BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG
THẢO
MỤC LỤC
CHƯƠNG 3: TỰ NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP 31
DANH MỤC TIẾT TẮT
1. BHXH: Bảo hiểm xã hội
2. BHYT: Bảo hiểm y tế
3. BX: Bông xơ
4. CC – DC: Công cụ - Dụng cụ
5. Cty: Công ty
6. CT: Chứng từ
7. DNSX: Doanh nghiệp sản xuất
8. KPCĐ: Kinh phí công đoàn
9. LKT: Lần khiển trách
10.MST: Mã số thuế
11.NL: Nhiên Liệu
12.NVL: Nguyên vật liệu
13.TSCĐ: Tài sản cố định
14.TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
15.QCS: Kiểm phẩm
16.PCCC: Phòng cháy chữa cháy
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
LỜI MỞ ĐẦU
Trong doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho thuộc
TSCĐ của DN. Mặt khác, nó còn là những yếu tố không thể thiếu, là cơ sở vật chất và
điều kiện để hình thành nên sản phẩm.
Chi phí các loại NVL thường chiếm một tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm trong các DNSX. Do đó vật liệu không chỉ quyết định đến
mặt số lượng của sản phẩm, mà nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm
tạo ra. NVL có đảm bảo đúng qui cách, chủng loại, sự đa dạng thì sản phẩm sản xuất
mới đạt được yêu cầu và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng ngày cao của xã hội.
Như ta đã biết, trong quá trình sản xuất vật liệu bị tiêu hao toàn bộ không giữ
nguyên được hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó chuyển một lần toàn bộ vào giá
trị sản phẩm mới tạo ra. Do đó, tăng cường quản lý công tác kế toán NVL đảm bảo
việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng thu nhập cho DN có ý nghĩa rất quan trọng.
Bởi vậy công tác kế toán NVL là điều kiện không thể thiếu được trong toàn bộ công
tác quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước nhằm cung cấp kịp thời đầy đủ và đồng bộ
những vật liệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra được các định mức dự trữ, tiết kiệm vật
liệu trong sản xuất, ngăn ngừa và hạn chế mất mát, hư hỏng, lãng phí trong tất cả các
khâu của quá trình sản xuất. Đặc biệt là cung cấp thông tin cho các bộ phận kế toán
nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán quản trị.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế thời gian thực tập tại
Công ty TNHH VIỆT CHANG, em đã chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty TNHH VIỆT CHANG”
Do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên báo cáo tổng hợp của em có
thể sẽ có nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được những nhận xét của các thầy, cô giáo
cùng với các anh chị trong công ty TNHH VIỆT CHANG.
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY
TNHH VIỆT CHANG.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Chang.
1.1.1 Lịch sử hình thành.
• Tổng quan về công ty.
- Tên công ty: Công ty TNHH VIỆT CHANG
- Địa chỉ: Văn phòng giao dịch số 50/7, khu phố 5A, phường Tân Biên, Biên
Hòa, Đồng Nai.
- Người đại diện: Nguyễn Thị Mùa ( Giám đốc)
- Ngày thành lập: 20/5/2009
- MST: 3601681743
- Loại hình: Nhà sản xuất, nhà phân phối, bán sĩ.
• Lĩnh vực hoạt động,
- Việt Chang là công ty chuyên gia công , sản xuất các loại khăn tay, khăn tắm,
khăn in các loại, khăn khách sạn, khăn xuất khẩu.
1.1.2 Quá trình phát triển.
Công ty TNHH Việt Chang được thành lập bởi Bà Nguyễn Thị Mùa vào năm
2009 với giấy phép kinh doanh số 3601681743 do sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy
phép. Trên thực tế công ty TNHH Việt Chang là công ty con của công ty TNHH Việt
Bo, mặc dù quá trình phát triển rất ngắn nhưng trong 5 năm qua Việt Chang cũng đã
bắt kịp với tình hình phát triển của kinh tế đất nước hiện nay.
Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao chất
lượng sản phẩm, kết hợp nội lực và ưu thế từ bên ngoài môi trường kinh doanh. Công
ty đã đạt được những thành công nhất định và không ngừng phát triển, đưa tập thể
bước đi vững chắc hơn.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và sơ đồ tổ chức của công ty TNHH
Việt Chang.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Việt Chang.
- Công ty TNHH Việt Chang là công ty hoạt động trong lĩnh vực dệt may, sản
xuất khăn các loại. Với những kinh nghiệm về sản xuất khăn bông gia truyền trên thiết
bị máy móc hiện đại, tiết kiệm điện năng và nguyên vật liệu, bảo vệ môi trường. Công
ty đã cung cấp và sản xuất ra thị trường các sản phẩm như: khăn bông, khăn tắm, khăn
in, …mẫu mã đẹp, giá cả phù hơp, đáp ứng đa dạng yêu cầu của người tiêu dùng trong
nước và quốc tế. Nhà xưởng được xây với diện tích lớn, địa điểm đẹp, thuận tiện cho
việc vận chuyển và sản xuất hàng hóa.
- Sự phát triển của công ty cùng với sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công
nhân viên. Công ty rất tự hào vì đã xây đựng được hệ thống cơ sở vật chất hoàn thiện,
máy móc và thiết bị tiên tiến của nước ngoài. Nhà xưởng quy mô đủ lớn đủ sức để sản
xuất với số lượng lớn và chất lượng cao.
- Sản phẩm chính của công ty chủ yếu là
+ Khăn bông
+ Khăn in các loại
+ Khăn khách sạn
+ Khăn tăm
+ Khăn tay
+ Khăn xuất khẩu
Quy trình sản xuất tại công ty:
Mắc sợi, hồ sợi
Nguyên liệu Dệt QCS (KSC mộc)
Xâu go
Đóng gói Kiểm phẩm May Cắt Nhuộm
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
(KCS thành phẩm)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty
Diễn giải quy trình:
Nguyên liệu sợi được đưa vào gian chuẩn bị, ở đây sợi được qua các máy mắc, máy hồ
và cuốn trục(A. Nguyễn Văn Thuận) để tạo thành trục sợi, một phần thì đưa qua bộ
phận xâu go( cuộn sợi lên con suốt)( C.Trần Thị Hường)để hình thành lên búp sợi, sau
đó chuyển đến phân xưởng dệt.
Tại phân xưởng dệt, trục sợi và búp sợi được đưa vào máy dệt( C.Nguyễn Thị Thu
Trâm) để dệt thành khăn mộc, qua khâu kiểm tra QCSthuộc bộ phận quản lý sản
xuất( A. Ngô Duy Trí) để kiểm tra và phân loại chất lượng xem có đạt chỉ tiêu hay
không.Sau đó tiến hành nhuộm (do công ty thuê ngoài vì không có xưởng nhuộm) nếu
sản phẩm yêu cầu là khăn màu
Tại phân xưởng may, ở đây bộ phận cắt(C. Huỳnh Thị Tuyết Mai) thực hiện để tách
khăn ra đúng khổ. Bộ phận may(C. Lê Thị Chiến) có nhiệm vụ may lại các đường viền
cắt theo yêu cầu mẫu mã của khách hàng đề ra. Sau khi sản phẩm hoàn thành sẽ được
kiểm tra bởi tổ kiểm tra QCS, đạt được những tiêu chí do khách hàng yêu cầu thì tiến
hành đóng gói sản phẩm (A.Nguyễn Trung Hòa).
1.2.2 .Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Việt Chang.
1.2.2.1.Sơ đồ tổ chức của toàn đơn vị:
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 4
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
P. KINH DOANHP.QL SẢN XUẤT
P. HC NHÂN SỰ
P. KỸTHUẬT
P. KỸ THUẬT
P. HC
NHÂN SỰ
P.QL SẢN
XUẤT
XƯỞNG DỆT
XƯỞNG MAY
P.KẾ TOÁN
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Hội đông thành viên : Ông Trần Xuân Thu, ông Phạm Văn Huấn và bà
Nguyễn Thị Ngọc Lệ.
Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty,chịu trách nhiệm trước pháp luật
Chủ tịch hội đồng thành viên :Ông Trần Xuân Thu
Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng
thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên. Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên. Thay mặt Hội đồng
thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên. Các quyền và nhiệm vụ
khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp mới và Điều lệ công ty
Giám đốc : Bà Nguyễn Thị Mùa
- Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty
- Ra quyết định mọi công việc cũng như hoạt động thu chi tài chính của công ty
- Quản lý nhân sự và là người trực tiếp đứng ra tuyển nhân sự
- Đại diện cho công ty ký kết các hợp đồng, hồ sơ có liên quan
- Ra quyết định khiển trách, khen thưởng hay xa thải nhân viên
- Chịu trách nhiệm trước công ty, trước Pháp luật về điều hành của công ty
Phòng hành chính nhân sự : Bà Trần Nguyên Hạnh
Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên Công
ty, các chính sách đối với người lao động, quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 5
P. KỸTHUẬT
P. KỸ THUẬT
P. HC
NHÂN SỰ
P.QL SẢN
XUẤT
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
chính và con dấu, thanh tra, quốc phòng và an ninh, bảo vệ chính trị nội bộ của Công
ty, điều động xe theo lịch phân công công tác của các phòng ban khi cần giao dịch với
các Chủ đầu tư, triển khai chính sách của Nhà nước đến với người lao động.
Phòng Kế toán_Tài chính : Chị Trần Thị Thanh Trúc
Tham mưu cho giám đốc quản lý các vấn đề như:
• Cơ cấu vốn
• Chi phí thực tế phát triển cho từng cái
• Sự biến động tình hình tài chính trong công ty và ngoài thị trường qua từng thời
kì
• Chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kì trong hoạt động
kinh doanh
• Kiểm tra phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm
chế độ, quy định của công ty.
• Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan theo chế độ báo cá tài chính kế toán
hiện hành.
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám Đốc công ty theo quy
định.
• Lập kế hoạch thu chi tài chính hằng năm cho Ban giám đốc
• Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu, chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn,
theo dõi đối chiếu công nợ
Phòng kĩ thuật : Ông Nguyễn Đình Hùng
- Thiết kế, triển khai giám sát về chất lượng sản phẩm làm cơ sở để hạch toán và ký
kết các hợp đổng kinh tế.
- Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa, vật tư khi mua vào hoặc xuất ra.
- Thiết kế các bản vẽ nhằm phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh các mặt hàng của
công ty.
Phòng quản lý sản xuất : Ông Ngô Duy Trí
Theo dõi tiến trình chuẩn bị sản xuất cho tất cả các phòng ban trong toàn nhà
máy, hướng dẫn các chỉ tiêu kỹ thuật xây dựng quá trình công nghệ, xác định định
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
mức nguyên liệu cho từng sản phẩm, chế tạo khuôn mẫu, theo dõi dây chuyền công
nghệ, cải tiến sữa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc sản xuất sản
phẩm
Phòng kinh doanh : Ông Nguyễn Văn Quyền
• Thực hiện các công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược
• Thống kê tổng hợp sản xuất.
• Điều độ sản xuất kinh doanh.
• Lập dự toán.
• Quản lý hợp đồng kinh tế.
• Thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
• Đấu thầu.
1.2.2.2.Sơ đồ tổ chức của bộ phận tham gia thực tập:
Bảng 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng: Chị Trần Thanh Trúc
Kế toán tiền lương: Chị Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
Kế toán thanh toán: Chị Trần Thị Hường
Kế toán vật tư: Chị Đỗ Thị Hương
Thủ quỹ: Chị Phan Thị Út
Kế Toán Trưởng: Chị Trần Thị Thanh Trúc
- Quản lý, điều hành công tác chung của phòng, thường xuyên cập nhật các chính sách,
chế độ liên quan đến thuế, tài chính, ngân hàng, tin dụng, Chỉ đạo hoạt động của
phòng theo định hướng của công ty.
- Tổ chức bộ máy nhân sự của phòng khoa học, hợp lý, linh hoạt, đúng người đúng
việc.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 7
Kế toán tiền
lương
Kế toán thanh
toán
Thủ quỹ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán vật tư
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát nhân viên trong phòng các vấn đề:
+ Báo cáo thống kê về hàng hóa, TSCD, CC - DC, giá thành sản xuất.
+ Kiểm tra sổ sách, chứng từ, kiểm kê, thanh quyết oán thuế, vay ngân hàng, công nợ,
hợp đồng kinh tế, Tại văn phòng công ty, tại các kho, các chi nhánh.
+ Việc chấp hành chế độ quản lý và kỷ luật lao động, tiền lương, tiền thưởng, các
khoản phụ cấp và các chính sách, chế độ với người lao động.
- Các báo cáo kế toán, dịch vụ, chứng từ tín dụng, các tài liệu có liên quan đến việc
thanh toán, trả lương, trả thưởng, các thu chi tiền mặt, đều phải có chữ ký của kế toán
trưởng mới có giá trị.
Kế toán tiền lương: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kị thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao
động.
- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền
thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền
lương, bảo hiểm xã hội(BHXH), bảo hiểm y tế(BHYT) và kinh phí công đoàn
(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế toán thanh toán: Chị Trần Thị Hường
– Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền
– Theo dõi công nợ
– Theo dõ sổ tiền gửi ngân hàng
– Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi
– Lập báo cáo thu chi hàng tuần, tháng.
Kế toán vật tư: Chị Đỗ Thị Hương
Nhiệm vụ chính của kế toán vật tư là:
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
- Lập phiếu xuất kho mỗi hi nhập hay xuất hàng hóa. Vào sổ chi tiết theo dõi nhập
xuất tồn kho theo từng mặt hàng.
- Định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có
biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý.
- Lập chứng từ nhập, xuất, chi phí mua hàng, hóa đơn bán hàng và kê khai thuế đầu
vào, đầu ra.
- Hạch toán doanh thu giá vốn, công nợ.
- Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo địng kỳ (hoặc khi có yêu cầu).
- Tính giá nhập, xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập khẩu và chuyển cho bộ
phận liên quan.
- Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn kho.
- Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
Thủ Quỹ: Chị Phan Thị Út
Chịu trách nhiệm giữ tiền, thực hiện thu chi căn cứ vào chứng từ và theo yêu cầu
của kế toán trưởng hay giám đốc. Việc nộp tiền hay rút tiền từ ngân hàng đều do thủ
quỹ thực hiện. Cuối tháng thủ quỹ tiến hành đối chiếu số liệu sổ quỹ với sổ kế toán.
1.2.3.Các quy định chung trong lao động thực tế tại công ty TNHH Việt Chang:
1.2.3.1.Các quy định chung của công ty :
NỘI QUY CÔNG TY TNHH VIỆT CHANG
1. GIỜ LÀM VIỆC: Đi làm đúng giờ quy định: Sáng: 7h30 - 12h00
Chiều: 13h - 16h30 ; Tối: 18h - 20h’30 ( Tăng ca)
Đi làm trễ hoặc về sớm 2 lần = 1 LKT (lần khiển trách)
- Thời gian làm việc trong ngày: 6 ngày/tuần, từ thứ 2 - thứ 7
+ Nếu công việc cấp bách, cần hàng gấp: công ty điều động tăng ca thì phải thực hiện
tăng ca.
+ Một tháng chỉ được nghỉ phép 1 ngày.
+ Xin nghỉ phép trước 03 ngày và phải được BGĐ cho phép thì mới được nghỉ.
- Nghỉ không phép, tự ý nghỉ: vi phạm = 1 LKT.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
- Nếu muốn thôi việc thì phải viết đơn xin nghỉ trước tối thiểu 3 tuần. Đơn được xem
xét chấp thuận cho nghỉ vào ngày nào thì nghỉ vào ngày đó và sẽ được thông báo ngày
giờ nhận lương.
- Nếu tự ý thôi việc, nhân viên sẽ không được nhận lương của những ngày làm việc
vừa qua.
2. TÁC PHONG
- Ăn mặc gọn gàng, tươm tất
- Nghiêm túc trong khi làm việc.
- Không tụ tập, nói chuyện, đùa giỡn trong xưởng.
- Không được bỏ việc giữa chừng
- Không ăn vặt trong giờ làm việc.
- Không cãi nhau, xích mích giữa các nhân viên
- Không sử dụng điện thoại cho việc riêng trong giờ làm việc.
- Không được để người lạ vào xưởng.
* Vi phạm 1 lần = 1 LKT.
3. VỆ SINH
- Xưởng cơ khí trước khi ra về 10’ phải dọn dẹp sạch sẽ khu vực nơi làm việc
- Luôn luôn vệ sinh sạch sẽ tại chỗ làm việc của mình để tránh tình trạng hàng hóa bị
dơ bẩn.
- Cuối tuần phải tổng vệ sinh vào cuối ngày thứ 7 hàng tuần.
- Bảo quàn hàng hóa thật tốt, luôn đặt ở vị trí khô ráo, không ẩm ướt.
* Vi phạm 1 lần = 1LKT
4. BẢO QUẢN TÀI SẢN
- Luôn bảo quản những vật dụng làm việc 1 cách tốt nhất. Các vật dụng thiết bị luôn
sẵn sàng phục vụ cho hoạt động sản xuất. Để đúng nơi quy định tránh gây mất tài sản
của công ty. Kiểm tra những vật dụng hàng ngày thuộc quyền quản lý của mình.
- Báo cáo ngay những sự mất mát, hư hại của những vật dụng sắp hư hoặc hết hạn sử
dụng.
- Không cố tình làm hư tài sản của công ty.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
- Không mang tài sản của công ty ra khỏi xưởng khi chưa có sự cho phép của quản lý
hoặc của BGĐ.
* Vi phạm 1 lần = 1 LKT.
5. GIỮ GÌN BÍ MẬT CÔNG TY
- Không được đem bất cứ mẫu mã nào của công ty ra khỏi xưởng.
- Không được tiết lộ thông tin của xưởng ra ngoài.
* Vi phạm 1 lần = 2 LKT.
Tùy mức độ nghiêm túc thực hiện hoặc vi phạm, công ty có những hình thức khen
thưởng, xử phạt, hoặc đuổi việc vô điều kiện. Đề nghị các nhân viên luôn luôn chấp
hành các qui định và nhiệm vụ của công ty đề ra 1 cách nghiêm túc.
1.2.3.2.Quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC)
- PCCC là trách nhiệm và nghĩa vụ của toàn bộ cán bộ - nhân viên công ty , kể cả
khách hàng đang đến công tác tại công ty.
- Cấm hút thuốc trên phạm vi toàn công ty. Công ty chỉ cho phép hút thuốc trong
khu vực đã được qui định riêng.
- Nguyên vật liệu dễ cháy nổ phải được lưu trữ riêng và biệt lập, đồng thời phải
được bảo quản cẩn thận cách xa các nguồn nhiệt, nguồn phát tia lửa
- Tất cả công nhân viên phải được huấn luyện thực tập kỹ thuật sử dụng phương
tiện PCCC và kế hoạch sơ tán tại phân xưởng.
- Quy trình hướng dẫn PCCC và kế hoạch thoát hiểm phải được treo trong các ở
các khu vực làm việc trong công ty.
- Đèn, chuông báo động và đèn thoát hiểm trong tình trạng khẩn cấp phải luôn
luôn sẵn sang và trong tình trạng tốt.
- Tất cả công nhân phải ngưng ngay công việc , tắt tất cả thiết bị máy móc và
nhanh chóng chạy ra khỏi khu vực hỏa hoạn khi có cháy dưới sự hướng dẫn
củaTrưởng bộ phận mình. Tránh trường hợp hoảng loạn , xô đẩy , dẫm đạp lên nhau
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán:
Công ty áp dụng phương pháp ghi sổ là kế toán máy dựa trên hình thức chứng từ ghi
sổ.
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phương pháp ghi sổ được áp dụng tại công ty.
Diễn giải sơ đồ:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghisổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi
sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ chi iết có liên quan.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 12
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân
đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ
cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, sô liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
1.3.3.Các phương pháp kế toán áp dụng tại đơn vị:
- Chế độ kế toán: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép và chuyển đổi là đồng Việt Nam.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Phương tiện phục vụ công tác kế toán: máy vi tính và phần mêm hỗ trợ kế toán.
- Công ty khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kì.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT CHANG
2.1 Quy trình nơi thực tập và công việc thực tế tại công ty TNHH Việt Chang :
2.1.1 Quy trình thực tập:
Kho CTY Việt Chang
Giao hàng
Nếu NVL, hàng hóa không đạt yêu cầu
Thủ kho kiêm Kế toán vật tư: C. Đỗ Thị Hương
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thực tập.
Diễn giải quy trình :
Kế toán trưởng liên hệ nhà cung cấp đặt hàng, làm hợp đồng Sau khi hai bên ký
kết hợp đồng, nhà cung cấp giao hàng đến kho của công ty Thủ kho kiêm kế tóan
vật tư kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa, NVL, chứng từ kèm theo .
• Nếu hàng hóa, NVL đạt tiêu chuẩn và đúng quy cách thì tiến hành nhập kho và
nhập chứng từ.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 14
Nhà Cung
Cấp
Thủ kho kiêm Kế toán vật tư kiểm
tra số lượng và chất lượng NVL,
hàng hóa nhập kho nhập
chứng từ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
• Nếu hàng hóa, NVL không đạt tiêu chuẩn thì tiến hành trả hàng cho nhà cung
cấp.
2.1.2.Công việc tìm hiểu được từ thực tế:
- Được công ty giao nhiệm vụ nhập hóa đơn thuế GTGT và nhập chứng từ.
- Trong công việc, mọi thông tin và số liệu phải được kiểm tra kĩ càng và sát sao, tránh
các trường hợp làm qua loa, làm cho có theo trình tự công việc. Nhiệm vụ của mỗi
người đã được phân định rõ ràng, ai làm sai hoặc làm không hết việc sẽ bị khiển trách
và phạt tùy vào mức độ vi phạm.
- Công việc được giao giúp em biết và hiểu thêm về cách hạch toán, nhập, phân tích và
tính toán số liệu. Cùng tham gia các hoạt động trong phòng kế toán tài chính, em tiếp
thu thêm rất nhiều kiến thức được truyền đạt trong khi làm việc của các anh chị trong
công ty và học hỏi thêm được các bạn khi làm việc và thực tập cùng.
- Cách tổ chức công việc, cách giao tiếp và các kỹ năng mềm được áp dụng rất nhiều
trong công việc, mọi thứ đều gắn kết và liên tục với nhau trong quá trình làm việc.
Mọi phát sinh đều nằm trong sách vở nhưng cách xử lý khéo léo thì phải vận dụng
chính kỹ năng của mình, vì vậy em cần phải học hỏi và cố gắng thêm rất nhiều trong
quá trình đi thực tế để đạt được những kinh nghiệm vững chắc cho mai sau.
2.2.Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Việt Chang:
2.2.1.Kế toán nhập kho NVL
2.2.1.1.Khái quát chung:
- Nguyên vật liệu (theo chuẩn mực kế toán số 02): NVL là một bộ phận của hàng tồn
kho, sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Nó bao gồm
cả vật liệu tồn kho, vật liệu gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường.
- Tại công ty TNHH Việt Chang chuyên sản xuất về các loại khăn nên NVL chính là
bông, được nhập hoàn toàn từ doanh nghiệp trong nước.
Giá thực tế NVL nhập kho được tính theo công thức sau:
Giá thực tế Giá mua ghi Các chi phí Các khoản chiết
NVL nhập = trên HĐ + thu mua - khấu thương mại
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Nhập kho (chưa có thuế) thực tế (giảm giá)
- Chi phí mua thực tế bao gồm các chi phí trong quá trình thu mua vật liệu : chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí kiểm nhận nhập kho,
VD: nhập kho 2,500kg bông xơ, giá thanh toán là 52,700,000đ theo hóa đơn số
001507, thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền cho người bán.
Giá xuất kho BX = 52,700,000/2,500 = 21,080 đ/kg
2.2.1.2.Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho (phụ lục 1)
Hóa đơn GTGT (phụ lục 2)
2.2.1.3.Tài khoản sử dụng:
TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu " được mở chi tiết như sau:
+ TK 1521 Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522 Nguyên vật liệu phụ
+ TK 1523 Nhiên liệu
2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng (02/2014)
Tồn đầu tháng : bông xơ 2,030kg
Ngày 10/02: nhập kho 20,000 kg bông xơ thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán cho
người bán, hóa đơn số 0003750 (phụ lục 3)
Nợ 1521BX: 421,600,000 (20,000Kg * 21,080 đồng/kg)
Nợ 133: 42,160,000 [(20,000Kg * 21,080 đồng/kg)* 10%]
Có 331: 463,760,000
Ngày 10/02: nhập kho 100 lít dầu bôi trơn máy, giá chưa thuế 2,550,000, thuế
10%, thanh toán bằng tiền mặt, hóa đơn số 0007107.( phụ lục 4)
Nợ TK 1523:2,550,000
Nợ TK 133: 255,000
Có TK 111: 2,805,000
Ngày 10/02: Căn cứ vào hóa đơn số 0015284, công ty cho nhập kho 20,000 cái tem
may, giá thanh toán 2,000,000 đồng, thuế 10%, thanh toán bằng tiền mặt. (phụ lục 5)
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Nợ TK 1522 : 2,000,000
Nợ TK 133 : 200,000
Có TK 111: 2,200,000
Ngày 16/02: công ty mua 15,000 kg bông xơ , giá mua 316,200,000 đồng, theo hóa
đơn số 0005201 thuế 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. (phụ lục 6)
Nợ TK 1521 : 316,200,000
Nợ TK 133 : 31,620,000
Có TK 112 : 347,820,000
2.2.2 Kế toán xuất kho tại Công ty TNHH Việt Chang:
2.2.2.1.Khái quát chung:
Xuất kho NVL do phòng quản lý sản xuất yêu cầu, khi kế hoạch sản xuất được
lập, phòng quản lý sản xuất lập kế hoạch cho từng loại sản phẩm ( định mức cho từng
loại). Sau đó phòng quản lý sản xuất lập giấy đề nghị xuất kho NVL gửi lên cho thủ
kho kiêm kế toán vật tư.
Công ty áp dụng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kì.
Giá thực tế NVL xuất dùng = số lượng xuất dùng * đơn giá binh quân
Giá thực tế tồn đầu kì + giá phát sinh trong kì
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn đầu kì + số lượng nhập trong kì
VD:
Ngày 1/2 tồn kho 3000kg, đơn giá 24,000đ/kg
Ngày 3/2 nhập kho 1000kg, đơn giá 24,500đ/kg
Ngày 4/2 xuất kho 2000kg
Ngày 6/2 nhập kho 2000kg, đơn giá 24,000đ/kg
Ngày 10/2 xuất kho 3000kg
(3000*24,000)+(1000*24,500)
Đơn giá bình quân 1 kg NVL =
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
(3000+1000)
= 24,125đ/kg
Ngày 4/2 xuất kho: 2000* 24,125 = 48,250,000 đ
Vậy tồn kho = (3000*24,000) + (1000*24,500) - 48,250,000 = 48,250,000đ
48,250,000+ (2000*24,000)
Ngày 6/2 nhập kho =
(2000+2000)
=24,063đ/kg
Ngày 10/2 xuất kho: 3000* 24,063 = 72,189,000đ
2.2.2.2.Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho (phụ lục 7)
- Phiếu đề nghị cấp vật tư, hàng hóa (phụ lục 8)
2.2.2.3.Tài khoản sử dụng:
- Xuất NVL đưa vào dùng: ghi giảm TK 152 là Có 152
Các TK có liên quan : 154, 6421,6422….
2.2.2.4.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 10/02: căn cứ vào phiếu xuất số 0037, xuất cho bộ phận phân xưởng 5,000kg
bông xơ và 700 tem may. (phụ lục 9)
Nợ TK 154: 105,360,000
Có TK 1521: 105,360,000 (5,000*21,072)
Nợ TK 154: 70,000
Có TK 1522: 70,000 (700*100)
Ngày 14/02: Theo phiếu xuất số 0070, xuất cho bộ phận phân xưởng 12,000kg bông
sơ, tem may là 3,000 cái và 4 lít dầu bôi trơn. (phụ lục 10)
Nợ TK 154: 252,864,000
Có TK 1521: 252,864,000 (12,000*21,072)
Nợ TK 154: 300,000
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Có TK 1522: 300,000 (3,000*100)
Nợ TK 154: 102,000
Có TK 1523: 102,000 (4* 25,500)
Ngày 18/02: xuất cho bộ phận phân xưởng 10lit dầu bôi trơn máy, phiếu xuất số 0085.
(phụ lục 11)
Nợ TK 154: 255,000 (10* 25,500)
Có TK 1523: 255,000
Ngày 22/02: Căn cứ phiếu xuất số 0087, xuất đưa vào sản xuất 3,000 tem may và
4,500kg bông xơ. (phụ lục 12)
Nợ TK 154: 94,824,000
Có TK 1521: 94,824,000 (4,500 * 21,072)
Nợ TK 154: 300,000
Có TK 1521: 300,000 (3,000 * 100)
2.2.3 Kế toán tồn kho NVL tại Công ty TNHH Việt Chang:
2.2.3.1. Khái quát chung:
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên sổ
kế toán. Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm
nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, so sánh,
đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế
phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm
nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời.
Tồn cuối kì = Tồn đầu kì + nhập trong kì – xuất trong kì
VD:
Giá trị tồn BX cuối kì = (50*21,000)+(1,000*21,000)-(500*21,000)
= 11,550,000đ
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng:
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
- Thẻ kho (phụ lục 13)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì (phụ lục 14)
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
TK 1521: NVL chính
TK 1522: NVL phụ
TK 1523: nhiên liệu
2.2.3.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng (02/2014)
Giá trị tồn BX = (2,030*21,000)+(35,000*21,080)-(21,500*21,072)
= 327,382,000đ
Giá trị tồn tem may = (20,000*100)- (6,700*100)
= 1,330,000đ
Giá trị tồn nhiên liệu = (100*25,500)-(14*25,500)
= 2,193,000đ
Thủ kho kiêm kế toán vật tư theo dõi số lần nhập, xuất NVL hàng ngày và
hạch toán lên thẻ kho, thẻ kho và số liệu trên sổ sách phải đúng và khớp với nhau. (phụ
lục 15,16,17)
Cuối tháng ngày 28/02/2014 Thủ kho kiêm kế toán vật tư ghi nhận số lượng tồn
và lên bảng xuất nhập tồn trong tháng.
2.2.4.Hạch toán và bảng xuất nhập tồn:
152 154
42,630,000
111 742,350,000 454,075,000 454,075,000
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
5,005,000
133
455,000
112
347,820,000
31,620,000
331
42,160,000
463,760,000
330,905,000
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán.
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng- Bộ tài chính)
Đơn vị: Công Ty TNHH Việt Chang
Địa chỉ: 50/7 kp. 5A, p. Tân Biên, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
Mã số thuế: 3601681743
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2014
Tên tài khoản: Nguyên Vật Liệu
Số hiệu: 152
NGÀ
Y
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
SỐ PHÁT SINH
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kì 42,630,000 /
10/02 03 10/02 Mua BX 331 421,600,000
10/02 01 10/02 Mua NL 111 2,550,000
10/02 01 10/02 Mua Tem 111 2,000,000
10/02 0037 10/02 Xuất BX 154 105,360,000
10/02 0037 10/02 Xuất Tem 154 70,000
14/02 0070 14/02 Xuất BX 154 252,864,000
14/02 0070 14/02 Xuất NL 154 102,000
14/02 0070 14/02 Xuất Tem 154 300,000
16/02 02 16/02 Mua BX 112 316,200,000
18/02 0085 18/02 Xuất NL 154 255,000
22/02 0087 22/02 Xuất BX 154 94,824,000
22/02 0087 22/02 Xuất Tem 154 300,000
Cộng phát sinh 742,350,000 454,075,000
Số dư cuối tháng 330,905,000
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
BẢNG KÊ TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU
Kho Bông tháng 02 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
Loại
Bông
Dư đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Dư cuối tháng
Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Bông
xơ
2,030 42,630,000 35,000 737,800,000 21,500 453,048,000 15,530 327,382,000
Tem / / 20,000 2,000,000 6,700 670,000 13,300 1,330,000
Dầu bôi
trơn
/ / 100 2,550,000 14 357,000 86 2,193,000
Cộng 42,630,000 742,350,000 454,075,000 330,905,000
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Mẫu số: S02 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng- Bộ tài chính)
Đơn vị: Công Ty TNHH Việt Chang
Địa chỉ: 50/7 kp. 5A, p. Tân Biên, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
Mã số thuế: 3601681743
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 10 tháng 02 năm 2014
(ĐVT: Đồng)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thanh toán tiền mua nhiên liệu
Thanh toán tiền mua vật liệu
1523
1522
111
111
2,550,000
2,000,000
Cộng 4,550,000
Kèm theo CT gốc
Ngày 10 tháng 02 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
SVTT: TRẦN THỊ ÁNH DƯƠNG
Trang 24