâu có môi trờng xã hội tốt thì ở đó sẽ có điều kiện phát triển
môi trờng tự nhiên tốt. ý kiến của em ntn?
- Nêu gơng tốt mà em biết về bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
- Ôn tập kĩ các nội dung đã học để kiểm tra 45p
Ngày soạn : /10/2008
Ngày dạy : /10/2008
Tiết 9
Kiểm tra 45 phút
Trn Quang Khỏnh
17
Giỏo ỏn GDCD
A.Mục Tiêu:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức mà các em đã học từ đầu năm.
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, đánh giá vấn đề.
- Giáo dục ý thức tự giác, t duy độc lập khi làm bài.
B.Chuẩn Bị:
- GV: ra đề phù hợp với đối tợng HS, chuẩn bị đề kiểm tra.
- HS : ôn tập kĩ các nội dung đã học.
C. Tiến Trình Dạy- Học:
1. ổn định: (1p)
Sĩ số : 6a 6b 6c
2. Kiểm tra: (miễn)
3. Bài mới: (42p)
GV giao đề cho HS và nêu yêu cầu giờ kiểm tra
I. Đề bài.
I . Phần trắc nghiệm.
Câu1 :(1đ) Đánh dấu (X ) vào ô trống tơng ứng với những biểu hiện thể hiện sự biết ơn.

Em cố gắng trở thành con ngoan trò giỏi.
Bình cố ý lảng tránh cô giáo cũ đã giúp em vợt qua khó khăn để vào đại học.
Nhân dịp Tết Nguyên Đán, Dũng cùng bố mẹ đi thăm mộ ông bà nội.
Thấy phố phờng sạch đẹp, Tú nhớ tới công sức của những ngời quét rác đêm qua.
Một học sinh thành sống tự tin khẳng định rằng: "Ta có đợc ngày hôm nay là do công sức mình
ta xây dựng"
Lan luôn vâng lời, giúp đỡ bố mẹ trong những công việc gia đình.
Câu 2:(1đ) Trong những hành vi sau, hành vi nào biết bảo vệ thiên nhiên?
Chặt cây rừng trái phép lấy gỗ.
Hoa thờng xuyên quét dọn nhà cửa, đờng làng, ngõ xóm.
Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra đờng.
Hơng thờng xuyên chăm sóc cây và hoa trong vờn trờng.
Trờng Kiên tổ chức đi thăm quan Vịnh Hạ Long.
Đốt rừng làm nơng rẫy.
Đi tắm biển.
Câu 3( 2đ) : Điền từ còn thiếu vào ô trống:
1.Tiết kiệm là sử dụng của cải vật chất, thời gian, sức lực của
mình và ngời khác.
2 là cách c xử đúng mực của mỗi ngời khi giao tiếp với ngời khác.
3.Chúng ta phải biết ơn vì đó là những ngời đã sinh thành, chăm sóc và
nuôi dỡng ta.
4.Thiên nhiên bao gồm :
II .Phần tự luận:
Câu 1: (2đ) Thế nào là siêng năng, kiên trì ? Tìm ít nhất 4 biểu hiện của siêng năng, kiên trì
trong học tập, lao động?
Câu2: (2đ ) Em hiểu thế nào là lòng biết ơn? Tìm 4 câu ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn ?
Câu3: (2đ) Hiện nay, một số bạn học sinh trờng ta vẫn có hành vi phá hoại, gây ô nhiễm
cảnh quan thiên nhiên và môi trờng của trờng, lớp học nh bẻ cây, vứt rác bừa bãi
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
- Em đã có hành động, việc làm gì để bảo vệ cảnh quan trờng lớp luôn "xanh, sạch, đẹp" ?

Trn Quang Khỏnh
18
Giỏo ỏn GDCD
II.Đáp án và biểu điểm chấm
A . Phần trắc nghiệm.
Câu 1.
Câu Đáp án - điểm
1 1, 3, 4, 6 ( mỗi ý đúng 0,25đ)
2 2, 4, 5. ( mỗi ý đúng 0,25đ)
3 1. đúng mực, hợp lí (1đ)
2. lễ độ(1đ)
3. tổ tiên, ông bà, cha mẹ (1đ)
4. là mọi thứ xung quanh con ngời: không khí, bầu trời, sông suối, rừng
cây, đồi, núi, động thực vật, khoáng sản (1đ)
II. Phần tự luận:
Câu 1( 2đ)
- Siêng năng: là phẩm chất đạo đức của con ngời, là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thờng
xuyên, đều đặn (0,5 điểm)
- Kiên trì : Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ (0,5 điểm)
-Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập:( mỗi vd 0,25đ)
+ Chăm chỉ làm bài + Không chơi la cà
+ Có kế hoạch học + Tự giác học tập
Câu 2: (2 đ)
- Biết ơn là thái độ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình đợc hởng do có công lao của ngời
khác, và những việc làm đền ơn đáp nghĩa xứng đáng với công lao đó (1 đ)
VD: - Uống nớc nhó nguồn. - ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Tôn s trọng đạo.
- Công cha nh núi thái sơn.
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha.

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
Câu 3:( 2 đ)
a. Không đồng ý vì đó là những hành động phá hoại môi trờng trờng, lớp gây ảnh hởng đến
việc học tập, cảnh quan trờng học.(1đ)
b.+ bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên, lao đông vệ sinh, không vứt rác phả hoại môi trờng, trồng
cây xanh (0,25đ)
+ Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện. (0,25đ)
+ Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên (0,25đ)
Trn Quang Khỏnh
19
Giỏo ỏn GDCD
+ Phê phán những hành động làm tổn hại đến thiên nhiên (0,25đ)
4. Củng cố: 1p
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS, thu bài.
5. Hớng dẫn về nhà: 1p
- Ôn tập kĩ các nội dung đã học.
- Xem lại phần bài làm qua giấy nháp.
- Xem trớc bài: Sống chan hoà với mọi ngời
Yêu cầu: tìm những biểu hiện, rèn luyện nh thế nào?
Ngày soạn: 02/11/2008
Ngày dạy : 09/11/2008
Tiết 10
Bài 8
Sống chan hoà với mọi ngời
A.Mục Tiêu :
- Giúp HS hiểu những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà với mọi ngời. Hiểu đợc lợi ích
của việc sống chan hoà với mọi ngời, biết xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè chan hoà, cởi mở.
- Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, trờng với mọi ngời xung quanh.
- Có kĩ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết với cha mẹ, thầy cô.Có
kĩ năng đánh giá bản thân và mọi ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan

hoà hoặc cha biết chan hoà.
B.Chuẩn Bị:
- GV su tầm tài liệu, tranh bài 8
- HS nghiên cứu bài trớc ở nhà.
C. Tiến Trình Dạy Học:
1. ổn định: (1p)
Sĩ số 6a: 6b: 6c:
2. Kiểm tra: (5p)
a.Thiên nhiên là gì? Nó có vai trò ntn đối với con ngời?
b. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
Gv nhận xét cho điểm
3. Bài mới: (34p)
Gv giới thiệu bài
- Gv: cho HS đọc truyện.
- Hs: đọc truyện
1.Tìm hiểu truyện đọc:(10p)
Bác Hồ với mọi ngời
Trn Quang Khỏnh
20
Giỏo ỏn GDCD
- HS : trả lời
? Tìm chi tiết chứng tỏ Bác là ngời quan tâm đến
mọi ngời?
- Gv: treo tranh
- Hs: quan sát, trả lời.
? Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ?
? Em hãy cho biết HS sống chan hoà với mọi
ngời ntn?
- Hs : phát biểu cá nhân.
- Gv : ghi tóm tắt.

? Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời?
? Vì sao cần sống chan hoà với mọi ngời?
Điều đó đem lại lợi ích gì?
HS đọc nội dung bài học.
GV củng cố kiến thức bằng cách cho HS làm bài
tập.
? Cho biết, hành vi nào thể hiện việc sống chan
hoà với mọi ngời?
- Hs : tự do trình bày ý kiến.
- Gv: nhận xét, chuẩn xác.
? Tìm biểu hiện sống chan hoà và cha biết sống
chan hoà với mọi ngời?
- Gv: chia nhóm HS thảo luận.
- Hs: trình bày.
- Gv: nhận xét, kết luận.
? Để sống chan hoà với mọi ngời, em thấy cần
phải học tập, rèn luyện ntn?
- Gv: đa bài tập trắc nghiệm stk-61
- Hs : làm, phát biểu.
- Gv : chuẩn xác, kết luận.
- Thăm hỏi đồng bào ở mọi nơi.
- quan tâm đến tất cả mọi ngời từ
cụ già đến em nhỏ.
- Bác cùng ăn, làm, chơi thể
thao.
- Hỏi thăm gia đình, đời sống bà
con.
=>sống chan hoà với mọi ngời.
2. Nội dung bài học: 14p
a.Khái niệm

- Sống vui vẻ, hoà hợp với mọi
ngời và sẵn sàng cùng tham gia
vào các hoạt động có ích.
b. ý nghĩa
- Đợc mọi ngời giúp đỡ, quý
mến, góp phần vào xây dựng mối
quan hệ XH tốt đẹp.
- cởi mở.
- chia sẻ với bạn bè.
- Biết chia sẻ suy nghĩ
- Thờng xuyên quan tâm
c.Rèn luyện.
- Biết chăm lo, giúp đỡ mọi ngời
xung quanh.
- chống lối sống ích kỉ.
III.Bài tập(10p)
- Bài tập 1:
- Bài tập 2:
4. Củng cố: 3p
? Em hiểu thế nào là sống chan hoà với mọi ngời? Cho ví dụ?
? Vì sao phải sống chan hoà với mọi ngời? Có ý nghĩa gì?
? Chúng ta phải rèn luyện sống chan hoà với mọi ngời ntn?
5. Hớng dẫn về nhà: 2p
- Học thuộc nội dung bài học, hoàn thành bài tập .
- Su tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sự nhờng nhịn .
Trn Quang Khỏnh
21
Giỏo ỏn GDCD
- Kể những tấm gơng biết sống chan hoà với mọi ngời.
- Xem trớc bài: Lịch sự, tế nhị ( sắm vai tình huống trong mục 1)



Ngày soạn :09/11/2007
Ngày dạy :16/11/2007
Tiết 11
Bài 9
Lịch sự, tế nhị
A.Mục Tiêu:
- Giúp HS hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hằng ngày, hiểu đợc lợi ích của
lịch sự tế nhị trong cuộc sống.
- Có ý thức rèn luyện, cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, mong muốn
xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
-Biết tự kiểm tra hành vi cử mình và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những hành vi
ứng sử lịch sự tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
- Bồi dỡng ý thức học tập bộ môn.
B.Chuẩn Bị:
- GV: Su tầm tài liệu, tình huống thể hiện hành vi, lời nói, trang phục lịch sự tế nhị, bảng
phụ.
- HS : Su tầm truyện, tình huống thể hiện sự lịch sự, tế nhị.
C. Tiến Trình Dạy Học:
1. ổn định: (1p)
Sĩ số 6a: 6b: 6c:
2. Kiểm tra: (5p)
- Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời? ý nghĩa của phẩm chất đạo đức này?
- Bản thân em đã sống chan hoà với mọi ngời ntn?
3. Bài mới: (34p)
HS sắm vai, nhận xét hành vi của các bạn HS, dẫn vào bài.
- GV đặt câu hỏi
- HS trả lời
? Em hãy nhận xét hành vi của những bạn

trong tình huống khi thầy đang giảng bài
chạy vào lớp?
? Em đánh giá hành vi ứng xử của bạn
Tuyết?
- GV chia nhóm HS thảo luận.
- HS thảo luận phát biểu.
? Nếu em là những ngời bạn cùng lớp, em sẽ
nhắc nhở các bạn đó ntn? Vì sao em nhắc
1. Tình huống:(14p)
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự,
thiếu tế nhị.
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế
nhị.
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết
lỗi, lịch sự, tế nhị.
- phê bình trớc lớp trong giờ sinh hoạt
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
Trn Quang Khỏnh
22
Giỏo ỏn GDCD
nhở bạn nh vậy?
- GV đa tình huống.
? Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà ng-
ời điều khiển buổi sinh hoạt đó là bạn cùng
tuổi hoặc ít tuổi hơn em thì em ứng xử ntn?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, kết luận.
? Nếu em là thầy Hùng, em sẽ có thái độ ntn
trớc hành vi của các bạn vào lớp muộn?
- HS :bày tỏ ý kiến cá nhân.

- GV:nhận xét, kết luận.
? Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?
? Biểu hiện của lịch sự ,tế nhị?
? Lịch sự, tế nhị có khác nhau không?
- HS : trả lời.
- GV: nhận xét, rút ra bài học.
? Khi một ngời trong giao tiếp có sự lịch sự,
tế nhị con ngời đó phải là ngời ntn?
- HS đọc nội dung bài học.
- Gv: cho HS làm bài tập.
- Gv: cho HS làm bài tập a theo 2 nhóm.
- Gv: treo bảng phụ, kẻ sẵn bài tập.
- Hs: nên bảng làm
- Hs: các nhóm khác bổ xung.
- Gv: nhận xét cho điểm.
? Nêu ví dụ về cách c xử lịch sự, tế nhị mà
em biết?
- Hs: trả lời
- Gv :nhận xét, cho điểm.
? Em nhận xét, đánh giá hành vi đó? Em rút
ra bài học gì qua câu chuyện?
? Em hãy phân tích một hành vi của bản
thân đã thể hiện thái độ lịch sự, tế nhị hoặc
thiếu lịch sự, tế nhị?
- Kể một câu chuyện thể hiện sự lịch
sự, tế nhị.
- Nhất thiết phải xin lỗi vì đến muộn.
- Có thể không cần xin phép vào lớp mà
nhẹ nhàng vào.
2.Nội dung bài học:20p

a. Khái niệm.
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng
trong giao tiếp ứng xử phù hợp với yêu
cầu XH, thể hiện truyền thống đạo đức
của dân tộc.
-Tế nhị: là sự khéo léo sử dụng những
cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng
xử.
b. Biểu hiện.
-Tế nhị lịch sự thể hiện tôn trọng trong
giao tiếp và quan hệ với những ngời
xung quanh.
=> trình độ văn hoá, có đạo đức.
*Biểu hiện lịch sự:
+ Biết lắng nghe.
+ Biết nhờng nhịn.
+ Biết cảm ơn, xin lỗi.
*Biểu hiện tế nhị.
+Nói nhẹ nhàng.
+Nói dí dỏm.
+ Biết cảm ơn, xin lỗi.
-Lịch sự, tế nhị: có ý thức cao ở nơi
công cộng .
- ý thức kém, thiếu lịch sự, tế nhị trong
khi giao tiếp với ngời lớn.
4. Củng cố: 2p
? Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị? Biểu hiện của lịch sự trong giao tiếp hằng ngày?
-Trớc đây em đã bao giờ tỏ ra thiếu lịch sự, tế nhị không? Hãy kể lại?
? Su tầm ca dao, tục ngữ nói về lịch sự, tế nhị?
5. Hớng dẫn về nhà: 2p

Trn Quang Khỏnh
23
Giỏo ỏn GDCD
- Học thuộc nội dung bài học, hoàn thành bài tập .
- Xem trớc bài:Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động XH
( tìm các hoạt động tơng ứng với bài học
Ngày soạn : 16/ 11/ 2008
Ngày dạy : 21/ 11/ 2008
Tiết : 12
0Bài 10
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội
( Tiết 1)
A.Mục Tiêu :
- Giúp học sinh hiểu đợc những biểu hiện tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động
XH.
- Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp,
của đội và những hoạt động XH khác.
- Biết tự giác, chủ động tích cực trong học tập, trong hoạt động tập thể và hoạt động XH;
quan tâm, lo lắng đến công việc của tập thể lớp, của trờng và công việc chung của XH
B.Chuẩn Bị:
- GV: Su tầm tranh ảnh hoạt động của thày trò trong nhà trờng.
- HS: Su tầm tranh ảnh về các hoạt động tập thể.
C. Tiến Trình Dạy - Học:
1. ổn định: (1p)
Sĩ số: 6A : 6B : 6C :
2. Kiểm tra: (5p)
a.Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?
b. Em sẽ làm gì để luôn là ngời lịch sự, tế nhị?
GV nhận xét cho điểm.

3. Bài mới: (34p)
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- Gv: cho HS đọc truyện.
- Hs: đọc và thảo luận câu hỏi.
? Những chi tiết nào chứng tỏ Trơng Quế Chi tích
cực, tự giác tham gia giúp đỡ cha mẹ, và bạn bè
xung quanh?
? Động cơ nào giúp Trơng Quế Chi hoạt động tự
giác, tích cực nh vậy?
- Hs: phát biểu.
1. Tìm hiểu truyện đọc: 20p
- ớc mơ trở thành con ngoan trò
giỏi.
- ớc mơ trỏ thàn nhà báo thể hiện
sớm xác định đợc lí tởng nghề
nghiệp của cuộc đời.
Trn Quang Khỏnh
24
Giỏo ỏn GDCD
- Gv: nhận xét, kết luận.
? Em có ớc mơ gì về nghề nghiệp tơng lai?
? Từ tấm gơng Trơng Quế Chi em sẽ xây dựng kế
hoạch ra sao để thực hiện ớc mơ của mình?
- Hs: tự do phát biểu.
- Gv: nhận xét, chuẩn xác.
? Từ câu truyện trên em hiểu thế nào là tích cực và
tự giác?
- Hs : phát biểu cá nhân.
- Gv : nhận xét, bổ sung, chuẩn xác.
? Theo em để trở thành ngời tích cực, tự giác chúng

ta phải làm gì.
- Hs : phát biểu cá nhân.
- Gv : nhận xét.
? Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt động
XH.Cho ví dụ.
- Hs : tự do phát biểu cá nhân.
- Gv : kết luận, chuẩn xác kiến thức.
- Những ớc mơ đó trở thành động
cơ của nhữnh hành động tự giác,
tích cực, đáng đợc học tập noi
theo.
2. Nội dung bài học:14p
a. Khái niệm.
- Tích cực: luôn luôn cố gắng, vợt
khó, kiên trì học tập, làm việc và
rèn luyện.
- Tự giác: chủ động làm việc, học
tập không cần ai nhắc nhở, giám
sát.
b. Rèn luyện:
- Có ớc mơ, quyết tâm thực hiện
kế hoạch đã định để học hỏi, đồng
thời tham gia các hoạt động tập
thể và hoạt động XH.
4. Củng cố: 3p
? Em hiểu thế nào là tích cực, tự giác?
? Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác?
? Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt động XH?
Gợi ý: những hoạt động có liên quan đến chính trị XH, an ninh trật tự, hoạt động của
đoàn thể, hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trờng.

5. Hớng dẫn về nhà: 2p
- Nắm chắc nội dung bài học .
- Chuẩn bị trớc phần bài tập.
- Tìm những biểu hiện của việc tham gia hoạt động tập thể, hoạt động XH.
- Su tầm những tấm gơng HS thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và
họạt động XH.

Ngày soạn: 21/11/2008
Trn Quang Khỏnh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×