Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
Lớp 6A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết: 1
Bài: 1 Vẽ trang trí.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của họa tiết dân tộc và phương pháp
chép họa tiết trang trí dân tộc.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của họa tiết, chép được
họa tiết theo ý thích.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có
thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Sưu tầm một số họa tiết dân tộc, phóng to một số mẫu họa tiết, bài vẽ
của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Kiểm tra bài cũ:
2/. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nghệ thuật trang trí luôn gắn bó mật thiết với cuộc sống hàng ngày.
Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những đặc sắc riêng
về nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói riêng. Để hiểu rõ hơn
và nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân tộc, hôm nay thầy và các em
cùng nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
4/. Dặn dò: (1
/
).
Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết dân tộc
theo ý thích.
Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về mỹ thuật Việt Nam thời kì cổ đại”. Sưu
tầm tranh ảnh và các hiện vật của mỹ thuật cổ đại Việt Nam.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
Lớp 6A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết: 2
Bài: 2 Thường thức mĩ thuật
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lòch sử và sự phát triển của mỹ
thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lòch sử phát triển và giá trò các sản phẩm mỹ thuật
của người Việt cổ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, tự hào về những thành tựu của cha ông. Có
thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.
2/. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống. Chính
vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì nghệ thuật đã có vai
trò to lớn trong đờiø sống con người. Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển rất sớm
của loài Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để lại những dấu ấn rất đậm nét. Để nắm bắt
rõ hơn, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Sơ lược về mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ cổ đại”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Sơ lược về mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu ve sơ lược vềà bối
cảnh lòch sử.
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức lòch sử của
Việt Nam thời kỳ Cổ
đại?.
- GV phát phiếu học
tập, cho HS thảo luận
và nêu nhận xét về các
giai đoạn phát triển của
lòch sử Việt Nam?.
- GV cho HS quan sát
một số hiện vật và tổng
kết về sự phát triển của
xã hội Việt Nam thời
kỳ cổ đại.
- HS nhắc lại kiến thức lòch
sử của Việt Nam thời kỳ
Cổ đại.
- HS thảo luận và nêu nhận
xét về các giai đoạn phát
triển của lòch sử Việt Nam.
- HS Quan sát GV tóm tắt
về sự phát triển của xã hội
Việt Nam thời kỳ cổ đại.
I/. S ơ lược về bối cảnh lòch sử :
- Việt Nam được xác đònh là một
trong những cái nôi phát triển của
loài người có sự phát triển liên tục
qua nhiều thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vương với nền văn
minh lúa nước đã đánh dấu sự phát
triển của đất nước về mọi mặt.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu về MT Việt Nam
thời kỳ Cổ đại.
MT Việt Nam thời
kỳ đồ đá.
- GV phát phiếu học
tập, cho HS thảo luận
và trình bày về mỹ
thuật Việt Nam thời kỳ
đồ đa?ù.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát
biểu thêm về những gì
mình biết về MT thời
kỳ này.
- GV cho HS quan sát
và nêu cảm nhận về
một số hình vẽ trên đá
- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đá.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì
mình biết về MT thời kỳ
này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số hình vẽ
trên đá và một số hình ảnh
về các viên đá cuội có
II/. Sơ lược về m ĩ thuật Việt Nam
thời kỳ cổ đại.
a/. MT Việt Nam thời kỳ đồ đá.
- Hình vẽ mặt người ở hang Đồng
Nội (Hòa Bình) được coi là dấu ấn
đầu tiên của mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đá. Với cách thể hiện nhìn
chính diện, bố cục cân đối, tỷ lệ hợp
lý đã diễn tả được tính cách và giới
tính của các nhân vật. Các mặt
người đều có sừng cong ra hai bên
và được khắc sâu vào đá tới 2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn phải kể đến
những viên đá cuội có khắc hình
mặt người tìm thấy ở Naca (Thái
Nguyên) và các công cụ sản xuất
như rìu đá, chày, bàn nghiền…
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
và một số hình ảnh về
các viên đá cuội có
khắc hình mặt người.
- GV tóm tắt lại đặc
điểm của MT thời kỳ
đồ đá và phân tích kỹ
hơn về nghệ thuật diễn
tả của các viên đá ấy.
+ Mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ đồ đồng.
- GV cho HS thảo luận
và trình bày về mỹ
thuật Việt Nam thời kỳ
đồ đồng.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát
biểu thêm về những gì
mình biết về MT thời
kỳ này.
- GV giới thiệu một số
hình ảnh về các công
cụ sản xuất, vũ khí thời
kỳ đồ đồng.
- Yêu cầu HS phát biểu
cảm nhận về các hiện
vật ấy?.
- GV hướng dẫn HS
quan sát và nêu nhận
xét về nghệ thuật tạo
hình và trang trí của
các tác phẩm thời kỳ
này.
khắc hình mặt người.
- Quan sát GV tóm tắt về
đặc điểm của MT thời kỳ
đồ đá.
- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đồng.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì
mình biết về MT thời kỳ
này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số công cụ
sản xuất, vũ khí thời kỳ đồ
đồng.
- HS quan sát và nêu nhận
xét về nghệ thuật tạo hình
và trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận của mình về hình ảnh
Trống đồng Đông Sơn.
b/. Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ
đồng.
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ
bản thay đổi xã hội Việt Nam.
Nhiều tác phẩm đồ đồng thời kỳ này
như: Rìu, dao găm, mũi lao, thạp,
giáo được tạo dáng và trang trí rất
tinh tế, kết hợp nhiều loại họa tiết
như Sóng nước, thừng bện, hình chữ
S…
- Trống đồng Đông Sơn được coi là
đẹp nhất trong số các trống đồng tìm
thấy ở Việt Nam, được thể hiện rất
đẹp về hình dáng, nghệ thuật chạm
khắc tinh xảo, các loại họa tiết như:
Mặt trời, chim Lạc, cảnh trai gái giã
gạo, chèo thuyền… được phối hợp
nhuần nhuyễn và sống động.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
- GV cho HS quan sát
và nêu cảm nhận của
mình về hình ảnh
Trống đồng Đông Sơn.
- GV yêu cầu HS nhận
xét chi tiết về họa tiết
trang trí trên trống.
- GV tóm tắt lại những
đặc điểm nổi bật và
nghệ thuật trang trí
trống đồng.
- HS nhận xét chi tiết về
họa tiết trang trí trên trống.
- Quan sát GV tóm tắt đặc
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức đã học.
- GV cho một số HS
lên bảng và nhận xét
chi tiết về các tác
phẩm mỹ thuật thời kỳ
đồ đá và đồ đồng.
- GV biểu dương những
nhóm hoạt động tích
cực. Nhận xét chung về
buổi học.
- GV hướng dẫn HS về
nhà sưu tầm tranh ảnh
về các hiện vật thời kỳ
cổ đại.
- HS nhắc lại kiến thức đã
học.
- HS lên bảng và nhận xét
chi tiết về các tác phẩm
mỹ thuật thời kỳ đồ đá và
đồ đồng.
4/. Dặn dò: (1
/
).
Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ đại.
Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về luật xa gần”. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh
vật ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bò chì, thước kẻ, vở bài tập.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
Lớp 6A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết: 03
Bài: 03 – Vẽ theo mẫu.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm về luật xa gần, đường chân trời và
điểm tụ.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc vận dụng kiến thức xa gần vào vẽ tranh
đề tài. Nhận biết được hình dáng của sự vật thay đổi theo không gian.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tư duy sáng tạo, cảm nhận được vẻ
đẹp của sự vật trong không gian.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh có xa gần, một số hình hộp, hình cầu.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
SƠ LƯC VỀ LUẬT XA GẦN
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
2/. Học sinh: Đọc trước bài, chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Kiểm tra bài cũ: (5
/
)
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu những đặc điểm của MT Việt Nam thời kỳ cổ đại.
2/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mọi vật đều thay đổi về hình dáng, kích thước khi nhìn
theo các góc độ và theo xa hoặc gần. Để nắm bắt được quy luật này và vận dụng tốt vào các
bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh đề tài – hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài “Sơ lược về
luật xa gần”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS
quan sát và nhận
xét.
- GV cho HS nhận
xét về hình dáng,
kích thước, đậm
nhạt của các vật thể
ở xa và gần?.
- GV xếp một số
vật mẫu (Hình trụ,
hình cầu, hình hộp)
và yêu cầu HS nêu
nhận xét về hình
dáng khi nhìn theo
nhiều hướng khác
nhau?.
- GV tóm tắt lại đặc
điểm về hình dáng
của các vật thể
trong không gian.
- HS nhận xét về hình
dáng, kích thước, đậm
nhạt của các vật thể ở
xa và gần.
- HS nêu nhận xét về
hình dáng vật mẫu khi
nhìn theo nhiều hướng
khác nhau.
- HS nghe
I/. Quan s át, nhận xét.
- Luật xa gần là một khoa học giúp ta hiểu
rõ về hình dáng của mọi vật trong không
gian. Mọi vật luôn thay đổi về hình dáng,
kích thước khi nhìn theo “Xa gần”. Vật
càng xa thì hình nhỏ, thấp và mờ. Vật ở
gần thì hình to, rõ ràng. Vật trước che
khuất vật ở sau.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu về đường tầm
mắt và điểm tụ.
Đường t ầm mắt
( còn gọi là đường
- HS quan sát và trả lời.
II/. Đường t ầm mắt và điểm tụ .
1. Đường t ầm mắt ( còn gọi là đường chân
trời ).
- Là một đường thẳng nằm ngang, song
song với mặt đất ngăn cách giữa đất và trời
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
chân trời ).
- GV cho HS xem
tranh về cánh đồng
rộng lớn và cảnh
biển. Yêu cầu HS
nhận ra đường chân
trời.
- GV cho HS xem
một số đồ vật ở
nhiều hướng nhìn
khác nhau để HS
nhận ra sự thay đổi
về hình dáng của
vật theo hướng nhìn
và tầm mắt cao hay
thấp.
Điểm tụ.
- GV cho HS xem
ảnh chụp về nhà ga
tàu điện và hành
lang của một dãy
phòng dài. Qua đó
GV hướng dẫn để
HS nhận ra điểm
gặp nhau của các
đường thẳng song
song hướng về tầm
mắt gọi là điểm tụ.
- GV cho HS quan
- HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của
vật theo hướng nhìn và
tầm mắt cao hay thấp.
- HS xem một số tranh
ảnh và nhận ra điểm
tụ.
- HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà
cửa, hình hộp để HS
nhận ra nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
hoặc giữa nước và trời. Đường thẳng này
ngang với tầm mắt người nhìn cảnh nên
còn gọi là đường tầm mắt. Đường tầm mắt
cao hay thấp phụ thuộc vào vò trí của người
nhìn.
2. Điểm tụ.
- Các đường song song hoặc không cùng
hướng với đường tầm mắt đều quy về
những điểm trên đường tầm mắt, đó là
điểm tụ. Các đường ở dưới tầm mắt thì
hướng lên, các đường ở trên thì hướng
xuống, càng xa càng thu hẹp dần.
- Có thể có nhiều điểm tụ trên đường tầm
mắt.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
sát một số đồ vật ở
dưới, trên và ngang
đường tầm mắt.
- GV cho HS xem
tranh có nhiều hình
ảnh về nhà cửa,
hình hộp để HS
nhận ra nhiều điểm
tụ trên đường tầm
mắt.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả
học tập.
- GV cho HS nhắc
lại kiến thức bài
học.
- GV biểu dương
những học sinh hoạt
động tích cực. Nhận
xét chung về không
khí tiết học.
- GV hướng dẫn HS
về nhà vẽ ba khối
hộp ở ba hướng
nhìn khác nhau.
- HS nhắc lại kiến thức
bài học.
4/. Dặn dò: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn khác nhau.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách vẽ theo mẫu”, chuẩn bò vật mẫu: Chai,
Lọ, Quả…, chì, tẩy, vở bài tập.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
Lớp 6A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết: 04
Bài: 04 – Vẽ theo mẫu.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm và hiểu rõ phương pháp vẽ theo mẫu.
2. Kỹ năng: Học sinh nhận biết được vẻ đẹp của vật mẫu, sắp xếp mẫu hợp lý, thể
hiện bài vẽ đẹp về bố cục, đúng hình dáng và tỷ lệ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện cách làm việc khoa học, nhận ra vẻ
đẹp của các vật thể trong cuộc sống và trong bài vẽ theo mẫu.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Một số vật mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn.
2/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mỗi vật đều có một vẻ đẹp riêng, để giúp các em biết
cách nhận xét vẻ đẹp và nắm bắt cách vẽ các vật ấy, hôm nay thầy và các em cùng nhau
nghiên cứu bài “Cách vẽ theo mẫu”.
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS
tìm hiểu thế nào
là vẽ theo mẫu?.
- HS quan sát một số
I/. Thế nào là vẽ theo mẫu?.
- Vẽ theo mẫu là mô phỏng lại vật mẫu đặt
trước mặt bằng hình vẽ thông qua cảm
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
CÁCH VẼ THEO MẪU
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
- GV cho HS quan
sát một số tranh
vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu và vẽ
tranh đề tài. Phân
tích đặc điểm về
thể loại để HS
nhận ra thể loại
vẽ theo mẫu.
- GV sắp xếp một
số vật mẫu và yêu
cầu HS nêu nhận
xét về đặc điểm
của các vật mẫu
đó.
- GV vẽ minh họa
một số vật mẫu
theo nhiều hướng
nhìn khác nhau.
Cho HS nhận xét
về các hình vẽ đó
để rút ra kết luận
về vẽ theo mẫu.
- GV tóm tắt lại
đặc điểm của vẽ
theo mẫu.
tranh vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu và vẽ tranh đề
tài.
- HS nhận ra thể loại vẽ
theo mẫu.
- HS nêu nhận xét về
đặc điểm của các vật
mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về các
hình vẽ đó để rút ra kết
luận về vẽ theo mẫu.
nhận, hướng nhìn của mỗi người để diễn tả
đặc điểm, hình dáng, màu sắc và đậm nhạt
của vật mẫu.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS
cách vẽ theo mẫu.
+ Quan sát và
nhận xét.
- GV sắp xếp mẫu
theo nhiều cách
và cho HS nhận ra
cách xếp mẫu đẹp
và chưa đẹp. Từ
đó rút ra kinh
nghiệm về sắp
xếp vật mẫu.
- HS nhận ra cách xếp
mẫu đẹp và chưa đẹp,
rút ra kinh nghiệm về
sắp xếp vật mẫu.
- HS quan sát và nhận
xét kỹ vật mẫu về: Hình
dáng, vò trí, tỷ lệ, màu
sắc và đậm nhạt.
II/. Cách vẽ theo mẫu.
1. Quan sát và nhận xét.
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Màu sắc và đậm nhạt.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
- GV yêu cầu HS
quan sát và nhận
xét kỹ vật mẫu
về: Hình dáng, vò
trí, tỷ lệ, màu sắc
và đậm nhạt.
+ Vẽ khung hình.
- GV yêu cầu HS
quan sát kỹ vật
mẫu, so sánh tỷ lệ
giữa chiều cao và
chiều ngang để
xác đònh hình
dáng và tỷ lệ của
khung hình.
- GV phân tích
trên mẫu để HS
thấy được nếu vật
mẫu có từ hai vật
trở lên thì ngoài
việc vẽ khung
hình chung cần so
sánh và vẽ khung
hình riêng cho
từng vật mẫu.
- GV vẽ một số
khung hình đúng
và sai để học sinh
nhận xét.
+ Xác đònh tỷ lệ
và vẽ nét cơ bản.
- Hướng dẫn HS
so sánh tỷ lệ các
bộ phận của vật
mẫu.
- Cho học sinh
nêu tỷ lệ các bộ
phận vật mẫu.
- GV cho HS nhận
- Quan sát mẫu và xác
đònh hình dáng, tỷ lệ của
khung hình.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ khung hình chung
và riêng.
- HS nhận xét hình vẽ
của GV
- HS so sánh tỷ lệ các bộ
phận của vật mẫu.
- Học sinh nêu tỷ lệ các
bộ phận vật mẫu.
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của mẫu
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ nét cơ bản.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu, quan sát vật mẫu
rồi nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của
vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa và hướng dẫn vẽ chi
tiết.
2. Vẽ khung hình.
3. Xác đònh tỷ lệ và vẽ nét cơ bản.
4. Vẽ chi tiết.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
xét về đường nét
tạo dáng của mẫu
và hướng dẫn trên
bảng về cách vẽ
nét cơ bản tạo nên
hình dáng của vật
mẫu.
- Nhắc nhở HS khi
vẽ nét cơ bản cần
chú ý đến hình
dáng tổng thể của
vật, tránh sa vào
các chi tiết vụn
vặt.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan
sát bài vẽ của HS
năm trước và quan
sát vật mẫu rồi
nhận xét cụ thể
về đường nét tạo
hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa
trên bảng, nhắc
nhở HS khi vẽ chi
tiết cần chú ý kỹ
đến vật mẫu để
vẽ cho chính xác
về hình dáng của
mẫu. Chú ý đến
độ đậm nhạt của
đường nét để bài
vẽ mềm mại và
giống vật mẫu
thật.
+ Vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan
sát và nhận xét độ
đậm nhạt của mẫu
- HS nhận xét độ đậm
nhạt của mẫu vẽ.
- HS nhận xét cách vẽ
đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ đậm nhạt.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách vẽ nét đậm
nhạt phù hợp hình khối
của vật mẫu.
5. Vẽ đậm nhạt.
a/. Xác đònh hướng chiếu của ánh sáng.
b/. Xác đònh ranh giới các mảng đậm
nhạt.
c/. Vẽ độ đậm trước, từ đó tìm các sắc độ
còn lại.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
vẽ.
- Cho HS nhận xét
cách vẽ đậm nhạt
ở bài vẽ mẫu.
- GV hướng dẫn
trên mẫu và vẽ
minh để HS thấy
được vẽ đậm nhạt
cần thực hiện xác
đònh chính xác về
nguồn sáng, ranh
giới các mảng
đậm nhạt. Vẽ độ
đậm trước từ đó
tìm các sắc độ
trung gian và
sáng.
- GV hướng dẫn
trên bảng cách vẽ
nét đậm nhạt
(Thẳng, cong) cho
phù hợp với hình
khối của mẫu.
- GV phân tích
việc dùng nét chì
vẽ đậm nhạt cần
phóng khoáng, có
độ xốp đặc trưng
của chất liệu.
Nhắc nhở HS
không nên dùng
tay hoặc giấy chà
lên bề mặt của
bài vẽ làm mất đi
sự trong trẻo của
chất liệu bút chì.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả
học tập.
- HS nhắc lại cách vẽ
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
- GV cho HS nhắc
lại cách vẽ theo
mẫu.
- GV biểu dương
những HS hoạt
động tích cực.
- GV hướng dẫn
học sinh về nhà
vẽ một vật mẫu
theo ý thích.
theo mẫu.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ một vật mẫu theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách vẽ tranh đề tài”, chì, tẩy, vở bài tập.
Lớp 6A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
CÁCH VẼ TRANH
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
Tiết: 05
Bài: 05 – Vẽ tranh.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm, đặc điểm và phương pháp vẽ tranh về
một đề tài cụ thể.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác đònh nội dung và chọn lựa góc độ vẽ
tranh phù hợp, sắp xếp bố cục chặt chẽ, sử dụng màu sắc hài hòa phù hợp nội dung chủ đề.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của
tranh vẽ về các đề tài trong cuộc sống.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh một số tranh về đề tài khác nhau, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập VTM: Mẫu tùy ý.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh ta diễn ra rất sôi động với nhiều hoạt động khác
nhau. Để đưa các hoạt động đó vào tranh vẽ sao cho đúng, phù hợp với nội dung và diễn tả
được cảm xúc của mình thì các em cần phải nắm bắt đặc đặc điểm của từng hoạt động cụ thể.
Do đó hôm nay thầy và trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Cách vẽ tranh”.
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS
tìm hiểu về tranh
đề tài.
- GV cho HS quan
sát một số thể loại
tranh ở các phân
môn như: Vẽ
trang trí, vẽ theo
mẫu, vẽ theo đề
tài. Yêu cầu HS
thảo luận nhóm
nhận ra đặc điểm
- HS quan sát một số thể
loại tranh, thảo luận nhóm
nhận ra đặc điểm của tranh
đề tài và những yếu tố có
trong tranh đề tài.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
I/. Tranh đề tài:
1. Nội dung.
- Nội dung vẽ tranh đề tài rất phong phú,
ở mỗi đề tài cụ thể ta có thể vẽ được
nhiều tranh ở nhiều góc độ khác nhau.
VD:
+ Đề tài nhà trường: Giờ ra chơi, sinh
hoạt Đội, tập thể dục, học nhóm, hoạt
động ngoại khóa…
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
của tranh đề tài
và những yếu tố
có trong tranh đề
tài.
- GV tóm tắt đặc
điểm và hướng
dẫn HS tìm hiểu
chi tiết về tranh
đề tài.
+ Nội dung.
- GV cho HS quan
sát và nhận xét về
nội dung ở một số
tranh có đề tài
khác nhau.
- Yêu cầu HS nêu
những đề tài vẽ
tranh phù hợp với
lứa tuổi.
- GV phân tích
trên tranh ảnh để
HS thấy được
trong mỗi đề tài
có thể vẽ được
nhiều tranh.
+ Hình vẽ.
- GV cho HS nhận
xét về hình ảnh
trong tranh đề tài
trên một số bài vẽ
mẫu.
- GV phân tích
trên tranh ảnh để
HS nhận thấy hình
vẽ trong tranh cần
có to, nhỏ, chính,
phụ để tranh nổi
bật trọng tâm, nội
dung cần thể hiện.
- HS nhận xét về nội dung
ở một số tranh có đề tài
khác nhau.
- HS nêu những đề tài vẽ
tranh phù hợp với lứa tuổi.
- HS nhận xét về hình ảnh
trong tranh đề tài.
- Quan sát GV phân tích về
hình vẽ trong tranh đề tài.
- Quan sát GV giới thiệu
về bố cục.
- HS nhận xét về bố cục
trên một số tranh ảnh mẫu.
- HS nhận xét về màu sắc
trong tranh ảnh mẫu.
- Quan sát GV phân tích về
đặc điểm màu sắc trong
2. Hình vẽ.
- Hình vẽ trong tranh đề tài thường là con
người, cảnh vật, động vật. Hình vẽ cần
phải có chính, phụ, tránh lặp lại để tạo
nên sự sinh động cho bức tranh.
3. Bố cục.
- Bố cục là sự sắp xếp các hình tượng
trong tranh sao cho có to, nhỏ, chính, phụ,
xa, gần để nổi bật nội dung cần thể hiện.
4. Màu sắc.
- Màu sắc trong tranh rực rỡ hay êm dòu
tùy thuộc vào cảm xúc của người vẽ và
nội dung của đề tài. Tranh đề tài nên sử
dụng ít màu sắc và không nên lệ thuộc
vào màu sắc của tự nhiên.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
+ Bố cục.
- GV cho HS quan
sát tranh và giới
thiệu về bố cục.
- GV yêu cầu HS
nhận xét về bố
cục trên một số
tranh ảnh mẫu.
- GV phân tích
trên tranh ảnh và
nhấn mạnh bố cục
là sự sắp xếp có
chủ ý của người
vẽ nhằm làm nổi
bật trọng tâm của
đề tài.
+ Màu sắc.
- GV cho HS nhận
xét về màu sắc
trong tranh ảnh
mẫu.
- GV phân tích về
đặc điểm màu sắc
trong tranh đề tài.
Phân tích kỹ về
cách dùng màu
theo cảm xúc,
không nên lệ
thuộc vào màu
sắc của tự nhiên
và cách diễn tả
màu theo lối
mảng miếng hoặc
vờn khối, vờn
sáng tối.
tranh đề tài.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS
cách vẽ tranh đề
tài.
+ Tìm và chọn
nội dung.
- GV cho HS xem
một số tranh về
đề tài khác nhau,
yêu cầu HS nhận
xét những hình
tượng trong mỗi
tranh.
- GV phân tích
trên bài vẽ mẫu
để HS thấy được
việc lựa chọn
những góc độ vẽ
tranh và những
hình tượng phù
hợp với nội dung
đề tài.
+ Phân mảng
chính phụ.
- GV yêu cầu HS
nhận xét về cách
sắp xếp hình
mảng trong một
số tranh mẫu.
- GV hướng dẫn
trên tranh ảnh về
cách sắp xếp hình
mảng chính, phụ
để bức tranh có bố
cục chặt chẽ và
nổi bật trọng tâm.
- GV vẽ minh họa
một số cách bố
cục tranh và
- HS xem một số tranh về
đề tài khác nhau và nhận
xét những hình tượng trong
mỗi tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
chọn góc độ vẽ tranh phù
hợp với sở thích và nội
dung đề tài.
- HS nhận xét về cách sắp
xếp hình mảng trong một
số tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
sắp xếp hình mảng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
II/. Cách vẽ tranh đề tài.
1. Tìm và chọn nội dung.
2. Phân mảng chính phụ.
3. Vẽ hình tượng.
4. Vẽ màu.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
những lỗi bố cục
khi vẽ tranh đề
tài.
+ Vẽ hình tượng.
- GV cho HS nhận
xét về hình tượng
trong tranh mẫu.
- GV phân tích
trên tranh mẫu về
việc chọn hình
tượng cho phù hợp
với đề tài, tránh
chọn nhữnng hình
tượng lặp lại và
hình tượng không
đẹp mắt.
- GV vẽ minh họa
và nhắc nhở HS
khi vẽ hình cần
chú ý đến độ to
nhỏ của hình
tượng và sự ăn ý
giữa hình tượng
chính và phụ để
làm nổi bật nội
dung đề tài.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS quan
sát tranh mẫu và
yêu cầu các em
nhận xét về màu
sắc.
- GV phân tích
việc dùng màu
trong tranh đề tài
cần theo cảm xúc
của người vẽ,
tránh lệ thuộc vào
màu sắc của tự
- HS quan sát tranh mẫu và
nhận xét về màu sắc.
- Quan sát GV hướng dẫn
vẽ màu trong tranh đề tài.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
nhiên và phù hợp
không khí, tình
cảm của đề tài.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả
học tập.
- GV cho HS nhắc
lại kiến thức về
tranh đề tài.
- GV cho HS xem
một số tranh và
yêu cầu HS phân
tích cách vẽ tranh
đề tài.
- GV nhận xét tiết
học, biểu dương
những nhóm hoạt
động sôi nổi.
- GV hướng dẫn
HS về nhà vẽ
tranh theo ý thích.
- HS nhắc lại kiến thức về
tranh đề tài.
- HS xem một số tranh và
phân tích cách vẽ tranh đề
tài.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ tranh theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí”, sưu
tầm một số đồ vật được trang trí đẹp, chuẩn bò chì, tẩy, màu, vở bài tập.
Lớp 6A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp 6B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
Lớp 6C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết: 06
Bài: 06 – Vẽ trang trí.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được một số cách sắp xếp trong tráng trí và phưong
pháp tiến hành làm một bài trang trí cơ bản.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc chọn lựa cách sắp xếp phù hợp với mục
đích trang trí, thể hiện bố cục chặt chẽ, có khả năng làm một bài trang trí tốt.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích cái đẹp, hiểu được tầm quan trọng
của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Một số đồ vật trang trí trong cuộc sống, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm đồ vật trang trí, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập VTĐT: Đề tài tự chọn.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ vật, sản phẩm được trang trí
rất đẹp và hấp dẫn. Để nắm bắt được đặc trưng của đồ vật và những cách sắp xếp họa tiết
phù hợp với từng đồ vật đó, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài” Cách sắp
xếp trong trang trí”.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào
là cách sắp xếp trong trang trí.
- GV cho HS xem một số đồ vật
và bài trang trí đẹp.
- Yêu cầu HS nhận ra những
yếu tố tạo nên vẻ đẹp cho bài
trang trí.
- GV tóm tắt và phân tích kỹ
hơn về những yếu tố như: Hình
mảng, họa tiết, màu sắc, đậm
- HS xem một số đồ vật
và bài trang trí, nhận ra
những yếu tố tạo nên vẻ
đẹp cho bài trang trí.
- Quan sát GV phân tích
các yếu tố tạo nên một
bài trang trí có tổng thể
I/. Thế nào là cách sắp xếp
trong trang trí.
- Một bài trang trí đẹp là có
sự sắp xếp các hình mảng,
màu sắc, họa tiết, đậm nhạt
một cách hợp lý. các hình
mảng có độ to nhỏ, họa tiết có
nét thẳng, nét cong. Màu sắc
có nóng, có lạnh, có đậm nhạt
rõ ràng tạo nên sự nổi bật về
nội dung trang trí.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
CÁCH SẮP XẾP (BỐ CỤC)
TRONG TRANG TRÍ
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
nhạt tạo nên một bài trang trí có
tổng thể hài hòa, thuận mắt.
hài hòa, thuận mắt.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu một số
cách sắp xếp trong trang trí.
+ Nhắc lại.
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp nhắc
lại trên đồ vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để
HS nhận thấy cách sắp xếp nhắc
lại là sự lặp lại và đảo ngược
họa tiết.
+ Xen kẽ.
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp xen
kẽ trên đồ vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để
HS nhận thấy cách sắp xếp xen
kẽ lại là sự xen kẽ và lặp lại
họa tiết.
+ Đối xứng.
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp đối
xứng trên đồ vật được trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để
HS nhận thấy cách sắp xếp đối
xứng là họa tiết được vẽ giống
nhau và đối xứng với nhau qua 1
hay nhiều trục.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
nhắc lại trên đồ vật được
trang trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp nhắc lại.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
xen kẽ trên đồ vật được
trang trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp xen kẽ.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
đối xứng trên đồ vật
được trang trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp đối xứng.
II/. Một vài cách sắp xếp
trong trang trí.
1. Nhắc lại.
- Họa tiết được vẽ giống nhau,
lặp lại nhiều lần hay đảo
ngược theo trình tự nhất đònh
gọi là cách sắp xếp nhắc lại.
2. Xen kẽ.
- Hai hay nhiều họa tiết được
vẽ xen kẽ nhau và lặp lại gọi
là cách sắp xếp xen kẽ.
3. Đối xứng.
- Họa tiết được vẽ giống nhau
và đối xứng với nhau qua 1
hay nhiều trục gọi là cách sắp
xếp đối xứng
4.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6
Trường THCS Đồng Văn Năm học: 2010 – 2011
+ Mảng hình không đều.
- GV cho HS quan sát và nêu
đặc điểm về cách sắp xếp mảng
hình không đều trên đồ vật được
trang trí.
- GV phân tích trên tranh ảnh để
HS nhận thấy cách sắp xếp
mảng hình không đều là họa tiết
được vẽ không đều nhau nhưng
vễn hài hòa, thuận mắt.
- HS quan sát và nêu đặc
điểm về cách sắp xếp
mảng hình không đều
trên đồ vật được trang
trí.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp mảng hình
không đều.
Mảng hình không đều.
- Mảng hình, họa tiết được vẽ
không đều nhau nhưng vẫn
tạo nên sự thuận mắt, uyển
chuyển gọi là cách sắp xếp
mảng hình không đều.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS cách làm bài
trang trí cơ bản.
+ Tìm bố cục.
- GV cho HS nhận xét về bố cục
trên bài vẽ mẫu.
- GV phân tích việc sắp xếp bố
cục cần phải có to, nhỏ và
khoảng cách giữa các hình
mảng.
+ Vẽ họa tiết.
- GV cho HS nhận xét về họa
tiết trên bài vẽ mẫu.
- GV phân tích việc vẽ họa tiết
cần phải có nét thẳng, nét cong
và sự ăn ý giữa họa tiết chính và
phụ. Nhắc nhở HS vẽ họa tiết
- HS nhận xét về bố cục
trên bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách sắp xếp mảnh hình.
- HS nhận xét về họa
tiết trên bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách vẽ họa tiết.
III/. Cách làm bài trang trí
cơ bản.
1. Tìm bố cục.
2. Vẽ họa tiết.
Ph¹m V¨n Ln
Mĩ thuật 6