Tải bản đầy đủ (.doc) (229 trang)

giao an sinh 11 rat chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.19 KB, 229 trang )

Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn
bao
quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vò cơ bản tổ chức nên thế giới sống
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Kỹ năng
Rèn luyện một số kỹ năng: Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
II. Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ h1 sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như tế bào, cấu
tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái.
- Đóa huặc băng hình có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống
- Phiếu học tập
III. Phương pháp:
- Hỏi đáp kết hợp khai thác kênh hình và sử dụng phiếu học tập.
- Giải thích - minh họa khi trình bày đặc điểm các cấp tổ chức sống và đặc
điểm chung của thế giới sống( với học sinh nhận thức chậm).
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra: bài đầu tiên không kiểm tra bài cũ.
2. Trọng tâm: Mục II( Đặc điểm chung của thế giới sống)
3. Bài mới
GV giới thiệu chung chương trình sinh học THPT được xây dựng theo trình tự
tổ chức của thế giới sống bắt đầu từ:
TB – cơ thể – quần thể – quần xã – hệ sinh thái – sinh quyển.
Phân: Ctrình sinh học ban tự nhiên ( nâng cao )
Ctrình sinh học ban cơ sở (chuẩn )


Lớp 10: phần I: Giới thiệu về thế giới sống
Phần II: Sinh học tế bào
Phần III: VSV
• Mở bài:
? Khi ngiên cứu về thế giới sống ta cần biết sinh vật khác với vật vô sinh ở
điểm nào (sinh vật khác vật vật vô sinh là sinh vật mang đầy đủ các tính chất

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 1
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

của sự sống như TĐC, ST, SS, cảm ứng vận động. VD: SV: vi sinh vật, động
vật, thực vật – vật vô sinh: cột điện, ngôi nhà, cái bàn.)
? Tất cả các sinh vật đều 1 đặc điểm cấu tạo chung đó là đặc điểm nào.
• Hoạt động dạy học.
Hoạt động I
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Mục tiêu
- Chỉ ra được các cấp tổ chức cỷa thế giới sống từ đơn giản đến phức tạp
- Giải thích được tế bào là đơn vò cơ bản và đơn vò tổ chức thấp nhất của thế
giới sống
Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung
GV : hướng dẫn HS quan
sát tv h1sgk và yêu cầu.
Quan sát tv h1 sgk cho biết:
- Tổ chức thế giới sống
bao gồm những cấp tổ chức
nào?
- Các cấp tổ chức cơ bản
của thế giới sống.
- Nêu đặc điểm của từng

cấp tổ chức.
? Tại sao nói tế bào là đơn
vò cơ bản cấu tạo nên mọi
cơ thể sinh vật.
- HS: quan sát tranh vẽ yêu
cầu nêu được :
+ Các cấp tổ chức của thế
giới sống từ nhỏ nhất đến
lớn nhất.
+ Các cấp độ tổ chức cơ bản
của thế giới sống bao gồm:
TB, cơ thể, quần thể, quần
xã và hệ sinh thái
- HS: đọc SGK và yêu cầu
nêu được: vì Mọi cơ thể
sống đều được cấu tạo từ 1
hay nhiều tế bào tế.
I. Các cấp tổ chức
của thế giới sống
- Các cấp tổ chức của
thế giới sống từ cấp
nhỏ nhất đến cấp lớn
nhất:
Phân tử  bào quan
 tế bào  mô  cq
hệ cq  cơ thể 
quần thể  quần xã
 hệ sinh thái  sinh
quyển.
- Các cấp tổ chức cơ

bản của thế giới sống
là:
tế bào  cơ thể 
quần thể  quần xã
 hệ sinh thái  sinh
quyển.
- Tế bào là đơn vò cơ
bản cấu tạo nên mọi
cơ thể sinh vật.
Hoạt động 2
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG
Mục tiêu

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 2
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

- HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc của tổ chức sống
- Trình bày đặc điểm của các cấp tổ chức sống
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
GV chuyển mục II: tuy
thế giới sống rất đa
dạng bao gồm các cấp
tổ chức sống khác nhau
song vẫn mang những
đặc điểm chung.
GV: Em hãy cho biết
đặc điểm chung của thế
giới sống?
+ Nguyên tắc thứ bậc là
gì?

+ Thế nào là đặc tính
nội trội ? cho ví dụ?
+ Đặc tính nội trội do
đâu mà có?
+ Đặc điểm nội trội đặc
trưng cho thế giới sống
là gì?
- GV để lớp trao đổi ý
kiến rồi đánh giá và yêu
cầu HS khái quát kiến
thức.
GV chuyển mục II.2: tuy
tổ chức theo cấp bậc cao
- HS: nghiên cứu SGK
trang 8.
- Trao đổi nhanh trong
nhóm trả lời câu hỏi
- Lấy 1 vài VD để phân
tích
+ HS có thể lấy VD về
nguyên tắc thứ bậc: Tế bào
cấu tạo nên mô, các mô tạo
thành cơ quan.
- Do sự tương tác của các
bộ phận cấu tạo nên chúng.
- Những đặc điểm nội trội
đặc trưng cho thế giới sống
như tđc và nl, st và pt, cảm
ứng,knăng tự điều chỉnh,
knăng tiến hóa thích nghi

với MT sống
- HS đại diện nhóm trả lời,
lớp nhận xét, bổ sung.
1. Tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc
- Nguyên tắc thứ bậc là tổ
chức sống cấp dưới làm
nền tảng để xây dựng nên
tổ chức sống cấp trên.
- Đặc điểm nội trội là đặc
điểm của 1 cấp tổ chức
nào đó được hình thành do
sự tương tác của các bộ
phận cấu tạo nên chúng.
Đặc điểm này không có ở
cấp tổ chức nhỏ hơn.
VD:(sgk): Mỗi tế bào thần
kinh chỉ có khả năng dẫn
truyền xung thần kinh.
Tập hợp nhiều TB tkinh
(10
12
) tạo nên bộ não với
10
15
đường liên hệ giữa
chúng đã cho con người
có trí khôn và trạng thái
tình cảm mà ở mức độ
từng tế bào không có

được
- Những đặc điểm nội trội
đặc trưng cho thế giới
sống như tđc và nl, st và
pt, cảm ứng,knăng tự điều
chỉnh, knăng tiến hóa
thích nghi với MT sống
2. Hệ thống mở và tự

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 3
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

thấp khác nhau nhưng
các cấp tổ chức sống
đều là hệ thống mở và
tự điều chỉnh.
GV nêu vấn đề:
+ Hệ thống mở là gì?
GV: lấy VD về tổ chức
sống là hệ thống mở:
+ Mỗi cơ thể ĐV đều
nhận từ MT hàng ngày
các chất dinh dưỡng
thông qua nguồn thức ăn
đưa vào cơ thể, đồng
thời các hoạt động ĐV
cũng thải ra MT các sản
phẩm của TĐC và góp
phần làm thay đổi MT.
+ Cây xanh thông

qua hoạt động quang
hợp đã nhận từ MT các
chất vô cơ ( CO2, HO2)
đồng thời cũng thải ra
MT khí O2 là sản phẩm
của quang hợp Mỗi tổ
chức sống sẽ không tiếp
tục tồn tại nếu hoạt
động TĐC bò ngừng.
? Từ 2 VD yêu cầu HS
nêu đặc điểm của hệ
thống mở.
+ Sinh vật với môi
trường có mối quan hệ
ntn?VD
- HS nêu được đặc điểm
của hệ thống mở.
Yêu cầu:
+ Nêu và phân tích được
nội dung.
VD cụ thể
+ Động vật lấy thức ăn,
nước uống từ môi trường và
thải chất cặn bạ vào môi
trường.
điều chỉnh
- Hệ thống mở: SV ở mọi
cấp tổ chức đều không
ngừng tđc và nl với mt.
- SV không chỉ chòu sự tác

động của môi trường mà
còn góp phần làm biến
đổi mt.

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 4
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

- Liên hệ: làm thế nào
để sinh vật có thể sinh
trưởng phát triển tốt
nhất trong môi trường?
- GV nêu vấn đề:
+ Tại sao ăn uống không
hợp lý sẽ dẫn đến phát
sinh các bệnh?
+ Cơ quan nào trong cơ
thể người giữ vai trỏ chủ
đạo trong điều hòa cân
bằng nội môi.
GV: nếu trong các cấp
tổ chức sống không tự
điều chỉnh được cân
bằng nội môi thì điều gì
sẽxảy ra? Làm thế nào
để tránh được điều này?
- GV đánh giá và giúp
HS hoàn thiện kiến
thức.
GV: lấy 1 số VD về
knăng tự điều chỉnh của

cơ thể người:
- Khi cơ thể vận động
+ Môi trường biến
đổi( thiếu nước…) sinh vật
bò giảm sức sống dẫn đến
tử vong.
+ Sinh vật phát triển làm số
lượng tăngdẫn đến môi
trường bò phá hủy.
- HS liên hệ thực tế trong
chăn nuôi và trồng trọt 
tạo điều kiện thuận lợi về
nơi ở, thức ăn cho sinh vật
phát triển
- HS thảo luận nhóm, nêu
ví dụ minh họa và liên hệ
thực tế.
Yêu cầu nêu được:
+ Trẻ em ăn nhiều thòt và
không bổ sung rau quả dẫn
đến béo phì.
+ Trẻ em thiếu ăn dẫn đến
suy dinh dưỡng
+ Hệ nội tiết, thần kinh
điều hòa cân bằng cơ thể.
+ Cơ thể không tự điều
chỉnh cơ thể sẽ bò bệnh vì
vậy nên chú ý đến chế độ
dinh dưỡng hợp lí và các
điều kiện sống phù hợp.


Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 5
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

mạnh(chạy,nhảy, chơi
thể thao) tim đập nhanh
mồ hôi toát ra, hô hấp
tăng
- Khi trời lạnh, mạch
máu co lại,lỗ chân lông
co lại để giữ nhiệt cho
cơ thể
- Khi trời nóng thì cơ thể
sẽ tiết mồ hôi để làm
mát bề mặt da.
- Khi cơ thể có vết
thương thì các TB da sẽ
nhân lên và phủ kín chỗ
vết thương làm lành.
? Từ VD yêu cầu HS
nêu đặc điểm của cơ
chế tự điều chỉnh.
GV mở rộng cơ chế tự
điều chỉnh còn xảy ra ở
cấp quần thể: Ví dụ: khả
năng tự điều chỉnh của
quần thể khi mật độ quá
đông.(sâu nhiều 
Chim ăn sâu tăng số
lượng và ngược lại)

- HS: phải nêu được khả
năng tự điều chỉnh.
- Khả năng tự điều
chỉnh :Mọi cấp tổ chức
sống từ thấp đến cao của
thế giới sống đều có các
cơ chế tự điều chỉnh đảm
bảo duy trì và điều hòa sự
cân bằng động trong hệ
thống, giúp tổ chức sống
tồn tại và pt
VD: - Nồng độ các chất
trong cơ thể luôn được
duy trì ở mức độ nhất
đònh, khi xảy ra mất cân
bằng sẽ có các cơ chế
điều hòa để đưa về trạng
thái bình thường.nếu cơ
thể không còn khả năng
thự điều hòa thì cơ thể
phát sinh bệnh và có thể
dẫn đến tử vong.
(VD:Tuyến giáp hđ mạnh
tiết nhiều hoocmôn tiroxin
làm tăng cường chuyển
hóa năng lượng, nhiệt độ
cơ thể tăng, ngược lại
tuyến giáp hoạt đông
kém, lượng hoocmôn tiết


Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 6
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

GV chuyển mục II.3:
điều kiện MT không
ngừng thay đổi nên chỉ
những sinh vật có những
thay đổi trong cấu trúc
và chức năng giúp
chúng thích nghi mới tồn
tại và phát triển nên thế
giới sống liên tục tiến
hóa
? Vì sao sự sống tiếp
diễn liên tục từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
? Tại sao tất cả các sinh
vật đều được cấu tạo từ
tế bào.
? Vì sao cây xương rồng
khi sống trên sa mạc có
nhiều gai dài và nhọn
? Do đâu sinh vật thích
nghi vơi môi trường
sống.
- GV nhận xét đánh giá
và giúp HS khái quát
kiến thức.
- HS đọc sgk mục II.3 yêu
cầu trả lời được :

+ Cơ chế tự sao của AND.
+ Vì sinh vật có chung
nguồn gốc
+ Lá biến thành gai để
giảm bớt sự thát hơi nước
Đó chính là sự thích nghi
của sinh vật với MT.
+ Do CLTN.
- Lớp trao đổi bổ sung ý
kiến.
ra không đủ điều hòa thì
chuyển hóa năng lượng
giảm, trẻ chậm lớn, trí
não kém pt)
3, Thế giới sống liên tục
tiến hóa
- Sự sống tiếp diễn liên
tục nhờ sự tryuyền thông
tin trên AND từ thế hệ
này sang rhế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất
có chung nguồn gốc.
- Tuy nhiên sinh vật luôn
có những cơ chế phát sinh
biến dò di truyền và sự
thay đổi không ngừng của
điều kiện ngoại cảnh luôn
chọn lọc giữ lại dạng sống
thích nghi với MT. vì thế
các sinh vật luôn tiến hóa

tạo nên một thế giới sống
vô cùng đa dạng và phong
phú nhưng lại thống nhất
Đặc điểm của từng cấp tổ chức.
• Phân tử: các nguyên tử liên kết với nhau tạo nên pt,các phân tử tạo nên tế bào
là nước,muối vô cơ, các chất hữu cơ
• Bào quan : gồm các đại phân tử
• Mô: tập hợp nhiều tế bào cùng thực hiện một chức nang nhất đònh
• Cơ quan: nhiều mô khác nhau trong cơ thể tập hợp thành cơ quan

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 7
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

• Hệ cơ quan: nhiều cơ quan tập hợp thành một hệ cơ quan thực hiện một chức
năng nhất đònh của cơ thể
• QT: Nhiều cá thể cùng loài, cùng sống với nhau trong cùng một vùng đòa lý,
cùng một thời điểm nhất đònh
• QX: gồm nhiều quần thể
• HST: qxsv và khu vực sống của nó
• Sinh quyển: tập hợp các hệ sinh thái
IV. Cũng cố
- Yêu cầu hs đọc kỹ phần ghi nhớ, liên hệ thực tế , lấy thêm vd
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để kiểm tra lại quá trình tiếp thu bài của hs
II. Dặn dò
- HS học bài và làm bài tập cuối bài
- Đọc phần em có biết.
- Soạn bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này,hs phải
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới(hệ thống 5 giới).
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật( giới khởi sinh,giới nguyên
sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật)
2. Kó năng
- Rèn luyện kó năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ
- Kó năng khái quát hóa kiến thức
II. Thiết bò dạy học

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 8
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

- Tranh vẽ phóng to h2 sgk.
- Tranh ảnh đại diện của sinh giới, máy chiếu.
Phiếu học tập.
điền các thông tin vào bảng sau.
Giới
Nội dung
Khởi sinh Nguyên
sinh
Nấm Thực vật Động vật

1.Đặcđiểm
- loại tế
bào( nhân
thật, nhân
sơ)
- Mức độ
tổ chức cơ
thể.
- Kiểu
dinh
dưỡng
2. Đại diện
III. Phương pháp
Nội dung của bài học bao gồm những thông tin đã đề ập khá rõ ràng trong
SGK
- Cá nhân HS thu thập thông tin điền cào phiếu học tập và trao đổi trong nhóm
để hoàn thiên phiếu học tập
- GV chỉ tổ chức, chỉ đạo hoạt động học tập của HS
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Biểm tra bài cũ
? Thế giới sống được tổ chức ntn? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản
? Đặc tính nội trội là gì? Nêu ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể
? Nêu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
2. Trọng tâm
- Hệ thống phân loại các giới sinh vật.
- Đặc điểm chính của các giới sinh vật.
3. Dạy bài mới

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 9
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản


• Mở bài: Thế giới sinh vật đa dạng , phong phú được phân thành bao nhiêu
giới? Đặc điểm của mỗi giới là gì? Đó là vấn đề được giải quyết trong bài học
này.
• Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI
Mục tiêu
- Học sinh nắm được khái niệm giới
- Hiểu và trình bày được hệ thống phân loại 5 giới sinh vật
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV khái quát các đơn vò
phân loại theo trình tự nhỏ
dần(viết sơ đồ lên bảng)
Giới – Ngành – Lớp - Bộ –
Họ - Chi - Loài
GV hỏi
+ Giới là gì? Cho ví dụ?
- GV nhận xét và bổ sung
kiến thức
GV: cho HS quan sát tranh
sơ đồ hệ thống 5 giới
SV(của Whitaker và
Margulis ): và yêu cầu
+ Cho biết thế kỷ XX
Whitaker và Margulis chia
thế giới sinh vật làm 5 giới
đó là những giới nào
Câu hỏi nâng cao:
? Các nhà khoa học đã chọn

những đặc điểm chủ yếu nào
làm tiêu chí để phân loại sinh
HS quan sát sơ đồ
và kết hợp kiến
thức sinh học ở các
lớp dưới và nêu
được:
+ Giới là đơn vò cao
nhất
+ VD giới thực vật
và giới động vật.
- HS có thể trả lời
bằng cách trình bày
ở trên tranh hình 2
SGK.
- HS: thảo luận
nhóm cử đại diện
trả lời yêu cầu nêu
được
+ Đặc điểm chủ
yếu: cấu tạo, dinh
dưỡng, phương thức
I. Giới và hệ thống phân
loại 5 giới
1. Khái niệm giới
- Giới là đơn vò phân loại lớn
nhất bao gồm các ngành sinh
vật có chung những đặc điểm
nhất đònh.
VD: Giới động vật bao gồm

các nghành ruột khoang, giun
dẹp, giun tròn…
- Thế giới sinh vật được phân
loại thành các đv theo trình
tự nhơ dần là: giới- ngành –
lớp -bộ –họ – chi(giống) –
loài
2. Hệ thống phân loại 5 giới
sinh vật
Thế giới SV được chia thành
5 giới:
- Giới khởi sinh(Monera)
- Giới nguyên sinh(protista)
- Giới nấm(fungi)
- Giới thực vật(ftance)
-Động vật(Animelia)

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 10
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

vật thành 5 giới
? Thế nào là nhân sơ, thế
nào là nhân thực
TĐC, Sinh sản)
+ TB nhân sơ là
những tế bào sơ
khai nhất chưa có
nhân hoàn chỉnh.
TB nhân thực đã có
nhân hoàn chỉnh)


Hoạt động 2
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI
Mục tiêu:
Chỉ rõ các đặc điểm cơ bản của mỗi giới về tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV: Cho HS quan sát tranh đại
diện của 5 giới để HS nhớ lại kiến
thức cũ và nhận biết.
- GV: yêu cầu: hoàn thành nội
dung phiếu học tập
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV: chiếu toàn bộ phiếu học tập
lên máy chiếu để HS so sánh đối
chiếu.
- GV: lưu ý HS : từ kiến thức
trong phiếu học tập thì HS có thể
thấy được đặc diểm của giới thể
hiện ở mức độ tổ chức cơ thể.
- GV yêu cầu liên hệ vai trò của
các giới sinh vật( Giới khởi sinh,
giời nguyên sinh, giới nấm, giới
thực vật và giới động vật).
Giới khởi sinh :
+ Vi khuẩn cổ là sinh vật xuất
hiện sớm nhất. từng chiếm ưu thế
trên trái đất nhưng tiến hóa theo
một hướng riêng.
+ Một số vi khuẩn được ứng dụng
trong công nghệ sinh học

- Giới nguyên sinh: Là thức ăn cho
- HS quan sát tranh hình.
- Nghiên cứu thông tin
SGK trang 10,11,12kết
hợp với kiến thức ở lớp
dưới
- Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập
- HS trả lời, yêu cầu nêu
được:
+ Giới thực vật : cung cấp
thức ăn cho giới đđộng
vật, điều hòa khí hậu,
hạn chế xói mòn, sụt lở
đất, hạn hán, lũ lụt, giữ
nguồn nước ngầm , cung
cấp gỗ, lương thực thực
phẩm, dược liệu cho con
người


Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 11
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

các sinh vật khác: cá tôm. . .
- Giới nấm:
+ Phân hủy xác thực vật, động vật
=> Tạo mùn cho đất.
+ Thực phẩm bổ dưỡng: nấm rơm
nấm hương, nấm tuyết, mỡ.

+ SX thức uống , rượu bia: làm
tương, gây lên men rược
+ Giới đđộng vật: Tham
gia trong mắc xích chuỗi
thức ăn, là nguồn thức ăn
cho con ngừời, là nguồn
nguyên liệu cho công
nghiệp…
Đáp án phiếu học tập
Giới
Nội dung
Khởi sinh Nguyên
sinh
Nấm Thực vật Động vật
1.Đặcđiểm
- loại tế
bào( nhân
thật, nhân
sơ)
- Mức độ
tổ chức cơ
thể.
- Kiểu
dinh
dưỡng
- Sinh vật
nhân sơ
Kích thức
nhỏ 1-5 um.
- Sống hoại

sinh, kí
sinh.
- Có 1 số có
khả năng
tự tổng hợp
chất hữu
cơ.
- Sinh vật
nhân thật
- Cơ thể
đơn bào
hay đa bào,
có loài có
diệp lục.
- Sống dò
dưỡng( hoại
sinh).
- Tự dưỡng.
- Sinh vật
nhân thật.
- Cơ thể
dơn bào
hay đa bào .
- Cấu trúc
dạng sợi,
thành tế
bào chứa
kitin
- Không có
lục lạp,

lông, roi.
- Dò dưỡng:
hoại sinh,
kí sinh,
cộng sinh.
- Sinh vật
nhân thật.
- Sinh vật
đa bào
- Sống cố
đònh.
- Có khả
năng cảm
ứng chậm.
- Tự dưỡng
(quang hợp)
- Sinh vật
nhân thật.
- Sinh vật
đa bào.
- Có khả
năng di
chuyển.
- Có khả
năng phản
ứng nhanh.
- Sống dò
dưỡng

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 12

Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

2. Đại diện - Vi khuẩn
- VSV
cổ( sống ở
0-100 độC,
độ muối
25%)
- Tảo đơn
bào, đa
bào.
- Nấm
nhầy.
- Động vật
nguyên
sinh: Trùng
giày, trùng
biến hình.
- Nấm men,
nấm sợi.
- Đòa
y( nấm+
tảo)
+ Rêu,
quyết, hạt
trần, hạt
kín.
Ruột
khoang,
giun dẹp,

giun tròn,
giun đốt,
thân mềm,
chân khớp,
đông vật có
xương sống.
HS đọc phần em biết (hệ thống 3 lãnh giới).
GV: Gần đây dựa vào sự phân tích cấu trúc Ribonuclêotit trên ARN và một số đặc
điểm về phân tử của nhiều loài SV, một số nhà khoa học lại đưa ra hệ thống phân
loại 3 lãnh giới:
- Lãnh giới vsv cổ
- Lãnh giới vi khuẩn
- Lãnh giới sv nhân thực
 Tách giới khởi sinh thành 2 lãnh giới SV cổ và vi khuẩn. Các giới còn lại xếp vào
lãnh giới sv nhân thực
vai trò gì.
IV. Cũng cố.
Yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh các sinh vật rồi dán vào bảng sau
Khởi sinh Nguyên sinh Nấm Thực vật Động vật
- Đề nghò các bàn thập trung tranh ảnh và phân loại theo giới ( dựa vào số tranh
ảnh mà cả bàn sưu tập được)
Sau đó cử một học sinh đại diện cho từng bàn lên dính các tranh ảnh đó vào bảng
đã được chuẩn bò sẵn) ở các cột tương ứng được phân chia cho năm giới.
- GV : nhận xét và điều chỉnh cho chính xác( khuyến khích những HS có nhiều
tranh ảnh và phân loại tốt)

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 13
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

- GV yêu cầu HS đọc tóm tắt cuối bài

- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk sau bài học
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
V. Dặn dò
- Đọc phần em có biết.
- Trả lời câu hỏi cuối bài và Soạn trước bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này hs cần.
1. Kiến thức
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cáu trúc hóa học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lí
hóa của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
2. Kó năng
Rèn luyện 1 số kó năng
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.

II. Phương tiện dạy học.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Menđêlêep.

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 14
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

- Bảng 3 sgk phóng to
- Tranh hình ảnh: con gọng vó đi trên mặt nước, tôm sống dưới lớp băng.
- Tranh vẽ phóng to H3.1 và 3.2 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Phương pháp: HS làm việc với sgk.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Kiểm tra bài cũ
? Hãy trình bày đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới
Nấm.
? Chữa bài tập 1,3 SGK trang 12, 13.
2. Trọng tâm
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
- Cấu trúc hóa học và vai trò của nước
3. Bài mới.
• Mở bài:
? Trong tự nhiên có những loại nguyên tố nào? Các nguyên tố hóa học chính cấu
tạo nên các loại tế bào là gì.
? Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất
đònh.
? Nước trong tế bào có vai trò gì
• Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Mục tiêu: HS chỉ ra được các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào và nêu được

vai trò của nó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV: yêu cầu HS nghiên
cứu SGK mục I và bảng 3
SGK trang 24 trả lời câu
hỏi:
- Hãy kể tên các nguyên tố
hóa học cấu tạo nên cơ thể
sống?
- Tại sao các tế bào khác
nhau lại được cấu tạo chung
- HS: Nghiên cứu
thông tin sgk và quan
sát bảng 1( SGK trang
24) phóng to.
- Trao đổi nhanh trả lời
câu hỏi.yêu cầu nêu
được:
- Các tế bào tuy khác
nhau nhưng có chung
I. Các nguyên tố hóa học
- Các nguyên tố hóa học
cấu tạo nên thế giới sống
và không sống.

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 15
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

từ 1 số nguyên tố nhất
đònh?

- Những nguyên tố nào là
chủ yếu của TB. Vì sao?
- Vì sao cacbon là nguyên
tố hóa học quan trọng.
* GV giảng giải: Sự sống
không phải được hình thành
bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên
của các nguyên tố với tỉ lệ
giống như trong tự nhiên.
Mà trong điều kiện nguyên
thủy của trái đất các nguyên
tố C,O,N,H với đặc tính hóa
học đặc biệt đã tương tác
với nhau tạo nên những chất
hữu cơ đầu tiên theo nước
mưa rơi xuống biển, nhiều
chất trong số này là những
chất tan trong nước và ở đó
sự sống bắt đầu được hình
thành và tiến hóa dần.
- Em có nhận xét gì về tỷ
lệ các nguyên tố hóa học
trong cơ thể sống ? ( bảng 3
SGK)?
- GV dẫn dắt: các nguyên
nguồn gốc.
- Các nguyên tố C,
O,N, H là 4 nguyên tố
chủ yếu vì chiếm tới
96% khối lượng cơ thể

sống
+ Cacbon có cấu hình
điện tử vòng ngoài với
4 điện tử cùng 1 lúc
tạo nên 4 liên kết cộng
hóa trò đã tạo được
nhiều bộ khung cacbon
của các đại phân tử
hữu cơ khác nhau.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS quan sát bảng 3
trả lời.
- Các nguyên tố C, O,N,
H là 4 nguyên tố chủ yếu
vì chiếm tới 96% khối
lượng cơ thể sống.
- Cacbon là nguyên tố hóa
học đặc biệt quan trọng
trong việc tạo nên sự đa
dạng của các đại phân tử
hữu cơ.
- Dựa vào tỷ lệ khối lượng
nguyên tố có trong cơ thể
sống mà các nhà khoa học
chia các nguyên tố cấu
tạo nên TB làm 2 loại:

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 16
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản


tố hóa học trong cơ thể
chiếm tỷ lệ khác nhau nên
các nhà khoa học chia các
nguyên tố làm 2 loại là:
nguyên trố đa lượng và
nguyên tố vi lượng.
- Thế nào là nguyên tố đa
lượng? vai trò của các
nguyên tố đa lượng?
- Thế nào là nguyên tố vi
lượng? vai trò của các
nguyên tố vi lượng là gì?
* Liên hệ về vai trò quan
trọng của nguyên tố hóa học
đặc biệt là nguyên tố vi
lượng
GV: chỉ đònh 1 vài học sinh
phát biểu sau đó nhận xét
bổ sung và ghi tóm tắt trên
bảng
- HS: nghiên cứu SGK
trang 15 trả lời câu
hỏi.
- HS: nghiên cứu SGK
trang 16 trả lời câu
hỏi.
- HS nêu 1 số hiện
tượng:
+ Thiếu Iốt gây bướu

cổ ở người
+ Thiếu Mo cây chết
+ Thiếu Cu cây
vàng lá
- HS đưa thông điệp:
cần ăn uống đủ chất,
dù cơ thể chỉ cần 1
lượng rất nhỏ chất đó,
đặc biệt là trẻ em.
* Nguyên tố đa lượng
- Là các nguyên tố chiếm
tỷ lệ > 0,01% khối lượng
cơ thể sống
VD: C,H, O, N,
S,K,Na,Cl,Mg…
- Vai trò: tham gia cấu tạo
nên các đại phân tử hữu
cơ như prôtêin, lipit,
cacbohiđrat và axit
nuclêic là những chất hữu
cơ chính cấu tạo nên tế
bào.
* Nguyên tố vi lượng
- Là những nguyên tố
chiếm tỷ lệ < 0,01% khối
lượng cơ thể sống
VD:Cu, Fe, Mn,
Mo,Zn,B,Cr,I…
- Vai trò: Nguyên tố vi
lượng tham gia cấu tạo E,

vitamin và một số hợp
chất quan trọng khác như
hêmôglôbin…vì vậy
nguyên tố vi lượng chiếm
tỷ lệ rất nhỏ nhưng sinh
vật không thể sống nếu
thiếu chúng.
VD: ở người thiếu iôt bò
bệnh biếu cổ. Thiếu Mo
cây khó phát triển thâm
chí bò chết.
Hoạt động 2
NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
Mục tiêu:

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 17
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

- HS chỉ ra được cấu trúc của nước dẫn đến các đặc tính của nước.
- Trình bày vai trò của nước đối với tế bào.
GV chuyển mục II: Nước là
thành phần chủ yếu trong
mọi TB và cơ thể sống,
chúng ta cần nghiên cứu tiếp
vai trò của nước.
Trước hết cần tìm hiểu cấu
trúc và đặc tính lý hóa của
nước
GV: treo tranh vẽ hình 3.1,
3.2. hỏi

- Phân tử nước có cấu trúc
ntn?
- Tại sao phân tử nước có
hai đầu tích điện trái dấu
nhau?
- Cấu trúc của nước giúp
cho nước có đặc tính gì?
* Liên hệ
- HS trả lời lệnh mục 3.2
SGK (Hậu quả gì có thể xảy
ra khi ta đưa các tế bào sống
vào ngăn đá ở trong tủ lạnh)
GV giải thích
Mật độ phân tử nước ở
trạng thái rắn thấp hơn
trạng thái lỏng, ở thể rắn
khoảng cách giữa các phân
tử nước tăng lên . Do đó khi
- HS:nghiên cứu thông
tin sgk và hình 3.1, 3.2
trang 16, 17 trả lời câu
hỏi.
Yêu cầu
+ Chỉ rõ cấu trúc, liên
kết.
+ Đặc tính đặc biệt của
nước.
1. Cấu trúc và đặc tính
lý hóa của nước.
a. Cấu trúc

- Phân tử nước cấu tạo từ
1 nguyên tử oxi kết hợp
với 2 nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hóa trò
- Phân tử nước có 2 đầu
tích điện trái dấu do đôi
điện tử trong liên kết bò
kó lệch về phía oxi
Công thức: H2O
b. Đăc tính
Phân tử nước có tính
phân cực:
+ Phân tử nước nọ hút
phân tử nước kia( qua liên
kết hiđro).
+ Phân tử hút các phân tử
có tính phân cực khác.
 tạo nên cột nước liên
tục huặc màng phim bề
mặt.
VD: + Con nhện nước có
thể đứng và chạy trên mặt
nước là nhờ các phân tử
nước liên kết với nhau tạo
nên
+ Nước được chuyển
từ rễ lên thân và lá rồi
thoát ra ngoài qua lỗ khí
tạo thành cột nước liên
tục trên mạch gỗ nhờ có

sự liên kết của các phân

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 18
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

đưa tế bào sống vào ngăn
đá nước trong tế bào sẽ
đóng băng làm tăng thể tích
& các tinh thể nước đá phá
vỡ tế bào.
- GV cho HS xem hình ảnh
con gọng vó (nhện nước) đi
trên mặt nước, tôm sống
dưới băng , sự vận chuyển
nước trong cây và hỏi:
- Tại sao con nhện nước lại
có thể đứng và chạy được
trên mặt nước?
- Tại sao Tôm vẫn sống
được dưới lớp băng?
- Vì sao nước vận chuyển
được từ rễ  thân cây lá
cây rồi thóat ra ngoài qua lỗ
khí?
- GV nêu vấn đề:
+ Em thử hình dung trong
nhiều ngày không được
uống nước thì cơ thể sẽ ntn.
GV hỏi:
- Vậy nước có vai trò ntn

đối với cơ thể và TB?
- Trong TB phân tử nước
tồn tại ở những dạng nào.
- GV nhận xét và bổ sung
- HS thảo luận nhanh
trả lời
Yêu cầu giải thích
được:
+ Con gọng vó đi được
trên mặt nước là do
các liên kết hiđrô đã
tạo nên mạng lưới
nước và làm cho nước
có sức căng bề mặt.
+ Tôm vẫn sống được
dưới lớp băng là do
băng đã tạo thành lớp
cách điện giữa không
khí lạnh ở trên và lớp
nước ở dưới.
- Nước vËn chun tõ rƠ
c©y lªn th©n ®Õn l¸ vµ
tho¸t ra ngoµi
qua lç khÝ t¹o thµnh cét
nước liªn tơc trªn m¹ch
gç nhê cã sù
lk cđa c¸c p t H2O
- HS trả lời: sẽ bò khát,
khô họng, tế bào thiếu
nước lâu và dẫn đến

chết.
- HS nghiên cứu thông
tin SGK, kết hợp kiến
thức thực tế  thảo
luận trong nhóm trả lời
câu hỏi.
tử nước
2. Vai trò của nước đối
với tế bào
- Các phân tử nước trong
tế bào tồn tại ở dạng tự do
huặc dạng liên kết.
- Nước vừa là thành phần
cấu tạo vừa là dung môi
hòa tan nhiều chất cần
thiết cho hoạt động sống
của tế bào.
- Nước là MT cho các
phản ứng sinh hóa xảy ra
trong TB.

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 19
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

kiến thức
* Liên hệ: những ngưới sốt
cao lâu ngày hay bò tiêu
chảy tại sao cần phải bổ
sung nước cho cơ thể?
- Đối với con người khi bò

sốt cao lâu ngày hay bò tiêu
chảy cơ thể bò mất nước, da
khô, nên phải bù lại lượng
nước bò mất bằng cách uống
orêzôn theo chỉ dẫn của bác
só.
- Tại sao khi tìm kiếm sự
sống ở các hành tinh khác
trong vụ trụ , các nhà khoa
học trước hết lại tìm xem ở
đó có nước hay không?
- HS vận dụng kiến
thức về cấu trúc và vai
trò của nước để trả lời
câu hỏi
Yêu cầu nêu được:
- Vì nước có vai trò
đặc biệt với TB nói
riêng và sự sống nói
chung ( là thành phần
cấu tạo là dung môi
hòa tan , môi trường
cho các phản ứng sinh
hóa…). Nếu không có
nước, TB sẽ chết . vì
thế nếu không có nước
sẽ không có sự sống.
- Nước chiếm tỷ lệ rất lớn
trong TB, giúp TB tiến
hành chuyển hóa vật chất

để duy trì sự sống
IV. Cũng cố.
- HS đọc kết luận SGK trang 17.
- Gợi ý trả lời các câu hỏi sgk sau bài học
? Tại sao phải bón phân hợp lý cho từng loại cây trồng( Vì mỗi loại cây có nhu
cầu về các nguyên tố khác nhau )
? Tại sao cần thay đổi món ăn cho đa dạng hơn là chỉ ăn một số món ăn yêu
thích cho dù là rất bổ( vì ăn các món ăn khác nhau sẽ cung cấp cho cơ thể chúng
ta đầy đủ các nguyên tố hóa học, trong đó có các nguyên tố vi lượng, vitamin…)
? Tại sao khi quy hoạch đô thò người ta cần dùng một khoảng đất thích hợp để
trồng cây xanh( vì cây xanh là mắt xích quan trong chu trình cacabon)

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 20
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

V. Dặn dò:
- HS học bài và trả lời câu hỏi sgk vào tập.
- Đọc phần em có biết và đọc trước bài 4.
VI. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
BÀI 4: CACBONHIĐRAT VÀ LIPIT
I. Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức

- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức) có
trong các cơ thể sinh vật
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên các loại lipit trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
2. Kó năng
Rèn 1 số kỹ năng
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy học.
- Tranh vẽ hình 4.1 vã 4.2 sgk
- Hình vẽ cấu tạo màng TB( hình 10.2 sgk)
- Tranh vẽ cấu trúc hóa học của đường và lipit.
- Đường glucogơ và fructôgơ, đườngsaccarôzơ, sữa bột không đường,tinh bột,
sắn dây.
III. Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề và giảng giải

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 21
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Kiểm tra bài cũ.
? Các nguyên tố vi lượng có vai trò ntn đối với sự sống. Cho một số vd về
nguyên tố vi lượng ở người.
? Trình bày cấu trúc và đặc tính của nước.
? Nước có vai trò ntn đối với tế bào? Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành
tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết tìm xem có nước không.
2. Trọng tâm
- HS nắm được các loại đường.

- Trình bày các loại lipit và vai trò của chúng.
3. Bài mới.
• Mở bài.
? Thế nào là hợp chất hữu cơ( hợp châùt hữu cơ là hợp chất chứa đồng thời cả
các bon và hiđro).
? Trong cơ thể có 4 loại hợp chất hữu cơ chính là gì?
(Các hợp chất hữu cơ quan trọng cấu tạo nên mọi loại tế bào của cơ thể là gì):
Cacbonhiđrat,lipit, prôtêin vàaxitnucleic.  Bài mới tìm hiểu cacbonhiđrat và
lipit.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV: giới thiệu các loại
đường bằng cách :
+ Cho HS nếm thử: đường
glucô, đường kính, bột sắn
dây, sữa bột không đường
+ HS quan sát tranh 1 số hoa
quả chín.
- GV hỏi:
+ Cho biết độ ngọt của các
loại đường và các loại hoa
quả?
+ Trong đời sống hàng ngày
các loại thực phẩm nào có
chứa cacbonhiđrat.
- HS:thực hiện yêu
cầu của GV cho biết:
+ Độ ngọt của các loại
đường khác nhau.
+ Mỗi loại quả có độ
ngọt khác nhau do

chứa loại đường khác
nhau.
- HS trả lời được:các
loại thực phẩm có
chứa cacbonhiđrat là:
nhiều loại rau , nhiều
I.
Cacbonhiđrat( đøng)
1. Đặc tính
- Vò ngọt, dễ tan trong
nước
- Có nhiều trong củ,
quả, hạt, rễ,thân, lá(tv),
gan,mô cơ (đv)

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 22
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

- GV yêu cầu:
Nghiên cứu sgk mI và cho
biết
- Cácbonhiđrat gồm những
nguyên tố hóa học nào. Được
cấu tạo theo nguyên tắc nào.
- Nguyên tắc đa phân là gì?
cho VD.
- Đơn phân của cacbonhiđrat
là gì. chủ yếu là các đơn phân
nào?
GV: tùy theo số lượng đơn

phân trong phân tử
cacbonhiđrat người ta chia
cacbonhiđrat thành các loại
đường: đường đơn, đường đôi,
đường đa.
- GV: cho HS quan sát TV một
số loại đường đơn, đường
đôi,đường đa.yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập số 1.
loại quả, nhiều loại
hạt…
- HS: đọc sgk thảo
luận yêu vầu trả lời
được:
- Gồm 3 loại nguyên
tố C,H,O. cấu tạo theo
ngyên tắc đa phân.
- Nguyên tắc đa phân :
gồm nhiều đơn phân.
VD: Prôtêin đựoc cấu
tạo các đơn phân là
20 loại aa. Axitnuclêic
được cấu tạo từ các
đơn phân là 4 loậ
nuclêotit.
- Đơn phân là đường
đơn, đơn phân chủ yếu
của cacbonhiđrat là
đường đơn 6 cacbon
gồm:glucôzơ, fructôzơ

và galactôzơ.
- HS nghiên cứu thông
tin SGK trang 19.
- Quan sát hình 4.1
-Thảo luận nhóm hoàn
thành các nội dung.
- Lớp theo dõi phiếu
học tập của nhóm và
nhận xét.
- Bổ sung hoàn chỉnh.
2. Cấu trúc hóa học:
- Là hợp chất hữu cơ
đơn giản chỉ chứa 3 loại
nguyên tố là : C,H,O.
- Được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, một
trong các đơn phân chủ
yếu là các đường đơn
6cacbon như :glucozơ,
fructozơ, galactozơ.
- Công thức chung của
đường là:( CH2O)n
Vd (CH2O)6 
C6H12O6
3.Các dạng
cácbonhiđrat.
Như đáp án phiếu học
tập

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 23

Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

GV : chiếu 1 vài phiếu học
tập để học sinh nhận xét bổ
sung.
GV bổ sung kiến thức:
+ Xenlulozơ gồm nhiều đơn
phân là glucozơ liên kết với
nhau theo dạng mạch thẳng.
Xenlulo đặc biệt cấu tạo nên
thành tế bào.
+ Glicozen cũng gồm nhiều
đơn phân là glucozơ nhưng
liên kết với nhau theo 1 cách
khác(theo dạng mạch nhánh
phức tạp)
* Liên hệ:
? Tại sao khi cơ thể đang
bệnh không ăn được thì
thường tiếp đường gluco mà
không phải là đường khác.
? Tinh bột tìm thấy ở đâu, con
người dùng tinh bột ở dạng
nào.giải thíc tại sao khi ta ăn
cơm càng nhai nhiều càng
thấy có cò ngọt?
HS: thảo luận nhóm
yêu cầu trả lời được:
- Vì gluco là đường đơn
chiếm tỷ lệ rất lớn

trong TB, là nguyên
liệu trực tiếp của sự
oxi hóa cung cấp Năng
lượng cho TB và cơ
thể)
- Tinh bột tồn tại trong
thức ăn(các loại củ,
hạt), dùng tinh bột ở
dạng nấu chín.Khi ăn
cơm càng nhai nhiều
càng thấy có vò ngọt vì
TB đường dưới tác
dụng của EZ.
- Cơ thể không tiêu
hóa được xenlulôzơ.

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 24
Loại
đường
VD Cấu tạo
Đườn
g đơn
Đườn
g đôi
Đườn
g đa
Môn sinh Lớp 10 – Ban cơ bản

? Cơ thể chúng ta có thể tiêu
hóa được xenlulozơ không. Vì

sao con người rất cần chúng
? Cho biết chức năng của
cacbonhiđat.
* Liên hệ: vì sao khi bò đói
lả( hạ đường huyết) người ta
thường cho uống nước đường
thay vì ăn các loại thức ăn
khác?
*Trong y học người ta sử
dụng các sợi kitin làm chỉ tự
tiêu trong các ca phẫu thuật.
* Trong công nghiệp kitin làm
chất bọc lót cho hệ thống máy
móc tinh xảo an toàn tăng độ
bền củ gỗ, phim ảnh.

nhưng chúng có vai trò
rất quan trọng. Ngoài
cung cấp vitamin các
loại còn làm tăng hđ
của nhu động ruột , hạn
chế bệnh ung thư
đường ruột).
- HS nghiên cứu SGK
kết hợp kiến thưc thực
tế trả lời câu hỏi.
- HS vận dụng kiến
thức đã học ở lớp dưới
và bài học mới để trả
lời: nêu được hiện

tượng đói lả hay hạ
đường huyết trong cơ
thể không có năng
lượng dự trữ.

4. Chức năng của
cacbonhiđrat
- Là nguồn năng lượng
giữ trữ của tế bào và cơ
thể.
VD:
+ Glucozơ là nguồn
năng lượng phổ biến
nhất,
+ Tinh bột nguồn năng
lượng dự trữ tronh cây,
+ Gglicozen và lăctôzơ
là nguồn năng lượng dự
trự ngắn hạn.
- Là thành phần cấu tạo
nên tế bào và các bộ
phận của cơ thể.
VD:+ Xenlulozơ tham
gia cấu tạo nên thành
TB thực vật.
+ Ki tin cấu tạo nên
thành TB nấm và bộ
xương ngoài của nhiều
côn trùng.



ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 1
Điên các thông tin cần thiết theo yêu cầu vào bảng sau
Loại
cacbonhiđr
at
Đại diện phổ biến Cấu trúc

Thái Thò Giang – Trường THPT Vónh vửu Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×