Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Kế hoạch kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.83 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH KINH DOANH 2010


KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
36

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Ngoài những vấn đề phân tích ngành, công ty, sản phẩm; nghiên cứu tìm
hiểu tính khả thi của thị trường; những chiến lược marketing dự kiến thì yếu tố
tài chính cũng cần được phân tích và tìm hiểu cụ thể. Phân tích cụ thể những
vấn đề trên giúp công ty có thể dự đoán được những cơ hội cũng như rủi ro phải
đối mặt.
Phân tích tài chính liên quan đến độ lớn và độ bền của các thông số lợi
nhuận biên và lợi nhuận thu được; những chu kỳ chuyển hoá và sản xuất và
chuyển hoá tiền mặt của doanh nghiệp…Đối với một công ty bất kỳ, khi mới
thành lập đều phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định, tuỳ thuộc vào quy mô
và loại hình kinh doanh mà có chi phí đầu tư tương ứng.
Dưới đây là những bảng biểu được chọn lọc, phân tích, tổng hợp nhằm
làm rõ hơn về các yếu tố tài chính.
1. Các thông số tài chính cơ bản
 Các khoản mục đầu tư xây dựng cơ bản
HẠNG MỤC Số tiền (ĐVT: đồng)
ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
21.700.000.000
Thuê nhà xưởng 1.000.000.000
Dây chuyền, thiết bị sản xuất 20.000.000.000
Thiết bị văn phòng 200.000.000
Xe tải vận chuyển 500.000.000
VỐN LƯU ĐỘNG
10.000.000.000
TỔNG 31.700.000.000



KẾ HOẠCH KINH DOANH 2010


KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
37

*Trong đó
- Thuê nhà xưởng: thuê 10.000m
2
đất tại khu công nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình
Dương với giá 20.000đ/m
2
/năm, trả tiền 5 năm.
- Dây chuyền, thiết bị sản xuất gồm có:
+Dây chuyền sản xuất khép kín của Đức
+Máy pha màu sơn tự động
+Hệ thống máy kiểm tra
- Thuê cửa hàng: thuê mặt bằng ở quận 1 TP Hồ Chí Minh để trưng bày và làm
cửa hàng tiêu thụ trực tiếp của doanh nghiệp với giá 150.000.000đ/năm
(12.500.000đ/tháng), trả tiền theo năm.
- Thiết bị văn phòng: trang bị cơ sở vật chất, thiết bị văn phòng cho các phòng
làm việc tại khu công nghiệp và cửa hàng.
- Xe tải vận chuyển: 2 xe tải 2 tấn để vận chuyển sản phẩm, giá
250.000.000đ/xe.
 Nhu cầu huy động vốn
CƠ CẤU NGUỒN VỐN Số tiền Tỷ trọng
TỔNG ĐẦU TƯ 31.700.000.000
100%
Vốn chủ sở hữu 15.000.000.000

47%
Vốn vay ngân hàng 16.700.000.000
53%



KẾ HOẠCH KINH DOANH 2010


KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
38

 Báo cáo doanh thu dự kiến
SẢN
PHẨM
2011 2012
Đơn giá
(đồng/lít)
Doanh số
(lít)
Doanh thu
(đồng)
Đơn giá
(đồng/lít)
Doanh số
(lít)
Doanh thu
(đồng)
Incare
classic

180.000 30.000 5.400.000.000 185.000 70.000 12.950.000.000
Incare
Aroma
230.000 8.000 1.840.000.000 235.000 15.000 3.525.000.000
Outcare
classic
190.000 30.000 5.700.000.000 195.000 70.000 13.650.000.000
Outcare
Antins
230.000 8.000 1.840.000.000 235.000 15.000 3.525.000.000
TỔNG 14.780.000.000 33.650.000.000
2. Phân tích hòa vốn
 Dự toán dòng ngân quỹ (ĐVT: 1.000.000 đồng)
Năm 0 Năm 1 Năm 2
dòng tiền vào 14780 33650 44700
doanh thu 14780 33650 44700
dòng tiền ra 17388 31967,88 40843,5
thuê mặt bằng 150 150 150
xây dựng sửa chữa 150 0 0
bảo trì 0 100 100
giá vốn 11085 25237,5 33525
khấu hao 1085 1085 1085
lãi vay 2338 2338 2338
marketing 1000 1000 800
quản lí doanh nghiệp 1000 1050 1100
bán hàng 480 520 540
thuế 0 387,375 1105,5
khác 100 100 100
chênh lệch (2608) 1682,125 3856,5
ngân quỹ ròng (2608) (925,875) 2930,625

KẾ HOẠCH KINH DOANH 2010


KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
39

 Thời gian hòa vốn: T= 2+[952,875/(952,875+2930,625)]
=2,25 năm
Như vậy, sau 2,25 năm (2 năm 3 tháng) doanh nghiệp sẽ thu hồi được
vốn đầu tư ban đầu.
3. Lỗ lãi dự kiến
 Bảng lỗ lãi dự kiến (ĐVT: 1.000.000 đồng)
2011 2012 2013 2014 2015 2016
doanh thu thuần
14780 33650 44700 60100 73700 82700
chi phí bán
480 520 540 570 600 650
lợi nhuận thuần
14300 33130 44160 59530 73100 82050
chi phí kinh doanh
17388 31580,5 39738 51368 61548 68348
lợi nhuận trước thuế
(3088) 1549,5 4422 8162 11552 13702
thuế
387,375 1105,5 2040,5 2888 3425,5
lợi nhuận sau thuế
(1264) 1162,125 3316,5 6121,5 8664 10276,5
Theo dự kiến, trong năm đầu tiên, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ. Lí do là doanh
nghiệp phải bỏ ra 6 tháng đầu năm để phục vụ cho công tác xây dựng, sửa chữa
nhà xưởng, lắp đặt thiết bị, dây chuyền sản xuất. Đến năm thứ hai, khi công tác

sản xuất dần đi vào ổn định thì doanh nghiệp bắt đầu có lãi.
4. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính ở một thời điểm nhất định. Nó
là một bảng tóm tắt ngắn gọn về những gì mà doanh nghiệp có/sở hữu (tài
sản) và những gì mà doanh nghiệp nợ (các khoản nợ) ở một thời điểm nhất
định. Dưới đây là bảng cân đối kế toán dự kiến trong 3 năm đầu tiên.

KẾ HOẠCH KINH DOANH 2010


KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
40

 Bảng cân đối kế toán (ĐVT: 1.000.000 đồng)
năm 2011 năm 2012 năm 2013
tài sản 31700 34000 37000
tài sản ngắn hạn 10000 12000 14000
tài sản dài hạn 21700 22000 23000
nguồn vốn 31700 34000 37000
nợ ngắn hạn 0 2300 3000
nợ dài hạn 16.700 16700 18000
vốn chủ sở hữu 15000 15000 16000

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×