BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
VŨ THỊ LƯƠNG
XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ CÁN BỘ
BỆNH VIỆN KHOÁI CHÂU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HƯNG YÊN – 2014
V
Ũ
T
H
Ị
L
Ư
Ơ
N
G
X
Â
Y
D
Ự
N
G
W
E
B
S
I
T
E
Q
U
Ả
N
L
Ý
C
Á
N
B
Ộ
B
Ệ
N
H
V
I
Ệ
N
K
H
O
Á
I
C
H
Â
U
2
0
1
4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
VŨ THỊ LƯƠNG
XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ CÁN BỘ
BỆNH VIỆN KHOÁI CHÂU
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH: MẠNG MÁY TÍNH & TRUYỀN THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
Th.S PHẠM MINH CHUẨN
HƯNG YÊN – 2014
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
MỤC LỤC
MỤC LỤC 3
DANH SÁCH HÌNH VẼ 6
DANH SÁCH BẢNG BIỂU 7
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 9
1.1 Lý do chọn đề tài 9
1.2 Mục tiêu của đề tài 9
1.3 Giới hạn và phạm vi của đề tài 10
1.4 Nội dung thực hiện 10
1.5 Phương pháp tiếp cận 10
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ASP.NET VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ
LIỆU 11
2.1 Ngôn ngữ ASP.Net 11
2.1.1 Giới thiệu về ASP.Net 11
2.1.2 Các điều khiển trên ASP.Net 12
2.1.3 Các đối tượng trên trang ASP.Net 14
2.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 15
2.2.1 Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu 15
2.2.2 Các thành phần cơ bản của SQL Server 16
2.2.3 Các thao tác cơ bản trên SQL 16
2.3 Tìm hiểu công cụ báo cáo Report Viewer 18
2.3.1 Giới thiệu về Report Viewer 18
2.3.2 Cấu trúc của Report Viewer 19
3
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
2.3.3 Các bước tạo Report Viewer 19
2.4 Kết chương 20
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ CÁN BỘ 21
3.1 Khảo sát hệ thống 21
3.1.1 Thông tin khảo sát 21
3.1.2 Sơ đồ tổ chức 21
3.1.3 Yêu cầu của khách hàng về hệ thống 22
3.1.4 Quy trình nghiệp vụ 22
3.1.5 Yêu cầu của hệ thống mới 26
3.2 Đặc tả yêu cầu hệ thống 28
3.2.1 Thiết kế biểu đồ Usecase 28
3.2.2 Thiết kế biểu đồ tuần tự 38
a. Biểu đồ tuần tự chức năng: Đăng nhập 38
3.2.3 Thiết kế biểu đồ lớp 41
3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 58
3.3.1 Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu 58
3.3.2 Sơ đồ mối quan hệ 74
3.4 Thiết kế giao diện 75
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 81
4.1 Kết quả đạt được của đề tài 81
4.2 Hạn chế của đề tài 81
4.3 Hướng phát triển của đề tài 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
4
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
5
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
DANH SÁCH HÌNH VẼ
6
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
7
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Từ đầy đủ Giải thích
1 ASP Active Server Page Là một Framework để
thiết lập các ứng dụng
2 ADO Activex Data Object Đối tượng dữ liệu hoạt
động.
3 CSDL Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu
4 DLL
5 HTML HyperText Markup Language Ngôn ngữ siêu văn bản
6 NT Network Technology Công nghệ bảo mật
7 SQL Structured Query Language Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
8 XML Extensible Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu mở
rộng
8
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của con người, công nghệ thông tin (CNTT) cũng
không ngừng phát triển, CNTT đóng vai trò quan trọng và có những bước phát triển
mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, dần khẳng định tầm quan trọng của mình
trong các hoạt động của đời sống xã hội như quản lý, kinh tế, thông tin… Với hoạt
động quản lý nói riêng, tin học đang từng bước khẳng định vị trí quan trọng và ngày
càng chiếm ưu thế bởi: Tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác theo yêu
cầu của người sử dụng; có khả năng lưu trữ và xử lý lượng thông tin lớn; lưu trữ dữ
liệu an toàn, thuận tiện và tính khoa học cao; làm giản hóa công tác quản lý. Vì thế,
tin học được ứng dụng vào quản lý đang ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn và việc
áp dụng tin học vào trong quản lý cũng là một xu hướng tất yếu.
Bệnh viện huyện Khoái Châu là một trung tâm khám bệnh lớn của huyện
Khoái Châu nhưng thực tế hiện nay, bệnh viện vẫn quản lý hồ sơ cá nhân của cán
bộ (công chức hay hợp đồng) chủ yếu bằng phần mềm Access, Office hoặc lưu trữ
hồ sơ trong các tủ. Việc lưu trữ và quản lý như vậy đem lại không ít những khó
khăn cho cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý: Thứ nhất là khó khăn trong việc lưu
trữ, bảo quản sổ sách. Thứ hai là khó khăn trong việc tra cứu thông tin, thống kê –
báo cáo và đòi hỏi nhiều nhân lực, công sức, thời gian
Xuất phát từ thực tế khó khăn như vậy, em quyết định lựa chọn đề tài “Xây
dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu” nhằm mục đích tin
học hóa công tác quản lý, hỗ trợ cho cán bộ quản lý được quản lý hồ sơ một cách
gọn gàng, nhanh chóng và chính xác.
1.2 Mục tiêu của đề tài
- Củng cố và nắm vững ngôn ngữ lập trình C#, nền tảng ứng dụng Web trên
ASP.Net và hệ quản trị SQL Server.
9
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
- Bản phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cán bộ cho bệnh viện huyện
Khoái Châu.
- Xây dựng được Website quản lý cán bộ cho huyện Khoái Châu.
1.3 Giới hạn và phạm vi của đề tài
Ứng dụng kết quả nghiên cứu được cùng với kiến thức đã học về SQL Server
để xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện huyện Khoái Châu.
1.4 Nội dung thực hiện
- Khảo sát thực tế yêu cầu của bệnh viện về Website hỗ trợ quản lý cán bộ của
bệnh viện.
- Phân tích các yêu cầu, nghiệp vụ của hệ thống quản lý.
- Thiết kế đặc tả module cho hệ thống.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống.
- Lập trình giao diện các module, chức năng của hệ thống.
- Triển khai thực nghiệm hệ thống trên mạng Internet.
1.5 Phương pháp tiếp cận
- Cách tiếp cận: Khảo sát các yêu cầu thực tế từ phía người dùng về module và
chức năng đối với hệ thống.
- Sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
o Phương pháp đọc tài liệu.
o Phương pháp phân tích mẫu.
o Phương pháp thực nghiệm.
10
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ASP.NET VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ
SỞ DỮ LIỆU
2.1 Ngôn ngữ ASP.Net
2.1.1 Giới thiệu về ASP.Net
ASP.Net là một nền tảng ứng dụng Web (web application framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những
trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được
đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET
framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages (ASP).
ASP.Net được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime, cho phép những
người lập trình viết mã ASP.Net với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET
language. Hay nói cách khác, ASP.Net là môi trường lập trình kết hợp với HTML,
các ngôn ngữ kịch bản như VBScript, JavaScript, C# để tạo ra những ứng dụng
Internet mạnh mẽ và hoàn chỉnh, nó cung cấp một mô hình lập trình mới, nền tảng
an toàn, linh hoạt và ổn định.
Sự xuất hiện của ASP.Net làm cân xứng giữa quá trình xây dựng ứng dụng
trên Windows và Web. Nó cũng cho phép chúng ta chuyển một ứng dụng trước đây
viết chỉ để chạy trên Windows thành một ứng dụng Web khá dễ dàng. Ví dụ cho các
lớp trong thư viện này là WebControl, HTML Control…
Ưu điểm của ASP.Net:
- Cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình: Visual Basic.Net,
J#, C#
- Trang ASP.Net được biên dịch trước thay vì phải đọc và thông dịch mỗi
trang Web được yêu cầu.
- ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của
Net.Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập dữ liệu qua
ADO.Net.
11
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code Behide. Tách code riêng,
giao diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server Control tương ứng với từng
loại Browser, hỗ trợ nhiều cơ chế cache, hỗ trợ quản lý trạng thái của các
control…
- Triển khia cài đặt không cần lock, không cần đăng kí DLL, cho phép nhiều
hình thức cấu hình ứng dụng.
- Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.
2.1.2 Các điều khiển trên ASP.Net
a. Web Server Control: Là những tag đặc biệt được dùng trong asp.net, chạy
trên Server, không tương thích với các tag của HTML. Gồm các điều khiển:
• Standard Control: Bao gồm các các nhóm điều khiển đưa ra các thành
phần chuẩn của Form như:
- Nhóm điều khiển nhập liệu:
o Label: Dùng hiện thị thông tin mô tả.
o Textbox: Cho phép người dùng nhập và sửa giá trị văn bản.
o Checkbox: Dùng để lựa chọn, có thể chọn nhiều lựa chọn.
o RadioButton: Dùng để lựa chọn, nhưng chỉ chọn được một lựa chọn.
- Nhóm điều khiển button:
o Button: Dùng để gửi thông tin lên Server.
o ImageButton: Cho phép tạo button dạng ảnh trên trang Web.
o LinkButton: Cho phép hiện thị trên Web như một đường dẫn dưới
dạng HyperLink.
- Nhóm điều khiển hiện thị dữ liệu dưới dạng danh sách:
o ListBox: Cho phép người dùng chọn một hoặc nhiều mục trong danh
sách.
o DropDownList: Cho phép người dùng chọn một mục trong danh sách
thả.
12
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
o CheckboxList: Bật hoặc tắt nhiều lựa chọn trong một danh sách các
lựa chọn.
o RadioButtonList: Bật hoặc tắt một lựa chọn, chỉ có thể bật một radio
hoặc button.
- Nhóm điều khiển khác: HyperLink, Image, Calendar, FileUpload…
• Validator Control: Là các Control cho phép kiểm tra tính hợp lệ của các
Control cho phép nhập giá trị trên Form. Bao gồm:
- RequireField Validator: Kiểm tra giá trị trong điều khiển phải được
nhập.
- Compare Validator: So sánh giá trị của một điều khiển với giá trị của
một điều khiển khác (hoặc giá trị được xác định trước). Trong trường
hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra.
- Range Validator: Kiểm tra giá trị của điều khiển nằm trong đoạn [min –
max].
- Custom Validator: Cho phép người dùng tự viết viết hàm xử lý kiểm tra
lỗi.
• Data Control: Là các điều khiển cho phép thao tác với dữ liệu. Gồm có:
- Datalist: Trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách. Hiện thị theo các
Template được định nghĩa. Không hỗ trợ phân trang, thường dùng để
hiện thị dữ liệu, ít khi dùng để cập nhật dữ liệu.
- GirdView: Trình bày dữ liệu dưới dạng bảng theo cột và hàng giống
bảng trong cơ sở dữ liệu (CSDL). Hỗ trợ tính năng: Chọn, sắp xếp, cập
nhật CSDL, phân trang.
- ListView: Chức năng cơ bản giống như điều khiển GirdView nhưng
điểm khác là: Cung cấp thêm tính năng chèn dữ liệu, hiện thị các phần
tử của dữ liệu nguồn theo nhóm, có thể tùy chỉnh định dạng hiện thị.
Ngoài ra, còn một số điều khiển khác như: Repeater, DetailsView…
• Navigation Control: Là những điều khiển giúp bạn dễ dàng di chuyển
giữa các trang trong Website. Gồm có:
- Menu: Các menu kiểm soát cho phép bạn thêm chức năng điều hướng
đến các trang Web của bạn. Các menu kiểm soát hỗ trợ một menu chính
và menu con và cho phép bạn xác định trình đơn động.
- SiteMapPath: Kiểm soát hiển thị một đường dẫn chuyển hướng cho
người sử dụng thấy vị trí trang hiện tại và hiển thị tên liên kết như là
một con đường trở lại trang chủ.
13
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
- TreeView: Kiểm soát được sử dụng để hiển thị dữ liệu phân cấp, chẳng
hạn như một bảng nội dung hoặc thư mục tập tin trong cấu trúc một
cây.
• Logon Control: Là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép bạn
đưa ra các Form đăng nhập, thay đổi mật khẩu. Gồm có:
- Login: Cho phép hiển thị Form đăng nhập người sử dụng.
- CreateUserWizard: Cho phép hiển thị form đăng ký người sử dụng.
- LoginStatus: Hiển thị trạng thái Login hay Logout phụ thuộc vào trạng
thái kiểm chứng người sử dụng.
- LoginName: Hiện thị tên người đăng ký hiện tại.
- ChangePassword: Hiển thị Form cho phép người sử dụng thay đổi mật
khẩu.
- PasswordRecovery: Cho phép người sử dụng khôi phục Password,
Password này sẽ được gửi vào mail cho người sử dụng.
- LogonView: Hiển thị các nội dung khác nhau tới mỗi người sử dụng
phụ thuộc vào Authentication hoặc Role.
b. HTML Server Control: Cho phép chuyển các điều khiển của HTML tính
thành các điều khiển có thể làm việc trên Server.
2.1.3 Các đối tượng trên trang ASP.Net
- Đối tượng Request: Dùng để nhận thông tin yêu cầu được gửi từ Client đến
Server. Nó được cài đặt trong lớp HttpRequest thuộc không gian tên
System.Web.
- Đối tượng Respose: Dùng để gửi thông tin ngược trở lại Client từ Server.
Nó được cài đặt trong lớp HttpRespose thuộc không gian tên System.Web.
- Đối tượng Application: Cung cấp các truy xuất đến các phương thức và sự
kiện mở rộng của ứng dụng cho tất cả các phiên giao dịch. Đồng thời cũng
cung cấp truy xuất tới cache mở rộng của ứng dụng để chứa các thông tin đó.
- Đối tượng Session: Khi có nhu cầu truyền giá trị từ trang này sang trang
khác trong một phiên làm việc, ta sử dụng đối tượng Session. Bằng cách sử
dụng phương thức và thuộc tính của đối tượng này ta có thể khởi tạo, gán giá
trị, truy cập, hủy đối tượng này trong một phiên làm việc nhằm quản lý người
14
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
sử dụng khi họ truy cập vào website. Website sẽ tự động tạo ra đối tượng
Session khi chúng chưa được tạo ra, đối tượng này sẽ có chu trình sống cho
đến khi một trong các điều kiện sau xảy ra:
o Người sử dụng đóng trình duyệt.
o Khi thời gian của chúng hết hạn.
o Chúng ta khai báo hủy bỏ đối tượng Session bằng các phương thức của
chúng.
- Đối tượng Cookies: Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ
giữa Website và những Brower của người dùng. Cookies được lưu trữ dưới
những file dữ liệu nhỏ dạng text. Chúng được các site tạo ra để lưu trữ, truy
tìm, nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm qua website và
những vùng họ đi quan trong website.
2.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2.2.1 Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu
SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng các lệnh
chuyển Transaction- SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server
Computer, là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ
trong các cơ sở dữ liệu.
Đặc điểm của hệ quản trị CSDL:
- Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn, có tốc độ xử lý dữ liệu nhanh đáp
ứng yêu cầu về thời gian.
- Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một
CSDL và toàn bộ hệ quản trị CSDL (lên tới vài chục ngàn user).
- Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của
công nghệ NT, tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT hoặc sử
dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server.
15
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
- Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên
Internet.
- Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây
dựng các ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP.Net, XML…).
2.2.2 Các thành phần cơ bản của SQL Server
- Database: Cơ sở dữ liệu của SQL Server.
- Tập tin log: tập tin lưu trữ các chuyển tác của SQL.
- Tables: Bảng dữ liệu.
- Diagrams: Sơ đồ quan hệ.
- Views: Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng.
- Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội.
- User defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa.
- Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu.
- Roles: Các quy định vai trò và chức năng tỏng hệ thống SQL Server.
- Rules: Những quy tắc.
- Defaults: Các giá trị mặc nhiên.
- Users-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa.
2.2.3 Các thao tác cơ bản trên SQL
SQL chuẩn bao gồm khoảng 40 câu lệnh. Sau đây là một số lệnh SQL thường
được sử dụng nhất trong số các lệnh của SQL Server.
a. Thao tác dữ liệu
- SELECT: Truy xuất dữ liệu.
- INSERT: Bổ sung dữ liệu.
- UPDATE: Cập nhật dữ liệu.
- DELETE: Xóa dữ liệu.
b. Định nghĩa dữ liệu
16
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
- CREATE _ Tên đối tượng: Tạo đối tượng.
- DROP _ Tên đối tượng: Xóa đối tượng.
- ALTER _ Tên đối tượng: Sửa đổi đối tượng.
(Trong đó đối tượng có thể là : Table, View, Procedure, Trigger…)
c. Một số cú pháp câu lệnh trên SQL Server
- Đối với DataBase:
o Tạo cơ sở dữ liệu: CREATE DATABASE <Ten_CSDL>
o Xóa cơ sở dữ liệu: DROP DATABASE <Ten_CSDL>
- Đối với Table:
o Tạo bảng: CREATE TABLE <tên_bảng>
(<Ten_cot1> <kiểu_dữ_liệu 1>,……<Ten_cotn> <kiểu_dữ_liệu n>,
Constraint <Ten_khoa_chinh> Primary Key
Constraint <Ten_khoa_ngoai> Foreign Key References
<Ten_bang_tham_chieu>)
o Xóa bảng: DROP TABLE <tên_bảng>
o Sửa bảng:
ALTER TABLE <Tên_bảng> add <Ten_thuoc_tinh> < Kieu_du_lieu>
ALTER TABLE <Tên_bảng> drop column <Ten_thuoc_tinh>
ALTER TABLE <Tên_bảng> alter column <Ten_thuoc_tinh>
<Kieu_du_lieu_moi>
- Đối với Procedure:
o Tạo mới: CREATE PROCEDURE <procedure_name>
@ parameter1 data_type AS BEGIN { các câu lệnh T-SQL}
END.
17
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
o Thực thi bằng câu lệnh:
EXCUTE procedure_name parameter_value1,parameter_value2,…
- Lệnh Select: SELECT [ALL|DISTINCT|TOP n] danh _sách_chọn
FROM tên_bảng/ khung_nhìn [WHERE điều _kiện]
[GROUP BY danh_sách_cột][HAVING điều_kiện]
[ORDER BY cột_sắp_xếp]
[COMPUTE danh_sách_hàm_gộp [BY danh_sách_cột]]
- Lệnh Insert: INSERT INTO <tên_bảng>
VALUES (giá_trị 1, giá_trị 2,…) hay
INSERT INTO <tên_bảng> ( cột_1, cột_2, ) VALUES (giá_trị 1,…).
- Lệnh Update: UPDATE <tên_bảng>
SET <cột 1=giá_trị 1>, <cột 2=giá_trị 2>,… WHERE <điều_kiện>
- Lệnh Delete: DELETE FROM <tên_bảng>
2.3 Tìm hiểu công cụ báo cáo Report Viewer
2.3.1 Giới thiệu về Report Viewer
Report Viewer là phần mềm thiết kế báo cáo chuyên nghiệp được tích hợp sẵn
trong Visual Studio (phiên bản Studio.Net).
Xét về mặt thiết kế báo cáo, Report Viewer cung cấp đầy đủ các chức năng
định dạng dữ liệu và các chức năng phân nhóm, tính toán, kể cả khả năng lập trình
bằng Formula dựa trên các Formula Filed. Người dùng ngoài việc sử dụng Formula
Filed còn có thể tự xây dựng bộ thư viện hàm riêng của mình và đưa vào Report
Viewer thông qua các DLL. Bên cạnh khả năng thiết kế báo biểu thông thường,
Report Viewer còn cung cấp chức năng thiết kế biểu đồ dựa trên nguồn dữ liệu lấy
từ CSDL.
18
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
Bằng cách tích hợp sẵn Report Viewer, Visual Studio.Net đem lại cho người
sử dụng một công cụ xây dựng báo cáo hiệu quả, tiết kiệm thời gian so với việc phải
sử dụng các đối tượng in ấn để tự phát sinh báo cáo. Chúng ta có thể sử dụng
Report Expert để tạo ra báo cáo dựa vào Wizard và Template định sẵn hay thiết kế
báo chi tiết bằng tay. Report Viewer dử dụng DataSet làm nguồn dữ liệu cho báo
cáo.
2.3.2 Cấu trúc của Report Viewer
- Page Header : Là phần đầu tiên của một trang báo cáo. Giống như khái niệm
Page Header trong Word và Excel. Phần này có thể có hoặc không có thông
tin tuỳ vào người thiết kế.
- Detail : Là phần thân của report, đây là nơi hiển thị giá trị các bản ghi sẽ in
ra. Phần này có thể bị thay đổi, phụ thuộc vào nguồn dữ liệu tại thời điểm sẽ
in ra của Report.
- Header : Là phần tiêu đề của trang đầu tiên Report, nằm tiếp theo phần Page
Header và nằm trên phần Detail. Mỗi Report sẽ chỉ có nhiều nhất một Report
Header. Phần này có thể có hoặc không có thông tin tuỳ vào người thiết kế.
- Page Footer : Là phần tiêu đề cuối của trang cuối cùng Report, nằm tiếp theo
phần Detail và phía trước phần Page Footer. Mỗi Report sẽ chỉ có nhiều nhất
1 Report Footer. Phần này có thể có hoặc không có thông tin tuỳ vào người
thiết kế.
2.3.3 Các bước tạo Report Viewer
- Bước 1: Thêm tập tin có đuôi .rdlc vào dự án: Chọn dự án Add New Item
Chọn Reporting Chọn Report Ok.
- Bước 2: Tạo các Page Header, Page Footer và thiết kế cho trang Report bằng
cách sử dụng các công cụ trên Toolbox.
- Tạo DataSet để lấy dữ liệu.
19
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
- Kéo điều khiển Report Viewer vào trang ASP rồi chọn DataSource cho
Report Viewer đó.
2.4 Kết chương
Trong chương 2 em tìm hiểu về ngôn ngữ và công cụ phục vụ cho cài đặt đó
là: ngôn ngữ ASP.net, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server và công cụ báo cáo
Report Viewer. Qua đó em hiểu được:
- Đặc điểm và công dụng của Asp.net, SQL và Report Viewer.
- Thành phần của SQL, các điều khiển của Asp.net và cấu trúc của Report
Viewer.
- Cách sử dụng một số điều khiển đặc trưng của chúng.
20
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ CÁN BỘ
3.1 Khảo sát hệ thống
3.1.1 Thông tin khảo sát
Khảo sát dựa trên phầm mềm “Quản lý cán bộ bệnh viện huyện Khoái Châu”
và các thông tin thu được khi đi khảo sát thực tế.
3.1.2 Sơ đồ tổ chức
Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức của bệnh viện
Cơ sở hạ tầng của bệnh viện bao gồm: các phòng và thiết bị dùng để khám
chữa bệnh.
21
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
3.1.3 Yêu cầu của khách hàng về hệ thống
Bảng 3-1: Yêu cầu của khách hàng
STT Yêu cầu
1 Website đơn giản, đẹp, dễ sử dụng, hỗ trợ người sử dụng một cách thuận
lợi nhất.
22
Phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu cần thiết các nghiệp vụ trong quá
trình quản lý cán bộ:
- Quản lý danh mục thông tin.
- Quản lý thông tin nhân viên.
- Quản lý tiền lương.
3 Website phải có phần quản trị thuận lợi, nhanh gọn và sáng tạo.
44
Phải đảm bảo đầy đủ các chức năng thông kê, báo cáo và trình bày theo
mẫu đã được quy định sẵn:
- Báo cáo việc quản lý danh sách cán bộ.
- Báo cáo việc quản lý tiền lương.
- Báo cáo cán bộ vi phạm lỗi, kỉ luật…
5 Website phải có tính bảo mật cao không phải ai cũng có thể đăng nhập
được vào hệ thống
3.1.4 Quy trình nghiệp vụ
- Quy trình quản lý nhân viên
22
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
Hình 3-2: Quy trình quản lý nhân viên
Nếu các khoa – phòng trong bệnh viện có nhu cầu bổ sung nhân lực thì khoa –
phòng đó lên danh sách những vị trí thiếu gửi lên phòng hành chính để Giám đốc
duyệt. Nếu được duyệt, bộ phận nhân sự ra quyết định tuyển dụng và đưa ra thông
báo tuyển dụng cho mọi người biết.
Sau khi có thông báo, ứng viên sẽ nộp hồ sơ xin việc vào bệnh viện để thi
tuyển. Nếu thi tuyển thành công thì ứng viên sẽ được kí hợp đồng thử việc với bệnh
viện, thời gian thử việc tùy thuộc vào trình độ của mỗi người. Trong thời gian thử
23
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
việc người lao động sẽ được hưởng mức lương và chế độ ưu đãi của chế độ thử
việc.
Sau thời gian thử việc, nếu đạt bệnh viện sẽ ký hợp đồng lao động với các ứng
viên và thông tin sơ yếu lý lịch, hồ sơ của họ sẽ được cập nhật vào hệ thống thông
qua phòng Hành chính tổ chức. Phòng Hành chính có trách nhiệm lưu, theo dõi và
thường xuyên cập nhật vào hồ sơ của người lao động các giấy tờ liên quan trong
suốt quá trình công tác tại bệnh viện.
- Quy trình quá trình khen thưởng, kỉ luật
Hình 3-3: Quy trình khen thưởng, kỉ luật
Trong quá trình làm việc tại bệnh viện, phòng Hành chính sẽ theo dõi quá
trình làm việc của từng cá nhân, tập thể. Nếu nhân viên có thành tích hay vi phạm
kỷ luật, an toàn lao động sẽ được lưu trong sổ khen thưởng kỷ luật để xét khen
thưởng kỷ luật kịp thời nhằm khuyến khích tinh thần tích cực tham gia lao động của
mỗi người. Theo quy định nếu cá nhân có thành tích trong lao động, sẽ được công
24
Xây dựng Website quản lý cán bộ cho bệnh viện Khoái Châu
nhận các danh hiệu lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua… Đối với tập thể thì có các
danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc.
- Quy trình quản lý nâng lương
Hình 3-4: Quy trình quản lý nâng lương
Khi mới vào làm việc trong bệnh viện, tùy từng trình độ, công việc mà nhân
viên sẽ có mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu nhân
viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và
thời gian, không có vi phạm kỷ luật lao động, không có vi phạm an toàn lao động,
nội quy, quy chế của đơn vị, không vi phạm luật pháp của Nhà nước có liên quan
đến công việc và tư cách đạo đức của cán bộ đến mức bị kỷ luật từ khiển trách trở
lên hoặc chịu hình phạt của tòa án thì căn cứ vào số năm nâng lương theo ngạch để
nâng bậc lương một lần. Trong trường hợp đặc biệt, cán bộ lập thành tích xuất sắc
đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận nếu chưa xếp vào bậc lương cuối
cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và còn thiếu từ 1- 12 tháng để nâng bậc
lương thường xuyên thì được xét nâng bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng
so với quy định. Việc nâng bậc lương không phải tiến hành theo tay nghề mà được
25