BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
 
 
 
 
 
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ 
VÀ ðÚC KIM LOẠI SÀI GÒN 
 
 
 
 
Ngành: KẾ TOÁN 
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN 
 
 
 Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Hải Vân 
Sinh viên thực hiện : Trần Tiến Lâm 
MSSV: 09B4030074 Lớp: 09HKT3     
TP. Hồ Chí Minh, 2011 
LỜI CAM ĐOAN   
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số 
liệu trong đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim 
loại Sài Gòn không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chòu trách 
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.   
 TP. HCM, ngày 16 tháng 9 năm 2011     
LỜI CẢM ƠN   
Em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Trần Thò Hải Vân đã hướng dẫn, chỉ 
bảo tận tình trong thời gian em thực hiện đề tài này. 
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc của công ty đã tạo cơ hội cho em 
có thể tiếp cận được với những kiến thức thực tế để ứng dụng những kiến thức 
em đã được học vào thực tế công tác kế toán. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến 
các anh chò trong phòng kế toán đã hướng dẫn em trong suốt quá trình em thực 
hiện đề tài này. 
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo trong công ty. Em xin 
chúc các anh chò và Ban lãnh đạo các Phòng ban công ty những lời chúc tốt đẹp 
và thành công nhất trong mọi công việc của mình.      
SVTH: Trần Tiến Lâm  
i
MỤC LỤC  
Trang 
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………... 
1 
1. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………………... 1 
2. Tình hình nghiên cứu …………………………………………………………… 2 
3. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………………. 2 
4. Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………………………… 2 
5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………... 2 
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu…………………………………………………….. 3 
7. Kết cấu của đồ án tốt nghiệp…………………………………………………… 3 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ………………………  
4 
1.1 Nhiệm vụ của kế toán ........................................................................................ 4 
 1.1.1 Một số khái niệm ………………………………………………………… 4 
 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán …………………………………………………… 5 
1.2 Phân loại chi phí sản xuất …………………………………………………….. 5 
 1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế ……………………….. 5 
 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế ……………………... 6 
 1.2.3 Phân loại chi phí theo mối tương quan giữa chi phí với khối lượng sản 
phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành ………………………………………………  
6 
 1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả .................... 7 
 1.2.5 Phân loại chi phí theo quan hệ với quá trình sản xuất ………………….. 7 
1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ……………………………………………... 7 
 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ……………………………………… 7 
 1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ………………………….. 8 
 1.3.3 Đối tượng tính giá thành …………………………………………………. 9 
1.4 Giá thành sản phẩm …………………………………………………………… 9 
 1.4.1 Khái niệm ………………………………………………………………... 9 
 1.4.2 Phân loại …………………………………………………………………. 10 
1.5 Kế toán chi phí sản xuất ………………………………………………………. 10 
 1.5.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp …………………………. 10 
 1.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ……………………………………... 12 
 1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ………………………………………….. 14 
1.6 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang …………………………………………. 18 
 1.6.1 Khái niệm ………………………………………………………………... 18 
 1.6.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ………………………….. 18 
1.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ……………………………………………. 23 
 1.7.1 Kế toán chi tiết …………………………………………………………... 23  
ii
 1.7.2 Kế toán tổng hợp ………………………………………………………… 23 
1.8 Tính giá thành sản phẩm ……………………………………………………… 25 
 1.8.1 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ 
sản xuất giản đơn …………………………………………………………………..  
25 
 1.8.2 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ 
sản xuất phức tạp …………………………………………………………………..  
29 
 1.8.3 Tính giá thành theo phương pháp phân bước …………………………… 31 
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ 
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ 
ĐÚC KIM LOẠI SÀI GÒN………………………………………………………   
34 
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn … 34 
 2.1.1 Lòch sử hình thành và phát triển ………………………………………… 34 
 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của công ty …………………………… 40 
 2.1.3 Quy mô hoạt động hiện tại ……………………………………………… 41 
 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý ………………………………………………… 42 
 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán ………………………………………………… 44 
 2.1.6 Hình thức và phương tiện ghi chép kế toán …………………………… 48 
 2.1.7 Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của công ty ………… 51 
2.2 Tình hình thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại 
công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn ………………………………...  
52 
 2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ……………………………………… 52 
 2.2.2 Đối tượng tính giá thành ………………………………………………… 53 
 2.2.3 Kế toán chí phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ………………………… 53 
 2.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp …………………………………… 58 
 2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung ………………………………………… 61 
 2.2.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ……………………………………… 65 
 2.2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang …………………………………………… 68 
 2.2.8 Kế toán tính giá thành sản phẩm ……………………………………… 68 
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ 
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI 
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ ĐÚC KIM LOẠI SÀI GÒN……………..   
70 
3.1. Nhận xét chung về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và hạch toán kế 
toán tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn……………………….  
70 
3.2. Đánh giá tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại 
Công 
ty cổ phần Cơ khí và ðúc kim loại Sài Gòn
……………………………..  
71 
3.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản 
phẩm………………………………………………………………………………...  
72 
3.4. Quan điểm và yêu cầu hoàn thiện…………………………………………….. 
73 
 iii 
3.5. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá 
thành sản phẩm tại 
Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn……….  
74 
3.6 Kiến nghò ………………………………………………………………………. 78 
 3.6.1 Kiến nghò về công tác kế toán …………………………………………... 78 
 3.6.2 Kiến nghò khác …………………………………………………………… 78 
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………. 
79 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………….. 
81 
PHỤ LỤC …………………………………………………………………………. 
82   
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
- BHTN: bảo hiểm thất nghiệp 
- BHXH: bảo hiểm xã hội 
- BHYT: bảo hiểm y tế 
- CCDC: công cụ dụng cụ 
- CNSX: công nhân sản xuất 
- CP: chi phí 
- CPCBDDCK: chi phí chế biến dở dang cuối kỳ 
- CPDDĐK: chi phí dở dang đầu kỳ 
- CPNCTT: chi phí nhân công trực tiếp 
- CPNCTTDDCK: chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ 
- CPNCTTDDĐK: chi phí nhân công trực tiếp dở dang đầu kỳ 
- CPNCTTPS: chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 
- CPNVL: chi phí nguyên vật liệu 
- CPNVLCDDCK: chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ 
- CPNVLCPS: chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh 
- CPNVLPPS: chi phí nguyên vật liệu phụ phát sinh 
- CPNVLTT: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
- CPSPDDCK: chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ 
- CPSPDDĐK: chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ 
- CPSXC: chi phí sản xuất chung 
- CPSXCDDCK: chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ 
- CPSXCDDĐK: chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ 
- CPSXCPS: chi phí sản xuất chung phát sinh 
- CPSXDDCK: chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 
- CPSXDDĐK: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ  
v
- CPSXPSTK: chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 
- CPVLCDDCK: chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ 
- CPVLCDDĐK: chi phí vật liệu chính dở dang đầu kỳ 
- CPVLCPS: chi phí vật liệu chính phát sinh 
- CPVLPDDCK: chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ 
- CPVLPDDĐK: chi phí vật liệu phụ dở dang đầu kỳ 
- CPVLPPS: chi phí vật liệu phụ phát sinh 
- CPVLTTDDCK: chi phí vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ 
- CPVLTTDDĐK: chi phí vật liệu trực tiếp dở dang đầu kỳ 
- CPVLTTPS: chi phí vật liệu trực tiếp phát sinh 
- DDCK: dở dang cuối kỳ 
- DDĐK: dở dang đầu kỳ 
- GTGT: giá trò gia tăng 
- KKĐK: kiểm kê đònh kỳ 
- KKTX: kê khai thường xuyên 
- KPCĐ: kinh phí công đoàn 
- NCTT: nhân công trực tiếp 
- SXC: sản xuất chung 
- PLTH: phế liệu thu hồi 
- PNK: phiếu nhập kho 
- PS: phát sinh 
- PXK: phiếu xuất kho 
- SLSPDD: số lượng sản phẩm dở dang 
- SLSPDDCK: số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 
- SLSPHTNK: số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho 
- SLSPHTTĐ: số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương  
vi
- SP: sản phẩm 
- SPDD: sản phẩm dở đang 
- SPP: sản phẩm phụ 
- TK: tài khoản 
- TKĐƯ: tài khoản đối ứng 
- TSCĐ: tài sản cố đònh 
- VLC: vật liệu chính 
- VLP: vật liệu phụ 
- VLTT: vật liệu trực tiếp 
- Z: giá thành    
      vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG  
3.3.3. Sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp 
3.4.3. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 
3.5.5. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung 
3.6.3. Sổ chi tiết chi phí sản kinh doanh dở dang 
- Phiếu nhập kho 
- Phiếu xuất kho 
- Sổ cái TK 152 
- Sổ cái TK 154 
- Sổ cái TK 621 
- Sổ cái TK 622 
- Sổ cái TK 627 
- Sổ chi tiết TK 621 
- Sổ chi tiết TK 622 
- Sổ chi tiết TK 627 
- Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ 
- Bảng tính giá thành      
 viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH  
1.5.1. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 
1.5.2. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp 
1.5.3. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung 
1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 
2.1. Trụ sở chính của công ty 
2.2. Công nhân đang sản xuất 
2.3. Công nhân đang sản xuất 
2.4. Công nhân đang sản xuất 
2.5. Công nhân đang sản xuất 
2.6. Công nhân đang sản xuất 
2.7. Công nhân đang sản xuất 
2.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 
2.5.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán 
2.6.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung      
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
1
LỜI MỞ ĐẦU  
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế hội nhập, hoạt động kinh tế theo quy 
luật “thương trường như chiến trường” hay “mạnh được yếu thua”. Đòi hỏi các 
doanh nghiệp trong và ngoài nước muốn duy trì sự tồn tại và phát triển trên thò 
trường thì việc kinh doanh phải đạt hiệu quả cao nhất, nhất là chiến lược về chất 
lượng và giá thành sản phẩm. 
Ngày nay cùng với sự tiến bộ và phát triển mạnh mẽ của khoa học - công 
nghệ giúp cho sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu thò 
trường và được người tiêu dùng tin cậy. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đầu tư vào 
trang máy móc thiết bò để không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản 
phẩm. Có nhiều doanh nghiệp thành công nhưng cũng không ít doanh nghiệp thất 
bại trong quá trình hội nhập kinh tế ngày nay. Vậy chìa khoá nào để mở được 
cánh cửa thành công? Câu hỏi được đặt ra như một lời thách thức đối với các 
doanh nghiệp. Muốn vậy, các doanh nghiệp sản xuất cần có sự kiểm soát tốt chi 
phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm như: Chi phí nguyên vật liệu trực 
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Việc tiết kiệm được các 
chi phí này là một trong những biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành sản phẩm, 
có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cũng như đẩy mạnh tiêu thụ và tăng 
doanh thu. 
Công tác quản lý chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm là 
công việc thiết yếu đối với các doanh nghiệp trong đó kế toán là một công cụ 
đắc lực. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ ghi nhận, 
phân loại và phản ánh chính xác chi phí sản xuất phát sinh và giá thành sản phẩm 
trong kỳ mà trên cơ sở những dữ liệu chính xác của kế toán các nhà quản lý có 
thể phân tích để biết được tình hình biết động chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
2
tìm hiểu nguyên nhân của những biến động đó để phát huy những điểm tích cực 
đồng thời có biện pháp khắc phục kòp thời những hạn chế còn tồn tại. Từ đó giúp 
cho các nhà quản lý thực hiện tốt công tác kiểm soát chi phí sản xuất phát sinh là 
hợp lý nhất và giá thành sản phẩm là tối ưu nhất. 
Với tầm quan trọng như vậy, em đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất 
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài 
Gòn” trực thuộc Công ty phát triển Khu công nghiệp Sài Gòn làm đề tài tốt 
nghiệp cho mình. Đây là cơ hội để em có thể vận dụng những kiến thức đã được 
học ở trường vào thực tế công tác kế toán tại công ty. 
2. Tình hình nghiên cứu 
3. Mục đích nghiên cứu 
- Làm sáng rõ lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính 
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp nói chung. 
- Làm rõ thực tế về tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và 
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn. 
- Đưa ra những kiến nghò nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí 
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại 
Sài Gòn. 
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Sản phẩm Gang cầu sản xuất tại 3 xí nghiệp thuộc Công ty cổ phần Cơ 
khí và Đúc kim loại Sài Gòn. 
- Chi phí sản xuất và giá thành Gang cầu năm 2010. 
5. Phương pháp nghiên cứu 
Phương pháp được sử dụng để nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật 
biện chứng nghóa là lấy lý luận để so sánh với thực tế, từ thực tế lại so sánh với 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
3
lý luận để có những kiến nghò nhằm hoàn thiện kết hợp với phương pháp quan 
sát, phân tích, ghi chép… 
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu 
7. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp 
- Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản 
phẩm trong doanh nghiệp 
- Chương 2: Tình hình thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 
sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài Gòn 
- Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản 
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cơ khí và Đúc kim loại Sài 
Gòn    
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
TRONG DOANH NGHIỆP  
1.1. Nhiệm vụ của kế toán 
1.1.1. Một số khái niệm 
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp: là toàn bộ hao phí về lao động sống và 
lao động vật hoá (lao động quá khứ) mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành 
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 1 kỳ nhất đònh biểu hiện dưới hình thái tiền 
tệ. 
Giá thành sản phẩm: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí về lao động 
sống và lao động vật hoá (lao động quá khứ) mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan 
đến một khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành. 
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất (một 
kỳ nhất đònh) còn giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí kết tinh trong 1 khối 
lượng sản phẩm, 1 công việc, lao vụ nhất đònh. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt 
hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả. Đây là 2 mặt thống nhất của 1 quá 
trình, chúng giống nhau về chất là hao phí lao động sống và lao động vật hoá 
nhưng do chi phí bỏ ra giữa các kỳ không đều nhau nên giữa chi phí sản xuất và 
giá thành khác nhau về lượng. 
Sự khác nhau về lượng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được 
biểu hiện qua sơ đồ: 
 CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ 
 Tổng giá thành sản phẩm trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ  
Tổng giá thành sản phẩm = CPSXDDĐK + CPSXPSTK - CPSXDDCK  
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán 
Kiểm tra giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở từng bộ phận 
trong doanh nghiệp, làm căn cứ cho kế toán chính xác giá thành sản phẩm. 
Ghi chép, phản ánh chính xác các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá 
trình sản xuất sản phẩm, cung cấp lao vụ, dòch vụ; kiểm tra giám sát tình hình 
thực hiện các đònh mức chi phí, dự toán chi phí nhằm thúc nay việc thực hiện tiết 
kiệm trong tất cả các khâu để hạ thấp giá thành sản phẩm. 
Tính toán đầy đủ, kòp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm làm cơ sở tính 
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ số liệu phục vụ việc phân 
tích tình hình thực hiện chi phí, phân tích giá thành, phục vụ cho việc lập báo cáo 
quyết toán. 
1.2. Phân loại chi phí sản xuất 
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế 
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: là toàn bộ giá trò các loại nguyên vật liệu 
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ,… doanh nghiệp đã sử 
dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. 
- Chi phí nhiên liệu, động lực: bao gồm giá trò các loại nhiên liệu, chi phí 
cho động lực dùng trong sản xuất. 
- Tiền lương và các khoản phụ cấp: là toàn bộ số tiền lương và các khoản 
phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên chức trong doanh nghiệp. 
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: trích theo tỷ lệ quy đònh trên tổng số tiền 
lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên chức. 
- Khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ 
của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh. 
- Chi phí dòch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dòch vụ mua ngoài 
dùng vào sản xuất, kinh doanh. 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
6
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa 
phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế 
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trò các loại nguyên 
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,… dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế 
tạo ra sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ. Không hạch toán vào khoản mục 
này những chi phí nguyên vật liệu dùng vào mục đích phục vụ cho sản xuất 
chung hay cho những lónh vực ngoài hoạt động sản xuất. 
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương, phụ cấp lương và 
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên cơ sở tiền lương của công 
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. 
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản 
xuất, kinh doanh chung phát sinh tại phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội, công 
trường,… phục vụ sản xuất sản phẩm, dòch vụ, lao vụ. 
- Chi phí bán hàng: là các chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình tiêu thụ 
sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, 
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng 
hoá,… 
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí có tính chất chung trong 
toàn doanh nghiệp, gồm chi phí quản lý hành chính, quản lý kinh doanh, tổ chức 
và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ 
sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dòch vụ của doanh nghiệp. 
1.2.3. Phân loại chi phí theo mối tương quan giữa chi phí với khối lượng sản 
phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành 
- Chi phí cố đinh (đònh phí): là những chi phí không đổi về tổng số so với 
khối lượng công việc hoàn thành, chẳng hạn như các chi phí khấu hao TSCĐ, chi 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
7
phí thuê mặt bằng, phương tiện kinh doanh,… Các chi phí này nếu tính cho một 
đơn vò sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lượng sản phẩm thay đổi. 
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ 
so với khối lượng công việc hoàn thành, chẳng hạn như chi phí nguyên liệu, vật 
liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp. Các chi phí biến đổi nếu tính cho một 
đơn vò sản phẩm thì nó có tính cố đònh. 
1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả 
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản 
phẩm trong phạm vò phân xưởng sản xuất. 
- Chi phí thời kỳ: là những khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế toán; nó ảnh 
hưởng đến lợi tức của kỳ chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán 
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 
1.2.5. Phân loại chi phí theo quan hệ với quá trình sản xuất 
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến 
việc sản xuất ra một loại sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện một lao vụ, dòch vụ, 
công việc nhất đònh. 
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất ra 
nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc, lao vụ. Những chi phí này kế toán can 
phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. 
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn nhất đònh để tập hợp chi phí 
sản xuất nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản 
phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí như phân xưởng sản 
xuất, giai đoạn công nghệ,… hoặc có thể là nơi chòu chi phí như sản phẩm, nhóm 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
8
sản phẩm, chi tiết sản phẩm,… Như vậy, thực chất của việc xác đònh đối tượng 
tập hợp chi phí là xác đònh nơi phát sinh chi phí và nơi chòu chi phí. 
Để xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán phải căn cứ vào 
đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công 
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, yêu cầu 
hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp, trình độ và phương tiện của kế toán. 
Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay 
từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng biệt, từng phân xưởng sản xuất 
hoặc sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, bộ phận sản phẩm… 
Trong công tác kế toán, xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ 
sở để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ 
thống sổ kế toán chi tiết về chi phí sản xuất. 
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 
Trên cơ sở đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã được xác đònh, kế toán mở 
sổ hoặc thẻ chi tiết kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 
Phản ánh chi phí phát sinh vào các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản 
xuất liên quan. Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối 
tượng tập hợp chi phí được tập hợp trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí sản 
xuất như: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp,… 
Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập chi phí sản xuất được 
tập hợp thành nhóm và phân bổ vào đối tượng tập hợp chi phí theo một tiêu 
chuẩn thích hợp. 
Hệ số phân bổ chi phí = 
Tổng chi phí, sản xuất phát sinh trong kỳ 
Tổng tiêu chuẩn phân bổ  
Mức phân bổ chi phí 
sản xuất cho đối tượng i 
= 
Hệ số phân bổ 
chi phí 
x 
Tiêu chuẩn phân bổ 
cho đối tượng i 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
9
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng hạch toán 
chi phí, phục vụ cho công tác kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản 
phẩm. 
1.3.3. Đối tượng tính giá thành 
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, do doanh 
nghiệp sản xuất ra và cần phải xác đònh giá thành. 
Tuỳ đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, lao vụ, đặc điểm quy trình 
công nghệ để xác đònh đối tượng tính giá thành thích hợp. 
Về mặt tổ chức sản xuất: nếu sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công 
việc là đối tượng tính giá thành. Nếu sản xuất hàng loạt thì từng loạt sản phẩm là 
đối tượng tính giá thành; nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm thì mỗi loại sản phẩm 
là một đối tượng tính giá thành. 
Về quy trình công nghệ: nếu sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành 
có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. Nếu quy trình sản xuất 
liên tục, nhiều giai đoạn thì bán thành phẩm cũng có thể là đối tượng tính giá 
thành. Nếu quy trình sản xuất kiểu song song (lắp ráp) thì không những thành 
phẩm lắp ráp xong mà có thể một số phụ tùng, chi tiết cũng là đối tượng tính giá 
thành. 
1.4. Giá thành sản phẩm 
1.4.1. Khái niệm 
- Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật 
hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng 
tiền liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dòch vụ hoàn 
thành trong một kỳ nhất đònh. 
- Giá thành sản phẩm bao gồm 3 khoản mục chi phí là chi phí nguyên vật 
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
10 
1.4.2. Phân loại 
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác đònh trước khi bước vào sản 
xuất, kinh doanh, được xác đònh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước, các đònh 
mức chi phí và các dự toán chi phí được dự kiến trong kỳ kế hoạch. 
- Giá thành đònh mức: là giá thành được xác đònh trước khi bước vào sản 
xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch được xây doing trên cơ 
sở các đònh mức bình quân tiên tiến không biến đổi trong suốt kỳ kế hoạch; giá 
thành đònh mức được xây dựng trên cơ sở các đònh mức chi phí hiện hành tại từng 
thời điểm nhất đònh trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu của mỗi tháng). Do 
đó, giá thành đònh mức luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các đònh 
mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành. 
- Giá thành thực tế: được xác đònh sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản 
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. 
1.5. Kế toán chi phí sản xuất 
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 
* Nội dung: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là chi phí dùng để sản xuất sản 
phẩm hay thực hiện dòch vụ. 
* Phương pháp hạch toán: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được hạch toán 
trực tiếp vào các đối tượng hạch toán chi phí. Tuy nhiên, có một số chi phí vật 
liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán chi phí. Do đó phải 
phân bổ chi phí này cho các đối tượng theo 1 số tiêu thức nhất đònh sau: 
- Theo đònh mức tiêu hao vật liệu 
- Theo số lượng, trọng lượng sản phẩm hoàn thành 
- Theo số giờ máy chạy 
* Kế toán chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 
để theo dõi. 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
11 
* Kế toán tổng hợp 
Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” 
TK 621 
- Chi phí VLC, VLP trực tiếp sản xuất 
- Chi phí VLC, VLP sử dụng không hết 
chuyển sang kỳ sau (ghi âm) 
- Chi phí VLC, VLP sử dụng không hết 
nhập lại kho 
- Cuối kỳ, kết chuyển CPVLTT sang: 
 + TK 154: KKTX 
 + TK 631: KKĐK     
* Sơ đồ hạch toán 
 (3) 
 TK 152 TK 621 TK 154  
 (1)  
 (2) 
 (4)  
 TK 631    
 PS tăng PS giảm     
* Các trường hợp hạch toán: 
(1) Vật liệu xuất dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 
Nợ TK 621 
 Có TK 152 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
12 
(2) Giá trò vật liệu sử dụng không hết để lại phân xưởng dùng cho tháng 
sau (ghi âm) 
Nợ TK 621 ( ) 
 Có TK 152 ( ) 
(3) Giá trò vật liệu dùng không hết nhập lại kho 
Nợ TK 152 
 Có TK 621 
(4) Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT sang TK 154 để tính giá thành 
Nợ TK 154 hoặc Nợ TK 631 
 Có TK 621 Có TK 621 
1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 
* Nội dung: 
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho công nhân trực tiếp 
sản xuất như: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương 
ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm 
tai nạn của CNSX. 
Theo quy đònh hiện nay của nhà nước, doanh nghiệp được tính vào chi phí 
các khoản trích theo lương với những tỷ lệ sau: 
• BHXH: 16% 
• BHYT: 3% 
• KPCĐ: 2% 
• BHTN: 1% 
* Kế toán chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp để theo dõi. 
* Kế toán tổng hợp 
Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”  
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
13 
TK 622 
- Tiền lương thực tế phải trả công nhân 
trực tiếp sản xuất 
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 
22% trên tiền lương 
- Trích trước lương nghỉ phép của 
CNSX 
Cuối kỳ, kết chuyển CPNCTT sang: 
 + TK 154: KKTX 
 + TK 631: KKĐK    
* Sơ đồ hạch toán 
 TK 334 TK 622 TK 154  
 (1)   
 (4) 
 TK 338 TK 631  
 (2)    
 TK 335  
 (3)   
 PS tăng PS giảm     
* Các trường hợp hạch toán: 
(1) Tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 
Nợ TK 622 
 Có TK 334 
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths Trần Thị Hải Vân 
SVTH: Trần Tiến Lâm 
14 
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 22% trên tiền lương thực tế phải 
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 
Nợ TK 622 
 Có TK 338 
(3) Trích trước lương nghỉ phép của CNSX 
Nợ TK 622 
 Có TK 335 
(4) Cuối kỳ, kết chuyển CPNCTT 
Nợ TK 154 hoặc Nợ TK 631 
 Có TK 622 Có TK 622 
1.5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 
* Nội dung: 
Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý thuộc phạm vi phân xưởng bao gồm: 
6271: Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ 
phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng 
6272: Chi phí vật liệu: Là giá trò vật liệu xuất dùng phục vụ cho phân 
xưởng 
6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Là giá trò thực tế của CCDC thực tế xuất 
dùng cho phân xưởng 
6274: Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao của máy móc thiết bò 
và TSCĐ khác ở phân xưởng 
6277: Chi phí dòch vụ mua ngoài: Là chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuê 
ngoài, chi phí tiền điện, tiền nước 
6278: Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ và 
các chi phí bằng tiền khác.