Tun:1. Ngày soạn : 11/8/2010
Tiết 1
cổng trờng mở ra
Lớ Lan
I-MC TIấU BI DY:
Giỳp HS:
- Cm nhn v hiu bit c nhng tỡnh cm p ca ngi m i vi con nhõn ngy khai
trng; Thy c ý ngha ln lao ca nh trng i vi tr em.
- Giỏo dc tỡnh cm gia ỡnh, ý thc hc tp.
-Rốn luyn k nng cm th tỏc phm.
II- CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH:
1. GV: Giỏo ỏn, tranh, bng ph.
2. HS: bi son.
III-TIN TRèNH TIT DY:
1/ n nh tỡnh hỡnh lp:
- S s.
- Chun b kim tra bi c.
2/ Kim tra bi c: (3 )
- Kim tra sỏch v ca HS.
3/ Bi mi: (2)
Gii thiu bi mi:
Em ó hc nhiu bi hỏt v trng lp, hóy hỏt mt bi núi v ngy u tiờn i hc. HS hỏt Ngy
u tiờn i hc. Tõm trng ca em bộ trong ngy u i hc l vy ú. Th cũn em bộ v ngi m
trong vn bn ny cú nhng suy ngh v tỡnh cm gỡ trong ngy khai ging u tiờn? Ta cựng tỡm
hiu.
TG Hot ng ca giáo viên Hot ng ca học sinh
Nội dung ghi bảng
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
H: Vn bn ny thuc th loi
vn bn gỡ?
- Vn bn biu cm .
I Tìm hiểu chung
23
Ni dung ca vn bn cp
n vn nh th no vi xó
hi ?
Hot ng2:c hiu vn bn
Cú ni dung cp n
nhng vn cú tớnh cht
bc thit ca i sng xó
hi.=> Vn bn nht dng .
I- c- hiu vn bn :
GV: c ging trm lng, tp
trung
1/ c:
Din t tõm trng ca ngi
m.
HS c. 2/ Phõn tớch:
GV un nn, sa cha.
Túm tt i ý vn bn? * i ý: Tõm trng
H: Tỡm nhng chi tit th hin
tõm trng ca hai m con?
M : khụng tp trung
c vo vic gỡ; trn trc,
khụng ng c; nh v
bui khai trng u tiờn;
nụn nao, hi hp, chi
ca ngi m trong
ờm khụng ng trc ngy
con khaitrng.
a) Din bin tõm trng
ca m:
1
vơi,hốt hoảng.Con: hăng hái
thu dọn đồ đạc, ngủ ngoan.
H: Em nhận thấy tâm trạng của
mẹ và con có gì khác nhau?
Thảo luận:
→ Mẹ: thao thức ,suy nghĩ
triền miên.
→ Con: thanh thản, vô tư.
Thao thức, suy nghĩ triền
miên.
H: Vì sao mẹ không ngủ được?
Gợi: lo lắng, nghĩ về ngày khai
trừơng của mình, hay nhiều lí do
khác
→ Lo lắng cho ngày khai
trừơng của con, nghĩ về
ngày khai trừơng năm xưa.
H: Ngày khai trừơng đã để lại
dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn
mẹ , chi tiết nào nói lên điều đó?
→ Cứ nhắm mắt lại…; Cho
nên ấn tượng … bước vào.
H: Vì sao ngày khai trừơng lớp
một để lại dấu ấn sâu đậm trong
tâm hồn mẹ?
→ Ngày đầu tiên đến
trừơng, bước vào một môi
trừơng hoàn toàn mới mẻ,
một thế giới kì diệu.
H: Từ dấu ấn sâu đậm của ngày
khai trừơng, điều mà mẹ mong
muốn cho con ở đây là gì?
→ Mong cho những kỉ niệm
đẹp về ngày khai trừơng đầu
tiên sẽ theo con suốt đời.
H: Với những trăn trở, suy
nghĩ, mong muốn của mẹ, em
cảm nhận đây là ngừơi mẹ như
thế nào?
- Tấm lòng yêu thương
con, tình cảm đẹp sâu nặng
đối với con.
H: Trong văn bản có phải mẹ
đang nói với con không? Theo
em, mẹ đang tâm sự với ai?
Cách viết này có tác dụng gì?
→ Không nói với ai cả.
Nhìn con gái đang ngủ mẹ
tâm sự với con nhưng thật
ra là đang nói với chính
mình.
H: Câu văn nào trong bài nói
lên vai trò và tầm quan trọng
của nhà trừơng đối với thế hệ
trẻ? Hãy đọc.
→ “Ai cũng biết… hàng
dặm sau này”.
b) ý nghĩa nhan đề:
Chuyển: Không chỉ có lo lắng,
hồi tửơng mà mẹ còn không biết
bao là suy nghĩ khi cổng trừơng
mở ra.
“Đi đi con … bước qua
cánh cổng trừơng là một
thế
H: Kết thúc bài văn ngừơi mẹ
nói:”Bước qua … mở ra”, em
hiểu cái thế giới kì diệu đó là
gì? suy nghĩ (câu nói) của người
mẹ một lần nữa nói lên điều gì?
HS tuỳ ý trả lời(có thể : tri
thức, tình cảm bạn bè thầy
cô)
giới kì diệu sẽ được mở ra”
->Vai trò to lớn cùa nhà
trường đối với cuộc sống
con người.
H: Với tất cả suy nghĩ và tâm
trạng của người mẹ em hiểu tác
giả muốn nói về vấn đề gì qua
tác phẩm này?
→ Tình cảm yêu thương
của mẹ đối với con và vai
trò của nhà trừơng đối với
cuộc sống.
II- Tổng kết:
Ghi nhớ sgk.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. → HS đọc.
5’ Hoạt động3:Luyện tập. III- Luyện tập.
H: Hãy nói về kỉ niệm của em → HS tùy ý trả lời.
2
trong ngày khai trừơng đầu tiên?
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên.
-Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”.
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu vễ thái độ và tâm trạng của bố.
V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Tuần:1
Ngày soạn: 12/08/2010
Tiết:2
MẸ TÔI
Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
- Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối với con cái.
- Giáo dục tình cảm gia đình.
- Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, tranh, bảng phụ.
2. HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì?
- Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn cùa nhà trường
3
đối với cuộc sống con người.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng
liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta mắc lỗi lầm
thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
8’ Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả,t¸c phÈm I- Tác giả,
Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. → HS đọc.
GV: giọng đọc phải bộc lộ rõ tâm tư tình cảm của
người cha.
→ HS đọc. II-Đọc-hiểu văn bản:
GV: Nhận xét, uốn nắn, sửa chữa 1/ Đọc:
20’ Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản. 2/ Phân tích:
H: Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô? → En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với
mẹ khi cô giáo đến thăm, bố đã
viết thư để bộc lộ thái độ cũa
mình.
Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tôi”? → Mượn hình thức bức thư để
hình ảnh người mẹ hiện lên một
cách tự nhiên; người viết thư dễ
dàng bày tỏ tình cảm của mình
với mẹ .
a) Thái độ của ngừơi cha
đối với En-ri-cô:
H: Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với En-
ri-cô như thế nào? - Buồn bã, tức giận.
H: Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết nào). → Sự hỗn láo … một nhát dao
đâm vào tim bố; bố không thể
nào nén được cơn giận; con mà
lại xúc phạm đến mẹ con ư?; thật
đáng xấu hổ và nhục nhã …
H: Vì đâu ông có thái độ đó khi En-ri-cô có thái độ
không đúng với mẹ?
→ Ông không ngờ En-ri-cô có
thái độ đó với mẹ.
H: Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô? → Yêu thương con rất mực. b) Hình ảnh của người mẹ :
H: Chi tiết nào nói lên điều đó? → Thức suốt đêm vì con; bỏ một
năm hạnh phúc để tránh cho con
một giờ đau đớn.
H: Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-ri-cô
với mẹ?
→ HS tự do trả lời (đáng trách,
không nên có thái độ như vậy…)
H: Từ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời dạy
của bố?
HS tự do trả lời.
H: Theo em điều gì khiến En-ri-cô” xúc động vô
cùng” khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm
sgk)
→ HS chọn: a,c,d.
-> Mong con hiểu được công
lao , sự,hi
H: Qua những điều bố nói trong bức thư, ông mong
muốn điều gì ở con?
sinh vô bờ bến của mẹ.
H: Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh của mẹ dành
cho En-ri-cô, bố đã khuyên con điều gì?
c)Lời khuyên nhủ của bố:
-Không bao giờ được thốt ra
lời nói nặng với mẹ.
-Thành khẩn xin lỗi mẹ.
4
H: Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của
bố?
→ HS trả lời tự do. -> Lời khuyên nhủ chân tình,
sâu sắc.
Thảo luận: Vì sao bố không nói trực tiếp mà viết
thư?
→ Thể hiện tình cảm một cách tế
nhị, kín đáo. Viết thư là cách nói
riêng với người mắc lỗi.
H: Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào về
những lời nói của bố?
→ HS đọc phần ghi nhớ.
5’ Hoạt động3:Tổng kết và luyện tập.
H: Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ
buồn phiền?
→ HS tùy ý kể. III-Tổng kết và luyện tâp:
Ghi nhớ sgk.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:(2’)
*Bài cũ: - Chọn một trong thư có thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con và học thuộc.
- Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”
+ Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+ Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay.
+ Vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần:1 Ngày
soạn: 16/8/2010
Tiết:3
TỪ GHÉP
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:
- Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép trong TV.
5
- Biết vận dụng và nhận biết các loại từ ghép.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, bảng phụ.
2. HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: Không.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Ở lớp 6 đã học qua từ ghép. Thế nào là từ ghép? (những từ phức được tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa) Để giúp các em có một kiến thức sâu hơn về cấu tạo, trật tự
sắp xếp và nghĩa của từ ghép, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nghĩa của từ ghép.
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
12’ Hoạt động1: Tìm hiểu TGCP → HS đọc. I-Tìm hiểu:
GV treo bảng phụ ghi 2 câu văn.
H: Hãy nghĩa của từ bà với từ bà ngoại,
thơm với thơm phức khác nhau như thế
nào?
→ Bà: người đàn bà sinh ra mẹ,
cha / Bà ngoại: người đàn bà sinh
ra me.
Thơm: mùi hương dể chịu, làm ta
thích ngửi / thơm phức: mùi
thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn.
II-Bài học:
1/ Các loại từ ghép:
a)Từ ghép chính phụ:
H: Từ đó hãy so sánh phạm vi nghĩa của
từ đơn : bà, thơm với từ ghép bà ngoại,
thơm phức?
→ Nghĩa của từ ghép bà ngoại,
thơm phức hẹp hơn so với nghĩa
từ đơn bà, thơm.
H: Vì sao có sự khác nhau đó? (Tiếng
đứng sau có tác dụng gì so với tiếng đứng
trước?)
→ Do có tiếng ngoại, phức bổ
sung ý nghĩa cho tiếng đứng
trước.
H: Từ ghép bà ngoại, thơm phức có
tiếng nào tiếng chính, tiếng nào tiếng là
tiếng phụ?
→ Tiếng chính: bà - tiếng được
bổ sung nghĩa; Tiếng phụ: ngoại -
tiếng chính
-Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung
nghĩa cho tiếng
H: Cấu tạo của từ ghép chính phụ ? chính. Tiếng chính đứng
H: Vị trí của 2 tiếng: chính, phụ? trước, tiếng phụ đứng sau.
H: Nghĩa từ ghép chính phụ có tính chất
gì? Rút ra kết luận về nghĩa tiếng chính
so với nghĩa từ TGCP?
-Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép
chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.
H: Lấy ví dụ về từ ghép chính phụ?
Lưu ý : dưa hấu, cá trích, ốc
→ Xe đạp, nhà máy, bút bi,sách
giáo khoa.
bươu….có các tiếng đứng sau mất nghĩa
hay mờ nghĩa vẫn xem là TGCP vì nghĩa
các từ này hẹp hơn nghĩa tiếng chính.
12’ Hoạt động2: Tìm hiểu TGĐL II.Từ ghép đẳng lập:
H: GV treo bảng phụ ghi 2 câu văn HS đọc. -Có các tiếng bình đẳng
H: Các từ áo quần ,trầm bổng các tiếng
sau có bổ nghĩa cho tiếng trước không?
Giải thích?
→ Không, các tiếng bình đẳng
nhau về mặt ngữ pháp.
nhau về mặt ngữ pháp
(không phân ra tiếng chính, tiếng phụ).
H: Cấu tạo của từ ghép đẳng lập? -Có tính chất hợp nghĩa.
H: Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng Nghĩa của từ ghép đẳng lập
6
lập so với nghĩa của các tiếng tạo ra nó? khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo ra
nó.
H: Lấy ví dụ về từ ghép đẳng lập?
Lưu ý: Các từ như: giấy má, quà
→ Xinh đẹp, quần áo, sách vở….
cáp… các tiếng sau không rõ nghĩa
nhưng nghĩa các từ ghép đó khái quát hơn
so với nghĩa từng tiếng, nên vẫn xem là
từ ghép đẳng lập. III- Luyện tập.
17’ Hoạt động3: Luyện tập. 1/ Phân loại từ ghép:
Yêu cầu HS đọc qua 4 BT. → HS đọc. -TGCP: lâu đời, xanh ngắt,
GV: giao việc cho HS.
Nhóm1, 2 - bài1. Nhóm 3, 4 - bài2. Nhóm
5, 6 - bài3.
HS thực hiện theo nhóm. nhà máy, nhà ăn, cười tủm.
-TGĐL: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm
ướt, đầu đuôi.
2/ Tạo TGCP:Bút chì, thước kẽ, mưa
ngâu, làm quen.
3/ Tạo TGĐL:Núi: sông, non.
Ham:muốn, thích.
Xinh: đẹp, tươi.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT4. 4/Giải thích:Có thể nóimột cuốn
một cuốn vở vì sách
chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể,
có thể đếm được;
chỉ chungcả loại nên không thể nói một
cuốn sách vở.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’ )
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Từ láy
+ Các loại từ láy.
+ Nghĩa từ láy.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
7
Tuần:1
Ngµy so¹n : 17/8/2010
Tiết:4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể
hiện ở hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng nên những văn bản có tính liên kết.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, bảng phụ.
2. HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Thế nào là từ ghép chính phụ (đẳng lập)? Cho ví dụ.
- Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Như các em đã biết ở lớp 6, một văn bản tốt phải có tính liên kết, mạch lạc. Vậy liên kết trong văn
bản dược thể hiện như thế nào, chúng ta sẽ hiểu rõ qua tiết học này.
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
10’ Hoạt động1: Tìm hiểu về tính liên kết.
Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
HS đọc.
I-Liên kết và phương tiện liên
kết trong văn bản:
H : Theo em, En-ri-cô có hiểu được ý bố nói
qua những câu như vậy không?
→ Không thể hiểu được. 1/ Tính liên kết của văn bản:
H : En-ri-cô không thể hiểu được ý bố vì lí
do nào? (theo 3 lí do sgk).
→ Vì giữa các câu chưacó tính liên
kết. (chọn câu3)
H : Văn bản cần có tính chất gì? → Liên kết.
H : Vì sao văn bản cần có tính liên kết? Liên kết là một tính chất quan
trọng của văn bản, làm cho văn
bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
13’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương tiện liên 2/ Phương tiện liên kết trong
8
kết trong văn bản. văn bản:
H : Trở lại đoạn văn trên, do thiếu ý gì mà
đoạn văn trở nên khó hiểu?
→ “Việc như thế….vào tim bố vậy”. Để văn bản có tính liên kết phải:
H :Vậy để cho văn bản có tính liên kết yêu
cầu trước tiên là gì?
→ Phải làm cho nội dung của các câu,
các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ
với nhau.
- Làm cho nội dung của các câu,
các đoạn thống nhất và gắn bó
chặt chẽ với nhau.
H : Yêu cầu HS đọc đoạn văn (trang 18).
H :Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết và sửa lại?
→ Câu 1 nói về việc con không ngủ
được, câu 2 lại nói giấc ngủ đến với
con dễ dàng, câu 3 thì nói đến một đứa
trẻ khác.
Sửa lại: Thêm vào đầu câu 2: còn bây
giờ ; thay đứa trẻ bằng con.
-Kết nối các câu, các đoạn bằng
phương tiện ngôn ngữ (từ,
câu, ) thích hợp.
H : Như vậy ngoài nội dung ra, văn bản còn
liên kết với nhau bằng phương tiện nào?
→ Phương tiện ngôn ngữ
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
10’ Hoạt động 3: Luyện tập. III- Luyện tập
Yêu cầu HS đọc BT1 và thực hiện. 1/ Sắp xếp các câu văn:
Thứ tự: 1-4-2-5-3.
Yêu cầu HS đọc BT2 và thực hiện. 2/ Các câu chưa có tính liên kết,
vì chúng không nói về cùng một
nội dung.
Yêu cầu HS đọc BT3 và thực hiện. 3/ Điền vào chỗ trống các từ:
bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Bố cục trong văn bản.
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.
+ Rút ra bố cục văn bản và những yêu cầu của nó.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần:2 Ngày soạn: 20/8/2010
Tiết:5,6
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
Khánh Hoài
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
² Tiết 1:
- Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện
- Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ.
- Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
² Tiết 2:
- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất
hạnh.
- Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động.
- Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ.
9
- Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh.
2. HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tôi” em có suy nghĩ gì?
- Trả lời: Nên kính trọng, yêu thương cha mẹ vì đó là tình cảm thiêng liêng.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Trẻ em thì được nâng niu”như búp trên cành”. Thế nhưng vẫn có không ít các bạn nhỏ rơi vào
hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Nhưng điều đáng quí ở đây là giữa nỗi đau đó họ vẫn biết chia xẻ, yêu
thương nhau và giành cho nhau những tình cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp
bê” sẽ cho ta thấm thía hơn về điều đó.
Tiết1
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
15’ Hoạt động1:Đọc văn bản I-Tìm hiểu chung
Yêu cầu HS kể tóm tắt. HS kể.
Yêu cầu HS đọc một vài đoạn hay và
xúc động.
→ Đoạn anh em chia đồ chơi “Đồ chơi
… nước mắt đã ứa ra” – HS1.
→ Đoạn Thủy đến trường chia tay
“Gần trưa … cảnh vật”- HS2
→ Đoạn hai anh em chia tay “Cuộc
chia tay” đến hết HS 3
1/ Đọc:
2/ Bố cục
20’ Hoạt động2:Tìm hiểu văn bản. II Đọc hiểu văn bản:
H: Truyện viết về ai, về việc gì? Ai là
nhân vật chính?
→ Viết về những trẻ em không may
đứng trước sự đổ vỡ của gia đình, đó là
2 anh em Thủy và Thành.
1) Cuộc chia tay của Thủy với
anh trai:
H: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có tàc
dụng gì?
→ Kể theo ngôi thứ nhất, người xưng
tôi là Thành. Ngôi kể này giúp tác
giảthể hiện một cách sâu sắc những suy
nghĩ, tình cảm và tâm trạng nhân vật;
Làm tăng tính chân thật,sức thuyết phục
Thảo luận: Tại sao tên truyện lại là”
Cuộc chia tay của những con búp bê”?
Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa
truyện?
Gợi:Những con búp bê gợi cho em suy
nghĩ gì? Trong truyện chúng có chia tay
thật không? Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao
chúng phải chia tay?
→ Những con búp bê vốn là những đồ
chơi của tuổi nhỏ ngộ nghĩnh, trong
sáng, ngây thơ, vô tội. Cũng như 2 anh
em Thủy và Thành không có tội lỗi gì
thế mà phải chia tay vì cha mẹ chúng li
hôn.
Như vậy tên truyện đã gợi ra một tình
huống buộc người đọc phải theo dõi và
góp phần thể hiện được ý đồ tư tưởng
mà người viết muốn thể hiện.
10
H : Hãy tìm những chi tiết để thấy hai
anh em Thủy, Thành rất mực gần gũi,
thương yêu,chia sẻ và quan tâm lẫn
nhau?
H : Em có nhận xét gì về tình cảm
Của hai anh em trong câu chuyện này ?
→ Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào
Thành cũng đón em đi học về, dắt tay
nhau vừa đi vừa trò chuyện ; Hai anh
em nhường đồ chơi cho nhau khi chia
tay.
→ Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào
Thành cũng đón em đi học về, dắt
tay nhau vừa đi vừa trò chuyện ;
Hai anh em nhường đồ chơi cho
nhau khi chia tay.
=Tình cảm trong sáng đẹp đẽ .
Tiết2
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
25’ Thảo luận: Lời nói và hành động của
Thủy khi thấy anh chia hai con búp bê
Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra hai bên có gì mâu
thuẫn?
→ Thủy rất giận giữ không muốn chia
rẽ hai con búp bê nhưng mặt khác em
lại th¬ngThành, không muốn nhận hết
hai con, sợ đêm đêm không có con búp
bê Vệ Sĩ canh giấc ngủ cho anh.
H: Theo em có cách nào để giải quyết
cho mâu thuẫn này?
→ Giađình Thủy phải đoàn tụ, hai anh
em không phải chia tay.
H: Kết thúc truyện Thủy đã tìm ra cách
giải quết nào? Chi tiết này gợi lên trong
em suy nghĩ gì về tấm lòng 2 đứa trẻ?
→ “Đặt con Em Nhỏ quàng tay qua vai
con Vệ Sĩ”, cho nó ở lại bên anh mình
để chúng không bao giờ xa nhau ->
thương cảm xúc động vì tình cảm nhân
hậu trong sáng, vị tha của hai em bé.
-Tấm lòng nhân hậu, vị tha.
H: Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học làm cô gíao bàng
hoàng?
→ Em Thuỷ sẽ không đi học nữa, mẹ
sắm cho em một thúng hoa quả để ra
chợ ngồi bán”.
2) Cuộc chia tay của Thủy với lớp
học:
H: Chi tiết trên, văn bản muốn đề cập
đến điều gì về quyền trẻ em?
→ Nói lên một sự thật trong đời sống
xã hội, có ý nghĩa giáo dục không chỉ
cho những bậc cha mẹ mà còn đề cập
đến quyền lợi của trẻ em là phải được
nuôi dạy, yêu thương và đến trường.
H: Chi tiết nào làm em cảm động nhất? → Cô giáo Tâm tặng cho Thủy quyển
vở và cây bút nắp vàng; khi nghe Thủy
cho biết em không được đi học nữa , cô
thốt lên “Trời ơi!”, cô tái mặt và nước
mặt và nước mắt giàn giụa”.
*Thảo luận: Giải thích vì sao khi dắt
Thuỷ ra khỏi trường, Thành lại có tâm
trạng “ kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi
lại bình thườngvà nắng vẫn vàng ươm
trùm lên cảnh vật”.
*GV: Diễn biến tâm lí này được tác giả
miêu tả rất chính xác. Nó làm thêm nỗi
buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ
vơ của nhân vật.
→ Trong khi mọi việc đều diễn ra bình
thường,cảnh vật rất đẹp cuộc đời vẫn
bình yên,… ấy thế mà Thành và Thủy
lại phải chịu đựng sự mất mát đổ vỡ
quá lớn. Nói cách khác Thành thấy kinh
ngạc vì trong hồn mình đang nổi dông
bão mà bên ngoài đất trời, mọi người
vẫn ở trạng thái “bình thường”.
-> Cần yêu thương và quan tâm đến
quyền lợi trẻ em, đừng làm tổn hại
đến những tình cảm
H: Vấn đề về đời sống xã hội được đề tự nhiên, trong sáng.
11
cập đến? Và suy nghĩ của em?
15’ Hoạt động 3: Tổng kết.
H: Nhận xét về cách kể chuyện của tác
giả. Cách kể này có tác dụng gì trong
việc làm nổi rõ nội dung, tư tưởng
truyện?
H: Qua câu chuyện này tác giả
muốn nhắn gửi với chúng ta điều gì?
→ Cách kể bằng con mắt và những suy
nghĩ của người trong cuộc, giúp tác giả
thể hiện một cách sâu sắc những tình
cảm, tâm trạng nhân vật.
→ Lời kể chân thành giản dị, không có
xung đột dữ dội,ồn ào… phù hợp với
tâm trạng nhân vật và có sức truyền
cảm.
III- Tổng kết:
- Lời kể chân thành giản dị phù hợp
với tâm trạng nhân vật .
-Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá
và
quan trọng, nên bảo vệ và giữ gìn.
H: Những vấn đề xã hội được đề cập
đến trong các văn bản nhật dụng đã học
qua? Từ đó liên hệ với khái niệm?
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
- Đọc phần đọc thêm
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Ca dao, dân ca “Những câu hát về tình cảmgia đình”.
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu khái niệm cadao, dân ca
5/- Rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
Tuần:2 Ngày soạn:21/8/2010
Tiết:7
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí; Tính phổ biến
và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục.
- Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng hướng hơn, đạt kết
quả tốt hơn.
12
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh.
2. HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Thế nào là liên kết trong văn bản? Có những phương tiện liên kết nào?
- Trả lời: Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ
hiểu.
Làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau Kết nối các câu, các
đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, ) thích hợp
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Bố cục trong văn bản không phải là vấn đề hoàn toàn mới đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực
tế,vẫn có nhiều HS không quan tâm đến việc xây dựng bố cục khi làm bài. Bài học này giúp ta thấy
rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, giúp ta xây dựng một những bố cục rành mạch hợp lí
cho bài làm.
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
6’ Hoạt động1:Tìm hiểu bố cục của văn
bản.
I-Bố cục và những yêu cầu về bố
cục
H: Em phải làm đơn xin gia nhập đội,
hãy cho biết trong lá đơn đó em viết
những nội dung gì?
→ Tên tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp
của người viết đơn,nêu yêu cầu
nguyện vọng, lời hứa.
trong văn bản:
1/Bố cục của văn bản:
H: Những nội dung trên được sắp xếp
theo trật tự như thế nào?
→ Trật tự trước sau một cách hợp lí,
rõ ràng. Bố cục là sự bố trí,
H: Có thể tùy thích ghi nội dung nào
trứơc cũng được không?Vì sao?
→ Không được, như thế sẽ gây khó
hiểu.
sắp xếp các phần, các đoạn theo một
H: Đó chính là bố cục, thế nào là bố cục
văn bản?
trình tự, một hệ thống rành mạch và
Yêu cầu HS thực hiện BT1. → HS tìm ví dụ. hợp lí.
20’ Hoạt động2: Tìm hiểu những yêu cầu về
bố cục văn bản:
2/ Những yêu cầu về bố cục trong
văn b ¶n :
Yêu cầu HS đọc đoạn văn1 HS đọc.
H: Bản kể sách NV6 với bản kể 2 bản kể
nào dễ tiếp nhận hơn? Vì sao?
Bản kể trong sách NV6.
H: bản kể 2 có mấy đoạn văn? → Có 2 đoạn văn
H: Các câu trong mỗi đoạn có tập trung
quanh một ý thống nhất không? Vì sao?
→ Đ1: nói về thói quen của con ếch,
hoàn cảnh sống của ếch trước kia,
rồi lại nói đến cơn mưa năm ấy.
Đ2: cũng tương tự.
Các câu trong mỗi đoạn không tập
trung quanh một ý.
H: Ý của đoạn này và đoạn kia có phân
biệt được không? Vì sao?
→ Ta không thâu tóm được ý của
từng đoạn.
-Nội dung các phần và các đoạn trong
văn bản
H: Vậy yêu cầu đầu tiên về bố cục trong
văn bản là gì?
phải thống nhất chặt chẽ với nhau; đồ
thời giữa chúng phải có sự phân biệt
13
Chuyn: Rnh mch cú phi l yờu cu
duy nht ca mt vn bn khụng?
rch rũi.
Yờu cu HS c on vn 2 HS c.
H: Bn k cú my on vn? Cú 2 on vn.
H: Ni dung mi on y cú tng i
thng nht khụng?
1: Mt anh thớch khoe ang
mun khoe m cha khoe c.
2: Anh ta ó c khoe.
H: Nhng bn k trong vớ d ny cú nờu
bt c ý ngha phờ phỏn v lm cho ta
bun ci nh trong bn k sỏch NV6
khụng? Ti sao?
Gi:So vi vn bn trong sỏch NV6 thỡ
s sp t cỏc cõu, cỏc ý vớ d ny ó
cú gỡ thay i?
2 cú thay i v trỡnh t cỏc s
vic.
H: S thay i cú kt qu nh th no? Mt i yu t bt ng, khin cho
ting ci khụng bt mnh ra,
truyn khụng tp trung vo phờ phỏn
nhõn vt chớnh c na.
H: Vy mt iu kin cn thit na l
gỡ?
H: Hóy nờu nhim v ca 3 phn: MB,
TB, KB trong n bn miờu t v t s?
Trình tự xếp đặt các phần các
đoạn phải giúp cho ngời viết ( ngời
nói)đạt đợc mục đích giao tiếp
MB: gii thiu chung.
TB: k miờu t chi tit.
KB: cm ngh.
-Trỡnh t xp t cỏc phn cỏc on
phi giỳp ngi vit (ngi núi) d
dng t c mc ớch giao tip ó
t ra.
7 Hot ng3:Luyn tp. II- Luyn tp.
Nhúm 1,2,3 thc hin BT2; Nhúm 4,5,6
thc hin BT3.
HS lm bi tp theo nhúm. 2/+ B cc truyn Cuc chia tay ca
nhng con bỳp bờ
-MB: M tụi khúc nhiu-> Gii
thiu hon cnh hai anh em Thy v
Thnh .
-TB: ờm qua i thụi con->
Cnh chia tay ca hai anh em cnh
chia tay ca Thy vi lp hc.
-KB: phn cũn li
-> Cuc chia tay y xỳc ng ca hai
anh em.
+ B cc hp lớ.
+ Khụng th k theo mt trỡnh t
khỏc.
3/ Nhn xột b cc bn bỏo cỏo: Cha
rnh mch, hp lớ.Cỏc im 1,2,3 mi
k v vic hc tt ch cha phi trỡnh
by kinh nghim hc tt. im 4
khụng phi núi v kinh nghim hc
tp m li núi v thnh tớch.
4/ Cng c, hng dn v nh: (2)
14
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở Học phần ghi nhớ. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Mạch lạc
trong văn bản
Tuần 2 Ngày soạn:23/8/2010
Tiết:8
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
- Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có
tính mạch lạc.
- Có ý thức chú ý đến mạch lạc trong các bài tập làm văn.
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản mạch lạc.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh.
- HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lí?
- Trả lời: Nội dung các phần và các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với nhau; đồ thời
giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi; Trình tự xếp đặt các phần các đoạn phải giúp người viết
(người nói) dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
8’ Hoạt động1:Tìm hiểu về mạch lạc trong
văn bản.
I-Mạch lạc và những yêu cầu về
mạch lạc
H: Dựa vào nghĩa đen, hãy xác định mạch
lạc lạc trong văn bản có những tính chất gì
trong số các tính chất (như sgk)?
→ Có đủ các tính chất. trong văn bản
1/ Mạch lạc trong văn bản:
H: Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối
của các câu, các ý theo trình tự hợp lí. Em
có đồng ý hay không? Tại sao?
→ Đồng ý. Vì nó có đầy đủ các tính
chất trên.
Mạch lạc là sự tiếp nối của các
câu, các ý theo trình tự hợp lí.
13’ Hoạt động2:Các điều kiện. 2/ Các điều kiện để
Yêu cầu HS tự đọc câu a.
H: Cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản
xoay quanh sự việc chính nào?
→ Tấm lòng và tình cảm của hai anh
em khi buộc phải chia tay.
một văn bản có tính mạch lạc:
H: “Sự chia tay” và “những con búp bê”
đóng vai trò gì trong truyện?
→ Làm nên đề tài của câu chuyện.
H: Hai anh em Thành và Thủy có vai trò
gì trong truyện?
→ Nhân vật chính làm nên câu
chuyện.
H: Theo em đó có phải là chủ đề liên kết
các sự việc nêu trên thành một thể thống
nhất không? Có phải là mạch lạc không?
Vì sao?
→ Các từ ngữ tạo ra sự liên kết hình
thành nên chủ đề văn bản. Cho nên văn
bản được mạch lạc. Mạch lạc và liên
kết thống nhất với nhau.
-Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản đều nói về một
H: Xoay quanh sự chia tay, hãy nói rõ hơn
tính thống nhất, mạch lạc đó?Điều kiện
→ Hai anh em buộc phải chia tay
nhưng hai con búp, tình cảm hai anh
đề tài,biểu hiện một chủ đề xuyên
suốt.
15
đầu tiên để có tính mạch lạc trong văn bản
là gì?
em thì không và toàn bộ câu chuyện
đều xoay quanh chủ đề đó. -Các phần, các đoạn, các câu
trong văn
Yêu cầu HS tự đọc câu c.
H: Các đoạn ấy được nối với nhau theo
mối liên hệ nào?
→ Có cả bốn mối liên hệ. bản được tiếp nối theo một trình
tự rõ ràng, hợp lí, trước
H: Vậy một điều kiện tiếp theo cho tính
mạch lạc là gì?
H: Xác định mối liên hệ giữa các đoạn?
Hãy chỉ ra?
GV: Một văn bản không chỉ có bốn mối
liên hệ như trên, các đoạn có thể có các
mối liên hệ khác miễn hợp, tự nhiên.
→ Có cả 4 mối liên hệ như sgk
sau hô ứng nhau nhằm làm cho
chủ đề liền mạch và gợi được
nhiều hứng thú cho người đọc
(người nghe).
7’ Hoạt động3:Luyện tập. II- Luyện tập
Yêu cầu HS đọc BT1(2) và thực hiện. 1/ Tính mạch lạc:
Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn:sắc vàng
trù phú, đầm ấm của làng quê vào
mùa đông, giữa ngày mùa. Một
trình tự 3 phần nhất quán tạo nên
tính mạch lạc trong văn bản.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT3. 3/Không cần thuật lại nguyên
cuộc chia tay, như thế sẽ làm cho
văn bản phân tán Chủ đề xuyên
suốt xoay quanh cuộc chia tay của
2 đứa trẻ và hai con búp bê.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Học phần ghi
nhớ.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Viết bài TLV số 1 – văn tự sự và miêu tả.
Tuần:3 Ngày soạn: 27/ 8 /2010
Tiết:9
CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I-Mục tiêu bài dạy:
Giúp HS:
- Hiểu được khái nệm cadao – dân ca; Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
- Giáo dục tình cảm gia đình.
II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh.
- HS: bài soạn.
III-Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
16
- Cõu hi: Vn bn Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ tỏc gi mun núi vi chỳng ta iu gỡ?
- Tr li: T m gia ỡnh l vụ cựng quý giỏ v quan trng, nờn bo v v gi gỡn.
3/ Bi mi:
Gii thiu bi mi: (2)
Mi ngi u c sinh ra v ln lờn trong chic nụi gia ỡnh. Mỏi m gia ỡnh du cú n s n
õu cng l ni nuụi dng sut cuc i ta. Bi th tỡnh yờu gia ỡnh nh ngun mch chy mói
trong lũng mi con ngi. Bi hc ny s giỳp em cm nhn rừ hn iu ú.
TG Hot ng ca giáo viên Hot ng ca học sinh
Nội dung ghi bảng
7 Hot ng 1: Tỡm hiu khỏi nim ca
dao, dõn ca.
I- Khỏi nim ca dao, dõn ca:
Yờu cu HS c chỳ thớch (*) sgk.
H : Thế nào là ca dao , dân ca ?
HS c. -Ca dao: li th ca d
bài thơ dân gian mang phong cách nghệ
thuật chung với
GV cựng HS cú th minh ha cho
phn li v nhc ca ca dao, dõn ca.
GV: Ca dao, dõn ca thuc loi tr tỡnh
phn ỏnh th gii tõm hn ca con
ngi.
vi li th dõn ca.
- Dõn ca:nhng sỏng tỏc kt hp li v
nhc.
25 Hot ng 2: c, tỡm hiu vn bn. II- c - hiu vn
GV hng dn v yờu cu HS c. HS c. bn:
H: Li ca tng bi ca dao l li ca
ai, núi v ai? Ti sao em khng nh
nh vy ?
GV: B1 cú bn cú cõu u tiờn Ru
hi, ru hi, ru hi.
GV yờu cu HS c li bi 1.
- B1:Li m ru con; ni dung bi
ca dao núi lờn iu ú.
B2:Li ngi con gỏi ly chng xa
quờ núi vi m v quờ m; li ca
hng v m v quờ m, khụng
gian ngừ sau, bn sụng thng
gn vi tõm trng ngi ph n.
B3:Li chỏu con núi vi ụng b
hoc ngi thõn; i tng ca ni
nh l ụng b.
B3:Cú th l li ca ụng b, cha
m, cụ bỏc núi vi con chỏu hay
ca anh em rut tht núi vi nhau;
ni dung cõu hỏt núi lờn iu ú.
1/ c:
2/ Phõn tớch:
H: Bi ca dao ny ó s dng bin
phỏp tu t no? Tỏc dng ca nú?
- So sỏnh ->Thy rừ hn cụng lao
tri bin ca cha m.
Bi1
H: Nhn xột ca riờng em v hai hỡnh
nh: nỳi ngt tri, bin rng mờnh
mụng?
Gi: c miờu t nh th no? Xut
hin nh th no trong cõu ca dao?
Nhng iu ú cú tỏc dng gỡ?
- Hai hỡnh nh c miờu t bng
nhng nh ng ch mc v
c nhc li hai ln -> Hai hỡnh
nh to ln, cao rng v vnh hng
y mi din t cụng n ca cha
m.
H: Cõu ca dao mang õm iu gỡ? m - Li ru gn gi, m ỏp, thiờng -m iu li ru, bin phỏp so sỏnh.
17
iu y giỳp th hin iu gỡ? liờng -> bi ca nh li tõm tỡnh
thnh kớnh, sõu lng.
H: Nhn xột v ngụn ng ca bi ca
dao?
Gin d m sõu sc. \-> Cụng lao tri bin ca cha m i vi
con và bổn phận trách nhiệm của con tr
công lao đó
H: Tỡm nhng cõu ca cng núi v cụng
cha ngha m nh bi 1?
n cha nng lm chớn
thỏng cu mang.
H : Nh vy, tỡnh cm m bi 1 mun
din t l gỡ?
GV yờu cu HS c bi 2. HS c. Bi2
H: Ting núi tõm trng ca ngi con
gỏi trong bi ca dao ny?
Ni bun, xút xa, nh quờ, nh
m.
H: Cm nhn ca em v thi gian
trong bi ca dao ny?
Gi:Ti sao l chiu chiu? Thi
gian ú gi lờn iu gỡ?
GV: Mụ tớp trong ca dao, dõn ca-GV:
c mt s bi ca dao minh ho.
Nhiu bui chiu. õy l thi
gian gi bun gi nh, chiu l lỳc
mi ngi on t cũn ngi con
gỏi ny li b v ni x ngi.
H: Khụng gian ngừ sau gi cho em
suy ngh gỡ? Bin phỏp ngh thut gỡ
c vn dng cho hỡnh nh ny?
Ngừ sau gi s vng v, heo
hỳt lm tng lờn cm giỏc cụ n
khi xa quờ.Ngừ sau l hỡnh nh
n d.
-Hỡnh nh n d.
H: C tng chiu xung, ra ng
ngừ sau, Cụ gỏi cú nhng ni nim gỡ?
GV: núi thờm v thõn phn ngi ph
n trong xó hi phong kin. Bi ca dao
ch cú hai cõu ngn gn,mc mc th
m au kh, yờu thng nhc but.
Ni nh v m, v quờ nh, ni
au bun ti ca k l con phi xa
cỏch cha m. Cú th, cú c ni nh
v mt thi con gỏi ó qua, ni
au v cnh ng khi nh chng.
->Tõm trng, ni bun xút xa, sõu lng
ca ngi con gỏi ly chng xa quờ, nh
m.
H: Ni dung bi ca dao th hai?
GV: yờu cu HS c bi 3. HS c. Bi3
H: Bi 3 núi lờn tỡnh cm gỡ? Ni nh v s kớnh yờu i vi
ụng b.
H: Núi v ụng b bi ca dao dựng cm
t ngú lờn giỳp th hin iu gỡ?
S trõn trng, tụn kớnh.
H: Bi ca dao ó s dng bin phỏp
ngh thut no?
So sỏnh : nuc lt mỏi nh
vi ni nh.
H: Ti sao tỏc gi dõn gian li chn
hỡnh nh ny th hin?
Rt nhiu, gi s kt ni, bn
cht, khụng tỏch ri.
H: Tỏc dng ca bin phỏp so sỏnh?
GV: hỡnh thc so sỏnh bao nhiờu
by nhiêu đợc sử dụng rất nhiều
trong ca dao . GV minh hoạ
-Gi ni nh da dit , khụng
nguụi.
-Ngh thut so sỏnh
H: Nhn xột v õm iu?
H : Nội dung bài ca dao số 3 ?
m iu lc bỏt din t tỡnh
cm sõu lng.
-> Din t sự nhớ thơng
bit n đối với ông bà .
GV yờu cu HS c bi 4. HS c. Bi4
18
H: Tình cảm gì được nói trong bài 4? → Tình anh em ruột thịt.
H: Tình cảm thân thương ấy được diễn
tả như thế nào?
Gợi: lần lượt nhận xét cách thể hiện
tình cảm đó trong từng câu lục bát?
Câu lục bát hai có biện pháp tu từ nào?
Tác dụng?
→ Câu 1 : anh em khác với
“người xa”, có tới ba chữ cùng.
Như vậy anh em là hai nhưng một;
Câu 2 : sử dụng biện pháp từ nào
so sánh, biểu hiện sự gắn bó thiêng
liêng của tình anh em.
-Nghệ thuật so sánh
H: Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta
điều gì?
→ Anh em phải biết hòa thuận và
nương tựa vào nhau.
->Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của
H: Nội dung bài ca dao 4? anh em ruột thịt.
3’ Hoạt động 3:Tổng kết. III- Tổng kết:
H: Như vậy tình cảm gia đình được đề
cập đến trong chùm ca dao này là gì?
→ Tình cảm đối với cha mẹ, ông
bà, anh em.
SGK.
H: Biện pháp nghệ thuật nào là chủ
yếu trong 4 bài ca dao?
→ So sánh, ẩn dụ, thể lục bát, các
hình ảnh quen thuộc.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập. HS đọc phần đọc thêm. IV- Luyện tập:
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước, con người.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
5/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần:3 Ngày soạn :28/8/2010
Tiết:10
NHỮNG CÂU HÁT
VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I-Mục tiêu bài dạy:
Giúp HS:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ
đề: tình yêu quê hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một
số bài thuộ hệ thống của chúng.
- Gíao dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh.
- HS: bài soạn.
III-Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
19
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Câu hỏi: Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lòng bốn bài ca dao đã học.
- Trả lời: Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung
với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những cái tầm thường nhất:
yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một tình yêu
quê hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả nhữngtình cảm ấy qua “ Những câu hát về
tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
8’ Hoạt động 1: Đọc, hiểu văn bản. I- Đọc - hiểu văn
Yêu cầu HS đọc 4 bài ca dao. HS đọc. bản:
25’ H: Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra
những địa danh, phong cảnh nào? Em
hiểu biết gì về những địa danh, phong
cảnh ấy?
→ HS trả lời theo chú thích sgk. 1/ Đọc:
2/ Phân tích:
H: Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận
xét về bài 1? (theo câu 1-sgk)
→ Ý kiến (b), (c) Bài 1
H: Vì sao đồng ý với ý kiến (b) ? → Những từ ngữ : Ở đâu? Sông nào?
Núi nào? Đền nào? Nêu lên sự thắc
mắc của chàng trai.
Cách xưng hô: Chàng ơi, nàng ơi.
Một loạt câu hỏi đòi hỏi người
nghe( cô gái) phải trả lời. Có những
câu không có dấu chấm hỏi nhưng đòi
hỏi người nghe phải giải đáp: Ở đâu
năm cữa nàng ơi…, đền nào thiêng
nhất xứ Thanh…
H: Nêu thêm một số dẫn chứng để
minh hoạ cho ý kiến (c) là đúng?
→ a> - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở
cữa ngõ.
Kẻ bắn con nây nằm ở cây non.
Chàng mà đối được thiếp trao tròn
một quan.
-Con cá đối… tiền treo mô mồ.
b> - Đến đây thiếp mới hỏi chàng.
Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ?
-Nàng hỏi chàng kể rõ ràng.
Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh.
- Hình thức hát đối đáp.
H: Vì sao chàng trai,cô gái lại hõi đáp
về những địa danh với những đặc điểm
của chúng như vậy?
→ Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng
như niềm tự hào, tình yêu quê hương,
đất nước.
-> Niềm tự hào, tình yêu đối với quê
hươngđất nước.
H: Có nhận xét gì về người hỏi và
người đáp?
→ Lịch lãm, tế nhị.
H: Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2. HS đọc. Bài2
H: Khi nào người ta nói “rủ nhau”? → Có quan hệ gần gũi, có chung mối
quan tâm.
H: Nhận xét của em về cách tả cảnh bài → Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách -Câu hát gợi nhiều hơn tả.
20
2? nhắc đến kiếm Hồ, Cầu Thê Húc,
chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút.
Đó là những địa danh cảnh trí tiêu
biểu của hồ Hoàn kiếm.
H: Địa danh và cảnh trí trong bài gợi
lên điều gì?
H: Có thể kiểm tra HS xem từng địa
danh ấy nhắc đến các sự kiện, câu
chuyện nào?
→Rất nhiều cảnh trí gợi lên truyền
thống lịch sử và văn hóa.
->Tình yêu niềm tự hào về quê hương,
đất nước
-Câu hỏi giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm
tình
H: Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối
bài: “Hỏi ai gây dựng nên non nước
này”?
-> Nhắc nhở thế hệ con cháu phải
tiếp tục gìn giữ và xây dựng đất nước.
Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. HS đọc. Bài 3
H: Nhận xét về cảnh trí xứ Huế và cảnh
tả trong bài 3?
→Phác họa cảnh đường vào xứ Huế
rất đẹp vừa khoáng đạt bao la lại quây
quần. Màu sắc gợi vẻ nên thơ, tươi
mát sống động
-Cảnh gợi nhiều hơn tả.
H: Phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra
những tình cảm ẩn chứa trong lời mời,
lời nhắn gửi: “Ai vô xứ Huế thì vô”?
→“Ai” có thể chỉ người tác giả trực
tiếp nhắn gửi hoặc hướng tới người
chưa quen biết.
Lời mời, lời nhắn gửi thể hiện tình
yêu, lòng tự hào; mặt khác muốn chia
sẻ với mọi người về vẻ đẹp, tình yêu,
lòng tự hào; thể hiện ý tình kết bạn.
->Ca ngợi vẻ đẹp xứ Huế, lời nhắn
gửi, lời mời chân tình của tác già gởi
tới mọi người.
Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. HS đọc. Bài 4
H: Hai dòng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì
về từ ngữ. Nó có tác dụng, ýnghĩa gì?
→ Cánh đồng không chỉ rộng mà đẹp,
nhiều sức sống, trù phú.
-Dòng thơ kéo dài, điệp từ, đảo từ và
đối xứng, so sánh
H: Cô gái trong dòng cuối bài ca đã
được nói đến bằng biện pháp nghệ
thuật dao? Cảm nhận của em?
→ So sánh “như chẽn lúa đòng đòng”
và “ngọn nắng hồng ban mai” tương
đồng ở nét trẻ trung phơi phới và đang
xuân. Đó chính nét mảnh mai, duyên
thầm và đầy sức sống của cô gái.
-> Ngợi ca cánh
H: Cô gái và cánh đồng lúa có mối liên
hệ nào?
→Chính bàn tay con người bé nhỏ đó
đã làm nên cánh đồng mênh mông.
-Làm nên hồn của cảnh ở hai câu thơ
đầu
đồng và vẻ đẹp mảnh mai, duyên
thầm và đầy sức sống cùa cô gái. Đó
cũng là cách bày tỏ
H: Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn
biểu hiện tình cảmgì?
tình cảm của chàng trai.
H: Em có biết cách hiểu nào khác về
bài ca dao này? Em có đồng ý không?
Vì sao?
Bài ca là lời cô gái, trước cánh đồng
cô nghĩ về thân phận mình…Đó cũng
là một cách cả nhận.
3’ Hoạt động 2:Tổng kết.
H: Tình cảm chung trong 4 bài ca dao
này là gì?
H: Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã
lựa chọn những hình thức nào?
→HS trả lời như phần ghi nhớ.
II Tæng kÕt:
T×nh yªu, lßng tù hµo®èi víi con ng
vµ quª h¬ng ®îc thÓ hiÖn
thức hỏi, đáp; lời mời; lời nhắn gửi.
Hoạt động 3 : Luyện tập. HS đọc phần đọc thêm. III- Luyện tập:
21
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân; Những câu hát châm biếm.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
IV- Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 3 Ngày soạn:29/8/2010
Tiết:11
TỪ LÁY
I-Mục tiêu bài dạy: Giúp HS:
- Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng
tốt
II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: bài soạn.
III-Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn định tình hình lớp:
- Sĩ số.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Câu hỏi: Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.
- Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
22
đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm được cấu tạo của từ
láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
25’ Hoạt động1: Tìm hiểu các loại từ láy. I- Các loại từ láy
GV treo bảng phụ có ghi 3 câu:
- Em cắn chặt môi… đămđăm…
HS đọc vd.
- Cặp mắt… thăm thẳm…-Vừa nghe thấy
thế … bần bật.
H: Nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của
từ đămđăm?
→Từ láy có hai tiếng giống nhau hoàn
toàn về mặt âm thanh, tiếng gốc -> gọi là
láy nguyên vẹn tiếng gốc.
H: Tại không nói thẳm thẳm, bật bật mà
nói thăm thẳm, bần bật?
- Đẹp đẹp -> đèm đẹp.
→ Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng
thứ nhất, do qui luật hòa phối âm thanh;
đây thực chất là việc lặp lại tếng gốc
nhưng biến đổi như vậy để xuôi tai hơn. 1/Từ láy toàn bộ
-Các tiếng lặp lại hoàn toàn,
cũng có
- Nhạt nhạt -> nhàn nhạt.
H: Nhận xét hai từ láy trên
→ Biến đổi âm cuối và cả thanh điệu. một số trường hợp tiếng đứng
trước
H: Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn
bộ. Thế nào là từ láy toàn bộ?
biến đổi thanh điệu hoặc phụ
âm cuối.
H: Hãy lấy vd từ láy toàn bộ. → HS lấy vd
H: Trong 2 từ láy thăm thẳm và khe khẽ
từ nào có nghĩa giảm nhẹ từ nào có nghĩa
nhấn mạnh
→ Thăm thẳm nghĩa nhấn mạnh so với
tiếng gốc thẳm.
Khe khẽ có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng
gốc khẽ.
H : HS lÊy vÝ dô nh÷ng tõ l¸y cã nghĩa
giảm nhẹ và những từ láy có nghĩa nhấn
mạnh.
→ HS lấy vd -Nghĩa từ láy toàn bộ: có sắc
thái giảm
H: Kết luận về nghĩa từ láy toàn bộ? nhẹ hay nhấn mạnh.
GV treo bảng phụ có ghi 2 vd:
-Tôi mếu máo … liêu xiêu…
H: Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó?
→ HS đọc vd.
2/ Từ láy bộ phận
H : Các tiếng trong từ mếu máo, liêu xiêu
giống nhau ở bộ phận nào?
→ Mếu máo: giống âm đầu m ; Liêu xiêu
giống vần iêu.
H: Hai từ mếu máo, liêu xiêu là từ láy bộ
phận. Thế nào là từ láy bộ phận?
Gi÷a c¸c tiÕng cã sù gièng nhau
vÒ phô ©m đầ
H: Nếu bỏ đi các tiếng láy chỉ giữ lại
tiếng gốc thì nghĩacủa câu có gì thay đổi?
Có kết luận gì về nghĩa của tiếng gốc so
với nghĩa của từ láy bộ phận?
→ Câu văn không còn rõ nghĩa. Như vậy
nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa
của tiếng gốc.
H: Nghĩa từ láy bộ phận: mếu máo, liêu
xiêu khác với nghĩa của tiếng gốc như thế
nào hãy so sánh?
H: Kết luận về nghĩa từ láy bộ phận?
→ Mếu:méo miệng sắp khóc; Mếu máo:
dáng miệng méo xệch khi khóc, khi nói
năng than vãn;Xiêu: không có vị trí cân
bằng, nghiêng về một bên
Liêu xiêu: dáng nghiêng ngả không vững
-Nghĩa của từ láy bộ phận: có
sắc thái riêng so với nghĩa tiếng
gốc, không hoàn toàn giống
nghĩa tiếng gốc.
23
lúc đi.
10’ Hoạt động2: Luyện tập. II-Luyện tập
Yêu cầu HS đọc lại đoạn “Mẹ tôi… nặng
nề thế này”.
→ HS đọc. 1/ a> Các từ láy
b>TLTB: bần bật,
Lần lượt thực hiện theo yêu cầu BT1. thăm thẳm, chiêm chiếp;
TLBP: nức nở, tức tưởi, rón
rén,lặng lẽ, ríu ran.
Yêu cầu HS đọc BT2,3 và thực hiện theo
nhóm.
GV nhận xét và sửa chữa.
→ HS thực hiện theo nhóm. 2/Điền tiếng láy:
Lấp ló, nho nhỏ, khang khác,
thâm thấp, chênh chếch, …
3/Chọn từ để điền:
+ a> Nhẹ nhàng.
b> Nhẹ nhõm.
+ a> Xấu xa.
b> Xấu xí.
+ a> Tan tành.
b> Tan tác.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
- Năm chắc đặc điểm 2 loại tù láy
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk
+ Tự rút ra khái niệm và phân loại
IV- Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần:3 Ngày soạn:
30/8/2010.
Tiết:12
24
QU TRèNH TO LP VN BN
I-Mc tiờu bi dy:
Giỳp HS:
- Nm c cỏc bc ca quỏ trỡnh to lp vn bn, cú th tp lm vn mt cỏch cú phng phỏp
v cú hiu qu hn; Cng c li nhng lin thc v k nng ó hc v liờn kt, v b cc v mc lc
trong vn bn.
- Rốn luyn k nng to lp vn bn.
II-Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
- GV: Giỏo ỏn, bng ph.
- HS: bi son.
III-Tin trỡnh tit dy:
1/ n nh tỡnh hỡnh lp:
- S s.
-Chun b kim tra bi c.
2/ Kim tra bi c: (10)
- Cõu hi: Th no l mt vn bn cú tớnh mch lc? Ch ra tớnh mch lc trong mt vn bn ó hc.
- Tr li: Cỏc phn, cỏc on, cỏc cõu trong vn bn u núi v mt ti,biu hin mt ch
xuyờn sut; c tip ni theo mt trỡnh t rừ rng, hp lớ, trc sau hụ ng nhau nhm lm cho ch
lin mch v gi c nhiu hng thỳ cho ngi c (ngi nghe).
3/ Bi mi:
Gii thiu bi mi: (2)
Cỏc em va hc v b cc, liờn kt v mch lc trong mt vn bn lm gỡ? Khụng ch hiu
bit thờm v vn bn m cũn to lp mt vn bn t yờu cu.
TG Hot ng ca giáo viên Hot ng ca học sinh
Nội dung ghi bảng
15 Hot ng 1: Cỏc bc to lp vn bn.
H: Trong cuc sng hng ngy cú khi em
phi vit th, phỏt biu ý kin, vit bi tp
lm vn. Cú iu gỡ thụi thỳc em hon
thnh nhng vn bn ú?
By t tỡnh cm, thụng bỏo iu
gỡ, thm hi n ngi thõn, bn bố;
Trỡnh by ý kin cựa mỡnh; Gii
quyt yờu cu ca bi.
I- Cỏc bc to lp vn bn:
- nh hng chớnh xỏc: Vn bn
vit
H: to lp nhng vn bn nh vy
ngi vit phi xỏc nh nhng vn gỡ?
(núi) cho ai, lm gỡ, v cỏi gỡ v
nh th no?
H: Cỏc iu kin cho b cc ca mt vn
bn ú l gỡ?
Rnh mch, hp lớ.
- Tỡm ý v sp xp ý cú mt b
cc
H: Nh vy sau khi nh, thỡ cn lm
nhng vic gỡ vit c mt vn bn?
rnh mch, hp lớ,th hin ỳng nh
hng trờn.
H: Ch co ý v dn bi thỡ ó to ra c
mt vn bn cha? Vỡ sao?
Cha. Vỡ vn bn cn cú tớnh
mc lc v liờn kt.
H: Vic vit thnh vn y cn t c
nhng yờu cu gỡ? Hóy la chn nhng
yờu cu y theo sgk.
Tt c nhng yờu cu y u cõn
thit.
-Din t cỏc ý ó ghi trong b cc
thnh nhng cõu,
xác , trong sáng có mạch lạc và liên
kết chặt chẽ với nhau.
H: Thc hin xong bc ny, theo em cn
phi lm gỡ?
-Kim tra xem vn bn va to lp
cú t cỏc yờu cu ó nờu trờn
25