Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tính cách văn hóa Korea nhìn từ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.11 KB, 13 trang )

TÍNH CÁCH VĂN HOÁ KOREA NHÌN TỪ VIỆT NAM
Trần gọc Thêm
University of Social Sciences and Humanities,
Ho Chi Minh city
I. TÍH CÁCH GƯỜI HÀ
Về người Hàn, đã có nhiều bài viết và sách của các tác giả
nước ngoài và Korea. Ở Korea, đáng chú ý là các công trình của
Choi Ch’oe Sok (1976), Jun Tae Rim (1964), Kim Jae Un (1992),
Ko Yong Buk (2001)
4
Các tác giả bàn về tính cách người Hàn
thường đi theo hướng nêu lên một danh sách các ưu điểm và
nhược điểm. Chẳng hạn, Ch’oe Nam Son (1946) nêu ra “tam ưu tứ
khuyết” (삼우사결 = 三優四缺). Tam ưu là: 1) chủ nghĩa lạc
quan; 2) tình yêu thuần khiết; 3) sự kiên trì, bền bỉ và dũng cảm.
Còn tứ khuyết là: 1) chủ nghĩa hình thức thái quá; 2) chủ nghĩa
bảo thủ suy thoái; 3) thiếu sự đoàn kết, thống nhất, hay sự sắp xếp
tổ chức; 4) thiếu chính xác, và có khuynh hướng chắp vá dàn xếp
qua loa dễ dãi (Kim Jae Un 1992: 32-33). Trên cơ sở tổng hợp các
tài liệu xưa nay, Ko Yong Buk trong cuốn “Tính cách của người
Hàn: bàn về sự cải cách” (고영복. 한국인의 성격 - 그 변혁을
위한 과제. 사회문화소) xuất bản năm 2001 đã liệt kê ra 23 ưu
điểm và 22 nhược điểm. Còn Pak Young Sun trong cuốn “Luận
Văn hoá Hàn Quốc ” (박영순. 한국문화론. 한국문화사) xuất
bản năm 2002 (tr. 57-58, 68-69) thì nêu ra 28 đặc trưng tạo nên
tính cách người Hàn.

4
Việc xử lý các tài liệu tiếng Hàn ở đây do SV Phan Thiện Đào Nguyên thực hiện trong khoá
luận tốt nghiệp ngành Đông Phương học Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại
học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2003 dưới sự hướng dẫn của chúng tôi.


Thực ra, văn hoá và tính cách của dân tộc luôn là một hệ
thống, nó bị chi phối bởi những yếu tố khách quan và chủ quan
thuộc môi trường tự nhiên và môi trường xã hội mà dân tộc đó tồn
tại và trải qua. Theo chúng tôi, nguồn gốc của văn hoá Hàn chủ yếu
được quy định bởi ba yếu tố.
Thứ nhất, xét về môi trường sống
thì Korea ở vào một khu vực
có khí hậu ôn đới với mùa đông lạnh giá, với địa hình tới 70% là
núi đá, đất đai trồng trọt được rất ít và manh mún, trồng lúa nước
được lại càng ít nữa, nói chung là một môi trường sống khắc nghiệt.
Thứ hai, xét về nguồn gốc dân tộc
như một trong những nguồn
gốc của tính cách thì tổ tiên người Hàn hiện đại là cư dân thuộc ngữ
hệ Altai (cùng họ với các cư dân nói tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Mông Cổ,
Tungus), ít nhiều mang trong mình chất du mục của dân săn bắn và
chăn nuôi Siberia, nói chung là mang nhiều chất động hơn là tĩnh.
Thứ ba, xét về loại hình kinh tế chủ yếu thì bắt đầu từ thời kỳ
đồ đồng (khoảng từ TK 8 đến TK 4 trCN), nghề nông nghiệp lúa
nước vốn bắt nguồn từ khu vực Đông Nam Á cổ đại phía nam sông
Dương Tử qua cư dân Hoa Hạ ở lưu vực sông Hoàng Hà đã thâm
nhập vào bán đảo Korea và từ đó trở thành loại hình kinh tế chủ
yếu trong suốt trường kỳ lịch sử Korea.
Yếu tố thứ ba (loại hình kinh tế nông nghiệp lúa nước) là
nguồn gốc của những đặc trưng âm tính trong tính cách người Hàn,
còn hai yếu tố đầu là nguồn gốc của những đặc trưng dương tính.
Tất cả tạo nên một hệ thống với bảy đặc trưng điển hình. Chất nông
nghiệp lúa nước tạo nên (1) Lối sống trọng tình (jong = 정 = 情),
(2) Khả năng linh cảm cao (nunch’i = 눈치) và (3) Tính trọng thể
diện (ch’ae-myon = 체면 = 體面). Chất nông nghiệp lúa nước cùng
với môi trường sống khắc nghiệt đã tạo nên (4) Chủ nghĩa gia đình

và tính tôn ti. Cả hai cùng với chất du mục Siberia đã tạo nên (5)
Tính nuốt “hận” (han = 한 = 恨), cùng (6) Tính nước đôi vừa âm
tính vừa dương tính. Và cuối cùng, chất động Siberia và môi trường
sống khắc nghiệt gặp một hoàn cảnh phù hợp đã nhanh chóng tạo
nên một tính cách mới: (7) Lối làm việc cần cù và khn trương.
Mọi ưu điểm và nhược điểm khác trong tính cách Hàn đều chỉ là hệ
quả của bảy đặc trưng này.
Hệ thống bảy đặc trưng tính cách Korea trong quan hệ với ba
nguồn gốc của chúng có thể hình dung như sau:
Nguồn gốc VH Korea ĐẶC TRƯNG TÍNH CÁCH KOREA

1. Lối sống trọng tình

2. Khả năng linh cảm cao

3. Tính trọng thể diện

4. Chủ nghĩa gia đình và tính tôn ti

5. Tính nuốt “hận”
Nghề
nông
nghiệp
lúa
nước
6. Tính nước đôi vừa âm tính vừa dương tính
Chất
Siberia

Môi

trường
sống
khắc
nghiệt

7. Lối làm việc cần cù và khNn trương
Trong ba ngun gc ca tính cách dân tc Korea thì tuy ch có
mt ngun gc th ba (ngh nông nghip lúa nưc) thiên v âm
tính, song nó có nh hưng rt mnh, tác ng n s hình thành
sáu trên by c trưng tính cách Korea. N hư vy, cu trúc

ca tính
cách dân tc Korea là có âm có dương khá hài hoà.
II. SO SÁH GUỒ GỐC TÍH CÁCH HÀ
VÀ TÍH CÁCH VIỆT
Xét v N GUN GC CA TÍN H CÁCH thì ngưi Vit và
ngưi Hàn có hai im khác nhau và mt im ging nhau.
Xét v môi trưng sng
như mt ngun gc ca tính cách thì
hai dân tc khác sng trong nhng môi trưng hn nhau. Trong khi
Korea sng trong môi trường sống khắc nghiệt vi khí hu ôn i
lnh giá và a hình núi á, thì Vit N am  vào khu vc có môi
trường sống thuận tiện, vi khí hu nhit i nóng m và a hình
sông nưc, có t ai trng trt nhiu và trng ưc quanh năm.
Xét v ngun gc ca dân tc như mt ngun gc khác ca
tính cách thì ngưi Vit và ngưi Hàn li càng khác nhau. Trong
khi t tiên ngưi Hàn hin i là cư dân mang trong mình chất
động ca dân săn bn và chăn nuôi Siberia thuc ng h Altai, thì
t tiên ngưi Vit li mang nhiu chất tĩnh ca cư dân thuc ng h
N am Á, ngay t u ã sng ch yu bng hái lưm và sm chuyn

sang nông nghip, ri nông nghip lúa nưc.
Cui cùng, xét v loi hình kinh t
ch yu thì c hai dân tc
u có chung mt ngun gc là sng ch yu bng nghề nông
nghiệp lúa nước. Xét rng ra v mt văn hoá thì trong lch s, hai
dân tc còn có mt im chung quan trng là cùng nm trong vùng
nh hưng trc tip ca văn hoá Trung Hoa, nhưng im chung này
xut hin mun nht nên hu như không nh hưng n s hình
thành tính cách dân tc.
N hư vy, so sánh v ngun gc ca tính cách hai dân tc ta
thy bc tranh như sau:
KOREA VIỆT AM
1. Môi trưng sng khc
nghit vi khí hu lnh giá và
a hình núi á
1. Môi trưng sng thun tin
vi khí hu nóng m và a
hình sông nưc
2. Cht ng ca dân săn bn
và chăn nuôi Siberia – t tiên
ngưi Hàn hin i
2. Cht tĩnh ca dân hái lưm
và nông nghip N am Á – t
tiên ngưi Vit hin i
3. Loi hình kinh t ch yu là ngh nông nghip lúa nưc
 trên ã nói rng trong ba ngun gc ca tính cách dân tc
Hàn thì tuy ch có mt ngun gc th ba (ngh nông nghip lúa
nưc) thiên v âm tính, song nó có nh hưng rt mnh, do vy cu
trúc


ca tính cách dân tc Korea là có âm có dương khá hài hoà.
Trong khi ó thì c ba ngun gc ca tính cách dân tc Vit N am
u thiên v âm tính, do vy, cu trúc

ca tính cách dân tc Vit
N am thiên hn v âm.
S ng nht và khác bit v ba ngun gc nêu trên quy nh
s ng nht và khác bit v h thng các c trưng tính cách.
Do ch ngun gc th ba (ngh nông nghip lúa nưc) là
chung cho c hai dân tc nên d hiu là ba c trưng tính cách u
(lối sống trọng tình, khả năng linh cảm cao, tính trọng thể diện)
ca hai dân tc là ging nhau (ương nhiên, s ging nhau này ch
là tương i, trong cái ging nhau vn có s khác bit, song  ây
tm thi chưa nói n nhng s khác bit này).
H thng tính cách ca hai dân tc Korea và Vit N am có
nhng nét tương ng và d bit như sau:
KOREA VIỆT AM
1. Li sng trng tình
2. Kh năng linh cm cao
3. Tính trng th din
4. Ch nghĩa gia ình và tính

tôn ti
4. Tính cng ng làng xã

và tính dân ch
5. Tính nut “hn” 5. Tính khoan dung
6. Tính nưc ôi va âm tính

va dương tính

6. Tính nưc ôi va cng

ng va t tr
7. Li làm vic cn cù và
khNn trương
7. Li làm vic chng mc

III. SO SÁH TÍH CÁCH HÀ VÀ TÍH CÁCH VIỆT
3.1. Chủ nghĩa gia đình và tính tôn ti với tính cộng đồng
làng xã và tính dân chủ
Gia ình là ơn v t chc c trưng ph bin  mi xã hi loài
ngưi. Tuy nhiên,  mi loi hình văn hoá, mi nn văn hoá, vai trò
ca gia ình rt khác nhau. Trái ngưc vi xã hi phương Tây coi
trng vai trò ca cá nhân, trong xã hi phương ông nông nghip
thì coi trng gia ình. Riêng trong nn văn hoá Korea, gia ình
không ch ưc coi trng, mà hơn th na, nó tr thành mt nhân t
chi phi t chc xã hi, mt th “ch nghĩa” – ch nghĩa gia ình.
Chủ nghĩa gia đình (familism) là mt c trưng văn hoá, mt tính
cách dân tc vi năm c im
6
:

6
iu chnh trên cơ s 5 c im ca Choi Chae Seok, xem (Ko Yong Buk 2001: 27).
1) Gia ình, cùng vi quc gia, là nhng hình thái xã hi cơ
bn, có vai trò quan trng c bit (t nhà lên nước);
2) Cá nhân không th c lp tách ri khi gia ình;
3) Quan h gia các thành viên gia ình ưc sp xp theo trt
t trên dưi rt rõ ràng, cht ch, và nghiêm ngt;
4) Gia ình có mt truyn thng mà tt c các thành viên gia

ình qua các th h u quan tâm gìn gi;
5) Cách t chc này không ch gii hn trong phm vi gia ình
mà còn ưc nhân rng ra toàn xã hi.
i chiu vi nh nghĩa này thì Vit N am có 3 c im sau
mà thiu c im u; văn hoá Vit N am coi trng làng hơn gia
ình, do vy mà có khái nim “làng nưc” (Trn N gc Thêm 2001:
200-201). Korea có c 4 c im, văn hoá Trung Hoa và Korea coi
trng gia ình (nhà) hơn làng. Riêng c im s (3) thì th hin 
Korea là mnh nht, mnh hơn c Trung Hoa ln Vit N am.
Bi vy mà  Korea có th nói n ch nghĩa gia ình là cái
mà  Vit N am không có, còn  Trung Hoa thì có nhưng không rõ
nét bng. S dĩ như vy là vì ngh nông nghip lúa nưc thì òi hi
tính cng ng cao  mt phm vi rng mi  sc chng hn,
chng lt và làm cho kp thi v, mà cht nông nghip lúa nưc thì
 Vit N am m nét hơn  Bc Trung Hoa và Korea. Trong khi ó
thì a hình núi á  Korea không to nên nhng cánh ng ln òi
hi tính cng ng cao, ng thi nó buc phi sng phân tán,
không cho phép  tp trung ưc theo ý mình, khin cho vai trò ca
gia ình buc phi ln hơn làng xã. ây chính là lý do ti sao
Korea có ch nghĩa gia ình, còn Vit N am thì thay vào ó là tính
cng ng làng xã.
Quan h ch yu trong gia ình là quan h tôn ti trên dưi theo
th bc và tui tác. Bi vy, mt khi gia ình là ơn v ưc coi
trng nht trong xã hi Korea thì tính tôn ti gia ình m rng ra
thành tính tôn ti xã hi. Ý thc coi trng tôn ti ca ngưi Hàn mnh
n mc h rt thích xưng hô theo chc v, a v, k c nhng
chc v rt thp (giáo sư Kim, giám đốc Lee, đội trưởng Park, tổ
trưởng Han ). Trong làng xã thì mi ngưi bình ng vi nhau,
cho nên ch có th nh v nhau ch không sai bo nhau ưc như
trong gia ình; ây là lý do ti sao  Vit N am tính dân ch tình

cm mnh hơn tính tôn ty.
Ưu im ca ch nghĩa gia ình cùng tính tôn ti là to nên mt
xã hi gắn bó chặt chẽ và có trật tự. Ch nghĩa gia ình cùng tính
tôn ti kt hp vi s tuân th nghiêm nht ý thc h N ho giáo là
nguyên nhân ca s tôn trọng phép tắc l nghĩa thái quá trong xã
hi Hàn. N gưi Hàn ý thc rng ch có như th thì trật tự xã hội
mi ưc duy trì. ây chính là nguyên tc “chính danh” trong t
chc xã hi mà Khng T ã tng ca ngi.
Trong tin trình hin i hóa, chúng ta xut phát t nông thôn và
hưng ti ô th. ô th là mt hình thái t chc xã hi hoàn toàn
khác hn nông thôn, nơi ây va ông ngưi và mi ngưi thì không
th bit ht nhau, cho nên yêu cu s mt trong vn hành t chc ô
th là trt t xã hi th hin dưi dng h thng lut pháp phi ưc
tuyt i tuân th. Mà yêu cu này thì rõ ràng là ngưi Hàn vi ch
nghĩa gia ình và tính tôn ty có kh năng áp ng tt hơn nhiu so
vi ngưi Vit vi tính cng ng làng xã và tính dân ch tình cm.
N h ch nghĩa gia ình mà nhng tp oàn tư bn Hàn Quc
(chaebol) có ưc s t chc cht ch. N h tính tôn ty mà lch s
Korea không có tính tuân th trên - dưi mt cách tuyt i, khác
vi các nưc khác trong khu vc.
Do s khác bit tính cách này mà nhng công trình xây dng ca
Hàn Quc có cht lưng rt bo m, trong khi  nhng công trình
xây dng ca Vit N am thì b “rút rut” dn n cht lưng công trình
b nh hưng nghiêm trng, có khi chưa nghim thi mà ã hng.
3.2. Tính nuốt “hận” với Tính khoan dung
Môi trưng sng khc nghit  Korea ã to nên nhng khó
khăn và ni kh chng cht. Cht nông nghip lúa nưc thì khin
cho ngưi Hàn chp nhn và cam chu nhng ni kh y như là s
phn. Còn cht Siberia mnh m chy âm  trong huyt qun thì li
không cho phép b qua. Thành ra nhng ni nim mà không th th

l vi ngưi khác, không mun cho ngưi khác bit… ã chng
cht trong lòng và tr thành ‘hn’ (han = 한 = 恨). Hn là mt nét
c trưng tình cm rt c thù ca dân tc Hàn. Vi tính hưng ni,
c im ph bin ca văn hoá Hàn là tình trng ôm hận, nuốt hận
vào trong. Do nut hn, cho nên ngưi Hàn rt khó có th tha th
ưc cho ngưi N ht nhng gì mà h ã gây ra cho ngưi Hàn
trong cuc chin tranh N hâm Thìn thi kỳ 1592-1597 và trong 35
năm ô h 1910-1945.
Trong khi ó thì do có cht nông nghip lúa nưc mnh hơn
Korea, nên ngưi Vit rt d chp nhn cái khác mình, “chín b
làm mưi”, to nên tính khoan dung. Trong lch s chng xâm
lăng, ngưi Vit thưng không chng n cùng mà mi khi ã nm
giành ưc th thng thì li hay ch ng cu hoà  m ưng
cho gic rút lui trong danh d. Sau chin tranh thì dù là Trung Hoa
hay N ht, Pháp, M thì cũng u khá d dàng gác li quá kh 
nhìn v tương lai.
Tính nut hn có ưu im là to cho ngưi Hàn mt sc chịu
đựng phi thưng, giúp h có ý chí và nghị lực  vưt qua nhng
khó khăn tưng chng không th vưt qua ni. Trong tin trình
công nghip hóa và ô th hoá, do mang hn nên ngưi Hàn luôn có
ý thc không mun chu thua ngưi N ht trong bt kỳ lĩnh vc nào.
Trong t chc xã hi, h luôn u tranh không khoan nhưng vi
ch nghĩa c tài, vi nhng hin tưng tiêu cc, t nn xã hi
trong sinh hot ô th và qun lý ô th. N h vy, ch trong vòng
my chc năm, ngưi Hàn ã xây dng ưc không ch nhng ô
th ngang tm th gii mà quan trng hơn là còn xây dng ưc
mt np sng ô th k cương, ngăn np, gn gàng, lch s.
Trong khi ó thì ngưi Vit, do tính khoan dung cho nên luôn
d b qua và không chng n cùng, dn n tình trng “chung
sng” vi nhng hin tưng tiêu cc trong sinh hot và qun lý ô

th như không chp hành lut l giao thông, vt rác và i tiu tin
ba bãi, qun lý ô th tuỳ tin, thiu k hoch
3.3. Tính nước đôi của người Korea và người Việt
n Korea, ngưi quan sát nưc ngoài thưng rt ngc nhiên
và có n tưng mnh khi nhn thy  ngưi Hàn mt tính cách
nưc ôi y mâu thun vi nhng biu hin tương phn rõ rt:
hin lành và mnh m, cng ng và cá nhân, bè phái và thng
nht, nhưng nhn và cnh tranh, hoang phí và tn tin, im tĩnh
và nóng ny, tĩnh lng và năng ng, lưi nhác và cn cù, l m và
khNn trương
N gưi Vit cũng là mt tc ngưi có tính cách nưc ôi (Trn
N gc Thêm 2001: 197, 278): va có tinh thn oàn kt tương tr
li va có óc tư hu, ích k; va có tính tp th hòa ng li va có
óc bè phái, a phương; va có np sng dân ch bình ng li va
có óc gia trưng tôn ty; va có tinh thn t lp li va có s th
tiêu vai trò cá nhân; va có tính cn cù và np sng t cp t túc li
va có thói da dm,  li; va rt rè li va thích giao tip
Mi nhìn tưng như tính nưc ôi  ngưi Hàn và ngưi Vit
là ging nhau, nhưng thc ra là chúng khác nhau hoàn toàn. Tính
nưc ôi ca ngưi Hàn là tính nưc ôi va âm tính va dương
tính, còn trong tính nưc ôi ca ngưi Vit thì cht dương tính rt
yu, nó vn nm trn trong khuynh hưng thiên v âm tính.
V ngun gc, tt c nhng biu hin ca tính nưc ôi  ngưi
Vit u bt ngun t hai c trưng gc trái ngưc nhau là tính cng
ng và tính t tr ca làng xã. Tùy lúc tùy nơi mà mt này hoc mt
kia s ưc phát huy: Khi ng trưc nhng khó khăn ln, nhng
nguy cơ e da s sng còn ca c cng ng thì cái ni lên s là
tính oàn kt và tính tp th; nhưng khi nguy cơ y qua ri thì có th
là thói tư hu và óc bè phái, a phương li ni lên (Trn N gc Thêm
2001: 198). Trong giao tip, khi thy mình ang ng trong cng

ng quen thuc thì tính thích giao tip ni lên, còn khi vưt ra khi
cng ng, ng trưc ngưi l, thì tính rt rè s ln át (Trn N gc
Thêm 2001: 278-79). Tính nưc ôi ca ngưi Vit thưng phát huy
tác dng tt trong nhng hoàn cnh cc kỳ khó khăn, mt mt mt
còn (in hình là trong chin tranh), còn trong xây dng hoà bình,
trong tin trình công nghip hóa và ô th hoá thì áng tic là thưng
mt trái ca tính nưc ôi này li ni tri.
N gun gc tính nưc ôi  ngưi Hàn phong phú và phc tp
hơn rt nhiu. Các nhà nghiên cu tng  cp n bn nguyên
nhân là v trí bán o, a hình núi và ng bng, khí hu hai mùa
mưa và khô, lch s b xâm lưc và b è nén. Theo chúng tôi, còn
có mt nguyên nhân th năm, nhưng ây mi là nguyên nhân quan
trng nht, nguyên nhân ch yu. ó là mâu thuẫn gia mt bên là
chất du mục Siberia và địa hình núi đá vi bên kia là nền kinh tế
nông nghiệp lúa nước. Kinh t nông nghip lúa nưc to nên mt
tính cách thiên về âm tính, trong khi ó thì cht du mc Siberia và
a hình núi á li to nên mt tính cách thiên về dương tính. Chính
mâu thun này là ci ngun ca tính nưc ôi va âm tính va
dương tính trong tính cách ca ngưi Hàn, khác hn vi tính nưc
ôi ca ngưi Vit là tính nưc ôi mà các biu hin ca nó u
vn nm trn vn trong khuynh hưng thiên v âm tính.
N hng biu hin ca tính nưc ôi rt nhiu,  ây ch nói n
mt vài biu hin tiêu biu có nh hưng n tin trình phát trin
ô th.
Trưc ht là cp “nhưng nhn và cnh tranh”. N gưi nông
nghip do tính cách hin lành, im tĩnh, li sng trng tình nên
trong quan h thì c tính ph bin là ưa nhường nhịn. N gưi Vit
quan nim “mt s nhn là chín s lành”, có chuyn gì thì c gng
b qua cho nhau “chín b làm mưi”, nu không b qua ưc thì
cũng “óng ca bo nhau”: chuyn to làm thành nh, chuyn nh

thành không có gì. Li ng x này ph bin c trong quan h gia
nhng ngưi ngang hàng ln trong quan h trên-dưi. Trong văn
hoá Korea, s nhưng nhn ch ph bin trong quan h trên-dưi,
mà ch yu là ngưi dưi nhưng ngưi trên. Trong quan h ngang
bng thì ph bin là s cnh tranh – iu mà trong văn hoá Vit
N am hu như không có. Richard Rut (1965) gii thích nguyên nhân
ca tính cnh tranh cao này là vì ngưi Hàn chu nh hưng nhiu
ca tư tưng N ho giáo vi tham vng làm quan và nh hưng a
v cao (Kim Jae Un 1991: 165). N gưi Vit cũng chu nh hưng
ca tư tưng N ho giáo, nhưng so vi Korea thì vai trò ca N ho giáo
 Vit N am yu hơn nhiu, trong khi tính nông nghip lúa nưc 
Vit N am li mnh hơn. Do vy mà ở Việt am tính nhường nhịn
mạnh hơn tính cạnh tranh, còn ở Korea thì tính cạnh tranh mạnh
hơn tính nhường nhịn. ây là mt c im văn hoá rt quan trng,
giúp cho Hàn Quc mau chóng tr thành mt quc gia ô th và
công nghip.
Tuy nhiên, du sao thì trưc thi kỳ công nghip hoá và ô th
hoá, trong xã hi Hàn Quc s cnh tranh hãy còn chưa mnh, ph
bin vn là s hoà thun và giúp  ln nhau, nhưng t sau khi bưc
vào công nghip hóa và ô th hoá, ngưi Hàn ã dn dn thay i,
xut hin s so sánh và cnh tranh mnh m vi nhau. N gay Chính
ph Hàn Quc cũng coi vic “tăng cưng kh năng cnh tranh” trên
th gii là mt trong nhng mc tiêu  phát trin vì t nưc Hàn
Quc va nh hp, va thiu tài nguyên thiên nhiên, nhưng dân s
li nhiu, vì vy, tim lc con ngươi là quý báu.
Kt qu là  Hàn Quc, cuc cnh tranh chy theo im s
thành tích và bng danh d, công vic và s thăng tin, nn tng
kinh doanh và th lc chính tr, v.v. tr thành cuc cnh tranh sut
i và là mt ch  ni bt  các ô th hin i Hàn Quc. Phn
thưng cho s cnh tranh là kinh t tt, nhà  tt, ngh nghip tt,

hôn nhân tt. Thái  cnh tranh ph bin ó ã mang n nhng
thay i git mình trong tính cách bên ngoài ca ngưi Hàn. H tr
thành ni ting như mt trong nhng dân tc có tinh thn làm vic
chăm ch và hiu qu nht trên th gii.
T lưi nhác n cn cù, t l m n khNn trương - ó cũng là
nhng cp biu hin ca tính nưc ôi va âm tính va dương tính.
3.4. Lối làm việc cần cù và khn trương với Lối làm việc
chừng mực
Trong các nn văn hoá nông nghip, ngưi nông dân rt cn cù
khi vào v, nhưng li t ra lưi nhác lúc nông nhàn. N gưi Hàn hay
ngưi Vit N am cũng u không ra khi quy lut này.
N hưng ngưi Hàn nay thì ã khác hn. Tri qua quá trình công
nghip hóa, t nông dân tr thành công nhân, ngưi Hàn không còn
chm rãi, ung dung, và nhàn nhã như ngưi Vit. N hng ngưi quan
sát nưc ngoài thưng mô t nhng công nhân Hàn là nhng con
ngưi cn cù, t nguyn cng hin, trung thành và áng tin cy.
Tinh thn lao ng cn cù, chăm ch ca ngưi công nhân Hàn
vào bc nht th gii. T khi tin hành công nghip hóa, dn thân
vào nn kinh t tc , ngưi Hàn lúc nào cũng cm thy thiu thi
gian, cho nên thưng có tác phong làm vic rt khn trương. Dù
làm vic gì, h lúc nào cũng gấp gấp, nhanh nhanh (“ppali ppali”
빨리 빨리).  Hàn Quc, p vào mt là hình nh ngưi Hàn luôn
vi vã, tt bt. Cui cùng, h cũng ã gii phóng ưc khi s trì
tr hàng bao th k, dưng như gi ây h ang vi vã  bù li
cho thi gian ã mt.
Trong nhng năm qua, h làm vic 10 gi trong mt ngày và
6 ngày trong mt tun  nhng toà nhà kín trong thành ph và
nhng khu công nghip tri dài  ngoi ô. Trung bình mt ngưi
Hàn Quc làm vic tng cng 2.833 gi trong mt năm, nhiu hơn
gn 1,3 ln so vi ngưi N ht và gn 1,5 ln so vi ngưi M,

trong khi s ngày ngh ca h li thp nht – ch bng mt na s
ngày ngh ca ngưi N ht và bng 1/4 s ngày ngh ca ngưi M.
Số giờ làm việc và ngày nghỉ trong năm
của công nhân một số nước vào những năm 80
Tên nước
Số giờ làm việc
trung bình/ năm
Số ngày nghỉ
trong năm
Hàn Quc
N ht
Anh
M
2.833

2.180

1.941

1.934

4,5
9,6
22,5
19,5

(N gun: Japanese Ministry of Labour 1986,
dn theo Kim Jae Un 1991: 144).
Hin nay Hàn Quc ang chuyn sang ch  làm vic 5 ngày
(vi 40 gi) trong mt tun (5일제근무 시행) theo Luật Lao động

ban hành ngày 29 tháng 8 năm 2003. Tuy nhiên, ngưi Hàn Quc
không vi vàng trong vic chuyn i theo lut này. H ch trương
thc hin mt cách t t, tin hành làm nhiu bưc, kéo dài trong
sut bn năm, t năm 2004 n năm 2007.
S dĩ ngưi Hàn cn mn và khNn trương như vy vì h coi
công vic là trung tâm, còn mi th khác ch là th yu. N gưi Hàn
tính lương không theo thi gian làm vic mà là tính theo khi lưng
công vic ã hoàn thành. Công vic i vi ngưi Hàn là cái gì ó
không bao gi ngng ngh.
N gưi Vit thì có trit lý va phi, “lm thóc nhc xay”, “cu
sung va  xài” li va không có thói quen coi trng thi gian, coi
thi gi là “cao su” (Trn N gc Thêm 2001: 287), bi vy mà
không có trì chí làm giàu. Ch khi thy mình thua kém ngưi xung
quanh quá nhiu thì mi c gng, nhưng ngay khi thy mình ã như
mi ngưi ri thì li làm vic cm chng. Tác phong làm vic này
hoàn toàn không thích hp vi np sng ô th.
***
Tr lên ch mi là mt vài nét phác tho trong c gng so sánh
tính cách ca ngưi Hàn và ngưi Vit; trên cơ s ó  lý gii
nhng thành công ca ngưi Hàn và nhng hn ch ca ngưi Vit
trong tin trình ô th hoá và hin i hóa.  ây chưa bàn n
nhng mt hn ch trong tính cách ngưi Hàn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trn N gc Thêm 2001: Tìm về bản sắc văn hoá

Việt am.
– N XB Tp. H Chí Minh.
2. Kim Jae-un 1992: The Koreans: Their Mind and Behavior
(translated by Kim Kyong-dong). – Seoul, Kyobo Book

Centre.
3. Choi Choe-sok 1976: 최채석. 한국인의 사회적 성격.
현음사
.
(Tính cách xã hội của người Hàn).
4. Yun Tae-rim 1964: 윤태림. 한국인의 성격. (Tính cách
người Hàn).
5. Ko Yong-bok 2001: 고영복. 한국인의 성격 - 그
변혁을 위한 과제. 사회문화소. (Tính cách người Hàn:
bàn về sự cải cách).
6. Park Yong-sun 2002: 박영순. 한국문화론. 한국문화사.
(Luận văn hoá Hàn Quốc).


×