Tiết 1
Tuần 1
GIỚI THIỆU MÔN HỌC ÂM NHẠC Ở TRƯỜNG THCS
HỌC HÁT BÀI : QUỐC CA.
I. MỤC TIÊU:
- Có khái niệm về nghệ thuật âm nhạc.
- Biết 3 phân môn.
- Nắm nhiệm vụ học tập môn âm nhạc.
- Hát đúng và biết sơ lược về Quốc ca.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ.
- Giáo viên đàn, hát thuần thục bài Quốc ca.
- Máy và băng cassét có bài Quốc ca.
- SGK và kế hoạch bài dạy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức: Làm quen lớp, hát tập thể: lí cây bông.
2. Dạy bài mới:
Giáo
viên
Thờ
i
gia
n
Nội dung Học sinh
Giới
thiệu
Hỏi.
Giải
thích.
Minh
hoạ đọc
một
đoạn.
Giải
thích.
Hỏi.
4
1
0
I. Giới thiệu môn Âm nhạc ở trường THCS:
Âm nhạc là nghệ thuật của những âm thanh được
chọn lọc, dùng để diễn tả toàn bộ thế giới.
Học môn âm nhạc là học những gì?
4 phân môn của môn âm nhạc ở bậc THCS:
+ Học hát: 8 bài trong chương trình.
+ Nhạc lí và tập đọc nhạc: nhạc lí là lý thuyết về
âm nhạc (chủ yếu là kí hiệu), TĐN như là “tập
đọc” ở cấp I nhưng là đọc nốt nhạc.
+ Âm nhạc thường thường thức: là những kiến
thức âm nhạc. Ví dụ: học về nhạc só, các bài hát nổi
tiếng, các nhạc cụ, dân ca, sinh hoạt âm nhạc.
II. Học hát: Quốc ca.
* Giới thiệu bài Quốc Ca
- Bài hát chọn làm Quốc ca : Tiến quân ca.
- Tác giả: Văn Cao.
- Năm sáng tác 1944.
- Năm chọn làm quốc ca: 1946.
+ Nghe hát mẫu.
+ Tính chất: trang nghiêm, hùng mạnh.
Nghe.
Đáp.
Nghe.
Nghe và
ghi (phần
in
nghiêng).
Nghe.
Đáp
Ghi.
1
Điều
khiển
Hướng
dẫn
Đàn.
Điều
khiển
Đàn.
1
4
3
6
+ Tập từng câu:
Câu 1: ………….gập ghềnh xa: lưu ý móc giật.
Câu 2: ………….quân hành ca: “nước” đếm 2, 3.
- Lưu ý: mỗi câu chia làm 2.
- Ghép hai câu: đếm 2, 3 chỗ: “xa” và nước.
Câu 3: …………chiến khu.
Câu 4: ………… sa trường: chữ “ngùng” thấp.
Câu 5: ……………vững bền: “đếm 2, 3 sau “lên”.
+ Ghép 3 câu: “khu”: đếm 2, 3.
+ Nghe băng, hát nhẩm theo và đếm 2, 3.
+ Hát và đếm 2, 3 (cả lớp).
- Lời 2 dạy theo trình tự lời 1; mỗi câu không chia
hai.
- Nghe băng mẫu và đếm 2, 3.
- Chia lớp 2 nhóm, hát các câu:
+ Nhóm 1: 1, 3, 5.
+ Nhóm 2: 2, 4, 5.
- Cả lớp đứng chào cờ và hát.
Nghe và
nhận xét.
Hát
Nghe,
đếm
3. Củng cố: Cả lớp đứng chào cờ và hát.
4. Dặn dò:
- Học bài đã ghi.
- Học (2 lời) Quốc ca.
Bảng phụ:
1. Đònh nghóa âm nhạc.
2. Các phân môn và diễn giải ngắn.
3. Lời Quốc ca: ghi những chỗ đếm 2, 3.
* Ghi chú : Quốc ca:
- Điệu march.
- Tempo: 95
- Tone: F – 3.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tiết 2
Tuần 2
HỌC BÀI HÁT: Tiếng chuông và ngọn cờ.
BÀI ĐỌC THÊM: Âm nhạc ở quanh ta.
I. MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về nhạc só Phạm Tuyên và một số bài hát của ông, nghe một số
đoạn trích.
- Hát đúng bài: “Tiếng chuông gió và ngọn cờ”.
- Giáo dục học sinh yêu hoà bình, tình thân ái, đoàn kết.
- Biết những điều thú vò về âm thanh, âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, nhạc cụ (thu các đoạn trích và bài hát
“Tiếng chuông và ngọn cờ”, máy cassét và băng có bài “Tiếng chuông và ngọn cờ”.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
-Hát “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng”.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ôn, kiểm tra mỗi lượt 2 học sinh bài “Quốc ca”.
- Hỏi đáp các thông tin về bài “Quốc ca”.
3. Dạy bài mới:
3
Giáo
viên
Thờ
i
gia
n
Nội dung Học
sinh
Hỏi.
Giới
thiệu
Đàn
Điều
khiển.
Hỏi,
điều
khiển.
Chỉ đònh.
Hướng
dẫn.
4 I. Học bài “Tiếng chuông và ngọn cờ”.
Bài “Như có Bác Hồ trong ……” của Phạm Tuyên.
Nhạc só Phạm Tuyên sinh ở Hải Dương, cư trú ở
Hà Nội. Ông nguyên là trưởng ban nhạc đài tiếng nói
Việt Nam và trưởng ban văn nghệ đài truyền hình
Việt Nam, Uỷ viên thường vụ hội nhạc só Việt Nam.
Thi kể các bài hát của Phạm Tuyên.
Một số bài hát của ông (nghe): “Gặp nhau giữa trời
thu Hà Nội”, “Chiếc đèn ông sao”, “Cánh én tuổi
thơ”,”Tiến lên Đoàn viên”, “Đảng cho ta một mùa
xuân”.
Đọc phần giới thiệu bài hát trang 8 SGK.
Bài “Tiếng chuông và ngọn cờ” sáng tác năm 1985.
Nghe bài hát, cho biết nội dung, tính chất.
Tính chất: đoạn a: êm dòu, tha thiết.
Đoạn b: tươi sáng, sôi nổi.
Nội dung: bài hát nói lên ước vọng của tuổi thơ
mong muốn một cuộc sống hoà bình, hữu nghò và đoàn
kết giữa các dân tộc.
Đọc lời bài hát.
Luyện thanh theo các mẫu sau:
Tập từng câu.
Câu 1: “Trái đất…………tự hào”.
Câu 2: “Một ……….trời sao”: “một ……….tươi” liền bậc.
Ghép câu 1 và câu 2.
Câu 3: “Trái đất………thiết tha”: đọc theo tiết tấu.
Trái đất chính là nhà bao gắn bó thiết tha.
Nhấn mạnh chữ đầu phách.
(tập câu tương ứng ở lời 2)
Câu 4: “Và bạn……….của ta”: nghe và vỗ tay theo 3
chữ: “đình của ta”. (tập câu tương ứng ở lời 2)
Đáp.
Nghe.
Nghe,
đoán
Đọc.
Đáp
nghe.
Đọc.
Hát.
4
Chỉ đònh.
Hỏi.
Hỏi.
Giảng.
Điều
khiển.
3
8
Ghép câu 3, 4.
Câu 5: “Boong bình……khắp nơi”: “khắp” lên cao.
Câu 6: “Trong………sáng ngời”. Đếm theo tiết tấu.
Lặp lại nhiều lần câu: “đầy tình yêu thương sáng
ngời”
Ghép câu 5, 6.
Câu 7: “Boong ………chuông ngàn”.
Câu 8: “Hãy…… hoà bình”: “là”: luyến.
Ghép câu 7, 8.
Nghe và hát cả bài (lời 1).
Lời 2: dạy chung câu 1, 2, 5, 6, 7, 8. không đọc lời
và số theo tiết tấu.
Hát cả bài.
Lónh xướng: GV 1a, tập thể 1b, 2 b, HS cá nhân:
2a.
II. Bài đọc thêm: âm nhạc ở quanh ta .
Đọc bài đọc thêm trang 8, 9 SGK.
Việc cảm nhận lá rơi nghiêng chứng tỏ điều gì?
Đáp: sự cảm nhận rất tinh tế của con người.
Kể các âm thanh trong tự nhiên: gió, mưa, suối chảy,
đồng hồ (tíc tac), sấm, chim hót…
Âm thanh trong tự nhiên hay + sự cảm nhận tinh tế
của con người đã làm cho âm nhạc có sức diễn cảm vô
tận, mọi người đều có thể cảm nhận dù nền văn hoá
khác nhau.
Nghe nhạc không lời: bài 65, 95 trong LK50.
Đọc.
Đáp.
Kể.
Nghe.
Nghe.
Một số bài hát của NS Phạm Tuyên
1. Gặp nhau dưới trời thu Hà Nội.
2. Chiếc đèn ông sao.
3. Cả tuần đều ngoan.
4. Cánh én tuổi thơ.
5. Cô và mẹ.
8. Trường chúng cháu là trường mầm
non.
9. Nổi trống lên các bạn ơi.
10. Mời bạn vui múa ca.
11. Bà còng đi chợ.
5
6. Đêm pháp hoa.
7. Tiến lên Đoàn viên.
12. Chú vui con ở Bản Đôn.
13. Chiếc gậy trường sơn.
14. Đảng cho ta một mùa xuân.
4. Củng cố:
- Năm sáng tác bài: “Tiếng chuông và ngọn cờ”.
- Kể một số bài hát của NS Phạm Tuyên.
- Hát lại bài “Tiếng chuông và ngọn cờ”.
5. Dặn dò:
- Tập lại và học thuộc lời bài hát/
- Nhớ năm sáng tác và nội dung bài hát.
- Xem trước tiết 3 trang 10, 11 SGK.
- Tìm, nhớ tựa các bài hát của NS Phạm Tuyên.
• “Tiếng chuông và ngọn cờ”: Tone: Dm
Dm – 3; Tempo:
110.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tiết 3
Tuần 3
* ÔN TẬP BÀI HÁT: “Tiếng chuông và ngọn cờ”
* NHẠC LÍ: - Những thuộc tính của âm thanh.
- Các kí hiệu âm nhạc.
I. MỤC TIÊU:
- Hát đúng giai điệu và tính chất của bài: “Tiếng chuông và ngọn cờ”.
- Biết 4 thuộc tính của âm thanh, nhận biết vò trí 8 nốt nhạc trên khuông (đồ
đố), biết khoá son và tên các dòng, khe.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ, thu sẵn bài hát “Tiếng chuông và ngọn cờ”.
- SGK, kế hoạch bài dạy.
- Bảng phụ:
+ Tương quan cao, trường độ câu “đoàn quân Việt Nam đi.
+ Bốn thuộc tính của âm thanh.
+ Dòng kẽ chính, phụ.
+ Tên các nốt nhạc trên khuông có khoá Fa, đô, son.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức: …… hát bài: “Tiếng chuông gió và ngọn cờ”.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát : “Tiếng chuông gió và ngọn cờ”.
- Kể một số bài hát của nhạc só Phạm Tuyên, năm sáng tác và nội dung bài hát
“Tiếng chuông gió và ngọn cờ”. (Kiểm tra bài cũ sau khi ôn bài hát).
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học
sinh
Hướng
dẫn.
Đánh giá
4
10
A. Ôn tập bài hát: “Tiếng chuông gió và ngọn cờ”.
- Luyện thanh (như tiết 2).
- Sữa những chổ sai, lưu ý tính chất tương phản.
- Hát cả bài, hát vỗ tay theo nhòp.
- Gọi 2 HS hát đoạn 1a, 1b, 2a, cả lớp hát 2b.
- Hỏi đáp (như phần kiểm tra bài cũ).
B. Nhạc lí:
a. Những thuộc tính của âm thanh:
7
Điều
khiển
Giải thích
Thuyết
trình
Hỏi.
Hỏi
Giảng.
Hỏi
Giảng,
yêu cầu.
Giảng.
Chỉ đònh.
Hướng
dẫn.
20
- Hãy chia làm 2 nhóm : vỗ tay, đàn, sóng biển, vỗ
bàn, hát.
- Âm thanh có hai loại, loại không có cao độ cụ thể là
tiếng động, loại có cao độ, cụ thể gọi là âm thanh.
- Âm thanh có 4 thuộc tính:
+ Cao độ: độ cao thấp của âm thanh.
+ Trường độ: độ dài, ngắn của âm thanh.
+ Cường độ: độ mạnh nhẹ của âm thanh.
+ Âm sắc: màu sắc âm thanh. Ví dụ: tiếng sáo khác
guitare.
- Mỗi thuộc tính cho nghe 2 cặp âm thanh.
- Nghe câu “Đoàn quân Việt Nam đi” và quan sát
sơ đồ. Hãy cho biết những nào cao, thấp, dài, ngắn,
mạnh, nhẹ nhất. Nghe 2 lần và cho biết âm sắc có
khác nhau không?
b. Các kí hiệu âm nhạc:
- Khi sáng tác thơ, văn ….làm thế nào để lưu truyền
khắp nơi hay sang thế hệ sau? (chữ viết).
Khi sáng tác nhạc, người ta dùng các kí hiệu để
ghi lại âm thanh.
- Để ghi lại âm thanh người ta dùng 5 dòng kẻ song
song và cách đều nhau.
- Khoảng giữa 2 dòng là khe. Có mấy khe?
Nói về tên gọi các khe, dòng, chính, phụ, chỉ khe,
dòng bất kì, HS xác đònh tên.
- Người ta gọi tên nốt nhạc theo thứ tự sau:
Đô, rê, mi, fa, son, la, xi.
- Người ta dùng các kí hiệu bầu dục để ghi nốt nhạc.
GV ghi và hướng dẫn học sinh ghi lên cao và xuống
thấp lần lượt.
- Hãy xác đònh nốt đồ, rê, …trên khuông không khoá
(không thể xác đònh).
- Muốn xác đònh phải có khoá nhạc.
- GV đưa khoá E vào và xác đònh tên nốt.
- GV đưa khoá C, G vào và HS xác đònh tên nốt.
Đáp.
Nghe.
Đáp.
Nghe,
thực
hiện.
Nghe
Ghi
nốt.
Xác
đònh
tên nốt,
ghi
8
Đoàn
Quân
Việt
Nam Đi
- GV ghi nốt từ đồ đến đố, nói về sự lặp lại tên nốt,
hướng dẫn học sinh đọc tên nốt trên khuông.
khoá
G.
Ghi
4. Củng cố:
1. Âm thanh có mấy loại, thuộc tính? Giải thích thuộc tính.
2. Đọc tên 7 nốt nhạc theo thứ tự? Xác đònh vò trí trên khuông.
3. Tên dòng, khe, phụ, chính gọi thế nào?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 1 trang 11 SGK và 3 câu hỏi (phần củng cố)
- Xem trước bài tiết 4.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Tiết 4
Tuần
NHẠC LÍ: CÁC KÍ HIỆU GHI TRƯỜNG ĐỘ CỦA ÂM
THANH.
TẬP ĐỌC NHẠC: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1.
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen, biết tương quan giữa các hình nốt.
- Biết viết các hình nốt trên khuông, biết hình dáng và hình nốt tương ứng của
lặng đen và lặng đơn.
- Làm quen với TĐN, đọc đúng TĐN số 1.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ, SGK, kế hoạch bài dạy.
- Bảng phụ: Tương quan hình nốt (SGK) và bằng ô vuông; các nốt đen trên
dòng nhạc từ đồ đến Fá, dấu lặng đen, lặng đơn; bài tập đọc nhạc số 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát “Tiếng chuông và ngọn cờ”.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Âm thành có mấy thuộc tính, kể ra?
- Kể tên các nốt nhạc từ thấp đến cao (đồ xi).
- Ghi các vò trí nốt trên khuông. Cho biết tên dòng, khe bất kì.
9
- Tên các dòng (khe), chính (phụ) được gọi theo thứ tự ra sao?
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học
sinh
Giảng.
Vẽ.
Hướng
dẫn.
Giảng,
hỏi.
Hỏi,
giải thích.
Hướng
dẫn
Chỉ đònh
Giảng,
hỏi.
Chỉ đònh
Đàn
4
33
1. Các kí hiệu ghi trường độ của âm thanh:
- Để ghi trường độ người ta dùng các hình nốt:
Tròn trắng đen móc đơn
móc kép.
- Cách gọi dựa vào hình dáng.
- Các bộ phận của nốt được gọi tên như sau:
- Thân nốt; đuôi nốt; móc.
- Hướng dẫn vẽ nốt.
- Nốt đứng trước bằng hai nốt đứng sau.
- Xác đònh tương quan hai nốt bất kì.
- Hướng dẫn viết nốt trên khuông: nốt từ dòng 3 trở
lên có đuôi quay xuống, nốt từ khe 2 trở xuống có
đuôi quay lên.
- Ghi nốt trên khuông: đồ đen, son đơn,
- Giới thiệu, hướng dẫn cách ghi lặng đen, lặng móc
đơn, hỏi tương quan trường độ.
- Ghi dấu lặng đen và móc đơn.
2. Tập đọc nhạc số 1.
- Đàn giai điệu.
- Bài có sử dụng cao độ, trường độ nào? nốt cao, thấp
nhất trong bài? Có dấu lặng gì? dấu lặng có trường độ
bằng nốt gì?
Nghe
Đoán
tên
Nghe,
đáp.
Đáp,
nghe.
Nghe.
Ghi
bảng
Nghe,
đáp.
Ghi
bảng.
Nghe.
Đáp.
10
Hỏi
Hướng
dẫn
Đàn
- Đọc tên nốt (cả lớp, cá nhân).
- Nghe đàn giai điệu.
- Tập từng câu (lưu ý dấu lặng).
- Ghép câu, đọc cả bài.
- Đọc kết hợp vỗ tay theo phách.
Đọc
Nghe.
4. Củng cố:
- Đọc tên hình nốt từ dài đến ngắn và ngược lại.
- Cách viết đuôi nốt.
- Viết dấu lặng đen, móc đơn, hai dấu lặng này có trường độ tương đương
hai nốt nào?
- Đọc tập đọc nhạc và vỗ tay theo phách.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Tập lại TĐN.
- Bài tập về nhà, viết 3 nốt đồ, ba nốt rê xi.
- Học lại vò trí nốt nhạc.
- Sưu tầm tựa các bài dân ca miền Nam.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5
Tuần 5
HỌC HÁT BÀI: VUI BƯỚC TRÊN ĐƯỜNG XA.
11
I. MỤC TIÊU:
- Hát đúng giai điệu (Tem: 100, Ton: C-5)
- Biết sơ lược về nhạc lí, nghe một số bài lí.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ, SGK, Kế hoạch bài dạy, máy và băng cassette.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng phụ: tên các bài hát Nam Bộ (lí), bài hát.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức: hát quốc ca.
2. Kiểm tra bài cũ: như phần củng cố tiết 4.
3. Dạy bài mới:
Giáo
viên
Thờ
i
gian
Nội dung Học
sinh
Đàn, hát
Giảng
Chỉ đònh
Hướng
dẫn
Giảng
Hỏi
Hướng
dẫn
Đàn.
4
14
35
- Nghe hát (đàn) bài: lí cây bông, lí ngựa ô, lí đươn
đệm, lí cái mươn, lí đất giồng, lí con sáo Gò Công.
- Lí là những bài hát ngắn gọn, súc tích về những chủ đề
bình dò, dân ca miền Nam chủ yếu là lí.
- Nghe đọc phần giới thiệu bài trang 16.
- Xác đònh vò trí Nam Bộ và tỉnh Tiền Giang.
- Bài hát “Lí con sáo Gò Công” được nhạc só Hoàng
Lân viết lời mới với tên “Vui bước trên…… ”
- Trường độ: đơn, đen, trắng, lặng đen.
- Đọc lời và khởi động giọng.
- Dạy từng câu:
Câu 1: …….bước chân: “Chân” ngân đủ 2 phách.
Câu 2: …… mùa xuân: “tưng” luyến xuống.
- Ghép hai câu 1 và 2.
Câu 3: …… thấy gần: sau “gần” có lặng đen.
Câu 4: ………quyết tâm: “quyết” luyến, sau “tâm” có lặng
đen.
Câu 5: …… bước chân: giai điệu giống câu 4.
- Ghép câu 3, 4, 5.
- Hát nhóm, cá nhân.
Nghe,
đoán
tên bài
Nghe
Đọc,
nghe
Xác
đònh
Nghe
Đáp
Đọc
Hát
4. Củng cố: hát.
5. Dặn dò:
- Tập lại bài hát, học thuộc lời.
- Chép TĐN số 2, trang 18.
12
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 6
Tuần
* ÔN TẬP BÀI HÁT: “VUI BƯỚC TRÊN ĐƯỜNG XA”
* NHẠC LÍ: NHỊP VÀ PHÁCH – NHỊP
* TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2.
I. MỤC TIÊU:
- Hát đúng giai điệu, tính chất.
- Biết về nhòp, phách, biết ý nghóa số chỉ nhòp .
- Làm quen thang 7 âm, đọc đúng tập đọc nhạc.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ. SGK. Kế hoạch bài dạy.
- Tập thuần thục bài TĐN số 2 và bài hát : “Vui bước trên đường xa.
- Bảng phụ:
+ Đònh nghóa nhòp, phách, nhòp . 2 dòng nhạc ở phần 2.
+ Bài TĐN số 2. Dòng nhạc có ô nhòp dư, thiếu phách.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gia
n
Nội dung Học
sinh
Điều
khiển
Hướng
dẫn
Đàn
Hướng
dẫn
4 1. Ôn tập bài hát: “Vui bước trên đường xa”.
- Nghe hát mẫu.
- Luyện thanh.
- Hát (cả lớp, cả bài).
- Sửa sai.
-Tính chất bài hát nhòp nhàng, sôi nổi.
- Hát (cả lớp, cả bài).
2. Nhòp và phách, nhòp .
Nghe
Đọc
Hát
Hát
13
Đánh giá
Hỏi
Giảng
Hát
Giảng
Giảng
Hỏi
Đàn
Hỏi
Hướng
dẫn
Đàn
11 - Những âm thanh nào lặp đi lặp lại: võng, đồng hồ,
bước chân hành quân, mõ, trống lân…
- Những chuỗi âm thanh lặp đi, lặp lại đều đặn, mỗi
chuỗi giống nhau là một chu kì, có tính nhòp nhàng làm
ta cảm thấy thú vò hơn. Âm nhạc luôn có tính chu kì, nó
tạo sự nhòp nhàng, làm cho nhạc thêm hay, sinh động.
- Nghe bài “Vui bước trên đường xa” (trích) theo nhòp,
không theo nhòp.
- Mỗi chu kì trong âm nhạc gọi là nhòp.
- Nhòp là những phần nhỏ có giá trò thời gian bằng nhau
được lặp đi lặp lại đều đặn trong bài nhạc.
- Mỗi nhòp trên khuông nhạc được phân chia bằng các
đường thẳng đứng gọi là “vạch nhòp”. Khoảng giữa hai
vạch nhòp gọi là ô nhòp.
- Phách là những phần nhỏ đều nhau của nhòp.
- Nhòp : gồm 2 phách trong mỗi ô nhòp, 1 phách là 1
nốt đen, phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ.
- Nốt đen là một phách thì các nốt đơn, trắng mấy
phách?
Những ô nhòp của dòng nhạc trên có đủ phách
3. Tập đọc nhạc số 2: “Mùa xuân trong rừng”.
- Nghe đàn giai điệu.
- Hỏi, đáp về nhòp, phách.
- Cao độ: đồ, rê, mi, fa, son, la, xi, đố.
- Trường độ: nốt đen, nốt trắng.
- Khởi động giọng.
- Tập từng câu.
- Đọc cả bài kết hợp vỗ nhòp, phách.
- Hát lời.
Đáp
Nghe
Nghe
, so
sánh.
Nghe
Nghe
Đáp
Nghe
Đáp
Đọc
Hát
4. Củng cố:
- Nhòp và phách phần nào lớn hơn?
14
- Các chỉ số của nhòp .
- Phách nào luôn mạnh.
- Đọc nhạc kết hợp vỗ phách.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chép TĐN số 3.
- Xem bài ANTT trang 20.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết 7
Tuần
- TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3.
- CÁCH ĐÁNH NHỊP .
- ÂM NHẠC THƯỜNG THỨC: NHẠC SĨ VĂN CAO VÀ
BÀI HÁT: “LÀNG TÔI”
I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng TĐN.
- Đánh được nhòp .
- Biết sơ lược về nhạc só Văn Cao và bài hát làng tôi.
II. CHUẨN BỊ: - SGK, kế hoạch bài dạy, nhạc cụ.
- Giáo viên tập thuần thục bài “làng tôi” và các đoạn trích: “sông
lô”, “ngày mùa”, “tiến về Hà Nội”; bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn đònh tổ chức:
15
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhòp, phách? Các chỉ số của nhòp
?
- Tập đọc nhạc số 3.
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học sinh
Đàn
Hỏi (đáp)
Hướng
dẫn
Đánh nhòp
Đếm
Đánh nhòp
Chỉ đònh
Hỏi
4
24
34
1. Tập đọc nhạc số 3:
- Nghe đàn giai điệu.
- Bài nhạc viết ở nhòp , mỗi ô nhòp có 2 phách,
mỗi phách là nốt đen, phách đầu mạnh, phách thứ
hai nhẹ.
- Cao độ: đồ, rê, mi, son, la, đố.
- Trường độ: móc đơn, đen, trắng.
- Điểm gì giống nhau giữa bốn câu (tiết tấu).
- Tập tiết tấu.
- Đọc tên nốt
- Đọc tên nốt (tập thể, cá nhân).
- Đọc gam đô trưởng.
- Tập từng câu.
- Hát lời.
- Đọc kết hợp vỗ theo phách.
2. Cách đánh nhòp
2
1
Đếm 1,2 đánh theo sơ đồ cơ bản, sơ đồ thực tế tay
phải, trái, hai tay.
- Quan sát sơ đồ và đánh nhòp.
- Đánh nhòp và hát TĐN, số 3, “Vui bước trên
đường xa”.
- Chỉ huy kết hợp hát và đọc TĐN số 3.
3. Nhạc só Văn Cao và bài hát làng tôi.
- Bài “Tiến quân ca” là của tác giả nào?
Nghe
Đáp
Đọc
Quan sát
Đánh
nhòp
Đánh
nhòp
Chỉ huy
Đáp
Nghe
16
Giới thiệu
Chỉ đònh
Tóm tắt
Điều khiển
Hỏi
Điều khiển
- Nhạc só Văn Cao có rất nhiều bài hát hay, ông là
nhạc só đầu đàn của nền âm nhạc hiện đại Việt
Nam. Ngoài viết nhạc ông còn vẽ tranh, làm thơ.
- Nghe đọc bài âm nhạc thường thức.
* Nhạc só Văn Cao
+Tên thật :Nguyễn Văn Cao
+Năm sinh: 1923
+Nơi sinh: Hải Phòng
+Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật.
+Đặc điểm sáng tác: lãng mạn, giàu sức chiến
đấu.
+Tác phẩm tiêu biểu: Tiến về Hà Nội, ca ngợi
Hồ Chủ Tòch, mùa xuân đầu tiên, ngày mùa, thiên
thai, suối mơ.
- Nghe hát bài làng tôi, cho biết tính chất, nội dung
bài hát.
*Tính chất: Nhẹ nhàng, tình cảm
*Nội dung : Bài hát nói về những làng quê êm đẹp
dù bò giặc tàn phá nhưng vẫn kiên cường trong
chiến đấu và tin tưởng vào ngày chiến thắng.
- Nghe các đoạn trích: “Suối mơ”, “Sông Lô”,
“Ngày mùa”, “Tiến về Hà Nội”.
Nghe
Đọc,
nghe
Nghe,
ghi
Nghe
Đáp
Nghe
4. Củng cố:
- Kể tên một số bài hát của nhạc só Văn Cao.
- Đọc nhạc kết hợp đánh nhòp.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Tiết 8 kiểm tra.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
17
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………
Tiết 8, 9
Tuần 8,
9
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
Củng cố, đánh giá những kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
SGK, kế hoạch bài dạy, nhạc cụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Dạy bài mới:
Giáo viên Thời
gian
Nội dung Học
sinh
Hỏi
Hỏi
4
15
35
1. Nhạc lí:
1) Âm thanh có mấy thuộc tính kể ra.
2) Kể tên các trường độ đã học từ ngắn đến dài.
3) Kể tên và nhận biết vò trí nốt trên khuông (đồ
đố)
4) Khuông nhạc có mấy dòng, khe? Gọi tên.
5) Cách viết đuôi nốt; dấu lặng; khoá son.
6) Các chỉ số nhòp , phách mạnh, nhẹ.
7) Thế nào là nhòp, phách?
2. Tập đọc nhạc:
- Các bài số 1, 2, 3.
- Đàn giai điệu đọc tập thể đọc cá nhân đọc
nhóm HS tự nhận xét GV đánh giá.
3. Âm nhạc thường thức:
1) Kể tên một số bài hát của NS Văn Cao.
2) Bài làng tôi sáng tác năm nào?
3) Bài nào được chọn làm Quốc ca? Sáng tác năm nào?
Năm nào được chọn làm Quốc ca? Tác giả?
Đáp
Đáp
18
4) Bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ, Vui bước trên
đường xa.
- Cả lớp hát hát cá nhân nhóm HS tự đánh
giá GV đánh giá.
3. Dặn dò:
Học bài tiết 8 để tiết 10 kiểm tra bài cũ.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Tiết 10
Tuần 10
HỌC BÀI HÁT: HÀNH KHÚC TỚI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Hát đúng, trình bày hoàn chỉnh bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
- Kế hoạch bài dạy, SGK, nhạc cụ (thu bài “Hành khúc tới trường” và 2 đoạn
trích; GV tập đàn hát thuần thục bài hát.
- Bảng phụ: nhạc và lời, nội dung bài hát.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học
sinh
Điều
khiển
Giới thiệu
Chỉ đònh
Đàn
Hỏi
Hỏi
4 - Nghe hát mẫu.
- Nước Pháp thuộc Châu Âu, có nền văn minh lâu
đời, rất nổi tiếng với: tháp Ép-fen, Khải Hoàn môn,
nhà thờ Đức Bà Paris, Vang Boóc-đô, cảng Mác-
xây…
- Nghe đọc phần giới thiệu bài trang 24 SGK.
- Nghe đoạn trích: “Đi ta đi lên”, “Hát mãi khúc
quân hành”.
- Tính chất bài hát: vui, khoẻ.
Nghe
Nghe
Đọc
Nghe
Đáp
Đáp
19
Hướng
dẫn
Hỏi
Hướng
dẫn
14
- Nội dung: bài hát diễn tả niềm vui trên đường đến
trường cùng niềm tự hào về quê hương đất nước.
- Khởi động giọng.
- Các chỉ số nhòp, phách mạnh, nhẹ.
- Cao độ: đồ, mi, fa, son, la, xi, đố, rế.
- Trường độ: kép, đơn chấm, trắng chấm, đen.
- Dạy từng câu: 1 2 3 4 5
6
Câu 5, 6 giống nhau, chú ý móc giật.
Hát toàn bài, vỗ tay theo nhòp, phách.
Hát nhóm, cá nhân.
Luyện
thanh
Đáp
Tập
3. Củng cố: Hát kết hợp vỗ phách.
4.Dặn dò:
- Tập lại và học thuộc bài hát.
- Đọc bài trang 26 SGK.
- Chép TĐN số 4.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Tiết 11
Tuần11
- TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4.
- ÂM NHẠC THƯỜNG THỨC:
NHẠC SĨ LƯU HỮU PHƯỚC VÀ BÀI HÁT “LÊN
ĐÀNG”.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng TĐN số 4.
- Biết sơ lược về nhạc só Lưu Hữu Phước và bài hát “Lên đàng”.
II. CHUẨN BỊ:
- Kế hoạch bài dạy, SGK, nhạc cụ (thu sẵn bài TĐN số 4), máy Cassette và
băng có bài “Lên đàng”.
-GV tập thuần thục TĐN số 4, các đoạn trích: Thiếu nhi thế giới liên hoan; reo
vang bình minh; Bạch Đằng giang.
20
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hát “hành khúc tới trường”.
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học sinh
Điều
khiển
Hỏi
Điều
khiển
Điều
khiển
Hỏi
4
30
1. Tập đọc nhạc số 4:(giảm tải)
2. Nhạc só Lưu Hữu Phước và bài hát “Lên đàng”.
Nghe đọc bài âm nhạc thường thức
Hỏi - đáp
1.Nhạc só Lưu Hữu Phước:
+ Năm sinh: 1921 + Năm mất: 1989
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật
+ Đặc điểm sáng tác: Các sáng tác của ông
thường mạnh mẽ, hào hùng, có tính chất kêu gọi,
thúc giục.
+ Tác phẩm tiêu biểu: “lên đàng”; “tiếng gọi
thanh niên”; Bạch Đằng Giang”; “thiếu nhi thế giới
liên hoan"; “reo vang bình minh”tiến về Sài
Gòn”;“giải phóng miền Nam”; “tiếng gọi thanh
niên”
2.Bài hát “lên đàng”û
+Nghe bài lên đàng
+ Năm sáng tác: 1944
+Tính chất: hào hùng, kêu gọiï, thúc giục.
+Nội dung : bài hát là một lời kêu gọi mạnh mẽ,
thúc giục thế hệ trẻ lên đường giải phóng dân tộc.
Nghe đọc tư liệu bổ sung về nhạc só Lưu Hữu Phước
Nghe
Đáp
Nghe,
đoán bài
hát.
Nghe
Nghe,
đáp
4. Củng cố: - Đọc nhạc kết hợp gõ phách.
5. Dặn dò: - Tập lại TĐN, sưu tầm tựa dân ca miền Nam.
Tiết 12
Tuần 12
ÔN TẬP BÀI HÁT: HÀNH KHÚC TỚI TRƯỜNG
ÔN TẬP TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4
ÂM NHẠC THƯỜNG THỨC:
SƠ LƯC VỀ DÂN CA VIỆT NAM
21
I. MỤC TIÊU:
- Hát đúng, hát đuổi đúng bài hát.
- Đọc tốt, hát đúng bài TĐN số 4.
- Biết những nét cơ bản và thêm tự hào về dân ca miền Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ.
- Bảng phụ: Tập đọc nhạc số 4, tên các bài dân ca, đặc điểm dân ca.
- Nhạc cụ: thu sẵn bài hát, TĐN; một số bài dân ca.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc TĐN số 4 (sau khi ôn).
- Nơi sinh của NS Lưu Hữu Phước, năm sáng tác bài “Lên đàng”, kể
một số bài hát của Lưu Hữu Phước.
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học sinh
Điều khiển
Hướng
dẫn
Hát đuổi
Điều
Khiển
Hát đuổi
Điều
Khiển
Điều khiển
Giảng (ghi
bảng phần
in nghiêng)
4
9
14
1. Ôn tập bài hát: “Hành khúc tới trường”.
- Nghe hát mẫu, hát cả lớp.
- Sửa những chổ sai.
- Cả lớp hát, GV đuổi sau 1 câu.
- Chia lớp 3 nhóm: Hát chính, đuổi, nghe.
- Cả lớp hát, GV đuổi sau 1 ô nhòp.
- Chia 3 nhóm: hát chính, đuổi, nghe.
(Nếu hát đuổi thì câu 6 bỏ 1 nhòp kế cuối).
2. Ôn tập tập đọc nhạc số 4: (giảm tải)
3. Sơ lược về dân ca Việt Nam:
- Nghe đọc bài âm nhạc thường thức:
- Đặc điểm của dân ca:
+ Thường bắt nguồn từ ca dao.
+ Không rõ tác giả.
+ Thường bò biến đổi khi lưu truyền.
+ Chòu ảnh hưởng của phong tục tập quán và điều
kiện tự nhiên nơi xuất xứ hình thành các vùng
dân ca: Nam Bộ, Trung Bộ, đồng bằng Bắc Bộ,
Tây Bắc, Tây Nguyên…. Các vùng dân ca mang bản
sắc riêng độc đáo: Dân ca quan họ Bắc Ninh, hát ví
Nghe,
hát
Hát
Hát ,
nghe
Hát,
nghe
Nghe,
hát
Nghe,
hát
Đọc
Đọc,
nghe
Nghe
(ghi
22
Hát
Giảng
Hát
dặm ở Nghệ An, Hà Tónh, ….Dân ca các dân tộc
cũng phong phú, độc đáo: khơ me, H’rê, xá, Xơ-
đăng, Chăm,…
- Nghe hát: bèo dạt mây trôi, Ru em, Lí cái mơn,
Chim sáo. Ghép tựa vào các vùng, dân tộc: Miền
Bắc, Tây Nguyên, Nam Bộ, Khơ-me.
- Ngoài dân ca còn có các thể loại: Chầu văn, ca trù,
ca Huế, nhạc tài tử, cải lương, chèo,….
- Nhiều nhạc só đã sử dụng chất liệu dân ca để sáng
tác những bản nhạc mang đậm màu sắc dân tộc.
- Nghe: niềm vui của em, đi học, tơ hồng.
- Chia nhóm thi hát dân ca, kể tên dân ca; nghe,
đoán tên bài hát và xuất xứ: Lí đươn đệm, lý cây
bông, cò lã, lý chuồn chuồn, bắt kim thang, qua cầu
gió bay, lý đất giồng, hoa thơm bướm lượn, cây trúc
xinh, trống cơm…
phần in
nghiêng)
Nghe,
đoán tên
bài và
xuất xứ
Nghe
4. Củng cố:
- Hát đuổi “Hành khúc tới trường”.
- Đọc TĐN số 4.
- Tại sao phải giữ gìn, học tập và phát triển dân ca?
5. Dặn dò:
- Xem lại bài hát và TĐN.
- Xem lại bài âm nhạc thường thức.
- Kiểm tra 15 phút. Nội dung:
+ Nhòp hai bốn.
+ Nhạc só Lưu Hữu Phước và bài hát lên đàng.
+Sơ lược về dân ca Việt Nam
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
23
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 13
Tuần 13
HỌC HÁT: BÀI ĐI CẤY
I. MỤC TIÊU:
- Hát đúng, trình bày hoàn chỉnh bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, kế hoạch bài dạy.
- Nhạc cụ (thu bài “Đi cấy” và “Dệt cửi”)
- Bảng phụ: bài hát và nội dung. GV tập đàn hát thuần thục bài: “Đi cấy”.
- Bản đồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Tập đọc nhạc số 4.
- Đặc điểm dân ca.
- Kể tên các bài dân ca.
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học
sinh
Giới thiệu
Hát
4 - Giới thiệu tỉnh Thanh Hoá trên bản đồ Việt Nam.
- Đi cấy là công việc lao động của những người nông
dân. Họ phải thức khuya dậy sớm để đi cấy hái cho
kòp thời vụ. Tuy vất vả như bản tính lạc quan yêu đời
yêu lao động yêu ca hát, người nông dân đã sáng tác
ra những điệu múa đẹp, những bài hát hay.
- Nghe hát mẫu.
Nghe
Nghe
24
Chỉ đònh
Hát
Hỏi
Chỉ đònh
Hỏi
Hướng
dẫn
Đàn
16
- Nghe đọc phần giới thiệu trang 32 SGK.
- Nghe bài “Dệt cửi”.
- Hỏi đáp các chỉ số nhòp, phách.
- Nghe đọc lời bài hát và hát mẫu.
- Tính chất: vui, nhòp nhàng, duyên dáng.
- Nội dung: niềm vui bình dò trong công việc và ước
mơ về một cuộc sống no ấm của những người dân lao
động.
- Khởi động giọng.
- Tập từng câu:
+ Câu 1: …… sáng trăng”: luyến: “bẻ”, “đi”, “sáng”.
+ Câu 2: …….cùng chăng: “hẹn cùng”: fa#, “bạn” luyến.
+ Câu 3: …….cầu cho: luyến: “thắp”, “ta”, “chơi”,
“ngoài”.
+ Câu 4: ………ngoài êm: luyến, láy: “ấm”, “êm”, “lại”.
- Nghe cả bài. Hát cả bài.
- Hát lónh xướng: thắp đèn…… ý rằng cầu cho.
- Hát và vỗ tay theo phách.
Đọc,
Nghe
Đáp
nghe
Đáp
Đọc
Hát
Nghe,
hát
Hát
4. Củng cố: - Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
5. Dặn dò: - Tập bài hát, học thuộc lời.
- Chép TĐN số 5.
Đi cấy: Ton: G-3. Tempo: 100.
Tiết 14
Tuần 14
ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐI CẤY
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 5.
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày hoàn chỉnh bài “Đi cấy”; đọc đúng TĐN.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ, kế hoạch bài dạy, SGK, Thu bài hát và TĐN, bảng phụ: bài TĐN
số 5.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hát bài “Đi cấy” (sau khi ôn)
3. Dạy bài mới:
Giáo viên Thờ
i
gian
Nội dung Học
sinh
Điều
khiển
4 1. Ôn tập bài hát “Đi cấy”:
- Nghe và hát thầm hát cả bài.
- Sửa chỗ sai, lưu ý: tính chất nhòp nhàng, lạc quan.
Nghe,
hát
25