TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bài Tiểu Luận : Sự Phân Hóa Giàu Nghèo
Tổ 4:
Đỗ Duy Tùng
Lê Minh Thịnh
Nguyễn Mai Thành Tâm
Phạm Thy Diệu
Nguyễn Đình Việt
1
1. Khái ni m ng i gi uệ ườ ầ
Nói nđế ng iườ giàu ng iườ ta th ngườ nghĩ ngay nđế ng iườ óđ có
cu cộ s ngố sung túc về v tậ ch t.ấ Nh ngư th cự ch tấ ây,ở đ n uế nhđị ngh aĩ về
ng iườ giàu ng iườ ta th ngườ xét cả hai m tặ yđấ là giàu về v tậ ch tấ và giàu
về tinh th n.ầ Giàu về tinh th nầ ở âyđ là ng iườ óđ có m tộ cu cộ s ngố mấ no
h nhạ phúc về m tặ tinh th n.ầ Ng iườ giàu về v tậ ch tấ là ng iườ có cu cộ s ngố
xa hoa, l mắ ti nề nhi uề c a.ủ Nh ngư n uế đề c pậ nđế sự phân hoá giàu
nghèo trong xã h iộ thì x yả ra chủ y uế là ng iườ giàu v tậ ch tấ và ng iườ
nghèo. V yậ trong đề tài này, tôi đề c pậ nđế sự phân hoá giàu nghèo trong
xã h iộ để ph nầ nào th yấ cđượ cu cộ s ngố chênh l ch,ệ khác nhau c aủ ng iườ
giàu và ng iườ nghèo. Từ óđ ađư ra cđượ nh ngữ bi nệ pháp để tình tr ngạ
phân hoá giàu nghèo ngày càng thu h p ẹ
2. khái ni m ng i nghèoệ ườ
Nghèo di nễ tả sự thi uế cơ h iộ để có thể s ngố m tộ cu cộ s ngố t ngươ
ngứ v iớ các tiêu chu nẩ t iố thi uể nh tấ nh.đị Th cướ ođ các tiêu chu nẩ này
và các nguyên nhân d nẫ nđế nghèo nàn thay iđổ tùy theo ađị ph ngươ và
theo thu nh p.ậ Tổ ch cứ Y tế Thế gi iớ nhđị ngh aĩ nghèo theo thu nh p.ậ
2
Theo óđ m tộ ng iườ là nghèo khi thu nh pậ h ngằ tháng ít h nơ m tộ n aử bình
quân thu nh p.ậ Để có m tộ cái nhìn t ngổ quát về các v nấ đề c aủ các n cướ
angđ phát tri n,ể Robert McNamara, khi là gián cđố c aủ Ngân hang Thế
gi i,ớ ãđ ađư ra khái ni mệ nghèo tuy tệ i.đố Ông nhđị ngh aĩ khái ni mệ
nghèo thuy tệ i nhđố ư sau:
“Nghèo ở m cứ độ thuy tệ i…làđố s ngố ở ranh gi iớ ngoài cùng c aủ t nồ t i.ạ
Nh ngữ ng iườ nghèo tuy tệ iđố là nh ngữ ng iườ ph iả uđấ tranh để sinh t nồ
trong các thi uế th nố t iồ tệ và trong tình trang bỏ bê và m tấ ph mẩ cách v tượ quá
s cứ t ngưở t ngượ mang d uấ nấ c aủ c nhả ngộ may m nắ c aủ thế
gi iớ trí th c chúngứ ta.
1.2.1 nguyên nhân d n n nghèoẫ đế
Nh ngữ nguyên nhân chính d nẫ nđế nghèo cđượ li tệ kê là do chi nế
tranh ,cơ c uấ chính trị (thí dụ như chế độ cđộ tài, các quy nhđị th ngươ
m iạ qu cố tế không công b ng),ằ cơ c uấ kinh tế (phân bổ thu nh pậ không
công b ng,ằ tham nh ng,ũ mợ quá nhi u,ề n nề kinh tế không có hi uệ qu ,ả
thi uế nh ngữ ngu nồ l cự có thể trả ti nề c),đượ th tấ b iạ qu cố gia, t tụ h uậ về
công ngh .ệ t tụ h uậ về giáo d c,ụ thiên tai, d chị b nh,ệ dân số phát tri nể quá
nhanh và không có bình ngđẳ nam n .ữ
Y uế tố nguy hi mể chính cho sự nghèo t ngươ iđố là th tấ nghi pệ và
thi uế vi cệ làm. Ngoài nh ngữ y uế tố nguy hi mể khác là ph nẩ bổ thu nh pậ
quá m tấ cân b ng,ằ thi uế giáo d cụ va b nhệ t tậ nãm tính.
3
1.3. S ự phân hóa giàu nghèo trên
thế gi iớ và Vi tở ệ Nam
Sự phân hoá giàu nghèo di nễ ra r ngộ kh pắ trên thế gi i.ớ Và Vi tệ
Nam c ngũ là n cướ có sự phân hoá giàu nghèo cao. B tấ công xã h iộ do sự
phân hoá giàu nghèo mà ra, cđặ bi tệ là gi aữ nông thôn và thành thị angđ
di nễ ra ngày càng sâu s c.ắ Trong khi nh ngữ ng iườ nông dân ở nông thôn,
nh ngữ ng iườ công nhân angđ v tậ l n v iộ ớ cu cộ s ngố khổ c c thì l iự ạ có m tộ
t ngầ l pớ m iớ (tuy tệ iđạ bộ ph nậ là nh ngữ kẻ có ch c,ứ có quy nề n mằ trong
bộ máy Nhà n c,ướ Ð ngả ) giàu n tứ đố đổ vách, nă tiêu xa xỉ cả iđờ không
h tế c a.ủ Trong khi hàng tiêu dùng bão hòa ở thành thị thì ng iườ nông dân
ở nông thôn v nẫ rách r i,ướ thi uế th nố và không thể nào mua n i.ổ Pháp
lu tậ chỉ nghiêm minh iđố v iớ nh ngữ ng iườ th pấ cổ bé h ngọ và nghèo khổ
nh ngư l iạ né tránh nh ngữ k cóẻ quy nề và có ti n.ề
Ng iườ nghèo trong xã h iộ bị coi là th pấ cổ bế h ng,ọ ho d ngườ như
m tấ nhi uề quy nề công dân c aủ mình. M cặ dù có nhi uề chính sách c aủ
ng,Đả Nhà n cướ nh ngư vi cệ óđ chỉ cđượ nói mà không làm, ho cặ có làm
nh ngư chỉ qua lao và quá m tắ ng iườ dân
4
2.1. Nh ngữ bi n ệ
pháp để kho ngả cách gi u ầ
nghèo ngày càng thu h pẹ
2.1.1. Tích c cự th cự hi nệ bi nệ pháp “xóa óiđ gi mả nghèo”
T pậ trung để xóa ói,đ gi mả nghèo, yđẩ m nhạ th cự hi nệ ti nế bộ và
công b ngằ xã h i.ộ Trong 10 n mă qua, Vi tệ Nam ãđ tđạ cđượ nh ngữ thành
tự l nớ trong công cu cộ xóa óiđ gi mả nghèo. B cướ vào thiên niên kỷ m i,ớ
Vi tệ Nam v nẫ còn m tộ tỷ lệ ángđ k ng iể ườ nghèo. Bên c nhạ ó,đ m tộ ph nầ
ôngđ dân số còn có m cứ s ngố x pấ xỉ chu nẩ nghèo. Ng iườ nghèo còn ít
khả n ngă ti pế c nậ v iớ các d chị vụ xã h iộ cơ b nả và d bễ ị t nổ th ngươ tr cướ
nh ngữ ruỉ ro trong cu cộ s ngố như thiên tai, m tấ mùa, mố au…Khđ ả n ngă
tái nghèo cao, làm cho nh ngữ thành tự xóa óiđ gi mả nghèo thi uế tính b nề
v ng,ữ trong nh ngữ th pậ kỷ t i,ớ vi cệ th c hi nự ệ ti nế bộ và công b ngằ xã h iộ
ở n cướ ta c nầ t pậ trung vào m yấ tr ngọ i mđể sau ây:đ Xóa óiđ gi mả
nghèo; Rút ng nắ kho ngả cách về trình độ phát tri nể kinh t -ế xã h iộ gi aữ
nông thôn và ôđ th ,ị gi aữ mi nề núi và mi nề xuôi; Hỗ trợ các ngđồ bào
thi uể số trong các ho tạ ngđộ phát tri nể kinh tế - xã h i,ộ b oả vệ tài nguyên
thiên nhiên và môi tr ng,ườ nâng cao ađị vị c aủ phụ nữ trong các ho tạ
ngđộ phát tri nể kinh tế xã h iộ và b oả vệ môi tr ng;ườ T oạ i uđề ki nệ để
nh ngữ nhóm xã h iộ d bễ ị t nổ th ngươ hòa nh pậ v iớ c ngộ ng.đồ
mĐể nh mằ tđạ cđươ nh ngữ m cụ tiêu trên c n:ầ aĐư công tác xoá
óiđ gi mả nghèo là công tác tr ngọ tâm c aủ chi nế l cượ phát tri nể kinh t -xãế
5
h i,ộ trong óđ t pậ trung vào các ho tạ ngđộ hỗ tr ,ợ t oạ i uđề ki nệ cho ng iườ
nghèo, hộ nghèo có tư li uệ và ph ngươ ti nệ để s nả xu t,ấ d chị v ,ụ b oả mđả
an ninh l ngươ th cự ở c pấ hộ gia ình,đ nâng cao thu nh pậ để tự v tượ qua
nghèo ói;đ t oạ cơ h iộ để ng iườ nghèo ti pế c nậ các d chị vụ xã h iộ cơ b n,ả
cđặ bi tệ là ti pế c nậ d chị vụ giáo d c,ụ y t ,ế n c s ch;ướ ạ gi mả thi uể r iủ ro do
thiên tai, bão l tụ và tác ngđộ tiêu c cự c aủ quá trình c iả cách kinh t ,ế b oả
mđả xoá óiđ gi mả nghèo b nề v ng.ữ ngĐồ th iờ hỗ trợ các xã nghèo phát tri nể hạ
t ngầ cơ s ,ở phát tri nể s nả xu t,ấ d chị v ,ụ thu h pẹ d nầ kho ngả cách
chênh l chệ về trình độ phát tri n,ể m cứ s ngố gi aữ các vùng, các t ngầ l pớ
dân c .ư
T pậ trung giúp cho các ađị ph ngươ nghèo phát tri nể kinh tế thông
qua chuy nể d chị cơ c uấ kinh t ,ế cơ c uấ cây tr ng,ồ v tậ nuôi có giá trị kinh
tế cao, phát tri nể s nả xu tấ hàng hoá, cơ c uấ lao ngđộ theo h ngướ t ngă d nầ
tỷ tr ngọ lao ngđộ trong công nghi pệ và dich v ,ụ gi mả d nầ tỷ tr ngọ lao
ngđộ trong nông nghi p.ệ
K tế h pợ ch tặ chẽ ch ngươ trình xoá óiđ gi mả nghèo v iớ các ch ngươ
trình, kế ho chạ phát tri nể kinh t -xãế h i,ộ b oả vệ và c iả thi nệ môi tr ng;ườ
xây d ngự và quy ho chạ l iạ các c mụ dân c ;ư khuy nế khích làm giàu chính
ángđ và h pợ pháp, iđ ôiđ v iớ yđẩ m nhạ xoá óiđ gi mả nghèo, nâng nhanh
m cứ s ngố nhân dân ở các xã nghèo, vùng nghèo, gi mả d nầ kho ngả cách
chênh l chệ về m cứ s ngố gi aữ các vùng, các dân t c,ộ các t ngầ l pớ dân cư
và nâng cao ch tấ l ngượ cu c s ng.ộ ố
Trong th iờ gian t i,ớ công tác xoá ói gi mđ ả nghèo t pậ trung vào các
ađị bàn khó kh nă nh tấ (các xã cđặ bi tệ khó kh n,ă vùng c nă cứ cách m ng,ạ
vùng cao biên gi i,ớ h iả o,đả vùng sâu, vùng xa, ngđồ bào dân t c)ộ và uư
6
tiên iđố t ngượ là phụ nữ và tr emẻ nghèo.
ngĐộ viên c ngộ ngđồ ng iườ nghèo hãy phát huy n iộ l c,ự tự v nươ
lên thoát kh iỏ nghèo ói,đ k tế h pợ v iớ sự hỗ trợ c aủ Nhà n cướ và các c ngộ
ngđồ khác th cự hi nệ xoá óiđ gi mả nghèo b nề v ng.ữ T ngă c ngườ và ađ
d ngạ hoá các ngu nồ l cự xóa ói gi mđể đ ả nghèo, phát huy n iộ l cự là chính,
k tế h pợ sử d ngụ có hi uệ quả các ngu nồ l cự h pợ tác qu cố tế để yđẩ nhanh
xoá óiđ gi mả nghèo.
Có chính sách, cơ chế khuy nế khích vi cệ áp d ngụ ti nế bộ khoa h cọ
kỹ thu t,ậ chuy nể giao công nghệ thích h pợ nđế các xã nghèo, ng iườ
nghèo để phát tri nể kinh t -xãế h i,ộ t oạ vi cệ làm và t ngă thu nh pậ cho
ng iườ nghèo.
2.1.2. Ti pế t cụ gi mả m cứ t ngă dân số và t oạ thêm vi cệ làm cho ng
iườ
lao ngđộ
Vi tệ Nam có quy mô dân số l n,ớ l cự l ngượ lao ngđộ d iồ dào, tr ,ẻ
có tính n ngă ngđộ cao trong ho tạ ngđộ kinh t .ế Trong m yấ th pậ kỷ qua,
Vi tệ Nam ãđ th cự hi nệ chi nế l cượ dân s ,ố kế ho chạ hoá gia ìnhđ v iớ n iộ
dung chủ y uế là h nạ chế m cứ t ngă dân số tự nhiên và tđạ cđượ nh ngữ
thành t uự khả quan. Về cơ b nả Vi tệ Nam ãđ kh ngố chế cđượ t cố độ gia
t ngă dân s ,ố vì v yậ áp l cự c aủ quy mô dân số iđố v iớ sự phát tri nể ãđ b tắ
uđầ cđượ gi mả nh h nẹ ơ
2.1.5. Nâng cao ch tấ l ngượ giáo d cụ để nâng cao dân trí và tr
ình độ
7
ngh nghi p,ề ệ phù h pợ v iớ yêu c u ầ
c aủ sự nghi pệ phát tri nể tđấ n cướ
Sự nghi pệ giáo d c,ụ àođ t oạ c aủ Vi tệ Nam ãđ có nh ngữ ti nế bộ
ángđ kể trong nh ngữ n mă g nầ ây.đ Qui mô giáo d c,ụ àođ t oạ ti pế t cụ
cđượ mở r ngộ ở t tấ cả các c pấ h c,ọ b cậ h c,ọ ngành h cọ ápđ ngứ nhu c uầ
h cọ t pậ ngày càng l nớ c aủ nhân dân. Hi nệ nay có g nầ 94% dân cư từ 15
tu iổ trở lên bi tế ch ;ữ t tấ cả các t nh,ỉ thành phố trong cả n cướ uđề tđạ
chu nẩ qu cố gia về xoá mù chữ và phổ c pậ ti uể h c;ọ số n mă iđ h cọ trung
bình c aủ dân cư tđạ 7,3; ãđ àođ t oạ cđượ m tộ l cự l ngượ lao ngđộ có
chuyên môn kỹ thu tậ kho ngả 8 tri uệ ng i,ườ chi mế 18,3% trong t ngổ số
43,8 tri uệ lao ngđộ cả n c.ướ Tuy nhiên, giáo d c và àoụ đ t oạ c aủ Vi tệ Nam
c ngũ còn b c lộ ộ nhi uề y uế kém trên các m tặ nh :ư
- Ch tấ l ngượ giáo d c,ụ àođ t oạ iđạ trà ở các c pấ h c,ọ b cậ h cọ còn
th p.ấ Còn thi uế các i u ki nđề ệ c b nơ ả b ođể ả mđả ch tấ l ngượ như : iđộ ngũ
giáo viên thi uế về số l ng,ượ cơ c uấ không ngđồ bộ và ch tấ l ngượ th p,ấ
ph ngươ pháp giáo d c l cụ ạ h u,ậ ph ngươ ti nệ gi ngả d yạ còn thi uế th n.ố
- Hi uệ quả giáo d c,ụ àođ t oạ còn th p.ấ Tỷ lệ lao ngđộ qua àođ t oạ
th p,ấ ch aư có các gi iả pháp h uữ hi uệ trong àođ t oạ nhân l cự để t ngă s cứ
c nhạ tranh c aủ n nề kinh t ,ế để phát tri nể nông thôn, ph cụ vụ sự chuy nể
d chị cơ c uấ kinh tế và phân bố lao ng.độ àoĐ t oạ iđạ h cọ và giáo d cụ
nghề nghi pệ còn ch a phùư h pợ v iớ nhu c uầ lao ngđộ c aủ xã h i.ộ
- Cơ c uấ àođ t oạ nhân l cự về trình ,độ ngành nghề và vùng mi nề
ch aư h pợ lý. Kho ngả cách về trình độ phát tri nể giáo d c,ụ àođ t oạ gi aữ
các vùng trong n cướ ch aư cđượ thu h p.ẹ - M tộ số hi nệ t ngượ tiêu c c,ự
thi uế kỷ c ngươ trong giáo d c,ụ àođ t oạ ch aư c ng nđượ ă ch nặ k pị th i,ờ gây
8
h uậ quả x u.ấ Nhi mệ vụ c aủ giáo d c,ụ àođ t oạ trong chi nế bao g mồ vi cệ
tri nể hạ t ngầ cơ s ,ở phát tri nể s nả xu t,ấ d chị v ,ụ thu h pẹ d nầ kho ngả cách
chênh l chệ về trình độ phát tri n,ể m cứ s ngố gi aữ các vùng, các t ngầ l pớ
dân c .ư
T pậ trung giúp cho các ađị ph ngươ nghèo phát tri nể kinh tế thông
qua chuy nể d chị cơ c uấ kinh t ,ế cơ c uấ cây tr ng,ồ v tậ nuôi có giá trị kinh
tế cao, phát tri nể s nả xu tấ hàng hoá, cơ c uấ lao ngđộ theo h ngướ t ngă d nầ
tỷ tr ngọ lao ngđộ trong công nghi pệ và dich v ,ụ gi mả d nầ tỷ tr ngọ lao
ngđộ trong nông nghi p.ệ
K tế h pợ ch tặ chẽ ch ngươ trình xoá óiđ gi mả nghèo v iớ các ch ngươ
trình, kế ho chạ phát tri nể kinh t -xãế h i,ộ b oả vệ và c iả thi nệ môi tr ng;ườ
xây d ngự và quy ho chạ l iạ các c mụ dân c ;ư khuy nế khích làm giàu chính
ángđ và h pợ pháp, iđ ôiđ v iớ yđẩ m nhạ xoá óiđ gi mả nghèo, nâng nhanh
m cứ s ngố nhân dân ở các xã nghèo, vùng nghèo, gi mả d nầ kho ngả cách
chênh l chệ về m cứ s ngố gi aữ các vùng, các dân t c,ộ các t ngầ l pớ dân cư
và nâng cao ch tấ l ngượ cu c s ng.ộ ố
Trong th iờ gian t i,ớ công tác xoá ói gi mđ ả nghèo t pậ trung vào các
ađị bàn khó kh nă nh tấ (các xã cđặ bi tệ khó kh n,ă vùng c nă cứ cách m ng,ạ
vùng cao biên gi i,ớ h iả o,đả vùng sâu, vùng xa, ngđồ bào dân t c)ộ và uư
tiên iđố t ngượ là phụ nữ và tr emẻ nghèo.
ngĐộ viên c ngộ ngđồ ng iườ nghèo hãy phát huy n iộ l c,ự tự v nươ
lên thoát kh iỏ nghèo ói,đ k tế h pợ v iớ sự hỗ trợ c aủ Nhà n cướ và các c ngộ
ngđồ khác th cự hi nệ xoá óiđ gi mả nghèo b nề v ng.ữ T ngă c ngườ và ađ
d ngạ hoá các ngu nồ l cự xóa ói gi mđể đ ả nghèo, phát huy n iộ l cự là chính,
k tế h pợ sử d ngụ có hi uệ quả các ngu nồ l cự h pợ tác qu cố tế để yđẩ nhanh
xoá óiđ gi mả nghèo.
9
Có chính sách, cơ chế khuy nế khích vi cệ áp d ngụ ti nế bộ khoa h cọ
kỹ thu t,ậ chuy nể giao công nghệ thích h pợ nđế các xã nghèo, ng iườ
nghèo để phát tri nể kinh t -xãế h i,ộ t oạ vi cệ làm và t ngă thu nh pậ cho
ng iườ nghèo.
10