Tải bản đầy đủ (.) (29 trang)

Trac nghiem 15'''' SINH 11- CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.87 KB, 29 trang )

TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 411 (đề có 15 câu)
1/ Nước có vai trò gì trong quá trình dinh dưỡng của cây xanh
a là dung môi hoà tan lipit b là dung môi hoà tan nhiều muối khoáng
c là dung môi hoà tan kim loại d là dung môi hoà tan chất hữu cơ

2/ Môi trường nào dưới đây lông hút dễ gẫy
a lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường quá axit
b lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương
c lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường thiếu O
2
d lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương, axit thiếu O
2
.

3/ Qua con đường nào nước và ion khoáng vào được mạch gỗ
a nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ tế bào biểu bì
b nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ nội bì
c nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ qua con đường gian bào và tế bào chết
d nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ vỏ cây
4/ Nước xâm nhập từ đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
a nhờ sự thoát hơi nước của lá b hoạt động trao đổi chất
c thẩm thấu: từ đất vào rễ cây nhờ sự thoát hơi nước của lá và hoạt động trao đổi chất
d nhờ cơ chế bán thẩm thấu

5/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a độ thoáng của đất b các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
c áp suất thẩm thấu d độ pH


6/ vai trò của dòng mạch gỗ là vận chuyển
a các chất hữu cơ từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
b nước và ion khoáng từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
c các chất hữu cơ từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
d nước và ion khoáng từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ

7/ Mạch gỗ được cấu tạo từ
a quản bào và mạch ống b quản bào, tế bào kèm c mạch ống và mạch rây
d biểu bì và quản bào

8/ Chất hữu cơ có trong mạch rây mà không có ở mạch gỗ
a axit amin, vitamin b sacarôzơ, ion khoáng c sacarôzơ, ATPd vitamin, hocmon

9/ Căn cứ để bón phân hợp lý cho cây trồng là:
a nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
b khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
c nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất
d nhu cầu dinh dưỡng của cây và hệ số sử dụng phân bón

10/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a vi sinh vật b nhiệt độ c cấu trúc của đất d lượng O
2

11/ thời kì bón phân hợp lí phải căn cứ vào:
a hình dạng và máu sắc của cây b sự ra hoa kết hạt
c hình dạng và máu sắc của lá d hình dạng và màu sắc của hoa

12/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a máu nước b hình dạng cây c ánh sáng và màu sắc lá
d màu đất

13/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
)
a bao gồm các phản ứng khử NO
3
-
thành NO
2
-
và NO
2
-
thành NH
4
+
b thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
c thực hiện ở trong cây
d Fe và Mo hoạt hoá các enzim xúc tác
14/ Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở
cây xanh
a diệp lục a b diệp lục a, b, carôtenôit c diệp lục a, b
d diệp lục b
15/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử

a vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu b vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa
c trùng roi cộng sinh trong ruột mối d vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 412 (đề có 15 câu)

1/ Cơ chế nào dưới đây hút nước từ đất vào tế bào
a bán thụ động b bán chủ động c theo cơ chế thụ động d chủ động
2/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
3/ Qua con đường nào nước và ion khoáng vào được mạch gỗ
a nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ vỏ cây
b nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ tế bào biểu bì
c nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ qua con đường gian bào và tế bào chết
d nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ nội bì
4/ Nước xâm nhập từ đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
a thẩm thấu: từ đất vào rễ cây nhờ sự thoát hơi nước của lá và hoạt động trao đổi chất
b hoạt động trao đổi chất c nhờ sự thoát hơi nước của lá d nhờ cơ chế bán thẩm thấu
5/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a độ pH b áp suất thẩm thấu c độ thoáng của đất
d các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
6/ vai trò của dòng mạch gỗ là vận chuyển
a các chất hữu cơ từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây

b các chất hữu cơ từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
c nước và ion khoáng từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
d nước và ion khoáng từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
7/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau b lực Vanđecvan
c lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
d lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
8/ Mạch gỗ được cấu tạo từ
a biểu bì và quản bào b mạch ống và mạch rây c quản bào, tế bào kèm
d quản bào và mạch ống
9/ Mạch rây được cấu tạo từ
a quản bào, tế bào kèm b biểu bì và quản bào c quản bào và mạch ống
d tế bào hình rây và tế bào kèm
10/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a vi sinh vật b nhiệt độ c lượng O
2
d cấu trúc của đất
11/ thời kì bón phân hợp lí phải căn cứ vào:
a sự ra hoa kết hạt b hình dạng và máu sắc của lá
c hình dạng và màu sắc của hoa d hình dạng và máu sắc của cây
12/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a ánh sáng và màu sắc lá b màu đất c máu nước
d hình dạng cây
13/ Sau một thời gian nuôi trồng, cây cà chua có các dấu hiệu: màu vàng xuất hiện trước tiên ở những lá già,
sau đó đến các lá non, cây chậm lớn, không ra hoa. Đó là dấu hiệucủa hiện tượng
a thiếu photpho b thiếu nitơ c thiếu kali d thiếu canxi
14/ Rễ cây hấp thụ được nitơ ở dạng
a khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-


,

NH
4
+
b hữu cơ trong các xác sinh vật trong đất
c khoáng từ đất dưới dạng NO
2
-

,

NH
4
+
d trong khí quyển
15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a phiến lá mỏng
b có diện tích bề mặt lớn
c có cuống bé
d các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 413 (đề có 15 câu)


1/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
2/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a độ thoáng của đất
b độ pH
c áp suất thẩm thấu
d các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
3/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực Vanđecvan
b lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
d lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
4/ Mạch rây được cấu tạo từ
a biểu bì và quản bào b quản bào và mạch ống c quản bào, tế bào kèm
d tế bào hình rây và tế bào kèm
5/ Đặc điểm những tế bào cấu tạo mạch gỗ
a tế bào có lớp xenlulozơ cứng chắc b tế bào có độ xốp cao
c tế bào chết d tế bào sống
6/ Động lực giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao
a lực đẩy b lực hút do thoát hơi nước ở lá c lực liên kết
d sự phối hợp của 3 lực trên
7/ Căn cứ để bón phân hợp lý cho cây trồng là:
a nhu cầu dinh dưỡng của cây và hệ số sử dụng phân bón
b nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
c nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất
d khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
8/ Bón phân hợp lý cho cây trồng phụ thuộc vào:

a lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, cách bón phân
b lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
c lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân
d loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
9/ thời kì bón phân hợp lí phải căn cứ vào:
a hình dạng và máu sắc của cây b hình dạng và máu sắc của lá
c sự ra hoa kết hạt d hình dạng và màu sắc của hoa
10/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a hình dạng cây b ánh sáng và màu sắc lá c màu đất
d máu nước
11/ Nguyên tố nitơ có vai trò sinh lý đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:
a là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
b là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nuclêic, ATP, diệp lục
c điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
d cả a, b, c
12/ Sau một thời gian nuôi trồng, cây cà chua có các dấu hiệu: màu vàng xuất hiện trước tiên ở những lá già,
sau đó đến các lá non, cây chậm lớn, không ra hoa. Đó là dấu hiệucủa hiện tượng
a thiếu kali b thiếu photpho c thiếu nitơ d thiếu canxi
13/ Rễ cây hấp thụ được nitơ ở dạng
a khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-

,

NH
4
+
b trong khí quyển
c khoáng từ đất dưới dạng NO

2
-

,

NH
4
+
d hữu cơ trong các xác sinh vật trong đất
14/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a trùng roi cộng sinh trong ruột mối b vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa
c vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu d vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu
15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a phiến lá mỏng
b có cuống bé
c có diện tích bề mặt lớn
d các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 414 (đề có 15 câu)

1/ Nước có vai trò gì trong quá trình dinh dưỡng của cây xanh
a là dung môi hoà tan chất hữu cơ b là dung môi hoà tan nhiều muối khoáng
c là dung môi hoà tan lipit d là dung môi hoà tan kim loại
2/ Nước và ion khoáng từ đất vào được các tế bào phải qua những tế bào nào?
a lá cây

b vỏ cây
c rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
d tế bào biểu bì
3/ Môi trường nào dưới đây lông hút dễ gẫy
a lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương
b lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương, axit thiếu O
2
.
c lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường thiếu O
2
d lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường quá axit
4/ Cơ chế nào dưới đây hút nước từ đất vào tế bào
a chủ động b bán chủ động c theo cơ chế thụ động
d bán thụ động
5/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
6/ vai trò của dòng mạch gỗ là vận chuyển
a nước và ion khoáng từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
b các chất hữu cơ từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
c các chất hữu cơ từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
d nước và ion khoáng từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
7/ Mạch gỗ được cấu tạo từ
a mạch ống và mạch rây b quản bào và mạch ống c quản bào, tế bào kèm
d biểu bì và quản bào
8/ Đặc điểm những tế bào cấu tạo mạch gỗ
a tế bào sống b tế bào chết
c tế bào có lớp xenlulozơ cứng chắc d tế bào có độ xốp cao

9/ Động lực của dòng mạch rây là
a sự chênh lệc áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ )
b sự cân bằng nồng độ sacarôzơ giữa các tế bào trong mạch rây
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
d sự chênh lệch nồng độ nước trong và ngoài màng tế bào
10/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a nhiệt độ b vi sinh vật c cấu trúc của đất d lượng O
2
11/ Nguyên tố nitơ có vai trò sinh lý đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:
a là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
b là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nuclêic, ATP, diệp lục
c điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
d cả a, b, c
12/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
)
a thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
b bao gồm các phản ứng khử NO
3
-
thành NO
2
-

và NO
2
-
thành NH
4
+
c Fe và Mo hoạt hoá các enzim xúc tác
d thực hiện ở trong cây
13/ Rễ cây hấp thụ được nitơ ở dạng
a hữu cơ trong các xác sinh vật trong đất b trong khí quyển
c khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-

,

NH
4
+
d khoáng từ đất dưới dạng NO
2
-

,

NH
4
+
14/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa b trùng roi cộng sinh trong ruột mối

c vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu d vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu
15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
b phiến lá mỏng
c có diện tích bề mặt lớn
d có cuống bé
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 415 (đề có 15 câu)

1/ Nước và ion khoáng từ đất vào được các tế bào phải qua những tế bào nào?
a vỏ cây
b rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
c tế bào biểu bì
d lá cây
2/ Môi trường nào dưới đây lông hút dễ gẫy
a lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương, axit thiếu O
2
.
b lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương
c lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường quá axit
d lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường thiếu O
2
3/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động

c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
4/ Nước xâm nhập từ đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
a hoạt động trao đổi chất
b nhờ sự thoát hơi nước của lá
c nhờ cơ chế bán thẩm thấu
d thẩm thấu: từ đất vào rễ cây nhờ sự thoát hơi nước của lá và hoạt động trao đổi chất
5/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a độ pH
b áp suất thẩm thấu
c độ thoáng của đất
d các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
6/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
b lực Vanđecvan
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
d lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
7/ Đặc điểm những tế bào cấu tạo mạch gỗ
a tế bào chết b tế bào có độ xốp cao
c tế bào có lớp xenlulozơ cứng chắc d tế bào sống
8/ Động lực của dòng mạch rây là
a sự cân bằng nồng độ sacarôzơ giữa các tế bào trong mạch rây
b lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
c sự chênh lệch nồng độ nước trong và ngoài màng tế bào
d sự chênh lệc áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ )
9/ Bón phân hợp lý cho cây trồng phụ thuộc vào:
a lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, cách bón phân
b loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
c lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân
d lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân

10/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a ánh sáng và màu sắc lá b máu nước c hình dạng cây
d màu đất
11/ Nguyên tố nitơ có vai trò sinh lý đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:
a là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
b là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nuclêic, ATP, diệp lục
c điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
d cả a, b, c
12/ Sau một thời gian nuôi trồng, cây cà chua có các dấu hiệu: màu vàng xuất hiện trước tiên ở những lá già,
sau đó đến các lá non, cây chậm lớn, không ra hoa. Đó là dấu hiệucủa hiện tượng
a thiếu nitơ b thiếu kali c thiếu photpho d thiếu canxi
13/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
)
a Fe và Mo hoạt hoá các enzim xúc tác
b thực hiện ở trong cây
c thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
d bao gồm các phản ứng khử NO
3
-
thành NO
2
-

và NO
2
-
thành NH
4
+
14/ Khi nhiệt độ cao, chất nguyên sinh bị phân huỷ giải phóng NH
3
gây độc cho tế bào, quá trình nào sau đây khử
độc cho tế bào
a khử nitrat b hình thành amit c amin hoá d chuyển vị amin
15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a có cuống bé
b các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
c có diện tích bề mặt lớn
d phiến lá mỏng
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 416 (đề có 15 câu)

1/ Nước và ion khoáng từ đất vào được các tế bào phải qua những tế bào nào?
a tế bào biểu bì
b rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
c lá cây
d vỏ cây
2/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng

a áp suất thẩm thấu
b các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
c độ pH
d độ thoáng của đất
3/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
b lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
c lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
d lực Vanđecvan
4/ Mạch gỗ được cấu tạo từ
a mạch ống và mạch rây b quản bào và mạch ống c biểu bì và quản bào
d quản bào, tế bào kèm
5/ Động lực của dòng mạch rây là
a sự chênh lệch nồng độ nước trong và ngoài màng tế bào
b sự cân bằng nồng độ sacarôzơ giữa các tế bào trong mạch rây
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
d sự chênh lệc áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ )
6/ Bón phân hợp lý cho cây trồng phụ thuộc vào:
a lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, cách bón phân
b lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân
c loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
d lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
7/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a hình dạng cây b màu đất c ánh sáng và màu sắc lá
d máu nước
8/ Nguyên tố nitơ có vai trò sinh lý đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:
a là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
b là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nuclêic, ATP, diệp lục
c điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
d cả a, b, c

9/ Sau một thời gian nuôi trồng, cây cà chua có các dấu hiệu: màu vàng xuất hiện trước tiên ở những lá già,
sau đó đến các lá non, cây chậm lớn, không ra hoa. Đó là dấu hiệucủa hiện tượng
a thiếu kali b thiếu canxi c thiếu photpho d thiếu nitơ
10/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
)
a Fe và Mo hoạt hoá các enzim xúc tác
b thực hiện ở trong cây
c bao gồm các phản ứng khử NO
3
-
thành NO
2
-
và NO
2
-
thành NH
4
+
d thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
11/ Khi nhiệt độ cao, chất nguyên sinh bị phân huỷ giải phóng NH
3

gây độc cho tế bào, quá trình nào sau đây khử
độc cho tế bào
a chuyển vị amin b hình thành amit c khử nitrat d amin hoá
12/ Rễ cây hấp thụ được nitơ ở dạng
a khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-

,

NH
4
+
b hữu cơ trong các xác sinh vật trong đất
c trong khí quyển d khoáng từ đất dưới dạng NO
2
-

,

NH
4
+
13/ Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở
cây xanh
a diệp lục a b diệp lục b c diệp lục a, b, carôtenôit
d diệp lục a, b
14/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa b trùng roi cộng sinh trong ruột mối
c vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu d vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu

15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a phiến lá mỏng
b có cuống bé
c có diện tích bề mặt lớn
d các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 417 (đề có 15 câu)

1/ Môi trường nào dưới đây lông hút dễ gẫy
a lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương, axit thiếu O
2
.
b lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường quá axit
c lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường thiếu O
2
d lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương
2/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
3/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a áp suất thẩm thấu
b độ pH
c độ thoáng của đất

d các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
4/ Động lực giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao
a lực đẩy b lực hút do thoát hơi nước ở lá c lực liên kết
d sự phối hợp của 3 lực trên
5/ Động lực của dòng mạch rây là
a sự cân bằng nồng độ sacarôzơ giữa các tế bào trong mạch rây
b sự chênh lệc áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ )
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
d sự chênh lệch nồng độ nước trong và ngoài màng tế bào
6/ Chất hữu cơ có trong mạch rây mà không có ở mạch gỗ
a sacarôzơ, ion khoáng b sacarôzơ, ATP c axit amin, vitamin
d vitamin, hocmon
7/ Căn cứ để bón phân hợp lý cho cây trồng là:
a nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
b nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất
c nhu cầu dinh dưỡng của cây và hệ số sử dụng phân bón
d khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
8/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a vi sinh vật b cấu trúc của đất c lượng O
2
d nhiệt độ
9/ thời kì bón phân hợp lí phải căn cứ vào:
a hình dạng và máu sắc của lá b hình dạng và máu sắc của cây
c sự ra hoa kết hạt d hình dạng và màu sắc của hoa
10/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a máu nước b hình dạng cây c ánh sáng và màu sắc lá
d màu đất
11/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO

3
-

NH
4
+
)
a bao gồm các phản ứng khử NO
3
-
thành NO
2
-
và NO
2
-
thành NH
4
+
b thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
c thực hiện ở trong cây
d Fe và Mo hoạt hoá các enzim xúc tác
12/ Khi nhiệt độ cao, chất nguyên sinh bị phân huỷ giải phóng NH
3
gây độc cho tế bào, quá trình nào sau đây khử
độc cho tế bào
a khử nitrat b chuyển vị amin c amin hoá d hình thành amit
13/ Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở
cây xanh
a diệp lục b b diệp lục a c diệp lục a, b

d diệp lục a, b, carôtenôit
14/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu b trùng roi cộng sinh trong ruột mối
c vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa d vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu
15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
b có cuống bé
c có diện tích bề mặt lớn
d phiến lá mỏng
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 418 (đề có 15 câu)

1/ Nước và ion khoáng từ đất vào được các tế bào phải qua những tế bào nào?
a lá cây
b tế bào biểu bì
c rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
d vỏ cây
2/ Cơ chế nào dưới đây hút nước từ đất vào tế bào
a theo cơ chế thụ động b bán thụ động c bán chủ động
d chủ động
3/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động

4/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a áp suất thẩm thấu
b độ pH
c độ thoáng của đất
d các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
5/ vai trò của dòng mạch gỗ là vận chuyển
a nước và ion khoáng từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
b các chất hữu cơ từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
c nước và ion khoáng từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
d các chất hữu cơ từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
6/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
b lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
d lực Vanđecvan
7/ Mạch rây được cấu tạo từ
a quản bào và mạch ống b quản bào, tế bào kèm c tế bào hình rây và tế bào kèm
d biểu bì và quản bào
8/ Chất hữu cơ có trong mạch rây mà không có ở mạch gỗ
a sacarôzơ, ion khoáng b axit amin, vitamin c vitamin, hocmon
d sacarôzơ, ATP
9/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a màu đất b hình dạng cây c ánh sáng và màu sắc lá
d máu nước
10/ Nguyên tố nitơ có vai trò sinh lý đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:
a là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
b là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nuclêic, ATP, diệp lục
c điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
d cả a, b, c
11/ Sau một thời gian nuôi trồng, cây cà chua có các dấu hiệu: màu vàng xuất hiện trước tiên ở những lá già,

sau đó đến các lá non, cây chậm lớn, không ra hoa. Đó là dấu hiệucủa hiện tượng
a thiếu photpho b thiếu kali c thiếu canxi d thiếu nitơ
12/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
)
a thực hiện ở trong cây
b thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
c bao gồm các phản ứng khử NO
3
-
thành NO
2
-
và NO
2
-
thành NH
4
+
d Fe và Mo hoạt hoá các enzim xúc tác
13/ Khi nhiệt độ cao, chất nguyên sinh bị phân huỷ giải phóng NH
3
gây độc cho tế bào, quá trình nào sau đây khử

độc cho tế bào
a hình thành amit b amin hoá c chuyển vị amin d khử nitrat
14/ Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở
cây xanh
a diệp lục a b diệp lục b c diệp lục a, b, carôtenôit
d diệp lục a, b
15/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu b vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu
c trùng roi cộng sinh trong ruột mối d vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 419 (đề có 15 câu)

1/ Nước có vai trò gì trong quá trình dinh dưỡng của cây xanh
a là dung môi hoà tan nhiều muối khoáng b là dung môi hoà tan kim loại
c là dung môi hoà tan lipit d là dung môi hoà tan chất hữu cơ
2/ Nước và ion khoáng từ đất vào được các tế bào phải qua những tế bào nào?
a vỏ cây
b lá cây
c tế bào biểu bì
d rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
3/ Qua con đường nào nước và ion khoáng vào được mạch gỗ
a nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ nội bì
b nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ qua con đường gian bào và tế bào chết
c nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ tế bào biểu bì
d nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ vỏ cây

4/ Nước xâm nhập từ đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
a hoạt động trao đổi chất
b thẩm thấu: từ đất vào rễ cây nhờ sự thoát hơi nước của lá và hoạt động trao đổi chất
c nhờ sự thoát hơi nước của lá
d nhờ cơ chế bán thẩm thấu
5/ Mạch rây được cấu tạo từ
a quản bào và mạch ống b quản bào, tế bào kèm c tế bào hình rây và tế bào kèm
d biểu bì và quản bào
6/ Động lực của dòng mạch rây là
a sự chênh lệch nồng độ nước trong và ngoài màng tế bào
b sự chênh lệc áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ )
c sự cân bằng nồng độ sacarôzơ giữa các tế bào trong mạch rây
d lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
7/ Căn cứ để bón phân hợp lý cho cây trồng là:
a khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
b nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
c nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất
d nhu cầu dinh dưỡng của cây và hệ số sử dụng phân bón
8/ Bón phân hợp lý cho cây trồng phụ thuộc vào:
a lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, cách bón phân
b lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
c loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
d lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân
9/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a vi sinh vật b cấu trúc của đất c lượng O
2
d nhiệt độ
10/ thời kì bón phân hợp lí phải căn cứ vào:
a hình dạng và máu sắc của cây b hình dạng và máu sắc của lá
c hình dạng và màu sắc của hoa d sự ra hoa kết hạt

11/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a hình dạng cây b máu nước c màu đất
d ánh sáng và màu sắc lá
12/ Khi nhiệt độ cao, chất nguyên sinh bị phân huỷ giải phóng NH
3
gây độc cho tế bào, quá trình nào sau đây khử
độc cho tế bào
a khử nitrat b hình thành amit c chuyển vị amin d amin hoá
13/ Rễ cây hấp thụ được nitơ ở dạng
a hữu cơ trong các xác sinh vật trong đất b khoáng từ đất dưới dạng NO
2
-

,

NH
4
+
c khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-

,

NH
4
+
d trong khí quyển
14/ Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở
cây xanh

a diệp lục a, b, carôtenôit b diệp lục a c diệp lục a, b
d diệp lục b
15/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu b trùng roi cộng sinh trong ruột mối
c vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa d vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 420 (đề có 15 câu)

1/ Nước có vai trò gì trong quá trình dinh dưỡng của cây xanh
a là dung môi hoà tan chất hữu cơ b là dung môi hoà tan lipit
c là dung môi hoà tan kim loại d là dung môi hoà tan nhiều muối khoáng
2/ Nước và ion khoáng từ đất vào được các tế bào phải qua những tế bào nào?
a lá cây
b rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
c vỏ cây
d tế bào biểu bì
3/ Cơ chế nào dưới đây hút nước từ đất vào tế bào
a chủ động b bán thụ động c bán chủ động
d theo cơ chế thụ động
4/ Nước xâm nhập từ đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
a nhờ cơ chế bán thẩm thấu
b hoạt động trao đổi chất
c nhờ sự thoát hơi nước của lá
d thẩm thấu: từ đất vào rễ cây nhờ sự thoát hơi nước của lá và hoạt động trao đổi chất
5/ vai trò của dòng mạch gỗ là vận chuyển

a các chất hữu cơ từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
b các chất hữu cơ từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
c nước và ion khoáng từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
d nước và ion khoáng từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
6/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực Vanđecvan
b lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
d lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
7/ Căn cứ để bón phân hợp lý cho cây trồng là:
a nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
b nhu cầu dinh dưỡng của cây và hệ số sử dụng phân bón
c khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
d nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất
8/ Bón phân hợp lý cho cây trồng phụ thuộc vào:
a lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân
b loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
c lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, cách bón phân
d lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
9/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a vi sinh vật b nhiệt độ c cấu trúc của đất d lượng O
2
10/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a ánh sáng và màu sắc lá b máu nước c màu đất
d hình dạng cây
11/ Nguyên tố nitơ có vai trò sinh lý đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:
a là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
b là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nuclêic, ATP, diệp lục
c điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
d cả a, b, c

12/ Sau một thời gian nuôi trồng, cây cà chua có các dấu hiệu: màu vàng xuất hiện trước tiên ở những lá già,
sau đó đến các lá non, cây chậm lớn, không ra hoa. Đó là dấu hiệucủa hiện tượng
a thiếu kali b thiếu canxi c thiếu nitơ d thiếu photpho
13/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
)
a Fe và Mo hoạt hoá các enzim xúc tác
b thực hiện nhờ enzim nitrogenaza
c thực hiện ở trong cây
d bao gồm các phản ứng khử NO
3
-
thành NO
2
-
và NO
2
-
thành NH
4
+
14/ Khi nhiệt độ cao, chất nguyên sinh bị phân huỷ giải phóng NH
3

gây độc cho tế bào, quá trình nào sau đây khử
độc cho tế bào
a khử nitrat b hình thành amit c chuyển vị amin d amin hoá
15/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu b trùng roi cộng sinh trong ruột mối
c vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa d vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 421 (đề có 15 câu)

1/ Cơ chế nào dưới đây hút nước từ đất vào tế bào
a bán chủ động b chủ động c theo cơ chế thụ động
d bán thụ động
2/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
3/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a áp suất thẩm thấu
b các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
c độ thoáng của đất
d độ pH
4/ vai trò của dòng mạch gỗ là vận chuyển
a các chất hữu cơ từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
b nước và ion khoáng từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ

c nước và ion khoáng từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
d các chất hữu cơ từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
5/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
b lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
c lực Vanđecvan
d lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
6/ Mạch rây được cấu tạo từ
a tế bào hình rây và tế bào kèm b biểu bì và quản bào c quản bào và mạch ống
d quản bào, tế bào kèm
7/ Đặc điểm những tế bào cấu tạo mạch gỗ
a tế bào có độ xốp cao b tế bào chết
c tế bào sống d tế bào có lớp xenlulozơ cứng chắc
8/ Động lực giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao
a lực đẩy b lực hút do thoát hơi nước ở lá c lực liên kết
d sự phối hợp của 3 lực trên
9/ Chất hữu cơ có trong mạch rây mà không có ở mạch gỗ
a axit amin, vitamin b sacarôzơ, ATP c sacarôzơ, ion khoáng
d vitamin, hocmon
10/ Căn cứ để bón phân hợp lý cho cây trồng là:
a khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
b nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
c nhu cầu dinh dưỡng của cây và hệ số sử dụng phân bón
d nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất
11/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a lượng O
2
b vi sinh vật c cấu trúc của đất d nhiệt độ
12/ Sau một thời gian nuôi trồng, cây cà chua có các dấu hiệu: màu vàng xuất hiện trước tiên ở những lá già,
sau đó đến các lá non, cây chậm lớn, không ra hoa. Đó là dấu hiệucủa hiện tượng

a thiếu kali b thiếu nitơ c thiếu photpho d thiếu canxi
13/ Rễ cây hấp thụ được nitơ ở dạng
a trong khí quyển b khoáng từ đất dưới dạng NO
3
-

,

NH
4
+
c khoáng từ đất dưới dạng NO
2
-

,

NH
4
+
d hữu cơ trong các xác sinh vật trong đất
14/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu b trùng roi cộng sinh trong ruột mối
c vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu d vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa
15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a có diện tích bề mặt lớn
b phiến lá mỏng
c các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
d có cuống bé
HẾT


SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 422 (đề có 15 câu)

1/ Môi trường nào dưới đây lông hút dễ gẫy
a lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường thiếu O
2
b lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương, axit thiếu O
2
.
c lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương
d lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường quá axit
2/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
3/ Qua con đường nào nước và ion khoáng vào được mạch gỗ
a nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ nội bì
b nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ tế bào biểu bì
c nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ qua con đường gian bào và tế bào chết
d nước và ion khoáng từ đất vào được mạch gỗ của rễ vỏ cây
4/ Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng từ hấp thụ nước và ion khoáng
a độ pH
b các nhân tố áp suất thẩm thấu của dung dịch đất: PH, độ thoáng của đất
c độ thoáng của đất
d áp suất thẩm thấu

5/ vai trò của dòng mạch gỗ là vận chuyển
a các chất hữu cơ từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
b nước và ion khoáng từ đất mạch gỗ lá và các phần khác của cây
c các chất hữu cơ từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
d nước và ion khoáng từ tế bào quang hợp nơi cần sử dụng hoặc dự trữ
6/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
b lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
d lực Vanđecvan
7/ Mạch gỗ được cấu tạo từ
a mạch ống và mạch rây b biểu bì và quản bào c quản bào và mạch ống
d quản bào, tế bào kèm
8/ Mạch rây được cấu tạo từ
a quản bào, tế bào kèm b tế bào hình rây và tế bào kèm c biểu bì và quản bào
d quản bào và mạch ống
9/ Bón phân hợp lý cho cây trồng phụ thuộc vào:
a loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
b lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân và cách bón phân
c lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, thời kì bón phân
d lượng phân bón hợp lí, loại phân bón, cách bón phân
10/ Quá trình chuyển hoá muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan chịu ảnh hưởng của
a cấu trúc của đất b lượng O
2
c nhiệt độ d vi sinh vật
11/ thời kì bón phân hợp lí phải căn cứ vào:
a sự ra hoa kết hạt b hình dạng và máu sắc của cây
c hình dạng và máu sắc của lá d hình dạng và màu sắc của hoa
12/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a máu nước b màu đất c hình dạng cây

d ánh sáng và màu sắc lá
13/ Nguyên tố nitơ có vai trò sinh lý đặc biệt quan trọng đối với thực vật vì:
a là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
b là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nuclêic, ATP, diệp lục
c điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
d cả a, b, c
14/ Sinh vật không có khả năng cố định nitơ phân tử
a vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa b trùng roi cộng sinh trong ruột mối
c vi khuẩn tạo nốt sần ở rễ cây họ đậu d vi khuẩn lam cộng sinh với bèo hoa dâu
15/ Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng
a các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh dáng
b có diện tích bề mặt lớn
c phiến lá mỏng
d có cuống bé
HẾT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II KIỂM TRA MÔN SINH VẬT- LỚP 11 CƠ BẢN
Ngày tháng năm 2007 (Thời gian 15 phút - SỐ 1)
HỌ TÊN LỚP
ĐỀ SỐ 423 (đề có 15 câu)

1/ Môi trường nào dưới đây lông hút dễ gẫy
a lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương, axit thiếu O
2
.
b lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường thiếu O
2
c lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường ưu trương
d lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiến hơn ở môi trường quá axit

2/ Cơ chế nào dưới đây hút nước từ đất vào tế bào
a bán thụ động b chủ động c theo cơ chế thụ động
d bán chủ động
3/ Cơ chế nào dưới đây hút ion khoáng từ đất vào tế bào
a các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế bán thụ động và chủ động
b các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động
c các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế chủ động
d các ion khoáng xâm nhập và rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
4/ Nước xâm nhập từ đất vào rễ cây theo cơ chế nào?
a nhờ cơ chế bán thẩm thấu
b nhờ sự thoát hơi nước của lá
c hoạt động trao đổi chất
d thẩm thấu: từ đất vào rễ cây nhờ sự thoát hơi nước của lá và hoạt động trao đổi chất
5/ Dòng mạch gỗ liên tục trong cây đảm bảo nhờ
a lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
b lực Vanđecvan
c lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
d lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mcạh gỗ
6/ Mạch gỗ được cấu tạo từ
a mạch ống và mạch rây b quản bào, tế bào kèm c quản bào và mạch ống
d biểu bì và quản bào
7/ Đặc điểm những tế bào cấu tạo mạch gỗ
a tế bào có lớp xenlulozơ cứng chắc b tế bào có độ xốp cao
c tế bào chết d tế bào sống
8/ Động lực của dòng mạch rây là
a sự chênh lệch nồng độ nước trong và ngoài màng tế bào
b sự cân bằng nồng độ sacarôzơ giữa các tế bào trong mạch rây
c sự chênh lệc áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ )
d lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ
9/ Căn cứ để bón phân hợp lý cho cây trồng là:

a nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
b nhu cầu dinh dưỡng của cây và hệ số sử dụng phân bón
c nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất
d khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất và hệ số sử dụng phân bón
10/ thời kì bón phân hợp lí phải căn cứ vào:
a sự ra hoa kết hạt b hình dạng và máu sắc của cây
c hình dạng và màu sắc của hoa d hình dạng và máu sắc của lá
11/ Dấu hiệu quan trọng để nhận biết hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
a máu nước b ánh sáng và màu sắc lá c hình dạng cây
d màu đất
12/ Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình khử NO
3
( NO
3
-

NH
4
+
)
a thực hiện nhờ enzim nitrogenaza

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×