Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

NV8 Tuần 1,2 (Chuẩn KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.69 KB, 30 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
TUẦN 1
Tiết 1 : Văn học : Tôi đi học .
Tiết 2 : Văn học : Tôi đi học ( tt)
Tiết 3 : Tiếng Việt : Cấp độ khái quát nghĩa của từ.
Tiết 4 : Tập làm văn : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản .

Tiết 1 Văn học TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
Ngày soạn: 18/8/10
Ngày giảng:25/8/10
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh:
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu
tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
-Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường.
2.Học sinh:
-Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
-Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường đầu tiên.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
GHI BẢNG


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
@ Các em đã được bao nhiêu lần dự lễ
khai giảng năm học mới?
@ Tâm trạng của các em vào ngày
khai giảng đầu tiên với những ngày
khai giảng sau có gì khác nhau không?
@ Các em sẽ cùng được sống lại
những cảm xúc của ngày đầu tựu
trường qua bài học hôm nay.
@ Suy nghĩ trả lời (chú
ý từ mẫu giáo).
@ Gợi nhớ lại và trả
lời.
(Ghi đề bài, tác giả.)
1
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
Hoạt động 2: Giới thiệu chung.
@ Hãy đọc phần giới thiệu về nhà văn
Thanh Tịnh, sgk/trang 8.
(Cho HS xem chân dung nhà văn
Thanh Tịnh)
@ Các em về tự tìm hiểu thêm về nhà
văn Thanh Tịnh. Ở đây, tôi muốn giới
thiệu với các em về tác phẩm “Tôi đi
học” của ông.
@ “Tôi đi học” được viết theo thể loại
gì?
@ Giới thiệu cho HS về tự sự (văn
xuôi) và trữ tình (thơ) .Giới thiệu “Tôi
đi học” là một tác phẩm tự sự trữ tình

và sẽ hiểu rõ hơn vấn đề này khi đi sâu
phân tích tác phẩm.
@ Đọc to, rõ ràng.
@ Trả lời: Truyện
ngắn.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc và tìm
hiểu chú thích.
@ Hướng dẫn HS đọc.( Đọc diễn cảm,
thể hiện tâm trạng của nhân vật “tôi”)
@ Yêu cầu HS đọc phần chú thích,
sgk/trang 8. (Chú ý giải thích kĩ chú
thích 3,4)
@ Đọc to, rõ ràng, diễn
cảm theo 3 phần:
+Hằng năm … trên
ngọn núi.
+Trước sân trường …
cả ngày nữa.
+Sau khi … Tôi đi
học.
@ Đọc.
II. Đọc và Tìm hiểu chú
thích:
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu
giá trị nội dung của văn bản.
@ “Tôi đi học” nói về vấn đề gì?
@ Dòng cảm xúc đó diễn ra qua những

giai đoạn nào?
(Lưu ý: Đây là dòng cảm xúc hồi
tưởng nên đoạn đầu là từ hiện tại nhớ
về dĩ vãng mỗi khi đến ngày tựu
trường)
@ Khi nào thì “tôi” nhớ về dĩ vãng và
@ Dòng cảm xúc của
nhân vật “tôi” trong
ngày đầu đến trường.
@ Trả lời:
+Trên đường đến
trường cùng mẹ.
+Khi đến trường mới.
+Khi ngồi vào chỗ
của mình.
@ Suy nghĩ trả lời.
III.Tìm hiểu văn bản:
1.Diến biến tâm trạng
của nhân vật “tôi”
trong ngày đầu đến
trường
2
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
với tâm trạng như thế nào?
@ Tâm trạng của “tôi” trên đường đến
trường cùng mẹ ra sao?
(Gợi ý:
+Con đường, cảnh vật xung quanh
bổng nhiên có sự thay đổi lớn.
+Cảm thấy trang trọng, đứng đắn

với bộ quần áo mới.
+Cẩn thận, nâng niu vở mới…)
@ Hành động của “tôi” cũng như
những đứa trẻ lần đầu đến trường như
thế nào?
(Gợi ý:
+Mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón
mẹ.
+Thấy hai quyển vở nặng.
+“Chắc chỉ người thạo mới cầm
nổi bút thước.”)
@ Theo em vì sao lại có sự khác biệt
đó?
(Lưu ý:
+ Bình thêm phần này để HS thấy
rõ tâm trạng của “tôi” cũng như của
những đứa trẻ lần đầu tiên đến trường.
+Bình chi tiết “Tôi không lội qua
sông thả diều như thằng Quý và không
đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn
nữa” để thấy được nhận thức về sự
trưởng thành của “tôi” )
@Tìm từ ngữ diễn tả
tâm trạng của nhân vật
“tôi” trên đường đến
trường cùng mẹ.
@ Suy nghĩ, nhận xét
để thấy sự khác biệt
giữa tâm trạng bên
trong và biểu hiện bên

ngoài.
@ Suy nghĩ trả lời.
- Tâm trạng nao nức khi
nhớ về dĩ vãng.
- Sự nao nức, hân hoan
xen lẫn sự rụt rè, e sợ lúc
trên đường cùng mẹ đến
trường.
Hoạt động 5: Củng cố bài học.
@ Hãy nhắc lại nội dung truyện ngắn.
@ Tâm trạng của em vào ngày đầu tiên
đi học có như thế không?
@ Nhắc lại.
@Suy nghĩ, hồi tưởng,
trả lời.
Hoạt động 6: Dặn dò.
Yêu cầu HS:
-Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung.
-Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng
của nhân vật “tôi” và những nét đặc
sắc về nghệ thuật của truyện.
-Chuẩn bị trước phần Luyện tập.
@Ghi nhớ.
D.BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
3
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
Tiết 2 Văn học TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
Ngày soạn: 18/8/10
Ngày giảng:25/8/10
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh:
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu
tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
-Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường.
2.Học sinh:
-Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản.
-Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường đầu tiên.
-Chuẩn bị trước phần Luyện tập.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
@ Trong tiết trước, các em đã được tìm
hiểu về tâm trạng của nhân vật “tôi” khi
trên đường cùng mẹ đến trường vào ngày

đầu tiên đi học.Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp
tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân
vật “tôi”.
@ Tâm trạng của nhân vật “tôi” còn biểu
hiện qua những giai đoạn nào?
@ Xem lại tiết trước và
trả lời.
(Ghi lại các đề mục ở
tiết 1)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội
dung văn bản.(Tiếp theo)
@ Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi nhìn @ Tìm các hình ảnh, chi
1.Diễn biến tâm trạng
của nhân vật “tôi”:
4
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
ngôi trường vào ngày khai giảng ra sao?
(Gợi ý:
+Bỗng thấy sân trường dày đặc người,
áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi sáng.
+Thấy trường xinh xắn, mình bé nhỏ
và đâm ra lo sợ vẩn vơ.
+Hồi hộp chờ nghe tên mình, giật
mình và lúng túng.
+Cảm thấy sợ khi rời tay mẹ.)
@ Em có nhận xét gì về tâm trạng đó?
(Lưu ý: Phân tích chi tiết tiếng khóc như
phản ứng dây chuyền để thấy được sự hồn
nhiên, thơ ngây của bọn trẻ.)
@ Tại sao khi đi vào lớp “tôi” lại thấy xa

mẹ?
(Lưu ý: nên phân tích kĩ chi tiết này giúp
HS hiểu rõ tâm trạng của nhân vật)
@ Cảm nhận của “tôi” khi ngồi vào chỗ
của mình và đón nhận giờ học đầu tiên
như thế nào?
(Gợi ý:
+Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi vật, mọi người.
+Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin, nghiêm
trang bước vào giờ học đầu tiên.)
@ Em có nhận xét gì về tâm trạng đó?
(Lưu ý: Giải thích cho HS hiểu rõ vì sao
có sự đối lập như vậy trong tâm trạng của
nhân vật “tôi”)
@ Trước tâm trạng của bọn trẻ như vậy
thì thái độ, cử chỉ của người lớn như thế
nào?
(Gợi ý:
+Phụ huynh chuẩn bị chu đáo, trân
trọng tham dự lễ và cũng lo lắng, hồi hộp
cùng con em mình.
+Ông đốc từ tốn bao dung, thầy giáo
trẻ tỏ ra vui tính và đầy lòng yêu thương
các em.)
@ Qua các chi tiết đó em cảm nhận được
điều gì?
tiết trong văn bản.
@Suy nghĩ trả lời.
@Suy nghĩ trả lời.

@ Tìm hình ảnh, chi tiết
thể hiện tâm trạng trong
văn bản.
@ Đó là tâm trạng chung
của hầu hết trẻ em vào
ngày đầu đi học, thấy
mọi thứ thật lạ lẫm
nhưng cũng rất tò mò
muốn tìm hiểu.
@ Tìm các chi tiết thể
hiện thái độ, cử chỉ của
người lớn đối với các em
bé trong ngày đầu tiên đi
học.
- Cảm giác bỡ ngỡ, lo
sợ khi nhận thấy sự
khác lạ của ngôi trường
vào năm học mới.
- Cảm thấy xa lạ mà
gần gũi, ngỡ ngàng mà
tự tin, nghiêm trang
bước vào giờ học đầu
tiên.
5
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
(Gợi ý: Qua các hình ảnh đó, chúng ta
nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia
đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai.
Đó là một môi trường giáo dục ấm áp, là
một nguồn nuôi dưỡng các em trưởng

thành.)
@ Suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu giá
trị nghệ thuật của truyện.
@ Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so
sánh được vận dụng trong truyện ngắn!
(Gợi ý: Chú ý ba hình ảnh so sánh –
đánh dấu sgk. Tác dụng:
+Xuất hiện ở những thời điểm khác
nhau để diễn tả tâm trạng của nhân vật
“tôi”. So sánh giàu hình ảnh, giàu sức
gợi cảm gắn với cảnh sắc thiên nhiên tươi
sáng, trữ tình.
+Cảm giác, ý nghĩ của “tôi” được cảm
nhận cụ thể, rõ ràng hơn, tạo thêm chất
trữ tình trong trẻo)
@ Em có nhận xét gì về bố cục và cách kể
chuyện của truyện ngắn?
@ Thảo luận nhóm, tìm
và phân tích, cử đại diện
trả lời.
@ Thảo luận nhóm, cử
đại diện trả lời.
2.Những nét đặc sắc
về nghệ thuật của
truyện:
-Hình ảnh so sánh giàu
sức gợi cảm, tạo chất
trữ tình, trong trẻo và
thể hiện rõ cảm xúc của

nhân vật.
-Bố cục theo dòng hồi
tưởng.
-Kết hợp hài hoà giữa
kể, miêu tả và bộc lộ
cảm xúc.
Hoạt động 4: Hướng dẫn Luyện tập.
(Hướng dẫn HS làm bài tập 1, sgk/ 9) @ Suy nghĩ và phát biểu
theo mạch cảm xúc của
nhân vật “tôi”.
III.Luyện tập
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
@ Cho HS đọc Ghi nhớ, sgk/9
@ Hãy nêu khái quát lại diễn biến tâm
trạng của nhân vật “tôi” và giá trị nghệ
thuật của tác phẩm.
@ Yêu cầu HS học bài, làm bài tập và
soạn bài mới.
@ Đọc to, rõ ràng vài lần
@ Nêu khái quát.
@Ghi nhớ.
D.BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

6
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
Tiết 3 Tiếng Việt CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
Ngày soạn: 22/8/10
Ngày giảng:27/8/10

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh:
-Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
-Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
-Biết yêu quý và có ý thức trong việc giữ gìn và phát huy tiếng Việt.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
2.Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
@ Ở lớp 7, các em đã được tìm hiểu về
nghĩa của từ ở những bài nào?
@ Đó chính là hai quan hệ về nghĩa từ
vựng. Bây giờ, các em hãy nhận xét
mối quan hệ về nghĩa của hai từ sau:
“Người” và “Bác sĩ”.
@ Như vậy, “Người” có ý nghĩa khái
quát hơn và rộng hơn “Bác sĩ”. Chúng

ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ ý nghĩa
rộng - hẹp đó trong bài học hôm nay.
@ Từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa.
@ Suy nghĩ, trả lời:
“Người” chỉ chung còn
“Bác sĩ” chỉ những con
người với công việc cụ
thể.
(Ghi tiêu đề bài học)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ
ngữ nghĩa hẹp.
I.Từ ngữ nghĩa rộng và
từ ngữ nghĩa hẹp.
7
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
@ Các em hãy quan sát sơ đồ sau:
(Treo bảng phụ)
voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá
mè…
@ Ngiã của từ “động vật” rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú,
chim, cá”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động
vật.)
@ Nghĩa của từ “thú” so với “voi,
hươu”, từ “Chim” so với “tu hú, sáo”,
từ “cá” so với “cá rô, cá mè” như thế
nào?

(Gợi ý: Những con vật cụ thể trong
một loài.)
@ Em có nhận xét gì về nghĩa của từ
“thú” so với từ “động vật” và từ “voi,
hươu”.
@ Em có nhận xét gì về ý nghĩa của
một từ?
@ Các em hãy quan sát sơ đồ sau để
thấy rõ hơn mối quan hệ đó! (Bảng
phụ.)

thú
@ Quan sát.
@ Nghĩa của từ “động
vật” rộng hơn nghĩa
của các từ “thú, chim,
cá” vì trong động vật
nói chung có thú, chim,
cá.
@ Nghĩa của từ “thú,
chim, cá” rộng hơn
nghĩa của các từ “voi,
tu hú, cá rô…”
@ Suy nghĩ, trả lời:
@ Nghĩa của một từ có
thể hẹp hơn hoặc rộng
hơn nghĩa của một từ
khác.
@ Quan sát.
8

động vật
thú
chim cá
Cá rô

thu
Voi
hươ
u
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
ĐỘNG VẬT
chim
@ Từ “thú”có ý nghĩa bao hàm ý
nghĩa từ “voi, hươu” nên nó có ý
nghĩa rộng hơn từ “voi, hươu”, ngược
lại từ “thú” có ý nghĩa được bao hàm
trong phạm vi ý nghĩa của từ “động
vật” nên nó có ý nghĩa hẹp hơn ý
nghĩa của từ “động vật”.Vậy thế nào
là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp?
@ Chốt lại nội dung bài học.
@ Nghe.
@ Suy nghĩ trả lời.
@ Đọc Ghi nhớ, sgk/10
* Ghi nhớ: sgk/10
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm khắc
sâu kiến thức.
@ Chia nhóm HS.
@ Nêu câu hỏi thảo luận.
1.Tìm những từ có nghĩ rộng hơn và

hẹp hơn từ “sách”.
2.Lập sơ đồ biểu thị mối quan hệ ý
nghĩa giữa các từ đó.
(Gợi ý: sơ đồ)
@ Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét.
@ Chia nhóm.
@ Thảo luận nhóm, cử
đại diện trả lời.
@ Thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập.
(Hướng dẫn HS làm bài tập)
+Bài 1.
+Bài 2.
@ Hai HS lên bảng vẽ
sơ đồ, lớp nhận xét
đánh giá.
@ Thảo luận nhóm trả
II.Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
9
Sáo
tu hú


dụng cụ học tập
sách
Sách giáo

khoa
Sách tham
khảo
vở
bút
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
(Nhận xét, đánh giá.)

+Bài 3.
+Bài 4.
+Bài 5.
(Yêu cầu HS đọc đoạn văn và
hướng dẫn HS làm bài)
lời.
@ Từng HS liệt kê ra
các từ.
@ Từng HS chỉ ra các
từ.
(Đọc đoạn văn và xác
định từ.)
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
-Động từ có nghĩa rộng:
khóc.

-Động từ có nghĩa hẹp:
nức nở, sụt sùi.
Hoạt động 4: Củng cố.
@ Yêu cầu HS đọc lại Ghi nhớ.
@ Hướng dẫn HS làm Bài 7, sách bài
tập/ trang 6.
(Gợi ý: sơ đồ)
AM

D U

ÔNG
TU Ú
R
CHÀO ÀO
@ Đọc Ghi nhớ.
@ Đọc và làm.
Hoạt động 5: Dặn dò.
Yêu cầu HS về nhà:
- Học bài, làm bài tập trong sgk, sbt.
- Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
@ Ghi nhớ.
D.BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
10
C
Â

Y
C
H
I
M
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………

Tiết 4 Tập làm văn TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Ngày soạn: 22/8/10
Ngày giảng:27/8/10
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh:
-Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
-Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì
đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm
xúc của mình.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
2.Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.

-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
@ Ở lớp 7, các em đã học những
kiến thức gì về văn bản?
@ Như vậy, khi viết một văn bản cần
chú ý những điều gì?
@ Lên lớp 8, các em sẽ được học kĩ
hơn kiến thức về văn bản để hiểu rõ
thực chất của liên kết, mạnh lạc trong
văn bản là gì? Bài đầu tiên hôm nay,
@ Liên kết, bố cục và mạnh lạc trong
văn bản.
@ Bố cục các phần phải hợp lí, rõ
ràng, nội dung mạnh lạc, các câu,
đoạn phải liên kết với nhau.
(Ghi đầu bài
học)
11
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
chúng ta sẽ tìm hiểu về “Tính thống
nhất về chủ đề của văn bản”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
khái niệm chủ đề của văn bản.
@ Qua văn bản “Tôi đi học”, tác giả

nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào
trong thời thơ ấu của mình?
(Gợi ý: Trình tự thời gian: Trên
đường đến trường, khi đến trường và
khi ngồi vào chỗ của mình)
@ Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn
tượng gì trong lòng tác giả?
@ Văn bản có đề cập đến vấn đề nào
khác không?
@ Đối tượng chính được đề cập
trong văn bản là gì?
@ Văn bản chỉ tập trung đề cập đến
đối tượng và các vấn đề liên quan
đến tâm trạng của tác giả trong ngày
tựu trường đầu tiên. Đó chính là chủ
đề của văn bản. Vậy chủ đề của văn
bản là gì?
@ Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ 1,
sgk/12
@ Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu
tiên với tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
@ Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng
khuâng như đang được sống lại
những ngày tuổi thơ trong sáng ấy.
@ Văn bản xoay quanh việc kể lại
những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi
học với nhiều tâm trạng khác nhau.
@ Tâm trạng của nhân vật tôi.
@ Suy nghĩ, trả lời.
@ Đọc.

I.Chủ đề của
văn bản:
* Ghi nhớ 1,
sgk/12.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu
tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
@ Căn cứ vào đâu em biết văn bản
Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm
của tác giả về buồi đầu tiên đến
trường ? (Chú ý nhan đề, các từ ngữ,
các câu trong văn bản viết về những
kỉ niệm lần đầu tiên đên trường.)
@ Văn bản Tôi đi học tập trung tô
đậm '”Cảm giác trong sáng'' nảy nở
trong lòng'' nhân vật ''tôi'' ở buổi đến
trường đầu tiên trong đời bằng nhiều
chi tiết nghệ thuật khác nhau
- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tậm
trạng đó in sâu trong lòng nhân vật
''tôi'' suốt cuộc đời.
@ Những kỉ niệm của tác giả về buồi
đầu tiên đến trường ? th ể hiện ở
- Nhan đề : Tôi đi học
- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của
buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
@ Trả lời:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu
lòng tôi lại nao nức những niệm mơn

man của buổi tựu trường
+ Tôi quên thế nào đươc những
cảm giác trong sáng âý.
+ Hai quyển vở mới đang ở trên
II.Tính thống
nhất về chủ
đề của văn
bản:
12
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
- Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của
nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi đến
trường, khi cùng các bạn. đi vào lớp.
(Chú ý phân tích những cảm giác
khác biệt về cùng một sự vật, sự việc
trước và trong buồi đầu đến trường.)
@Từ việc phân tích trên, hãy cho
biết thế nào là tính thống nhất về chủ
đề của văn bản. Tính thống nhất này
thể. hiện ở những phương diện nào ?
tay tôi đã bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng
một quyển vở cũng xệch ra và chênh
đầu chúi xuống đất…cảm nhận
được những cảm giác trong sáng nảy
nở trong lòng nhân vật ''tôi'' ở buổi
tựu trường đâu tiên.
@ Văn bản phải thống nhất về chủ
đề.

+văn bản có đối tưọng xác định, có
tính mạch lạc .
+nhan đề ,
+ quan hệ giữa các phần của văn
bản
+ các câu, các từ ngữ tập trung
biểu hiện chủ đề.
* Ghi nhớ 2,
sgk/13
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1
a)Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê tôi”
-Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng cọ quê tôi
-Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
-Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề:
-chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi rừng cọ trập trùng
-Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày ngày
đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.
- Cuộc sống quê tôi gẳn bó với rừng cọ Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .
b) các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn
bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính
vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc
c)Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi

Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với người dân sông Thao được thể hiện trong toàn bài :
từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân
-Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi)
-Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ đời sống tinh thần đến vật chất .
Bài tập 2. (Câu B v à D)
13
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
Bài tập 3:
Có những ý lạc chủ đề (c), (g)
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề
(b), (e).
Sau đây là một phương án có thể chấp nhận được :
a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng
lại náo nức, rộn rã, xốn xang.
b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay
đổi.
c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự.
d) Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới.
Hoạt động 5: Củng cố.
@ Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ ghi
nhớ.
@ Chốt lại nội dung bài học.
@ Đọc.
@ Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 6: Dặn dò.
Yêu cầu HS:
- Nắm vững thế nào là tính thống
chất về chủ để của văn bản, tác dụng

của tính thống nhất này .
- Làm các bài tập Trong SBT
- Chuẩn bị bài mới : Trong lòng mẹ.
@ Ghi nhớ.
D.BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
14
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
TUẦN 2
Tiết 5 : Văn học : Trong lòng mẹ.
Tiết 6 : Văn học : Trong lòng mẹ ( tt)
Tiết 7 : Tiếng Việt : Trường từ vựng
Tiết 8 : Tập làm văn : Bố cục của văn bản .
Tiết 5 Văn học TRONG LÒNG MẸ
(Trích: NHỮNG NGÀY THƠ ẤU)
Ngày soạn: 29/ 8 / 2010. Nguyên Hồng
Ngày giảng: 01/ 9 / 2010
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
- Khái niệm thể hồi kí
- Cốt truyện , nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng ,thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vân dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh có thái độ kính trọng , yêu quí người thân .
- Phê phán những cổ hủ độc ác.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Đọc “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng.
2.Học sinh:
- Đọc “Những ngày thơ ấu”.
- Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
1.Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “ Tôi
đi học “
2.Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học “ là gì ?
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
Có những kỷ niệm tuổi thơ

.
15

Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của
nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” .
Song cũng có những tuổi thơ cay
đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu”
của nhà văn Nguyên Hồng đã được
kể, nhớ lại với những rung động cực
điểm của một linh hồn trẻ dại mà
thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài
học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung
động ấy.

@ Lắng nghe. (Ghi đầu bài)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
văn bản .
HĐ 2.1 Tìm hiểu chung
@ Thử nêu cách đọc văn bản này ?

@ Kiểm tra các việc nắm các chú
thích : trong sách giáo khoa .
@ Hãy nêu những thông tin cơ bản
vềNguyên Hồng, phong cách văn
chương của ông và các tác phẩm
chính .
@ Em hiểu thế nào là hồi kí ?

@ HS nêu cách đọc văn bản
theo ý của mình
@ thực hiện việc kiểm tra
hiểu nghĩa của từ do GV nêu.

@ Nêu những thông tin cơ bản
về tác giả
Tác giả : Nguyên Hồng
(1918-1982), quê ở Nam
Định , sống trong một xóm lao
động nghèo Nguyên Hồng
được coi là nhà văn của những
người lao động cùng khổ .
Các tác phẩm (SGK)
“Trong lòng mẹ” trích trong
tập “Những ngày thơ ấu”
(1938) .Tác phẩm gồm 9
chương , "Trong lòng mẹ" là
chương 5 .
@ Hồi kí là một thể của kí , ở
đó người viết kể lại những
chuyện, những điều chính
mình đã trải qua, đã chứng
kiến.
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
NguyênHồng (1918-
1982):
2.Tácphẩm:
Trong lòng mẹtrích trong
tập “Những ngày thơ ấu"
* Hồi kí: là một thể của
kí, ở đó người viết kể lại
những chuyện những
điều chính mình đã trải

qua, đã chứng kiến.
HĐ 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu văn
bản
@ Chú bé hồng được sinh ra trong
hoàn cảnh gia đình như thế nào?
@Bố chết , chưa đoạn tang ,
mẹ phải đi làm ăn xa và cũng
III. Tìm hiểu văn bản :
1.Nội dung:

16
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
GV : Rõ ràng hoàn cảnh gia đình
như vậy cho nên chú bé Hồng sống
dựa vào những người họ hàng thân
thích bên nội trong đó có bà cô.
@ Đọc: Một hôm, cô tôi gọi tôi đến
bên cười hỏi :”Hồng ! Mày có muốn
vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày
không ?” @ Em có nhận xét gì về thái
độ của người cô khi hỏi đứa cháu ?
Tại sao người cô cười hỏi chứ không
phải lo lắng hỏi, nghiêm nghi hỏi, lại
càng không phải âu yếm hỏi ?
@ Chú bé đã trả lời như thế nào ? Tại
sao chú trả lời như thế ?
@ Chú bé trả lời như vậy, tại sao
người cô không chịu chấm dứt câu
chuyện ở đây ?
@ Tại sao có thể nói bà cô muốn kéo

chú bé vào một trò chơi ác độc ?Em
có thể phân tích ác độc trong trò chơi
của người cô không ? (Chú ý đến
giọng điệu của người cô, giọng điệu
vừa đa dạng vừa cay nghiệt, lời lẽ
thì ngoa ngoắt)
@ Từ việc phân tích này ta có thể rút
ra kết luận gì về người cô ?( lạnh
lùng độc ác thâm hiểm. hạng người
sống tàn nhẫn, khô héo cá tình máu
mủ ruột rà- ý nghĩa tố cáo của hình
tượng nhân vật )
@ Vì sao người cô lại độc ác như
thế ?
@ qua hình tượng nhân vật người cô ,
em có nhận xét gì về cảnh ngộ của bé
Hồng?
chẳng khá giả gì, đã lâu rồi
chú bé không được gặp mẹ.
@ Trả lời:
- Vờ quan tâm đến đứa cháu
- Kéo đứa cháu vào một trò
chơi ác độc để xúc phạm
người mẹ
- Nhiều giọng điệu vừa cay
nghiệt vừa ngoa ngoắt .
@ Vì chú đã nhận ra những ý
nghĩa cay độc trong giọng nói
và trên nét mặt
@ Trả lời theo dẫn chứng tìm

được trong SGK ; bà cô muốn
kéo chú bé vào một trò chơi ác
độc
(Chú ý đến giọng điệu của
người cô, giọng điệu vừa đa
dạng vừa cay nghiệt, lời lẽ
thì ngoa ngoắt)
@Cô là người đại diện cho cái
đạo lý bất nhân của xã hội
phong kiến đã vùi dập biết
bao số phận phụ nữ
@ HS suy nghĩ trả lời .
- Cảnh ngộ đáng thương
và nỗi buồn của nhân vật
bé Hồng.
Hoạt động 3: Củng cố bài học.
@ Người cô trong câu chuyện là con
người như thế nào ? Em có cảm
tưởng như thế nào về nhân vật này ?
@ Hồng trong câu chuyện có điều gì
làm em chú ý? Em có cảm nghĩ gì về
nhân vật này ? Qua đoạn truyện nhà
@ Suy nghĩ trả lời.
@ Thảo luận trả lời.
17
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
văn muốn nói gì với người đọc ?
Hoạt động 4 : Dặn dò. Yêu cầu HS:
1. Nắm vững các đặc điểm và
các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2

nhân vật chú bé Hồng và người cô
Nhận xét đánh giá về từng nhân vật
2. Chuẩn bị Tiết 2 bài”Trong lòng
mẹ”.
@ Ghi nhớ.
Tiết 6 Văn học TRONG LÒNG MẸ
(Trích: NHỮNG NGÀY THƠ ẤU)
Ngày soạn: 29/ 8 / 2010. Nguyên Hồng
Ngày giảng: 01/ 9 / 2010
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
- Khái niệm thể hồi kí
- Cốt truyện , nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng ,thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vân dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh có thái độ kính trọng , yêu quí người thân .
- Phê phán những cổ hủ độc ác.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Đọc “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng.
- Chân dung nhà văn Nguyên Hồng, đèn chiếu.
2.Học sinh:
- Đọc “Những ngày thơ ấu”.

- Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
1.Hãy trình bày hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng và tập hồi kí “Những ngày thơ
ấu”!
2.Bà cô là một con người như thế nào? (Hãy phân tích nhân vật bà cô)
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
18
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
@ Người cô của chú bé Hồng là một
người đàn bà lạnh lùng độc ác thâm hiểm,
hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cá
tình máu mủ ruột rà. Trước một người cô
như thế và trước hoàn cảnh phải sống xa
mẹ , tâm trạng Hồng ra sao ? Chúng ta
tiếp tục tìm hiểu .

@ Chú ý lắng nghe.
(Ghi đầu bài
và các đề mục
như tiết 5)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu văn
bản ( tt)
@ Cho HS đọc đoạn văn, GV tóm tắt
diễn biến và đưa lên đèn chiếu
@ Thử phân tích diễn biến Những ý
nghĩ cảm xúc của chú bé khi trả lời người

cô.
@ Hãy đọc đoạn kể về hành động đuổi
theo chiếc xe của chú bé Hồng ? Em có
nhận xét gì về những cử chỉ của chú lúc
này ? Tại sao chú vội vã bối rối, lập cập
như thế ?
@ Hãy đọc đoạn kể về việc chú bé Hồng
ngồi trong xe với mẹ . (Đưa nội dung lên
đèn chiếu)
@ Vâng chú bé đã ''oà lên khóc rồi cứ
thế nức nở''.Em có cảm nhận gì về những
giọt nước mắt lúc này ?( so với những
giọt nước mắt trước đó ?)
@ Cảm giác sung sướng đến cực điểm
của đứa con khi ở trong lòng mẹ được
Nguyên Hồng diễn tả bằng đoạn văn nào?
(Cho HS đọc và đưa các ý chính lên đèn
chiếu )
@ Đọc.
@ Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm
mẹ, chú nhận ra ngay những ý
nghĩa cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt của cô. Sau lời hỏi
thứ hai của người cô khi nghe
người cô cứ tươi cười kể về tình
cảnh tội nghiệp của mẹ mình,
lòng chú bé càng thắt lại, khoé
mắt đã cay cay …lòng đau đớn,
phẫn uất ở chú bé không còn nén
nỗi.Tâm trạng đau đớn, uất ức

của chú bé dâng đến cực điểm.
@ Đọc và trả lời: chú vội vã bối
rối, lập cập Quá nhớ mong và
tủi cực khi phải xa mẹ , xúc động
@ Đọc.
@ Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức
tưởi mà mãn nguyện.
@ Đọc đoạn văn.
@ Cảm nhận về hình ảnh mẹ
II.Tìm hiểu
văn bản:
1.Nội dung:

- Nỗi cô đơn,
niềm khao
khát tình mẹ
của bé Hồng
bất chấp sự
tàn nhẫn , vô
tình của bà cô.
- Cảm giác
của chú bé khi
ở trong lòng
mẹ sung
sướng cực độ.
19
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
@ Em có nhận xét gì về những hình ảnh
này?
bằng nhiều giác quan (Mắt, mũi,

cảm giác), bằng điều kiện giả
định ngoại đề.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nghệ thuật
trong bài văn.
@ Em có nhận xét gì về cảm hứng của
nhà văn khi viết đoạn này ?
@ Nhấn mạnh: Phần cuối của đoạn trích
là bài ca chân thành và cảm động về tình
mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
@ Vì sao có thể nói chương “ Trong lòng
mẹ” thấm đượm chất trữ tình?
@ Để khắc họa được nội tâm của nhân
vật bé Hồng, tác giả chú ý đến các
phương diện nào?
@ Có người đã nhận xét : Nguyên Hồng
là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng . Em
có đồng ý với nhận xét ấy không ? Tại
sao ?
@ Cảm hứng đặc biệt say mê
cùng những rung động vô cùng
tinh tế: không gian của ánh sáng,
màu sắc, của hương thơm vừa lạ
lùng vừa gần gũi. hình ảnh về
một thế giới đang bừng nở, hồi
sinh, dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp
tính mẫu tử…
@ Thấm đượm ở nội dung câu
chuyện, ở những cảm xúc cao độ
và ở giọng điệu, lối văn, của tác
giả.

@ Chú ý đến lời nói, hành động ,
tâm trạng sinh động , chân thật.
@ Phụ nữ và nhi đồng là những
con người xuất hiện nhiều trong
thế giới nhân vật của ông, dành
cho phụ nữ và nhi đồng lòng
thương yêu, nâng niu trân trọng:
- Diễn tả thấm thía những nỗi cơ
cực, tủi nhục của phụ nữ và nhi
đồng.
- Thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp tâm
hồn, đức tính cao quý của phụ nữ
và nhi đồng.
2.Nghệ thuật

-Tạo dựng
được mạch
truyện , mạch
cảm xúc trong
đoạn trích tự
nhiên, chan
thực.
- Kết hợp lời
văn kể chuyện
với miêu tả ,
biểu cảm tạo
nên những
rung động
trong lòng độc
giả.

- Khắc họa
hình tượng
nhân vật bé
Hồng với lời
nói , hành
động , tâm
trạng sinh
động , chân
thật.
Hoạt động 4: Củng cố bài học.
20
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
@ Hãy trình bày ngắn gọn nội dung đoạn
trích!
@ Hồng trong câu chuyện có điều gì làm
em chú ý ? -Em có cảm nghĩ gì về nhân
vật này ?
@ Qua đoạn truyện nhà văn muốn nói gì
với người đọc ?
@ Bằng lời văn chân thực, giàu
cảm xúc. của thể hồi kí, chương
“Trong lòng mẹ” đã kể lại nỗi cay
đắng tủi cực và tình yêu thương
cháy bỏng đối với người mẹ của
nhà văn trong thời thơ ấu.
@ Nỗi đắng cay, tủi cực và tình
thương yêu cháy bỏng đối với
người mẹ. Đây là một chú bé rất
dễ thương và rất tội nghiệp.
@Nhà văn muốn lên tiếng kêu

gọi con người hãy yêu thương và
trân trong tuổi thơ và phụ nữ.
-Tình mẫu tử là mạch nguồn tình
cảm không bao giờ vơi trong tâm
hồn con người.
3. Ý nghĩa:
Tình mẫu tử
là mạch
nguồn tình
cảm không
bao giờ vơi
trong tâm hồn
con người.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học ở nhà:
-Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn
trích Trong lòng mẹ , hiểu tác dụng của
một vài chi tết miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn đó.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của
bản thân với người thân.
- Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”, cần
học kỹ bài “Cấp độ khái quát nghĩa của
từ”.
@ Học sinh hoạt động ở nhà.
D. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

21
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
Tiết 7 Tiếng Việt TRƯỜNG TỪ VỰNG
Ngày soạn: 31/ 8 / 2010.
Ngày giảng: 04/ 9 / 2010
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1 .Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng?
2. Kĩ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc -hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ :
Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học
như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
2.Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ? Cho ví dụ về những cấp độ khái quát khác
nhau về nghĩa của từ
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
@ Chốt lại nội dung bài cũ.
@ Dẫn dắt qua bài mới từ ví dụ của HS.
@ Lắng nghe và suy nghĩ trả lờ
các câu hỏi dẫn dắt của giáo
viên.
(Ghi đầu bài)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm.
@ Cho HS đọc đoạn văn của Nguyên
Hồng
@ Các từ in đậm trong đoạn văn của
Nguyên Hồng có nét chung gì về nghĩa?
@ Những từ trên có chung nghĩa nên
chúng được xếp vào một trường từ
vựng.Vậy, thế nào là trường từ vựng ?
@ Nhấn mạnh: cơ sở để hình thành
trường là đặc điểm chung về nghĩa.
Không có đặc điểm chung về nghĩa thì
không có trường.từ vựng .
@ Đọc.
@ Chỉ bộ phận của cơ thể con
người.
@ Trường từ vựng là tập hợp
tất cả những từ có nét chung về
nghĩa
I.Thế nào là

trường từ
vựng ?
Trường từ
vựng là tập
hợp tất cả
những từ có
nét chung về
nghĩa
22
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
Hoạt động 3: Lưu ý HS một số điều
theo gợi ý của SGV / 20-21
@ Tìm các từ trong trường từ vựng
''dụng cụ nấu nướng”, trường “chỉ số
lượng''.
@ Tìm các từ thuộc các từ trong các
trường:
- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt :
- Cảm giác của mắt :
- Bệnh về mắt :
- Hoạt động của mắt :
@ Các trường trên cùng biểu thị chung
về đối tượng nào ? Vậy chúng thuộc
trường nghĩa nào ? (Mắt ) .
@ Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
@ Em có nhận xét gì về các từ loại thuộc
trường “ Mắt “ ? Những từ nào thuộc
danh từ, tính từ, động từ ?
@ Em có nhận xét gì về hiện tượng này?

@ Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm
khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường
mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường
âm thanh)
- (rét) ngọt, ẩm, giá (trường thời tiết)
@ Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
@ Cho HS đọc đoạn văn và cho biết các
từ mừng, cậu, cậu Vàng thuộc trường từ
@ Trả lời:
- soong, nồi, chảo
- một, hai, ba, trăm. ng àn,
triệu
@ Các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt : lòng đen,
lòng trắng, con ngươi,. lông
mày, lông mi,
- Đặc điểm của mắt : đờ đẫn,
sắc,. lờ đờ tinh anh, toét, mù,
lòa,
- Cảm giác của mắt : chói,
quáng, hoa cộm,
- Bệnh về mắt : quáng gà,
thong manh, cận thị ,viễn thị
- Hoạt động của mắt : nhìn
trông, thâý, liếc , nhòm
@ Các trường trên lại thuộc
trường “ mắt”
@ Một trường từ vựng có thể

bao gồm nhiều trường từ vựng
nhỏ hơn.
@ Từ loại :
- các danh từ như: con ngươi,
lông mày,
- các động từ như: nhìn trông,
v.v ,
- các tính từ như: lờ đờ ,''toét,
v.v
@ Một trường từ vựng có thể
bao gồm những từ khác biệt
nhau về từ loại
@ Do hiện tượng nhiều nghĩa,
một từ có thể thuộc nhiều
II.Những điều
cần lưu ý:
- Một trường
từ vựng có thể
bao gồm nhiều
trường từ vựng
nhỏ hơn.
- Một trường
từ vựng có thể
bao gồm
những từ khác
biệt nhau về từ
loại
- Do hiện
tượng nhiều
nghĩa, một từ

có thể thuộc
nhiều trường
từ vựng khác
23
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
vựng nào ( Người) được tác giả dùng
trong trường từ vựng nào ( thú vật,
con chó thuộc trường từ vựng thú vật )
nhằm mục đích gì ? ( nhân hóa )
@ Tìm hiểu sự chuyển đổi trường từ
vựng trong đoạn thơ sau và chỉ rõ tác
dụng của sự chuyển đổi ấy :
Gái chính chuyên lấy được chín chồng
Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi
Ai ngờ quang đứt lọ rơi
Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng
@ Hãy nhận xét về hiện tượng chuyển
đổi trường từ vựng trong đoạn văn sau:
“Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi
mừng, để lấy lại lòng chủ. Lão Hạc nạt
to:
- Mừng à ? vẫy đuôi à ? Vẫy đuôi thì
cũng giết ! Cho cậu chết !
Thâý lão Hạc sừng sộ quá, con chó
vừa vẫy đuôi, vừa chực lảng: Nhưng lão
vội nắm lấy nó ôm đầu nó , đập nhè nhẹ
vào lưng nó và dấu dí:
- A không !à không ! Không giết cậu
Vàng đâu nhỉ ! Cậu. Vàng của ông
ngoan lắm ! Ông không cho giết Ông

để cậu Vàng ông nuôi.”
@ Rút ra nhận xét gì?
@ Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn điều
cần lưu ý.
trường từ vựng khác nhau
@ Suy nghĩ trả lời.
@ vo viên bỏ lọ -trường sự vật;
bò ra lổm ngổm-trường sinh
vật)
@ Mừng, cậu thuộc trường từ
vựng “người” , chuyển sang
trường từ vựng “thú vật” nhằm
mục đích nhân hóa
@ Trong văn thơ cũng như
trong cuộc sống hằng ngày,
người ta thường dùng cách
chuyển trường từ vựng để tăng
thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so
sánh, v.v )
nhau.
- Chuyển
trường từ vựng
để tăng thêm
tính nghệ thuật
của ngôn từ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1. Xác định từ ngữ thuộc trường từ vựng nhất định:
- Áp dụng bài tập 2 SGK/ 23.
- PP: Thảo luận nhóm( Đối tượng hướng đến Hs TB trở xuống )

- Gợi ý:
a) lưới, nơm câu, vó : dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b) tủ, rương , hòm, va-li, chai, lọ : dụng cụ để đựng.
c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt động của chân
d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi: trạng thái tâm lí.
24
Giáo án Ngữ văn 8 Nguyễn Thị Linh Sương
e) hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách.
g) bút máy, bút bi,phấn, bút chì: dụng cụ để viết.
Bài tập 2 . Xác định từ trung tâm của một nhóm từ thuộc một trường từ vựng.
- Áp dụng bài tập1,3 SGK/ 23.
- PP: Thảo luận nhóm ( Đối tượng hướng đến Hs TB trở xuống )
- Gợi ý:
BT 1/23 :Các từ thuộc trường từ vựng ''người ruột thịt”
- Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ- cô, người đàn bà họ nội xa, em bé em Quế.
BT 3/23. Các từ in đậm thuộc trường từ vựng ''thái độ''
Bài tập 3 . Phân tích hiệu quả của việc chuyển trường từ vựng của từ ngữ cụ thể.
- Áp dụng bài tập6 SGK/ 23; và bài tập ra thêm :tìm một bài thơ hoặc một đoạn văn có sử
dụng sự chuyển đổi trường từ vựng và chỉ rõ tác dụng của nó :
Khăn thương nhớ ai,
Khăn rơi xuống đất .
Khăn thương nhớ ai,
Khăn vắt trên vai.
Khăn thương nhớ ai,
Khăn chùi nước mắt .
Đèn thương nhớ ai,
Mà đèn không tắt ?
Mắt thương nhớ ai,
Mắt ngủ không yên!
Đêm qua, em những lo phiền

Lo vì một nỗi không yên mọi bề
( ca dao)
- PP: Làm việc độc lập ( Đối tượng hướng đến Hs khá ,giỏi )
- Gợi ý: Bài tập 6 Sgk :Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường ''quân sự'' sang trường
''nông nghiệp'' , tác dụng : tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ.
Bài ca dao: Chuyển từ trường từ vựng “đồ vật” sang trường từ vựng “ người” thông
qua các biện pháp nghệ thuật điệp ngữ , ẩn dụ , tác dụng nhấn mạnh nỗi nhớ người thương
của người thiếu phụ .
Bài tập 4 . Xác định các trường từ vựng khác nhau của một từ
- Áp dụng bài tập4,5 SGK/ 23 và bài tập ra thêm :
“ Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“ Cục cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ”
( “ Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh )
- PP: Thảo luận nhóm ( Đối tượng hướng đến tất cả HS )
- Gợi ý:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×