Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo trình phần cứng máy tính - Phần 1 : Nghiên cứu về HDD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.16 KB, 18 trang )


Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
1
Phần 1: Nghiên cứu về HDD
( HDD hoạt động như thế nào? Minh hoạ hình vẽ sơ đồ hoạt động
của HDD.
( HDD lưu trữ dữ liệu như thế nào?
( Như thế nào là bit(b), Byte(B), Kilobyte(KB), Megabyte(MB),
Gigabte(GB), Terabyte(TB)…?
( Như thế nào là FAT, FAT16, FAT32, NTFS?
( Tại sao lại có sự khác biệt về dung lượng của HDD giữa nhà sản xuất và dung lượng trong
máy tính?
( Tại sao không cho bề mặt đĩa tiếp xúc với môi trường bên ngoài?
( Thế nào là ổ cứng sử dụng chuẩn IDE? chuẩn SATA?
( Thông số 5400rpm, 7200rpm thường thấy trên các hdd là gì? Ý nghĩa?
( Liệt kê các loại hdd đang sử dụng phổ biến trên thị trường. So sánh tính năng của các hdd
này.
1. HDD hoạt động như thế nào?
a. Định nghĩa: Đĩa cứng là một bộ phận của máy tính để lưu trữ thông tin một dài hạn. đĩa
cứng lưu trữ thông tin vĩnh viễn, cho phép bạn lưu chương trình, files và các dữ liệu khác.
b. Các thành phần cơ bản của HDD:


Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:


– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
2
Một đĩa cứng chứa 4 thành phần cơ bản: các đĩa phẳng (platters), một trục quay (spindle),
các đầu đọc/ghi (read/write heads), và các mạch tích hợp.
D Các đĩa phẳng làm bằng kim loại hay chất dẻo. cả hai mặt đĩa phẳng được phủ một lớp
mỏng oxít sắt hoặc vật liệu từ hoá khác.
D Các đĩa phẳng được đặt trên một trục ở giữa, trục này quay tất cả các đĩa với cùng tốc
độ.
D Các đầu đọc/ghi được đặt trên các cánh tay đòn vươn dài trên cả hai mặt của mỗi đĩa.
Có ít nhất một đầu đọc/ghi cho mỗi mặt đĩa. Cánh tay đòn cùng nhau di chuyển tới, lui giữa
tâm và mép đĩa; sự chuyển động này cùng với sự quay của đĩa, cho phép các đầu đọc/ghi truy
xuất tất cả các vùng của đĩa.
D Các mạch tích hợp dịch các lệnh từ máy tính và di chuyển các đầu đọc ghi đến vùng
đĩa xác định để đọc và / hoặc ghi các dữ liệu cần thiết.
c. Dữ liệu được lưu trữ và truy xuất như thế nào?
Máy tính ghi dữ liệu trên đĩa cứng dưới dạng một chuỗi các bit nhị phân. Mỗi bit được lưu
trữ như một phần từ tính trên lớp phủ oxit của mặt đĩa.
Khi máy tính lưu dữ liệu, nó gửi dữ liệu đến đĩa cứng dưới dạng một chuỗii các bit. Khi đĩa
nhận các bit, nó dùng các đầu đọc/ghi để ghi hoặc viết các bit lên mặt đĩa. Các bit dữ liệu
không nhất thiết phải lưu trữ liên tục.
Ví dụ: dữ liệu trong một file có thể được ghi trên nhiều
vùng khác nhau trên các đĩa phẳng khác nhau.
Khi máy tính yêu cầu dữ liệu lưu trữ trên đĩa, các mặt đĩa quay và các đầu đọc/ ghi di chuyển
tới lui để xác định vùng dữ liệu. các đầu đọc/ghi, đọc dữ liệu bằng cách xác định trường từ
tính của mỗi bit và truyền thông tin này trở lại máy tính.
Các đầu đọc/ghi có thể truy xuất đến vùng đĩa bất kỳ tại bất cứ thời điểm nào, cho phép dữ
liệu được truy xuất ngẫu nhiên (thay vì tuần tự như với băng từ). vì đĩa cứng truy xuất ngẫu
nhiên, nên có thể truy xuất dữ liệu bất kỳ trong vài phần triệu giây.




Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
3
3. Như thế nào là bit(b), byte(B), megabyte(MB), gigabyte(GB), terabyte(KB)
Tập kí số gồm: 0 và 1. đây là hệ đếm cơ số 2. điều này mang ý nghĩa thực tiễn rất lớn vì
để lưu trữ một chữ số nhị phân chỉ cần một thiết bị có 2 trạng thái là đủ. Chẳng hạn một công
tắc có 2 trạng thái là đủ để lưu trữ một chữ số nhị phân. Thực tế có rất nhiều cách để biểu
diễn số nhị phân, nhưng kỹ thuật hiện nay là dùng các linh kiện bán dẫn, mỗi giá trị nhị phân
được biễu diễn bằng một mức điện áp. Ưu điểm của kỹ thuật này là tốc độ xử lý cao vì
phương tiện truyền dẫn là các tín hiệu điện, mặt khác kỹ thuật có mật độ tích hợp cao, tức là
có thể tạp ra những vi mạch thực hiện nhiều chức năng trong một không gian nhỏ bé.
mổi chữ số trong số nhị phân được gọi là một bit (binary digit). Độ dài của mỗi số nhị phân là
số lượng bit của số đó.
Ví dụ: số nhị phân: 4 bits : 0101 , 1100 , 0001 , 1110 , 0011
8 bits : 01011100 , 10110110 , 00110101
16 bits : 01011101010110
Bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất. mỗi bit có thể mang một trong hai giá trị là: 0 hoặc
1. Về mặt vật lý mỗi bit tương ứng với một thực thể vật lý có hai trạng thái. Mỗi trạng thái của
thực thể này sẽ tương ứng với một giá trị logic của bit đó.
Vì thông tin trong một bit quá ít nên người ta không quản lý từng bit một mà quản lý một
nhóm các bit. Byte là một nhóm 8 bit là đơn vị truyền thông tin nhỏ nhất giữa bộ vi xử lý và bộ
nhớ. Nói cách khác đơng vị quản lý nhỏ nhất của bộ nhớ là một byte và người ta gọi là một ô
nhớ.

Sau đây là các đơn vị khác:
1 Word (từ) = 2 Byte =16 bit
1 Double word = 4 Byte = 32 bit
1 B(Byte) = 8b (bit)
1 KB (Kilobyte) = 1024B (byte)= 2
10
Byte
1 MB (Megabyte) = 1024KB (Kilobyte) = 2
20
Byte
1 GB (Gigabyte) = 1024MB (Megabyte) = 2
30
Byte

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
4
1 TB (Terabyte) = 1024GB (Gigabyte) = 2
40
Byte
4. Như thế nào là FAT, FAT16, FAT32, NTFS?
a. FAT
Dos ghi các flie lên đĩa theo các đơn vị gọi là cluster. mỗi cluster chứa một nhóm gồm một
hoặc nhiều sector. để theo dõi những cluster nào được sử dụng, cluster nào còn trống, dos
dựa trên một cấu trúc goi là bảng fat (file allocation table).
Bảng FAT là một bảng gồm một số điểm vào ứng với số cluster có trên đĩa. bề dài của mỗi

điểm vào tùy thuộc vào phiên bản DOS, có thể là 12, 16 hay 32 bit, do đó có 2 loại bảng
FAT12, FAT16 và FAT 32.
Đầu tiên DOS xác định một điểm vào chưa sử dụng trong thư mục gốc và lưu vào đó tên
file, thuộc tính file, ngày giờ tạo lập. DOS tìm trong bảng FAT điểm vào đầu tiên (theo thứ tự
tính tư đầu bảng FAT) đánh dấu một cluster chưa sử dụng và chứa các số hiệu của cluster đó
vào thư mục gốc. Nếu dữ liệu của file hiện hành lớn hơn dung lượng một cluster thì DOS tiếp
tục tìm cluster gần nhất chưa được sử dụng (có thể không liền kề với cluster đầu tiên). Quá
trình cứ tiếp tục cho đến khi dữ liệu của file được lưu hết.
b. FAT 16
Với bảng FAT 16, DOS dùng 2 Byte để ghi thông tin cho một cluster.
Kích thước mổi cluster trong FAT 16 là 32 KB.
Số điểm vào của bảng FAT 16 là 2
16
điểm do vậy FAT 16 quản lý tối đa được 2
16
cluster,
dung lượng của một cluster lại bằng 32KB như vậy FAT 16 có khả năng quản lý được ổ đĩa
cứng có dung lượng khoảng 2
16
* 32KB = 2GB.
Cách tổ chức của bảng FAT 16 để quản lý file là các file không nhất thiết phải ghi lên các
cluster liên tục kế cận nhau mà có thể nằm rải rác ở nhiều nơi, do vậy tiêt kiệm được chỗ lưu
trữ (Hiện tượng phân mảnh - Fragmentation).
c. FAT 32
Do dung lượng ổ đĩa cứng ngày càng lớn, kéo theo số cluster trên các phân khu hiện nay
nhiều khi vượt quá 2
16
= 65536 là giới hạn mà bảng FAT 16 còn có thể quản lý được. Vì vậy

Training & Education Network

02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
5
thời gian gần đây bảng FAT 32 đã ra đời, trong đó thông tin cho một cluster được ghi lên
4Byte nên bảng này có thể quản lý được nhiều cluster hơn. Thêm nữa, hệ thống file FAT 32
sử dụng các cluster nhỏ hơn, kích thước mỗi cluster trong FAT 32 được quy định nhỏ hơn
trong FAT 16 (4 KB thay vì cho 32 KB), do vậy nếu các file dữ liệu không dùng hết cluster cuối
cùng thì phần dư (phần lãng phí không được sử dụng) cũng sẽ nhỏ hơn. Điều này làm tăng
đáng kể dung lượng đĩa còn trống, kết quả là FAT 32 hỗ trợ dung lượng đĩa hoặc partition lớn
hơn.
FAT 32 có khả năng quản lý được ổ đĩa cứng có dung lượng khoảng 2
32
*4kb=16tb, vì FAT
32 có 2
32
điểm vào do vậy quản lý được 2
32
cluster, dung lượng của mỗi cluster lại bằng 4KB.
d. NTFS
NTFS (New Technology File System): chỉ được truy cập bởi Window NT. NTFS không
khuyến khích sử dụng đĩa nhỏ hơn 400MB, bởi vì nó một số lớn không gian đĩa cho các cấu
trúc hệ thống.
Cấu trúc hệ thống trung tâm của hệ thống file NTFS là Master File Table (MFT). giống như
FAT và FAT 32, NTFS sử dụng các cluster để lưu trữ các file dữ liệu. Tuy nhiên, kích thước
của các cluster không phụ thuộc vào kích thước của đĩa hay partition. Kích thước cluster cỡ
512 Byte có thể chỉ định, bất kể partition là 500MB hay 5GB. Sử dụng các cluster nhỏ không
những giảm số không gian đĩa bỏ phí mà còn là giảm sự phân mảnh file (khi file nằm trên

nhiều cluster không liên tục (phân mảnh) thì sự truy xuất file sẽ chậm đi). Bởi vì khả năng sử
dụng các cluster nhỏ, NTFS cho hiệu suất cao trên các ổ đĩa có dung lượng lớn. Hệ thống file
NTFS có thể tự động phát hiện và đánh dấu các sector xấu (Bad) để chúng không còn được
sử dụng nữa.
5. Tại sao có sự khác biệt về dung lượng của HDD giữa nhà sản xuất và dung lượng
trong máy tính?
Dung lượng cực đại của một ổ đĩa cứng được tính bằng công thức sau:
C = clinders * heads * sector per track.
Thay vì 10
3
byte = 1000 byte thì nhà sản xuất lại tính 10
3
byte

~ 1024byte

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
Chính vì như vậy nên dung lượng thực tế của ổ đĩa cứng sẽ ít hơn dung mà nhà sản xuất đưa
ra.
6. Tại sao không cho bề mặt đĩa tiếp xúc với môi trường bên ngoài?
ổ đĩa cứng có nhiều đầu từ, các đầu từ này cùng được gắn trên một cần truy xuất và được
di chuyển thành một khối. Khi đĩa quay vòng, đầu từ không đụng lên mặt đĩa mà bay là là trên
mặt đĩa cách nhau bởi một lớp đệm không khí, đệm này sinh ra khi đỉa chuyển động nhanh .
Khi phanh ổ đĩa, đĩa quay chậm lại , hiệu ứng đệm không khí giảm nên đầu từ rất dể va chạm
vào mặt đĩa. Để tránh điều này đầu từ được đưa về một vị trí an toàn phía trong hay ngoài

vùng dữ liệu. Khoảng cách giữa mặt đĩa và đầu từ tùy thuộc tốc độ quay cũng như mật ghi tin
của đĩa. Khoảng cách này rất nhỏ đối với đĩa cứng, khoảng 0.0003mm. Do vậy phải đặt các lá
đĩa của ổ đĩa cứng trong một hộp kín để tránh bụi từ môi trường bên ngoài.
7. Thế nào là ổ cứng sử dụng chuẩn IDE ? chuẩn SATA ?
ổ đĩa cứng sử dụng chuẩn IDE tức là ổ đĩa cứng này sử dụng chuẩn giao tiếp ATA song
song. Giao tiếp này hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu tối đa là 100 hoặc 133Mbps. Cáp của chuẩn
giao tiếp ATA có 40 sợi.

HDD sử dụng chuẩn IDE Cáp ATA





6

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
Bên cạnh đó hiện nay đã xuất hiện đĩa cứng có giao tiếp SATA (Serial ATA), ổ đĩa cứng sử
dụng chuẩn giao tiếp SATA sẽ có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn chuẩn giao tiếp ATA song
song, hiện SATA cho phép truyền dữ liệu với tốc độ lên tới 150MBps và trong tương lai tốc độ
có thể đạt tới 600MBps, tốc độ nhanh hơn hẳn so vơi ATA -100 hay ATA -133. Chuẩn giao
tiếp SATA có cáp nhỏ gọn hơn so với cáp sử dụng cho chuẩn giao tiếp ATA, dễ lắp đặt.

Hdd sử dụng chuẩn SATA Cáp và nguồn SATA
8. Thông số 3600rpm, 5400rpm, 7200rpm thường thấy trên các HDD là gì?

Các thông số 3600rpm, 5400rpm, 7200rpm thường thấy trên các ổ đĩa cứng cho ta biết
được tốc độ quay của đĩa cứng trên một phút. Ý nghĩa của các thông số trên là giúp cho
chúng ta có thể phân biệt được tốc độ quay của đĩa cứng đó nhanh hay chậm, thông số càng
lớn thì tốc độ quay cũng như thời gian truy xuất dữ liệu của đĩa cứng càng nhanh. Thời gian
truy xuất dữ liệu của một ổ đĩa là một thông số quan trọng ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc xử
lý số liệu trong PC.







7

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
8
9. Liệt kê các loại HDD đang sử dụng phổ biến trên thị trường. So sánh tính năng của
các HDD này.
Một số đĩa cứng thông dụng:
Hãng sản
xuất
MAXTOR SAMSUNG SEAGATE
Dung
lượng

40GB 80GB 80GB 40GB 80GB 80GB 40GB 80GB 80GB
Tốc độ
vòng quay
(vòng/phút)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
7200
(rpm)
Giao tiếp
ATA
133
ATA
133
SATA
150
ATA

100
ATA
100
SATA
150
ATA
100
ATA
100
SATA
150
Bộ nhớ
đệm
2 MB 2 MB 8 MB 2 MB 2 MB 8 MB 2 MB 2 MB 8 MB

Các hãng sản xuất đĩa cứng như Seagate, Maxtor và Samsung đều có những công nghệ
riêng nhằm tăng khả năng truy xuất đĩa, chống ồn, chống sốc.
Hiện nay ổ đĩa cứng ata dung lượng 40 GB, tốc độ 7200 vòng/phút, giao tiếp ata, bộ nhớ
đệm 2MB, và đĩa cứng sata dung lượng 80 GB, tốc độ 7200 vòng/phút, giao tiếp SATA, bộ
nhớ đệm 8MB rất được ưu chuộng. Tuy nhiên tùy thuộc nhu cầu cụ thể mà bạn có thể chọn
dung lược cao hơn bởi vì đầu tư dung lượng từ ban đầu sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí
sau này. Nếu mainboard của bạn hỗ trợ giao tiếp SATA thì nên dùng loại đĩa cứng dùng giao
tiếp này bởi tốc độ truy cập của loại ổ cứng dùng giao tiếp này nhanh hơn, cáp nhỏ gọn, dễ
cài đặt.



Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:

– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
Phần 2: Nghiên cứu về Mainboard
( Mainboard là thiết bị dùng để làm gì ?
( Mainboard hoạt động như thế nào ?
( Tại sao phải quan tâm đến loại C
Mainboard Socket 370, Socket 478, Socket

năng của Mainboard có Chipset Intel
ang có trên thị trường, so
thiết bị dùng để làm gì? Mainboard hoạt động như thế nào?
ạt động của
hệ
nh 4 cấu trúc:
PU khi chọn mua Mainboard ?
( Thế nào là
775? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa chúng?
( Kể tên các thành phần trên Mainboard và nêu tính năng
của chúng.
( So sánh tính
845GV với Chipset Intel 848P.
( Liệt kê các loại Mainboard đ
sánh tính năng của các loại Mainboard này.
1. Mainboard là
Mainboard (hay còn gọi là bo mạch chủ) là trung tâm điều khiển tất cả mọi ho
thống trên máy tính và nó đóng vai trò tạo ra môi trường hoạt động cho các thiết bị khác.
Và một trong những thành phần chính điều khiển các hoạt động này là Chipset, chipset là
thành phần then chốt ảnh hưởng đến việc chọn mainboard. việc chọn chipset cho mainboard
sẽ hưởng đến việc chọn bộ sử lý, bộ nhớ, card đồ họa, card âm thanh, lưu trữ…và chipset là

thành phần thường được đề cập khi nói đến mainboard.
Cấu trúc hoạt động của mainboard được phân chia thà






9

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
10
Cấu trúc HOST (mainboard chỉ sử dụng 1 chipset chủ) 

 Cấu trúc North Bridge và South Bridge (maind sử dụng 2 chipset: 1 chipset cầu Bắc, 1
chipset cầu Nam)


Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
11

 cấu trúc dang Hub MCH và ICH (Memory Controller Hub & I/O Controller Hub)

 Cấu trúc MCH & ICH và Firmware Hub


Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
12
2. Tại sao phải quan tâm đến loại CPU khi chọn mua Mainboard ?
CPU được xem như là bộ não của máy vi tính, vì mọi ứng dụng và hệ điều hành đều nhờ
đến sự tính toán xử lý của CPU. Khi chọn mua Mainboard ta cần phải chú ý Mainboard đó hỗ
trợ loại CPU có socket là gì rồi chọn loại CPU có socket cùng với socker của Mainboard đó.
Nhưng điều đó vẫn chưa đủ, cụ thể như khi ta đã chọn CPU có socket đúng với socket của
mainboard là vẫn chưa được bởi vì tuy cùng socket nhưng mà có thể CPU đó được thêm tính
năng mới nên nó không thể chạy trên Mainboard cũ được. Vì vậy bạn cần quan tâm xem loại
CPU đó có được hỗ trợ bởi mainboard mà ta chọn mua hay không.
Và bạn cũng cần quan tâm đến băng thông giao tiếp (BUS) của CPU vì băng thông giao
tiếp đó cho biết tốc độ chuyển đổi dữ liệu giữa CPU và mainboard do đó nếu băng thông (Bus)
càng lớn thì càng tăng hiệu năng hoạt động của CPU. Bạn nên chọn tốc độ giao tiếp của CPU
tương ứng với tốc độ mà mainboard hỗ trợ. nếu mainboard hỗ trợ BUS tối đa là 533MHz thì
nên chọn CPU có FSB (Front Side Bus) cùng tốc độ khi đó hiệu quả giao tiếp sẽ cao.
3. ket 478, socket 775 ? Phân biệt sự khác nhau
và giống nhau giữa chúng ?
Mainboard socket 370 là loại main có đế cắm CPU là 370 chân, loại main này chỉ hỗ trợ
loại CPU có 370 chân. Tương tư như vậy mainboard socket 478 có đế cắm CPU là 478 chân
hỗ trợ các loại CPU có 478 chân và mainboard socket 775 có đế cắm CPU là 775 chân, hỗ trợ

cho các loại CPU có số chân là 775 chân.

Thế nào là mainboard socket 370, soc

Socket 775
Sự giống nhau giữa các mainboard này là đều sử dụng đế cắm CPU dạng socket. Và các
loại mainboard này đều sử dụng bộ cung cấp nguồn ATX.

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
13
màn hình còn mainboard
soc
hầu như các mainboard có 2 cổng COM là COM1 và COM2
y trên các Mainboard hiện nay không còn các khe
cắm cho RAM SIMM. Mainboard hỗ trợ loại RAM nào thì phải lắp đúng loại RAM đó (ví dụ như
loại RAM SDRAM 66/100/133Mhz hay DDRAM 266/333/400Mhz)
 CPU Fan Connector : đầu cấp nguồn cho quạt làm mát CPU.
 Floppy Disk Connector: đầu nối 34 chân để nối với ổ đĩa mềm (FDD)
CI Add - In Boa nector: Khe cắm PCI dùng cắm Card giao tiếp có độ dài dữ liệu
32 bit (Card mạng, modem, sound card…có chuẩn
ại đèn báo mặt ngoài thùng máy
gồm có :
Chúng khác nhau về số lượng chân của đế cắm CPU. Mỗi loại mainboard này hỗ trợ một
công nghệ khác nhau. thường thì càng về sau main càng hỗ trợ công nghệ tiên tiến hơn. Từ
Mainboard socket 478 trở đi được hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng còn mainboard socket

370 thì không được hỗ trợ công nghệ này. Không những thế hiện nay mainboard socket 775
còn hỗ trợ CPU 2 nhân, hoặc công nghệ xử lý 64bit kết hợp với công nghệ DDR2 nên đã làm
tốc độ của hệ thống tăng lên đáng kể so với các main socket 370 và socket 478 sử dung công
nghệ thấp hơn. Mainboard socket 478 sử dụng chuẩn AGP cho card
ket 775 thì card màn hình sử dụng chuẩn PCI Express.

4. Các thành phần trên Mainboard
 Power Supply Connector: có 2 loại AT và ATX. AT có 12 chân cắm nguồn, ATX có 20 và
24 chân cắm nguồn.
 Keyboard Connector (đầu nối bàn phím): có 2 loại AT và PS/2
 COM Port (cổng nối tiếp),
 Pralell Port Connector: cổng song song còn gọi là cổng máy in
 Cổng USB : là chuẩn giao tiếp mới cho thiết bị I/O.
 Khe cắm RAM: có 2 loại khe cắm cho 2 loại RAM đó là SIMM và DIMM. hiện nay RAM
SIMM hầu như không còn sử dụng do vậ
 P rd Con
PCI)
 ISA Add - In Board Connector: dùng cắm Card giao tiếp có độ dài dữ liệu 16 bit.
 Front Panel Function Connector: dùng để cắm các lo
đèn HDD, đèn Power , và 2 nút Power , Reset.

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
14
Khe AGP : dùng để cắm Card màn hình, khe AGP của mainboard hỗ trợ bao nhiêu X thì
P 2X, AGP 4X, AGP 8X)

của Mainboard có chipset Intel 845GV với chipset Intel 848P
leron socket 478, Bus hệ
thố ỗ
trợ , bộ nhớ tối đa 2GB.
ocket 478, Bus hệ thống
800
400/333/266 dual
cha
0, DDR
400
400/333/266/200, DDR 400/333/266
dua
 IDE Connector: hầu hết các Mainboard đều có 2 đầu nối IDE là IDE1(Primary IDE) và
IDE2 (Secondary IDE). Dùng để cắm HDD, CD-ROM, DVD-ROM
 Khe SATA , SCSI: dùng để cắm ổ đĩa cứng và các loại ổ CD – DVD ROM. Nếu
mainboard của bạn hỗ trợ loại khe nào thì phải lắp ổ cứng loại đó.
 Đế cắm CPU (Socket hoặc Slot): là nơi để chúng ta lắp CPU vào, socket có bao nhiêu
chân thì chúng ta lắp loại CPU có bấy nhiêu chân.

phải lắp card bấy nhiêu X (ví dụ như AG
 Chipset : có chức năng điều hành hoặt động của mainboard.
5. So sánh tính năng
Mainboard chipset intel 845GV: hỗ trợ 1 CPU Pentium 4 hoặc Ce
ng 533/400 mhz, 2 DIMMs (DDR 333/266/200 hoặc SDR 133), VGA tích hợp trên main, h
ATA/100, 6 PCI 2.2, 6 USB 2.0, Sound (AC’97) tích hợp trên main
Mainboard chipset intel 848P: hỗ trợ 1 CPU Pentium 4 s
/533/400 Mhz, 2 DIMMs (DDR 400/333/266 hoặc SDR), bộ nhớ tối đa 2 GB, AGP 8x
(1,5V), sound (AC’97) tích hợp trên main, hỗ trợ ATA/100, 6 PCI 2.3, 8 USB 2.0.
6. Liệt kê các loại mainboard đang có trên thị trường. So sánh tính năng của các loại
mainboard này.

a. Mainboard phổ thông dùng CPU AMD
 ABIT NFJ – M : chipset NVIDIA Nforce2, FSB 400/333/266/200, DDR
nnel, VGA tích hợp, AGP 8x, âm thanh 5.1, mạng 10/100. giá hơi cao nhưng có tốc độ khá
mạnh và VGA tích hợp.
 CHAINTECH CT-7MJL6 : chipset NVIDIA Nforce2 ultra 400, FSB 400/333/266/20
/333/266 dual channel, AGP 8x, âm thanh 5.1, mạng 10/100. Giá rẽ tốc độ khá
 ABIT NFJ : chipset NVIDIA Nforce2 ultra 400, FSB
l channel, AGP 8x, âm thanh 5.1, mạng 10/100. Giá tương đối nhưng tốc độ khá cao.
b. Mainboard cao cấp dùng CPU AMD

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
15
ều phụ kiện.
ng khả năng xứ lý mạnh.
ợp.
5.1,
mạ
333/266 dual
FR: chipset 915G, FSB 800/533, DDR2 533/400 dual channel, VGA
tích
 ABIT KV8-MAX3: chipset VIA K8T800, FSB 800, DDR 400/333/266, AGP 8x, âm thanh
5.1, mạng gigabit, IEEE1394. Tốc độ cao tản nhiệt hiệu quả, có nhi
 CHAINTECH CT-SK8T800 chipset VIA K8T800, FSB 800, DDR 400/333/266, AGP 8x,
âm thanh 5.1, SATA RAID mạng 10/100. Giá rẽ như
 CHAINTECH VNF3-250 chipset NVIDIA Nforce3 250, FSB 800, DDR 400/333/266, AGP

8x, âm thanh 5.1, SATA RAID, mạng 10/100. Tốc độ cao giá phù h
c. Mainboard phổ thông dùng CPU Intel
 ABIT IST-v: chipset intel 848P, FSB 800/533/400, DDR 400/333, AGP 8x, âm thanh
ng 10/100. Tốc độ khá cao, giá rẻ.
 ASROCK P4S55FX2: chipset SIS 556FX, FSB 800/533/400, DDR 400/333/266 dual
channel, AGP 8x, âm thanh 5.1, mạng 10/100. giá rẻ, Tốc độ khá nhưng ít phụ kiện.
 MSI 865PE Neo2-P : chipset intel 865PE, FSB 800/533/400, DDR 400/333/266 dual
channel, AGP 8x, âm thanh 5.1, mạng gigabit. Tốc độ cao giá giá tương đối rẻ.
 GIGABYTE 8IPE1000-G: chipset 865PE, FSB 800/533/400, DDR 400/
channel, AGP 8x, âm thanh 7.1, mạng gigabit. Tốc độ cao, nhiều tiện ích hay, giá tương đối
rẽ.
d. Mainboard cao cấp dùng CPU INTEL
 GIGABYTE 8I915P-Pro: chipset 915P, FSB 800/533, DDR2 533/400 dual channel, PCI
express 16x, âm thanh 7.1, mạng gigabit, IEEE1394. Tốc độ cao giá hấp dẫn.
 MSI 915G Combo-
hợp, PCI Express 16x, âm thanh 7.1, mạng gigabit, IDE RAID, SATA RAID. Tốc độ cao
giá khá rẽ tích hợp nhiều giao tiếp hữu ích.




Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
16
Phần 3 : Nghiên cứu về CD / DVD ROM
(

( phải ổ đĩa DVD-ROM chậm hơn ổ đĩa CD-ROM?
(
(
(
g của các loại
CD
ũng như đĩa từ thì đĩa cd/dvd rom (đĩa quang) cũng được sử dụng để lưu trữ dữ liệu.
Thô ạng thay đổi tính chất quang trên bề mặt đĩa và
làm
. nhưng nhược
điể
đĩa thường có 2 diôt cảm quang, một diot đọc để
chuyển tín hiệu quan thành tín hiệu điện để xử lý tiếp, diot thứ 2 dùng để kiểm tra cường độ tia
laser để hiệu chỉnh nếu công xuất phát sáng suy giảm theo thời gian. Rãnh dữ liệu của đĩa
quang là đường xoắn ốc liên tục nên đĩa quang cần quay trong chế độ vận tốc tuyến tính
không đổi.
2. Cấu tạo vật lý của đĩa CD/DVD-ROM
a. CD-
Là đĩa có t
ước, lớp phim bảo vệ tia tử ngoại, lớp phim phản xạ
CD/DVD ROM dùng để làm gì?
( Chữ x được ghi trên ổ đĩa (ví dụ 52x) có ý nghĩa?
Tốc độ ghi trên ổ đĩa DVD-ROM là 16x có
DVD-ROM Drive là ổ đĩa thế hệ sau có thể đọc được tất cả các loại đĩa nên nó đĩa CD-
ROM tốt hơn các ổ đĩa CD-ROM?
Đĩa DVD-ROM khác đĩa CD-ROM như thế nào?
( Cấu tạo vật lý của ổ đĩa CD-ROM, DVD-ROM?
CD-ROM và DVD-ROM Drive đọc dữ liệu như thế nào?
( Liệt kê các loại CD/DVD ROM đang có trên thị trường. So sánh tính năn
/DVD ROM này.

1. CD/DVD ROM dùng để làm gì?
C
ng tin được lưu trữ trên đĩa quang dưới d
thay đổi chất lượng phản xạ một tia sáng laser trên mặt đĩa. Tia laser được hội vào một
điểm rất nhỏ vì thế đĩa quang có dung tích lưu trữ lớn hơn nhiều so với đĩa từ
m chính là tốc độ đọc chậm hơn đĩa từ.
Trong ổ đĩa CD/DVD-ROM dùng laser bán dẫn phát ra từ vùng tiếp xúc p-n để đọc và ghi
đĩa quang, công suất khoảng 5mW. Trong ổ
ROM:
hể được viết bởi người sử dụng, đĩa này có thể sử dụng trong bất cứ ổ CD nào.
Nó gồm các lớp sau: lớp phủ chống x

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
17
là lớp chứa dữ liệu và lớp trong cùng là
ang màu đen và đóng vai trò các lổ dữ liệu của cd thường.
ghi từng rãnh một lần(ghi đĩa nhiều lần).
g lai vì có dung lượng lớn và khả
h gần hơn…nên với một lớp dữ liệu dung lượng DVD lớn hơn CD cỡ 7
lớp dữ liệu để lưu trữ tin.
bằng vàng hay hợp kim bạc, lớp màu Polyme hữu cơ
lớp Polycacbonat trong suốt. Ngoài tia laser đọc ra, ổ đĩa này còn có một tia laser gọi là tia viết
có cường độ mạnh hơn nhiều để tạo ra một xung đốt cháy lớp màu trong quá trình ghi thông
tin trên đĩa. lớp màu này chuyển s
Có 2 phương pháp ghi CD-R: ghi một lần toàn đĩa và

b. DVD-ROM (đĩa quang tốc độ cao):
Loại đĩa này có thể thay thế các loại đĩa cd trong tươn
năng truy cập nhanh hơn. để đạt được điều đó, trước hết dvd có kích thước lổ nhỏ hơn cỡ 2
lần, khoảng các rãn
lần. Hơn nữa DVD có thể dùng nhiều

Ê Chữ x ghi trên cd ổ đĩa CD/DVD-ROM cho ta biết tốc độ đọc dữ liệu của ổ đĩa đó. tốc
độ cơ 1x của CD là 150KB/s, tốc độ 2x, 4x,….24x,32x …52x là bội số của tốc độ cơ sở. Tốc
độ truy cập cơ bản 1x của dvd là 1.321MB/s. Như vậy tốc độ truy xuất của dvd gấp 9 lần cd.
Vì thế ổ DVD-ROM 16x không thể nào chậm hơn so với ổ đĩa CD-ROM
là dung lượng của đĩa DVD-ROM lớn hơn dung
lượ -ROM, và tốc độ của DVD-ROM cũng nhanh hơn so với đĩa CD-ROM.
Ê Đĩa DVD-ROM khác với đĩa CD-ROM
ng của đĩa CD
3. Các ổ đĩa đọc CD/DVD-ROM thông dụng
Ổ ĐỌC CD-ROM Ổ ĐỌC DVD-ROM
LG CD52X, E-IDE/ATA-33 LG DVD16x,CD48x, E-IDE/ATA-33
ASUS CD52X, E-IDE/ATA-33 ASUS DVD16x,CD48x/ATA-100

Training & Education Network
02 Bis Dinh Tien Hoang Street, Dakao Ward, District !, HCMC – Tel: (848) 824 4041 – Fax: (848) 824 4041
E-mail:
– URL: www.athenavn.com

Y O U’LL L O V E T H E W A Y W E M I N D Y O U R K N O W L E D G E
18

×