Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

giáo án địalí 7 chuẩn kiến thức mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.28 KB, 134 trang )

Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
TUẦN 1. Ngày soạn:11.8.2011.
Dạy ngày 15/8/2011.
PHẦN I:THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1. Bài 1: DÂN SỐ
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần nắm được:
- Những kiến thức cơ bản về dân số, tháp tuổi và nguồn lao động của một địa
phương.
- Kĩ năng đọc phân tích tháp tuổi và những biểu đồ dân số.
-Sự gia tăng nhanh của dân số thế giới trong hai thÕ kỉ XIX và XX nhờ những
thành tựu trong lĩnh vực KT-XH, y tế.
-Sự bùng nổ dân số thế giới và những hậu quả của nó.
B. Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở
- Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Tranh vẽ các dạng tháp tuổi cơ bản.
-Biểu đồ dân số thế giới từ đầu công nguyên và dự báo đến năn 2050 ( Hình 1.2)
-Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước đang phát triển( Hình .4)
D.Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định tổ chức:(1’) :
II.Kiểm tra bài cũ: Không
III.Bài mới: 1 Đặt vấn đề : (2’).Dân số là một trong những vấn đề quan trọng
hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn đến nguồn lao động đồng thời cũng là
thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển.Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay
quá thấp đều có tác động sâu sắc đến sự phát triển KT-XH của một đất nước.
“Dân số “ là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7 được chúng ta nghiên cứu
trong tiết học hôm nay.
2.Triển khai bài:
Tg
10’


10’
Hoạt động của t hÇy và trò
a. Hoạt động 1.Cả lớp.
? Để nắm được tình hình dân số người ta tiến hành
điều tra dân số. Theo em công tác điều tra dân số
cho ta biết những gì?
(Cho biết dân số, số người trong độ tuổi lao
động;cơ cấu dân số theo giới tính, độ tuổi )
?Em hiểu thế nào về “ dân số “ và “tuổi lao động”.
-Học sinh trả lời. GV chuẩn xác.
b. Hoạt động 2. Nhóm
-GV cho HS nhận biết về tháp tuổi: Bên trái thể
hiên số nam, bên phải thể hiện số nữ, mỗi băng thể
hiện một độ tuổi
Nội dung chính :
1. Dân số- nguồn lao
động:
a. Dân số:
- Là tổng số dân sinh sống
trên một lãnh thổ ở thời
điểm nào đó.
b. Độ tuổi lao động:
Là lứa tuổi có khả năng lao
động do Nhà nước quy định
được thống kê để tính ra
nguồn lao động.
c. Tháp tuổi:
Nguyễn Kim Hùng. 1
Trng THCS Chõu Thnh Giỏo ỏn a lý 7
5

10
?Hỡnh 1.1th hin 2 thỏp tui A( bờn trỏi ) v B
( bờn phi).GV chia hc sinh ca lp thnh 4 nhúm
, mi nhúm suy ngh tr li mt cõu hi sau õy:
Nhúm 1: Trờn mi thỏp tui A v B cú bao nhiờu
bộ trai v bộ gỏi la tui t mi sinh n 4 tui?
Nhúm 2: Hỡnh dng 2 thỏp tui khỏc nhau nh th
no?
Nhúm 3: Thỏp tui cú hỡnh dng nh th no thỡ t
l ngi trong tui lao ng cao hn?
Nhúm 4: Da vo thỏp tui chỳng ta cú th bit
nhng gỡ?
-i din cỏc nhúm hc sinh tr li, cỏc nhúm khỏc
b sung.GV chun xỏc kin thc.
c. Hot ng 3.C lp.
GV cho HS c phn thut ng T l sinh T l
gia tng dõn s trong phần thut ng trang 187-
188(SGK) .
?Trong gia tng dõn s cú gia tng dõn s t
nhiờn v gia tng c gii .Em hóy cho bit
nguyờn nhõn ca cỏc hin tng gia tng ú l gỡ?
?Quan sỏt hỡnh 1.2, em hóy nhn xột v tỡnh hỡnh
tng dõn s th gii giai on trc th k XIX v
u th k XIX n cui th k XX?
?Nguyờn nhõn ca tỡnh hỡnh ú l gỡ?
d.H4: Cỏ nhõn /cp
? Da vo ni dung SGK, em hóy cho bit bựng n
dõn s xóy ra khi no v gõy nờn hu qu tiờu cc
gỡ?
?Nhn xột chung v tỡnh hỡnh tng dõn s hai

nhúm nc phỏt trin v ang phỏt trin?
-Trong giai on 1950-2000, nhúm nc no cú t
l gia tng dõn s cao hn ,vỡ sao?
HS tr li.Gv chun xỏc.
- L biu hin c th dõn s
ca mt a phng nú cho
bit:
+Kt cu dõn s theo
tui v gii tớnh.
+ Ngun lao ng hin ti
v d oỏn c ngun lao
ng b sung trong thi
gian ti.
+ Tỡnh trng dõn s xca
a phng gi hay tr
2.Dõn s th gii tng
nhanh trong th k XIX
v XX:
- Trong nhiều thế kỷ, dân số
thế giới tăng chậm chạp.
- Nguyên nhân: Do bệnh
dịch, đói kém, chiến tranh
- Từ đầu TK XIX đến nay,
dân số thế giới tăng nhanh
- Nguyên nhân: Do có
những tiến bộ về KT- XH,
y tế.
3. S bựng n dõn s:
- Từ những năm 50 của thế
kỷ XX, bùng nổ dân số xảy

ra ở các nớc đang phát triển
châu á, Phi,Mĩ Latinh
- Nguyên nhân:các nớc
giành độc lập, đời sống cải
thiện,tiến bộ về y tế làm
giảm nhanh tỉ lệ tử,trong
khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Hậu quả:
Tạo sức ép đối với việc làm,
phúc lợi xã hội, môi trờng,
kìm hãm sự phát triển KT-
XH
- Biện pháp: + Giảm tỷ lệ
sinh
+ Kế hoạnh hoá gia đình

5' IV. Cng c:
1 . Vỡ sao sau khi dnh c lp, cỏc nc thuc a gia tng dõn s t nhiờn cao?
2 . Chn cõu tr li ỳng: Ngi trong tui lao ng l:
a. Nhng ngi nm trong tui t 16- 55 i vi n v 60 tui i vi nam.
b. Nhng ngi nm trong tui t 18- 55 i vi n v 60 tui i vi nam.
Nguyn Kim Hựng. 2
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
2'
c. Những người nằm trong độ tuổi từ 20 - 55 đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
d. Những người nằm trong độ tuổi từ 15 - 55 đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
V.Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài cũ .
-Về nhà làm BT1 (Bài tập thưc hành)
1’

5'
1'
Ngày soạn:15.8.2011.
Dạy ngày 17/8/2011.
Tiết 2. Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ- CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ
GIỚI
A. Mục tiêu bài học:
-Sau bài học HS cần nắm được:
- Khái niệm mật độ dân số và cách tính mật độ dân số.
- Sự phân bố dân cư không đồng đều và các vùng tập trung đông dân trên thế
giới.
-Trên thế giới hiện có 3 chủng tộc cơ bản khác nhau về hình thái bên ngoài và
vùng phân bố chính của các chủng tộc đó.
B. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở - Đặt và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
D. Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
1.Dựa vào tháp tuổi ta có thể biết những đăc điểm gì của dân số?
2.Bùng nổ dân số xãy ra khi nào? nêu nguyên nhân , hậu quả và phương hướng
giải quyết tình trạng bùng nổ dân số?
Chúng ta đã biết dân số thế giới hiện nay rất đông và tăng nhanh. Song sự phân
bố dân cư thế giới rất không đều.Dân cư trên thế giới lại có những đặc điểm hình
thái rất khác nhau, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phân bố dân cư và
các chủng tộc trên thế giới.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề : 1.Dựa vào tháp tuổi ta có thể biết những đăc điểm gì của dân số?
2.Bùng nổ dân số xãy ra khi nào? nêu nguyên nhân , hậu quả và phương hướng
giải quyết tình trạng bùng nổ dân số?

Chúng ta đã biết dân số thế giới hiện nay rất đông và tăng nhanh. Song sự phân
bố dân cư thế giới rất không đều.Dân cư trên thế giới lại có những đặc điểm hình
thái rất khác nhau, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phân bố dân cư và
các chủng tộc trên thế giới.
2.Triển khai bài:
Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính:
Nguyễn Kim Hùng. 3
Trng THCS Chõu Thnh Giỏo ỏn a lý 7
16'
15
a. Hot ng 1.C lp.
Gv: c im phõn b dõn c c th hin rừ rt
nht ch tiờu mt dõn s. Mt dõn s l gỡ,
em hóy c phn thut ng tr178-SGK ( mt Hs
c)
? tớnh mt dõn s ta lm th no?
( Phi ly tng s dõn chia cho din tớch lónh th)
-GV ra bi tp cho HS:
Din tớch ni th gii: 149 triu km
2
Dõn s th gii: 6294 triu ngi.
Hóy tớnh MDDS trung bỡnh ca th gii?
(MDDS TB ca th gii:6294/149= 42ngi/ km
2
.)
?Quan sỏt hỡnh 2.1 , em hóy cho bit :
-Tỡnh hỡnh phõn b dõn c trờn th gii cú ng u
khụng?
- Tờn nhng ni dõn c tp trung ụng nht th gii
hin nay ? ni dõn c tha tht nht?

HS suy ngh tr li-GV chun xỏc.
? i chiu hỡnh2.1 vi bn t nhiờn, bn
KTTG kt hp tỡm hiu ni dung SGK, em hóy cho
bit nhng ni cú mt dõn s cao nht?
b. Hot ng 2. Nhúm
Bc1: HS c thut ng: Chng tc tr 186
-SGK.
-HS tho lun theo cỏc cõu hi:
+ Da vo õu phõn ra cỏc chng tc ?
+ Trờn th gii cú my chng tc chớnh, ú l nhng
chng tc no?
+ Da vo H2.2-SGK v vn kin thc hóy cho bit
c im ngoi hỡnh ca mi chung tc?
+a bn phõn b ch yu ca 3 chng tc?
Bc 2:
- HS cỏc nhúm trỡnh by kt qu v chun xỏc kin
thc.
-Hs ch trờn bn s phõn b cỏc chng tc.
- GV giỳp HS hon thnh bng h thng v 3 chng
tc.
1.S phõn b dõn c:
- MDDS: Là số dân TB
sinh sống trên 1 diện tích,
lãnh thổ nhất định.(ng-
ời/km
2
)
- Dân c phân bố không
đều trên thế giới:
+ Những nơi có điều kiện

sinh sống và giao thông
thuận tiện nh đồng bằng,
đô thị hoặc các vùng có
khí hậu ấm áp, ma nắng
thuận hòa đều có dân c tập
trung đông đúc
+ Các vùng núi, vùng sâu,
xa, giao thông khó khăn,
vùng cực giá lạnh hoặc
hoang mạc khí hậu khắc
nghiệt có dân c tha thớt
2. Cỏc chng tc chớnh
trờn th gii:
Nguyn Kim Hựng. 4
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
Tên chủng tộc Đặc điểm ngoại hình Phân bố
Môn gôlôit Da vàng, tóc đen và dài, mắt đen,
mũi thấp.
Châu Á
Nêgrôit Da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt
đen và to, mũi thấpvà rộng
Châu Phi
Ơrôpêôit Da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp
Châu Âu
5' IV. Cũng cố: 1. Phân bố dân cư phụ thuộc vào:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hay không. b.Dân cư ở đó nhiều hay ít.
c.Sự thích nghi của từng dân tộc. d. Điều kiện tự nhiên sinh sống và khả năng
cải tạo tự nhiên của con người ở đó.
2Cho biết câu dưới đây đúng hay sai:

Ban đầu châu Á chỉ có chủng tộc Môn gôlôit, Châu Phi chỉ có chủng tộc Nêg
rốit
V.Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài cũ .
-Về nhà làm BT 2- (Bài tập thưc hành), BT 2-SGK tr9.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:20.8.2011 .
Dạy ngày22/8/2011.
TUẦN 2.
Tiết 3. Bài 3 : QUẦN CƯ –ĐÔ THỊ HÓA

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học HS cần nắm được :
-Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thị, nhận biết
được hai loại quần cư này qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
-Một số nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
-Sự phân bố của các siêu đô thị đông dân trên TG.
B.PHƯƠNG PHÁP:
-Đàm thoại gợi mở - So sánh -Thảo luận nhóm
C.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-Lược đồ các siêu đô thị trên TG có từ 8 triệu người trở lên.
- Ảnh các đô thị Việt Nam và TG
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
1.MĐDS là gì? Muốn tính MDDS ta làm thế nào?
2. Dựa trên cơ sở nào người ta phân chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau?
Trên TG có các chủng nào, phân bố chủ yếu ở đâu?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề : Tính xã hội là một thuộc tính rất cơ bản của con người. Càng

Nguyễn Kim Hùng. 5
Trng THCS Chõu Thnh Giỏo ỏn a lý 7
thoỏt khi s l thuc vo t nhiờn ,con ngi ngy cng qun t bờn nhau to
thnh cỏc im qun c. Qun c trỡnh cao nht l cỏc ụ th , nay ang
c phỏt trin nh quỏ trỡnh ụ th húa. Bi hc hụm nay, chỳng ta s tỡm hiu
hai vn l qun c v ụ th húa.
2. Trin khai bi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung chớnh
a. Hot ng 1:Cỏ nhõn cp
- GV: Qun c l cỏch t chc ca con ngi
trờn mt din tớch nht nh khai thỏc ti nguyờn
thiờn nhiờn . Cú hai kiu chớnh l qun c nụng
thụn v qun c thnh th .
CH: Da vo hỡnh 3.1 v 3.2 em hóy so sỏnh c
im ca hai kiu qun c ny.
GV k bng so sỏnh 2 kiu qun c vo bng ph.
HS: lờn in kt qu vo bng nghiờn cu
Cỏc HS khỏc gúp ý , b sung.
GV:Chun xỏc kin thc (Theo bng sau)
I.Qun c nụng
thụn v qun
thnh th
Ni dung so sỏnh Qun c nụng thụn Qun c thnh th
1/Mt dõn s, nh ca ni no cao,
ni no thp?
Thp Cao
2/Cỏc qun c nụng thụn , ụ th
gi l gỡ?
Lng , bn ,thụn, xó Ph phng
3/ Ngh nghip ch yu ca dõn c ú

l gỡ?
Nụng, lõm ng nghip Cụng nghip v dch v
4/Li sng cú c trng gỡ? Da vo cỏc mi quan
h dũng h, lng xúm ,
cỏc tp tc
Theo cng ng cú t chc
theo lut phỏp, cỏc quy nh
chung
5/ T l dõn c trong cỏc hỡnh thc ú
cú xu hng thay i nh th no?
Gim i Tng lờn
15'
b. Hot ng 2: C lp.
CH: Em hóy da vo ni dung SGK cho
bit quỏ trỡnh ụ th húa trờn TG din ra
nh th no?
CH: Ti sao núi quỏ trỡnh ụ th húa trờn
TG gn lin vi quỏ trỡnh phỏt trin
thng nghip , th cụng nghip v cụng
nghip?
CH:Siờu ụ th l gỡ?
CH:Quan sỏt hỡnh 3.3, em hóy cho bit:
-TrờnTG hin cú bao nhiờu siờu ụ th?
(23)
- Chõu lc no cú nhiu siờu ụ th nht?
( chõu )
- Hóy k tờn cỏc siờu ụ th chõu
2. ụ th húa- Cỏc siờu ụ th :
a, Quá trình đô thị hoá .
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế

giới
- Số dân đô thị trên thế giới ngày càng
tăng, hiện có khoảng 1 nửa số dân thế
giớ sống trong các đô thị
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng
thành các siêu đô thị
b, Các siêu đô thị
- là các đô thị khổng lồ có số dân từ 8
triệu ngời trở lên
- Một số siêu đô thị trên thế giới:
+ Châu á: Bắc Kinh, Tô-ky-ô, Thợng
Nguyn Kim Hựng. 6
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
(12)
CH: Siêu đ« thị mang tính tự phát và
không gắn liền với trình độ phát triển KT
đã gây nên hậu quả gì?
H¶i, X¬ Un, Niu §ª Li…
+ Ch©u ¢u: Xat xÝt c¬ va, Pa ri,Lu©n
®«n
+ Ch©u MÜ: Niu I- ooc, Mª Hi C«, Ri
« ®ª Gia nª r«
+ Ch©u Phi: Cai r«, La gèt
5’
2’
IV. Cũng cố: 1/ Hãy chọn câu đúng nhất,Đô thị hóa là quá trình :
a. Tăng nhanh dân số ở thành thị b/ Mở rộng quy mô ở các thành phố
c.Làm cho lối sống của người dân nông thôn gắn với lối sống đô thị
d.Tất cả các ý trên.
2.Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở :

a. Các nước phát triển b. Các nước đang phát triển c. Cả hai nhóm nước trên
3. Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là :
a.Châu Âu b.Châu Á c.Châu Mĩ d. Châu Phi
V . Dặn dò – hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Hướng dẫn học sinh làm BT2- T12 SGK- Làm các BT của bài 3- Tập BĐTH
- Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.
1’
5’
Ngày soạn:21.8.2011.
Dạy ngày 24/8/2011
Tiết 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁPTUỔI
A. Mục tiêu bài học :
Sau bài học học sinh cần -
Hiểu và nắm vững các khái niệm mật độ dân số, đặc điểm phân bố dân cư thế
giới.
- Biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản
đồ, lược đồ cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm / cặp
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình
- Bản đồ mật độ dân số của tỉnh/ thành phố hoặc quận/ huyện nơi học sinh đang
sống ( Quảng trị)
-Tháp dân số TP Hồ Chí Minh
- Bản đò tự nhiên ,dân cư các nước hay các khu vực châu Á.
-Tập bản đồ BTvà bài TH địa lí lớp 7
-Tập bản đồ TG và các châu lục .

D.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
1. Phân biệt sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
2.Đô thị hóa là gì? Hậu quả của đô thị hóa tự phát?
Nguyễn Kim Hùng. 7
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1’ III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV nêu yêu cầu nhiệm vụ bài học hay yêu cầu nội dung bài thực
hành.
2.Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
8'
16'
8'
GV: Chỉ trên bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình.
a. Hoạt đông1. Cả lớp
Bước1: HS làm BT! –Tr13- SGK
Bước2: HS trình bày kết quả .GV chuẩn xác
kiến thức.
b. Hoạt đông 2: Cá nhân/ Cặp
Bước 1: -HS quan sát hình 4.2, 4.3 Tr13-SGK.
Trả lời các câu hói sau:
+Sau 10 năm hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?
+Tỉ lệ nhóm tuổi nào tăng, nhóm nào giảm?
+Từ đó hãy rút ra kết luận về xu hướng thay đổi
của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở TP Hồ Chí
Minh.
Bước 2: HS trình bày kết quả , chuẩn xác kiến

thức và đánh giá lẫn nhau. Khi HS trình bày Gv
yêu cầu HS nêu dẫn chứng cụ thể để chứng minh
cho các nhận định .
c. Hoạt động 3: Nhóm
-HS dựa vào BĐ châu Á hoặc Tr26-27
-Tập BDDSTg và các châu lục , kiến thức đã
học, thảo luận theo nhóm:
?Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á?
? Những khu vực nào đông dân? Thưa dân?
? Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở
đâu?
?Những nơi đông dân có thuận lợi gì?
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
GV :Chuẩn xác kiến thức.
1.Đọc lược đồ, bản đồ phân
bố dân cư:
-MDDS cao nhất: Thị xã thái
Bình (>3000người/ km
2
)-
- MDDS thấp nhất: Huyện
Tiền Hải(< 1000 người/ km
2
)
2.Phân tích , so sánh tháp
dân số:
-Hình dáng : Đáy tháp năm
1999 thu nhỏ hơn năm 1989
-Nhóm dưới tuổi lao động

giảm đi ,nhóm 20-29 tăng tỉ
lệ.
-Kết luận : Dân số đang già
đi.
3. Phân tích lược đồ dân cư
châu Á:
-Dân cư phân bố không đều
- Đông dân; Đông Nam Á
- Thưa dân : Bắc Á, trung
Á…
-Các đô thị lớn phân bố ven
biển , dọc các sông lớn.
-Nơi đông dân là những đồng
bằng phù sa màu mỡ, khí hậu
ấm áp, nguồn nước dồi dào.
5' IV.Cũng cố:
1. Đối chiếu hình4.4” lược đồ phân bố dân cư châu Á” Tr14 SGK với Tr11
SGK T27 Tập bản đồ thế giới và các châu lục, hoàn thành bảng sau:
Loại đô thị Tên đô thị của châu Á
Nguyễn Kim Hùng. 8
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
2'
- Trên 8 triệu dân
- 5 đến 8 triệu dân
2. Cho biết câu dưới đây đúng hay sai:
-Tháp tuổi của TP Hồ Chí Minh năm 1999 thể hiện cơ cấu dân số đang được trẻ
hóa so với tháp tuổi năm 1987 vì tỉ lệ số người trong độ tuổi lao động tăng lên rõ
rệt.
-Đúng. -Sai
V.Dặn dò:Học thuộc bài củ chuẩn bị bại mới

Ngày soạn;23.8.2011.
Dạy ngày 29/8/2011
TUẦN 3.
PHẦN HAI : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương I:Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới
nóng.
Tiết 5. Bài 5: Đới nóng- Môi trường xích đạo ẩm
Nguyễn Kim Hùng. 9
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1’
1’
A. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
- Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới
nóng trên bản đồ thế giới.
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm.
- Biết phân tích bản đồ nhiệt độ và lượng mưa MT XĐ ẩm, xác lập Mqh giữa
các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm
B.Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ các môi trường tự nhiên, khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở xích đạo
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn
D. Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:Không
III. Bài mới:
1 Đặt vấn đề :Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, vẽ

hình tròn trên đó có các đới nhiệt theo vĩ độ , sau đó chỉ trên hình vẽ vị trí giới
hạn của đói nóng và nêu một vài đặc điểm về vĩ độ , nhiệt độ của đới nóng.GV
nêu vấn đề: Trong đới nóng có bao nhiêu kiểu môi trường? MT xích đạo ẩm có
đặc điểm gì? Đó là những vấn đề chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI
10
'
20'
a. Hoạt động1.Cá nhân . Cặp
Bước 1. HS dựa vào hình 5.1, kênh
chữ trong SGK trả lời các câu hói
sau:
-Đới nóng chủ yếu nằm ở vĩ độ nào?
-Đối chiếu với các MT khác ,em có
nhận xét gì về diện tích của MT đới
nóng?
-Đới nóng có các kiểu MT nào?
Bước 2: Học sinh trình bày trước
lớp, chỉ bản đồ treo tường về vị
trí,giới hạn của đới nóng.
-HS chỉ lại vị trí của môi trường XĐ
ẩm và chuyển sang mục 2.
b. Họat đông2: Cá nhân / Cặp
Bước 1: HS dựa vào hình 5.1 và
hình 5.2 trong SGK , làm BT say:
-Tìm vị trí của Sin ga po trên lược
I. Đới nóng:
1. Vị trí:
vÞ trÝ : n»m gi÷a kho¶ng 2 chÝ tuyÕn 23

0
b¾c -23
0
nam
2. Đặc điểm:
- Nhiệt độ cao quanh năm.
- Có gió tín phong
- Thực vật phong phú, đa dạng.
II. Môi trường xích đạo ẩm:
a,vÞ trÝ
- n»m kho¶ng 5
0
b¾c -5
0
nam
Nguyễn Kim Hùng. 10
Trng THCS Chõu Thnh Giỏo ỏn a lý 7
(khong v no)
-Tr li cõu hi v quan sỏt biu
nhit v lng ma ca Singapo
Tr16-SGK. Rỳt ra kt lun v c
im khớ hu ca Singapo.
-Gii thớch vỡ sao khớ hu ca Sin
gapo cú c im trờn.
Bc 2: HS ch trờn B treo tng
v trớ ca Sin ga po,trỡnh by kt
qu, ỏnh giỏ ln nhau v kt qu
lm vic.
c. Hot ng2: Nhúm
Bc1: HS da vo tranh nh treo

tng, cỏc hỡnh 5.3, 5.4, 5.5 trong
SGK tho lun theo gi ý:
-Cho bit MT X m cú nhng loi
rng no ? õu?
- Nờu nhn xột v s loi cõy trong
rng rm xanh quanh nm(nhiu
hay ớt)
-Cho bit rng rm cú my tng
chớnh? Ti sao rng cú nhiu tng?
-Vi c im khớ hu v thc vt
ó hc, em hóy oỏn xem gii ng
vt trong rng rm X cú c im
gỡ?(s loi,nhng loi chim u th)
-T nhng c im trờn, em hóy
nờu c im rng rm xanh quanh
nm.
-Bc 2: HS cỏc nhúm trỡnh by kt
qu.GV cú th hng dn HS lp s
v mi quan h gia khớ hu v
thc vt ca rng rm xanh quanh
nm.(Theo s sau)
b, Đặc điểm:
Nắng nóng , ma nhiều quanh năm. Độ
aame và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho
rừng rậm phát triển. Cây rừng rậm rạm,
xanh tốt quanh năm, nhiều tần, nhiều dây
leo, chim thú
2. Rng rm xanh quanh nm:
-Cú rng rm xanh quanh nm trờn t
lin, rng ngp mn ca sụng , ven bin

- c im ca rng rm xanh quanh
nm:
+Nhiu loi cõy, xanh quanh nm.
+Nhiu tng cõy cao thp khỏc nhau.
+Gii ng vt phong phỳ, nhiu loi
leo trốo gii.

Nguyn Kim Hựng. 11
Cõy xanh tt
quanh nm
Nhiu tng cõy
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
4'
1'
IV.Cũng cố:
1.Cho hs lên bảng chỉ trên BĐ giới hạn của môi trường đới nóng, các kiểu
môi trường đới nóng.
2.Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong vở câu hỏi và BT địa lí 7.
V.Dặn dò-Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
-Học bàicũ
-Về nhà làm BT 3 tr18-SGk.
VI.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:29.8.2011.
Dạy ngày 1/9/2011.
Tiết 6. Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
A. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
- Xác định được trên bản đồ vị trí giới hạn của môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới.
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới đó là xa van hay đồng

cỏ cao nhiệt đới.
Nguyễn Kim Hùng. 12
Nhiều loại
cây
Nhiều thú
leo trèo,
Nhiều
loại cây
Nhiều thú
leo trèo,
Nhiều loại cây
Nhiều thú leo trèo,
chim
Rừng phát triển rậm
Nhiều loại cây
Nhiều thú leo trèo,
chim
Rừng phát triển rậm
Trng THCS Chõu Thnh Giỏo ỏn a lý 7
1
5
1
- Bit phõn tớch biu nhit v lng ma Xỏc lp mi quan h gia cỏc yu
t t nhiờn vi nhau.
- í thc c s cn thit phi bo v mụi trng.
B. Phng phỏp:
- m thoi gi m - Tho lun nhúm
C. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
- Bn cỏc mụi trng t nhiờn, khớ hu th gii, Biu nhit v lng ma
ca mụi trng nhit i.Bn t nhiờn cỏc nc chõu Phi, Tranh nh v xa van

chõu phi, ễtrõylia.
D.Tin trỡnh lờn lp :
I. n nh t chc:
II.Kim tra bi c:
1. Nờu c im c bn ca mụi trng i núng.
2.Trỡnh by c im khớ hu, thc vt v ng vt ca mụi trng xớch o m.
III. Bi mi:
1.t vn : Giỏo viờn yờu cu HS ch trờn bn th gii v trớ ca mụi
trng nhit i. GV nờu vn : Mụi trng nhit i cú c im gỡ khỏc vi
mụi trng xớch o m?
2.Trin khai bi:
15
16
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
a.Hot ng 1: Cỏ nhõn.cp
-HS da vo hỡnh 5.1;6.1; 6.2 cu SGK
a 7:
+ Lm cỏc cõu hi trong bi trang 20-
SGK.
+ Nờu kt lun v c im khớ hu ca
mụi trng nhit i.
Gv nhn mnh s khỏc bit c bn ca
khớ hy nhit i v khớ hu xớch o l
biờn nhit nm ln hn, ma ớt hn v
phõn b theo mựa.
b.Hot ng 2: Nhúm 4 HS
Bc1:HS da vo hỡnh 6.3, 6.4 v kờnh
ch trong SGK, tho lun theo gi ý:
- Sụng ngũi , thc vt , ng vt ca mụi
trng nhit i li cú s thay i theo

thi gian?
- Vỡ sao t õy cú mu vng?
- Thm thc vt thay i nh th no t
phớa xớch o v hai chớ tuyn? vỡ sao?
- Vỡ sao din tớch xa van v hoang mc
ang m rng?
Bc 2: HS trỡnh by kt qu, trao i,
Ni dung chớnh
1. Khớ hu:
a,vị trí
-từ vĩ tuyến 5
0
Bắc,Nam -2chí tuyến ở
2 bán cầu ,chủ yếu thuc châu
phi,châu mĩ
b, Đặc điểm:
-Nóng quanh năm, có thời kỳ khô hạn,
càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn
càng dài, biên độ nhiệt trong năm lớn.
Lợng ma và thảm thực vật thay đổi từ
xích đạo về chí tuyến
2. Cỏc c im khỏc ca mụi
trng:
- Mựa ma: + Sụng ngũi nhiu nc.
+ Thc vt xanh tt, chim thỳ linh
hot.
- Mựa khụ:+ Sụng ngũi ớt nc.
- Cõy c khụ hộo, ng vt i tỡm
ngun nc.
- t cú nhiu ụxit st, nhụm tớch t.

- Thm thc vt thay i : T Rng
tha- xa van - na hoang mc.
- Xa van v na hoang mc m rng
Nguyn Kim Hựng. 13
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
chuản xác kiến thức.
GV yêu cầu HS lập sơ đồ thể hiện mối
quan hệ giữa khí hậu với sông ngòi, đông
thực vật, giữa thiên nhiên và hoạt động
của con người.
chủ yếu do con người phá rừng và cây
bụi để lấy gỗ, củi hoặc làm nương rẫy.
IV.Cũngcố:1Chọn câu trả lời đúng, Đặc điểm của khí hậu ở môi trường nhiệt đới là:
a. Nhiệt độ cao quanh năm, có hai lần nhiệt độ tăng caovào khoảng thời gian mặt trời
lên thiên đỉnh.
b. Càng gần 2 chí tuyến biên độ nhiệt càng cao, mùa khô càng kéo dài.
c. Lượng mưa thấp hơn ở môi trường xích đạo ẩm, có mùa khô và mùa mưa, có thời
kì khô hạn từ 3- 9 tháng.
d.Tất cấcc ý trên.
2. So sánh những điểm giống và khác nhau về nhiệt độ giữa môi trường nhiệt đới
và môi trường xích đạo ẩm.
V.Dặn dò-Hướng dẫn HS học tập ở nhà: Học thuộc bài cũ- Làm BT 5


TUẦN 4. Ngày soạn:7.9.2011.
Dạy ngày 8/9/2011.
Tiết 7. Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
- Xác định trên BĐvị trí của khu vực nhiệt đời gió mùa.

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió
mùa.
-Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh để tìm ra kiến thức,
xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên , giữa thiên nhiên và con người.
Nguyễn Kim Hùng. 14
Khí hậu:
-Nhiệt độ cao
quanh năm
- Có 2 mùa
Mùa mưa
Mùa khô
Mùa lũ của sông
-Cây cỏ tươi tốt
-Chim thú linh
hoạt
-Cây cỏ khô héo
- Chim thú đi tìm
nước
Miền đồi
núi
Mùa
mưa
Mùa khô Nước bốc
lên
Nước thấm
xuống
Tích tụ
ô xít
sắt
,nhôm

Đất cỏ
màu
vàng
đỏ
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1’
5'
1'
-Có kĩ năng nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ rừng và môi trường sống, không đồng
tình những hành vi phá hoại cây xanh.
B. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở -Đặt và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ các môi trường địa lí TG.Bảnđồ khí hậu , tự nhiên châu Á hoặc thế
giới, Tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
D.Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
1.Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
2. Sông ngòi, đất đai, động thực vật ở môi trường nhiệt đới có những đặc điểm
tiêu biểu nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề : Cùng nằm ở vùng nhiệt đới nhưng những nơi có gió mùa hoạt
động lại có môi trường thiên nhiên khác với môi trừờng nhiệt đới.hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về môi trường nhiệt đới gió mùa.
2.Triển khai bài:
15’
10’
Hoạt động của thầy và trò

a. Hoạt động 1.Cả lớp.
-HS tìm trên hình 5.1-tr 16- SGK vị trí của môi
trường nhiệt đói gió mùa.
-GV hoặc HS chỉ trên BĐ các môi trừờng địa lí trên
TG vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa.
GV nói: Nam Á, ĐNÁ là những nơi có khí hậu nhiệt
đới gió mùa điển hình nhất trên TG.
b. Hoạt động 2. Cá nhân. cặp
Bước 1: -HS dựa vào hình 7.1, 7.2 của SGK và kiến
thức đã học, trả lời các câu hỏi: Gió mùa mùa hạ và
gió mùa đông có gì khác nhau( hương gió, nơi xuất
phát) ?
Vì sao gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông khi
vượt qua xích đạo đều đổi hướng (Lực cô ri ô lít)
-Nêu nhân xét về lượng mưa ở Nam Á và Đông Nam
Á về mùa hạ và mùa Đông? Giải thích tại sao?
-Vì sao gió mùa mùa Đông thường khô và lạnh?
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về
hướng gió.
GV: có thể cho HS liên hệ tới khí hậu Miền Bắc Việt
Nam về ảnh hưởng của GMĐB( Trời trở lạnh trong
vài ba ngày đến một tuần) để hiểu rõ hơn về gió mùa
mùa đông.
Nội dung chính :
1: Khí hâu:
* Vị trí: Nam Á, Đông
Nam Á
* Đặc điểm:
- Nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa

gió.
-Thời tiết diễn biến
thất thường.
- Thảm thực vật phong
phú và đa dạng
2. Các đặc điểm khác
của môi trường.
- Cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi theo mùa.
- Có nhiều thảm thực
vật khác nhau tùy theo
sự phân bố mưa.
- Cây trồng: Luơng
Nguyễn Kim Hùng. 15
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
10’
10’
c.Hoạt động 3. Cá nhân .cặp
Bước1. HS làm việc theo phiếu học tập.
a, Quan sát các biểu đồ H 7.3, H7.4 trả lời các câu hỏi(
TR24-SGK)
b, Dựa vào các kết quả đã phân tích lược đồ, biểu đồ
trên và kênh chử trong SGK, rút ra kết luận về đặc
điểm cơ bản của khí hậu NĐGM.
C, Tìm vị trí, điểm Sê ra pun di trên H7.1 (SGK), Đối
chiếu với BĐTN Châu Á hoặc Thế giới, giải thích vì
sao nơi đây có lượng mưa lớn nhất thế giới.
d. HĐ4: Cả lớp.
HS: Dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận
các câu hỏi:

-Nhịp điêu mùa có ảnh hưởng ntn tới thiên nhiên
NĐGM?
-Nêu sự thay đôit của cảnh sắc thiên nhiên theo không
gian và giải thích nguyên nhân.
-Khí hâu NĐGM thuân lợi cho trồng những cây gì?
-Tại sao đây là môti trong những nơi tập trung đông
dân nhất thế giới?(Nhiều ĐB phù sa màu mỡ, nguồn
nước dồi dào, trồng được lúa nước-là cây có năng suất
cao nhưng đòi hỏi nhiều nhân công)
GV: Yêu câu HS vẻ sơ đô thể hiện mối quan hệ giữa
gió với mưa và nhiệt độ, tình đa d¹ng của thiên nhiên
NĐGM.
thực( Lúa nước), cây
CN.
- Là nơi đông dân nhất
thế giới.
4'
1'
IV. Cũng cố:
1.Nêu vị trí và đặc điểm của khí hâu nhiệt đới gió mùa?
2.Tại sao nói: Môi trường nhiệt đới gió mùa phong phú và đa dạng?
3. Vì sao hoạt động nông nghiệp ở môi trường NĐGM phải tuân theo tính thời
vụ chặt chẻ.
V.Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà: -Học bài cũ
-Về nhà làm BT 7- (Bài tập thưc hành) - Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:8.9.2011.
Dạy ngày 10/9/2011.
Tiết 8. Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG
NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
A. Mục tiêu bài học:

Sau bài học HS cần nắm được:
-Các hình thức SX nông nghiệp, làm nương rẩy, thâm canh lúa nước và SX
nông sản hàng hoá theo quy mô lớn ở đới nóng.
-Mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và phân bố dân cư ở đới nóng.
-Kỹ năng phân tích ảnh, lược đồ địa lý.
B.Phương pháp:
Nguyễn Kim Hùng. 16
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1’
1’
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
- So sánh
C Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Lược đồ các khu vực thâm canh lúa nước ở Châu Á.
-Bản đồ tự nhiên Châu Á
-Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
-Hình ảnh thâm canh lúa nước ở ĐB, làm nương rẩy ở VN…
D.Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định tổ chức:
I. Kiểm tra :15’
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề
Môi trường đới nóng không chỉ có đặc điểm tự nhiên đa dạng mà còn có các
hình thức hoạt động SX khác nhau.
2.Triển khai bài:
6'
6'
6'
Hoạt động của thầy và trò .

a. Hoạt động 1: Cả lớp
HS dựa vào H: 8.1, H:8.2, kênh chử trong
SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
-Nêu đặc điểm của hình thức canh tác làm
nương rẩy.
-Mô tả quá trình làm nương rẩy?
-Canh tác nương rẩy đã gây nên hâu quả gì
đối với môi trường?
-Ở VN có hình thức này không? ở đâu?
b.HĐ2: Cá nhân/ cặp
B1: HS dựa vào hình 8.3 và hình8.4, kênh
chử trong SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết
trả lời các câu hỏi sau:
-Lúa nước được trồng chủ yếu ở những
vùng nào?
-Nêu những điều kiện để thâm canh lúa
nước?
-Vì sao một rố nước vản còn thiếu LT, còn
các nước VN, Thái Lan, ẤN Độ lại xuất
khẩu gạo.
B2: HS trình bày kết quả, trao đổi để chuẩn
xác kiến thức, chỉ bản đồ về các vùng thâm
canh lúa nước.
-GV có thể nói thêm về: điều kiện sinh thái
cây lúa nước, hình thức thâm canh trong
nông nghiệp.
Nội dung chính :
1. Làm nương rẩy.
-Đặc điểm:
+ Là hình thức canh tác lâu đời

nhất.
+ Cách thức: lạc hậu.
+ Năng suất: thấp.
-Hâu quả:
+ Mất rừng
+ Đất bị thoái hóa.

2.Làm ruộng, thâm canh lúa
nước:
- Hiệu quả cao, chủ yếu cung
cấp lương thực trong nước
3. Sản xuất hàng hóa theo quy
Nguyễn Kim Hùng. 17
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
c. HĐ3: Cả lớp.
HS dựa vào H: 8.5, kênh chử SGK và vốn
hiểu biết trả lời các câu hỏi:
-Các trang trại đồn điền ở đới nóng thường
SX những sản phẩm nào? Nhằm mục đích
gì?
-Quy mô và hình thức có gì đặc biệt?
-Các trang trại đồn điền có vai trò như thế
nào trong SX nông nghiệp?
-Tại sao người ta không lập nhiều đồn điền?
mô lớn:
- Quy mô tổ chức XS lớn, tổ
chức khoa học, hiện đại.
- Tạo ra khối lượng sản phẩm
lớn, có giá trị cao.
- Nhằm mục đích xuất khẩu.

5’
2’
1’
IV.Cũng cố
Đánh dấu X vào ô trống mà em cho là đúng:
1. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp đới nóng là:
a. Làm nương rẩy và thâm canh lúa nước.
b. Thâm canh lúa nước và Sx hành hóa theo quy mô lớn.
c. SX hàng hóa theo quy mô lớn, và làm nương rẩy.
d. Tất cả các ý trên.
2. Điều kiện thuận lơi cho thâm canh lúa nước là:
a. Nhiệt độ TB tháng giêng khoảng 10
o
c.
b. Lượng mưa TB khoảng 1.000mm/năm, địa hình giử được nước.
c. Nguồn lao động.
d. Tất cả các ý trên.
V. Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
-Học bài cũ
-về nhà làm BT 8 - (Bài tập thưc hành)
- Chuẩn bị bài mới
VI. Rút kinh nghiêm:
TUẦN 5. Ngày soạn:13.9.2011.
Dạy ngày 15/9/2011.
Tiết 9. Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI
NÓNG
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần nắm được:
-Hiểu và trình bày những ảnh hưởng qua lại giữa tự nhiên và hoạt động Sx
nông nghiệp ở đới nóng.

-Biết một số cây trồng, vất nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau.
-Biết dựa vào biểu đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
-Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong SX nông nghiệp.
Nguyễn Kim Hùng. 18
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1' B. Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở
-Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Tranh ảnh về xói mòn đất ở miền núi.
-Biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng.
D. Tiến trình lên lớp :
I .Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ không.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Đới nóng là nơi có nhiều thuận lợi cho SX nông nghiệp nhưng nếu canh tác
không hợp lí thì môi trường dễ bị hũy hoại . Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề
này và tìm xem ở đới nóngcó những SP nông nghiệp chủ yếu nào?
2. Triển khai bài:
20'
15
/
Hoạt động của thầy và trò.
a. Hoạt động 1: Cá nhân. cặp
Bước 1:
HS dựa vào SGK, các biểu đồ khí hậu ,
tranh ảnh và kiến thức đã học trả lời các
câu hỏi:
-Môi trường đới nóng có những thuận lợi

và khó khăn gì đối với SX nông nghiệp?
-Nêu những hậu quả của việc canh tác
không hợp lí đối với môi trường và biện
pháp khắc phục?
Bước 2: HS trình bày kết quả ,Gv có thể
giúp HS lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ
giữa tự nhiên và hoạt động SX nông
nghiệp ở đới nóng.
b. HĐ2: Cặp . nhóm
HS:làm việc theo phiếu học tập.
HS làm việc theo nhóm.Báocáo,
GVchuẩn xác kiến thức theo bảng.
Nội dung chính:
1.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
-Thuận lợi:
Nhiệt độ , độ ẩm cao, lượng mưa
lớn nên SX quanh năm, xen canh
,tăng vụ.
-Khó khăn:
+Nhiều sâu bệnh.
+Đất dễ bị thoái hóa do lớp mùn bị
rữa trôi, khi mưa nhiều
+Vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa: mùa khô kéo dài gây hạn hán.
Mùa mưa gây lũ lụt.
-Biện pháp:
+ Làm thủy lợi.
+Canh tác hợp lí, có biện pháp
phòng trừ sâu bệnh, thiên tai
2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ

yếu:
Loại nông sản Vùng phân bố
1.Trồng trọt
Nguyễn Kim Hùng. 19
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
a.Cây lương thực
-Cây lúa nước
-Ngô, khoai
-Sắn
-Cao lương
b.Cây công nghiệp:
-Cà phê
-cao su
-Dừa
-Bông
-Mía
-Lạc
2. Chăn nuôi
-Cừu, dê
-Trâu bò
-Lợn và gia cầm
-Vùng đồng bằng châu thổ, đông dân
-Vùng đồi núi
-Vùng nhiệt đới khô hạn
-Nam Mĩ, Tây Phi, ĐNÁ,
-ĐNÁ
-ĐNÁ và các vùng ven biển khác
-Nam Á
-Nam Mĩ
-Vùng nhiệt đới ẩm Nam Mĩ, Tây Phi, ĐN Á

-Vùng đồi núi và các vùng khô hạn
-Vùng đồng bằng và đồi núi
-Ở nơi trồng nhiều ngũ cốc, đông dân

5’
2’
IV. Cũng cố :
1.Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn tạo nên những thuận lợi gì chocây trồng ở đới nóng.
2. Nóng ẩm sẽ gây ra những khó khăn gì cho cây trồng và vật nuôi ở đới nóng?
V. Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà:
-Học bài cũ
-về nhà làm BT 8 - (Bài tập thưc hành)
- Chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn;14.9.2011.
Dạy ngày 17/9/2011
Tiết 10. Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
A. Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần :
-Biết đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số.
-Trình bày những hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh đối với sự phát triển
kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ tài nguyên môi trường.
-Biết cách phân tích biểu đồ, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
B. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở .
Nguyễn Kim Hùng. 20
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1’
5'

1’
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Bản đồ mối quan hệ giữa dân số cà chất lượng cuộc sống, lương thực ở châu
Phi.
-Tranh ảnh về hậu quả của sự gia tăng DS nhanh tới chất lượng cuộc sống và
môi trường ở các nước trong đới nóng
-Bản đồ phân bố dân cư và đô thị TG hoặc dân cư các châu lục
D. Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
1.Những thuận lợi và khó khăn của môi trường đới nóngđối với SX nông
nghiệp?
2.Hãy ghi chũ Đ vào câu dúng ,Chữ S vào câu sai:
a.Cây cao su phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng châu thổ
b.Nam Á là khu vực trồng nhiều bông.
c.Cây mía trồng chủ yếu ở Nam Mĩ,
d. Cây lúa nước phân bố ở vùng khí hậu nhiệt đới khô hạn
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Đới nóng chiếm gần ½ dân số của TG. Dân cư tập trung đông ở một số
nước và tăng nhanh đã gây ra nhiều hậu quả cho đời sống SX, môi trường đới
nóng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể các vấn đề này.
2. Triển khai bài:
18'
16
/
Hoạt động của thầy và trò.
a. HĐI: Cả lớp.

GV: HD HS Dựa vào hình2.1 trang 7
SGK (Lược đồ phân bố dân cư thế giới)
và kiến thức đẫ có, thảo luận cả lớp theo
các câu hỏi sau:
-Đới nóng chiếm bao nhiêu phần trăm
dân số thế giới?
-Những nơi nào có dân số tập trung đông
ở đới nóng?
-Đới nóng có đặc điểm gì về gia tăng dân
số và nền kinh tế?
b. HĐ2: Cặp . nhóm.
HS dựa vao tranh ảnh hậu quả của GTDS
nhanh, Hình10.1, kênh chử trong SGK
thảo luận về vấn đề hậu quả của dân số
đông, GTDS nhanh tới đời sống và môi
trường đới nóng theo dàn ý sau:
Nội dung chính:
1.Dân số
- Chiếm gần 50% dân số thế giới.
- Dân cư tập trung đông đúc ở
ĐNA, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam
Bra xin.
- Bùng nổ dân số, gây khó khăn cho
đời sống và phát triển kinh tế.
2.Sức ép của dân số tới tài
nguyên,môi trường
- Chất lượng cuộc sống:
+ Bình quân lương thực giảm.
+ Nhiều người không có nước sạch
dùng.

+ Nhà ổ chuột, thiếu tiện nghi.
Nguyễn Kim Hùng. 21
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
-Tài nguyên: Đất, khoáng sản ,rừng.
-Bình quân lương thực theo đầu người.
-Ô nhiểm môi trường.
-Biện pháp giải quyết.
( GV gợi ý HS về cách phân tích biểu đồ
về mối quan hệ giữa dân số và lương thực
ở Châu Phi, bảng số liệu mối tương quan
giũa dân số với diện tích rừng ở ĐNA-
(Trang 34 SGK)
HS trình bày kết quả theo từng ý và
chuẩn xác kiến thức.
GV: có thể HD HS vẻ sơ đồ về sức ép
của dân số đông , tăng nhanh tới chất
lượng cuộc sống, tài nguyên và môi
trường.
- Tài nguyên:
+ Đất bạc màu.
+ Cạn kiệt khoáng sản.
+ Diện tích rừng giảm nhanh.
- Môi trường:
+ Ô nhiểm, bị tàn phá.
-Biện pháp: giảm tỉ lệ sinh, phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống.
5’
1’
IV.Cũng cố :
1, Trình bày đặc điểm dân số của môi trường đới nóng?

2. Nêu những hậu quả của GTDS nhanh, biện pháp giải quyết?
V.Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà
-Học bài cũ
-về nhà làm BT 2,3 - (Bài 10 – tập bản đồ thực hành)
- Làm bài tập 2 trang 35 SGK
- Chuẩn bị bài mới.
TUẦN 6. Ngày soạn:21.9.2011.
Dạy ngày 21/9/2011.
Tiết 11.
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
A. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần :
-HiÓu và trình bày nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng.
-Biết nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đạt ra cho đô thị, siêu đô thị ở
đới nóng.
-Nâng cao kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, biểu đồ, bản đồ, xác lập các mối
Nguyễn Kim Hùng. 22
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1’
5’
2’
quan hệ địa lý.
-Biết những khó khăn khi tự ý ra thành phố kiếm việc làm, từ đố có ý thức gắn bó
với quê hương.
B. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
-Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Tranh ảnh về đô thị hiện đại, nhà ổ chuột, cuộc sống nghèo khổ của dân di cư tự
do vào thành phố.

-Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới.
D. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tình hình dân số ở đới nóng?
2. Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng gì đến tài nguyên, môi trường đới nóng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Di dân và đô thị hóa tự phát ở đới nóng là một vấn đề nan giải. chúng ta sẻ
cùng tìm hiểu xem vì sao người dân ở đới nóng lại di dân? Việc đô thị hóa tự phát
ở đây đã gây nên những hậu quả gì?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính:
20'
10'
HS đọc thuật ngữ di dân.(Trang186).
GV giải thích thêm
HĐI: Cả lớp.
? Bằng sự hiểu biết của mình em hảy
cho biết ở đới nóng sự di cư diển ra từ
đâu đến đâu?( Từ ĐB lên miền núi, từ
nội địa ra vùng ven biển, từ nông thôn
vào các đô thi, ra nước ngoài)
? Theo em,nguyên nhân gây nên tình
trạng di cư ở đới nóng là gì?
Hậu quả?
- Hs trả lời GV chuẩn xác.
1. Sự di dân
- Là một thực trạng phổ biến ở đới nóng
với nhiều hướng khác nhau.

- Nguyên nhân: Đa dạng, phức tạp.
• Tiêu cực:
+ Do dân đông, tăng nhanh, kinh tế chậm
phát triển Đời sống khó khăn, thiếu
việc làm…
+ Do thiên tai( Hạn hán, bảo lụt…)
+ Do chiến tranh, xung đột.
• Tích cực:
+ Do yêu cầu phát triển CN, Nông
nghiệp, DV.
+ Để hạn chế sự bất hợp lý do tình trạng
phân bố dân cư vô tổ chức trước đây.
* Hậu quả:
Tạo sức ép đối với việc làm,nhà ở,moi
trường, phúc lợi xã hội…
2. Đô thi hóa:
Nguyễn Kim Hùng. 23
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7

HĐ2: Cặp . nhóm.
B1: HS dựa vào bản đồ phân bố dân
cư, SGK, tranh ảnh 11.2, 11.1 thảo
luận:
-Trình bày tình hình đô thị hóa ở đới
nóng?
-Nêu nguyên nhân của đô thị hoá ở đới
nóng?
-Những tác động xấu tới môi trường
do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra
B2: HS trình bày kết quả, trao đổi.

GV chuẩn xác kiến thức.
- Tốc độ đô thị hóa cao
- Tỉ lệ dân thành thị, số siêu đô thị ngày
càng nhiều.
- Nguyên nhân: di dân tự do.
- Hậu quả:
+ Đời sống khó cải thiện.
+ Nhiều người nghèo.
+ Tạo sức ép lớn đến vấn đề việc làm,
nhà ở, môi trường đô thị…
- Biện pháp khắc phục: Đô thị hóa gắn
liền với phát triển kinh tế, phân bố dân cư
hợp lý ( có kế hoạch)
5’
2’
IV.Cũng cố :
1,Di dân tự do ở đới nóng là do;
a. Xung đột sắc tộc và chiến tranh.
b. Nghèo đói và thiếu việc làm.
c. Thu nhập quá thấp ở nông thôn và thiên tai.
d. Tất cả các ý trên.
2. Trong những năm gần đây đới nóng có tốc độ đô thị hóa:
a. Cao nhất trong các đới.
b. thấp nhất trong các đới.c.
c. Bằng ở đới ôn hòa.
d. Tất cả đều sai.
V.Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà
-Học bài cũ -Về nhà làm BT 2 - (Bài 11 – tập bản đồ thực hành) tập 3
Ngày soạn:22/9/2011.
Dạy ngày 24/9/2011

Tiết 12. Bài 12:THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯƠNG ĐỚI NÓNG
A .Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần :
-Hiểu và nắm vững đặc điểm các kiểu môi trường trong đới nóng.
-Cũng cố và phát triển kĩ năng:
+Nhận biết các kiểu môi trường địa lí qua ảnh địa lí ,qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa.
+ Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với
Nguyễn Kim Hùng. 24
Trường THCS Châu Thành Giáo án Địa lý 7
1’
1’
5’
2’
môi trường.
B.Phương pháp: - Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Các biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng,
-Ảnh các kiểu môi trường.
D.Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Không .
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề : GV yêu cầu HS nêu tên các môi trường và các kiểu môi trường ở
đới nóng, sau đó nêu nhiệm vụ của bài thực hành: Nhớ lại kiến thức đã học, vận
dụng để rèn luyện phát triển một số kĩ năng phân tích tranh ảnh biÓu đồ nhiệt độ
và lượng mưa.
2.Triển khai bài:
Cách tiến hành bài thực hành:

Phương án1: Nhóm
-GV yêu cầu các nhóm chuẩu bị các câu hỏi ghi trong SGK, sau đó yêu cầu mỗi
nhóm trình bày nội dung một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung, đánh giá và cho
điểm lẩn nhau.
_GV cũng có thể cho HS trò chơi đối đáp giữa các nhóm. Khi HS trả lời GV cần
lưu ý HS giải thích vì saoem biết?
Phương án 2:Cá nhân/ cặp
-HS làm các BT12-Tập BĐBT và bài TH địa lí 7, sau đó trình bày kết quả và
chuẩn xác kiến thức.
Phương án 3: Cá nhân /cặp
-HS chuẩn bị và trình bày kết quả theo thứ tự các câu hỏi, hết câu 1, rồi sang câu 2
cho đến hết bài.
IV.Cũng cố :
-HS làm câu hỏi của bài 12-BTTH
-Làm tiếp BT bổ sung sau bài thực hành.
V.Dặn dò- hướng dẫn HS học tập ở nhà :Học bài ở nhà,chuẩn bị bài ôn tập
TUẦN 7 . Ngày soạn:28/9/2011.
Dạy ngày 29/9/2011.
Tiết 13:ÔN TẬP
A. Mục tiêu bài học:
-Hệ thống hóa kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường và môi trương
đói nóng.
-Cũng cố và rèn luyện thêm kĩ năng địa lí cho HS.
B.Phương pháp:
-Thảo luận nhóm.
-Đàm thoại gợi mở
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Bản đồ dân cư và các siêu đô thị trên TG
Nguyễn Kim Hùng. 25

×