Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiờu thụ thành phẩm tại công ty cp tm sx & dv sao nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.17 KB, 74 trang )

VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
MC LC
Chơng I 2
Khái quát chung về công ty CP TM SX & DV SAO NAM 2
1.1 Giới thiệu khái quát chung về Công ty CP TM SX & DV SAO NAM 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
a. Quá trình hình thành: 2
b. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: 3
d.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011, 2012, 2013 6
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 9
1.2.1. Bộ máy quản lý: 9
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán 11
1.2.3. Đặc điểm về vận dụng chế độ kế toán tại công ty CP TM SX & DV
SAO NAM 13
a. Chứng từ kế toán 13
b. Hệ thống tài khoản 14
Cụng ty s d ng cỏc t i kho n sau: 111, 112, 133, 136, 141, 156, 157, 511,
512, 6421, 6422, 911 14
c. Chế độ kế toán và hệ thống sổ kế toán 14
d. Hệ thống báo cáo 16
1.2.4. Đặc điểm tổ chức các phần hành chủ yếu ở đơn vị: 17
a. Kế toán Tài sản cố định: 17
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Đánh giá theo giá mua thực tế của tài sản 17
- Phơng pháp khấu hao : Đờng thẳng 17
- Chứng từ sử dụng: Hồ sơ pháp lý, hợp đồng mua bán TSCĐ, Hoá đơn GTGT,
Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại
TSCĐ 17
- TK sử dụng: 17
b.Kế toán tiêu thụ hàng hoá: 18
Công ty chủ yếu thực hiện bán hàng theo hình thức giao hàng tại kho 18
c. Kế toán mua hàng: 19


Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
+ TK 111 Tiền mặt 19
+ TK 331 Phải trả ngời bán 19
+ TK 156 Hàng hóa 19
+ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào 19
+ Các tài khoản có liên quan khác 19
- Phơng pháp hạch toán: 19
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào kế toán kho
sẽ kiểm tra các chỉ tiêu trên hóa đơn vào phần phiếu nhập xác định tài khoản
Nợ, tài khoản Có nhập dữ liệu vào máy, cuối ngày kế toán kho sẽ truyền phần
dữ liệu đã nhập về phòng kế toán. 19
Tại Phòng kế toán, kế toán đầu vào sau đó máy sẽ nhận dữ liệu từ kế toán
kho, kiểm tra lại các chứng từ, hóa đơn đầu vào, máy tự động vào bảng kê
hàng hóa, dịch vụ mua vào và các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và sổ cái các tài
khoản có liên quan 19
d. Kế toán tiền lơng: 19
- Chứng từ sử dụng: 20
Chơng II 21
Thực trạng kế toán tiêu thụ TH NH PH M và xác định
kết quả TIấU TH TH NH PH M tại Công ty cp TM SX &
DV SAO NAM 21
2.1. Đặc điểm tiêu thụ THNH PH M tại công ty. 21
Là Công ty kinh doanh thơng mại vận chuyển lu thông các mặt hàng điện tử,
điện lạnh, điện gia dụng bao gồm cả vận chuyển hàng hóa đến từng đại lý nếu
bán buôn và đến từng ngời tiêu dùng khi bán lẻ. Các mặt hàng tại công ty rất
đa dạng, nhiều chủng loại. Để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá kế
toán của Công ty theo dõi hàng ngày từng loại hàng hoá lu chuyển qua kho cả
về số lợng và giá trị. Hàng hóa đợc phân thành từng nhóm hàng bao gồm

Nhóm ti vi, nhóm tủ lạnh, nhóm máy giặt điều hòa, nhóm gia dụng. Mỗi
nhóm này lại phân thành các nhóm nhỏ hơn theo từng hãng sản phẩm. 21
2.2 Kế toán CHI TI T tiêu thụ hàng hoá tại Công Ty 22
2. 2.1. Các chứng từ, tài khoản sử dụng 22
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
2.3.1. K toỏn chi phớ bỏn h ng 35
2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 38
2.3.4 Kế toán doanh thu bán hàng 38
2.3.5 Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ 40
2.3.5.1 Thanh toán với ngân sách 40
b. Hạch toán thuế giá trị gia tăng: 40
2.3.5.2 Thanh toán với ngời bán 45
2.3.5.3. Thanh toán với ngời mua 46
2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 47
58
Chơng III 59
Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CP TM SX & DV SAO NAM 59
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong các Doanh
nghiệp thơng mại 59
3.2. Đánh giá chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP tm SX & DV SAO NAM 60
- Ưu điểm: 60
+ Về chứng từ và sự luân chuyển chứng từ: 62
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và nâng cao
hiệu quả kinh doanh 63
Kết luận 68

Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
DANH MC S, BNG BIU
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:.Error: Reference source not
found
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Error: Reference source not found
Sơ đồ 03: Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức
nhật ký chung Error: Reference source not found
Chơng I 2
Khái quát chung về công ty CP TM SX & DV SAO NAM 2
1.1 Giới thiệu khái quát chung về Công ty CP TM SX & DV SAO NAM 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
a. Quá trình hình thành: 2
b. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: 3
d.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011, 2012, 2013 6
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 9
1.2.1. Bộ máy quản lý: 9
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán 11
1.2.3. Đặc điểm về vận dụng chế độ kế toán tại công ty CP TM SX & DV
SAO NAM 13
a. Chứng từ kế toán 13
b. Hệ thống tài khoản 14
Cụng ty s d ng cỏc t i kho n sau: 111, 112, 133, 136, 141, 156, 157, 511,
512, 6421, 6422, 911 14
c. Chế độ kế toán và hệ thống sổ kế toán 14
d. Hệ thống báo cáo 16
1.2.4. Đặc điểm tổ chức các phần hành chủ yếu ở đơn vị: 17
a. Kế toán Tài sản cố định: 17
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Đánh giá theo giá mua thực tế của tài sản 17

- Phơng pháp khấu hao : Đờng thẳng 17
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
- Chứng từ sử dụng: Hồ sơ pháp lý, hợp đồng mua bán TSCĐ, Hoá đơn GTGT,
Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại
TSCĐ 17
- TK sử dụng: 17
b.Kế toán tiêu thụ hàng hoá: 18
Công ty chủ yếu thực hiện bán hàng theo hình thức giao hàng tại kho 18
c. Kế toán mua hàng: 19
+ TK 111 Tiền mặt 19
+ TK 331 Phải trả ngời bán 19
+ TK 156 Hàng hóa 19
+ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào 19
+ Các tài khoản có liên quan khác 19
- Phơng pháp hạch toán: 19
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào kế toán kho
sẽ kiểm tra các chỉ tiêu trên hóa đơn vào phần phiếu nhập xác định tài khoản
Nợ, tài khoản Có nhập dữ liệu vào máy, cuối ngày kế toán kho sẽ truyền phần
dữ liệu đã nhập về phòng kế toán. 19
Tại Phòng kế toán, kế toán đầu vào sau đó máy sẽ nhận dữ liệu từ kế toán
kho, kiểm tra lại các chứng từ, hóa đơn đầu vào, máy tự động vào bảng kê
hàng hóa, dịch vụ mua vào và các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và sổ cái các tài
khoản có liên quan 19
d. Kế toán tiền lơng: 19
- Chứng từ sử dụng: 20
Chơng II 21
Thực trạng kế toán tiêu thụ TH NH PH M và xác định
kết quả TIấU TH TH NH PH M tại Công ty cp TM SX &

DV SAO NAM 21
2.1. Đặc điểm tiêu thụ THNH PH M tại công ty. 21
Là Công ty kinh doanh thơng mại vận chuyển lu thông các mặt hàng điện tử,
điện lạnh, điện gia dụng bao gồm cả vận chuyển hàng hóa đến từng đại lý nếu
bán buôn và đến từng ngời tiêu dùng khi bán lẻ. Các mặt hàng tại công ty rất
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
đa dạng, nhiều chủng loại. Để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá kế
toán của Công ty theo dõi hàng ngày từng loại hàng hoá lu chuyển qua kho cả
về số lợng và giá trị. Hàng hóa đợc phân thành từng nhóm hàng bao gồm
Nhóm ti vi, nhóm tủ lạnh, nhóm máy giặt điều hòa, nhóm gia dụng. Mỗi
nhóm này lại phân thành các nhóm nhỏ hơn theo từng hãng sản phẩm. 21
2.2 Kế toán CHI TI T tiêu thụ hàng hoá tại Công Ty 22
2. 2.1. Các chứng từ, tài khoản sử dụng 22
2.3.1. K toỏn chi phớ bỏn h ng 35
2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 38
2.3.4 Kế toán doanh thu bán hàng 38
2.3.5 Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ 40
2.3.5.1 Thanh toán với ngân sách 40
b. Hạch toán thuế giá trị gia tăng: 40
2.3.5.2 Thanh toán với ngời bán 45
2.3.5.3. Thanh toán với ngời mua 46
2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 47
58
Chơng III 59
Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CP TM SX & DV SAO NAM 59
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong các Doanh

nghiệp thơng mại 59
3.2. Đánh giá chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP tm SX & DV SAO NAM 60
- Ưu điểm: 60
+ Về chứng từ và sự luân chuyển chứng từ: 62
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và nâng cao
hiệu quả kinh doanh 63
Kết luận 68
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
LI M U
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, doanh nghiệp cũng nh
các đơn vị sản xuất kinh doanh có sự cạnh tranh mạnh với nhau
không chỉ ở chất lợng sản phẩm mà còn là các dịch vụ, khuyến mại
trong quá trình đa sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng. Bởi vậy tiêu thụ
hàng hóa là khâu rất quan trọng trong chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp. Tiêu thụ hàng hóa là mạch máu lu thông trong quá trình
kinh doanh, là cầu nối giữa ngời sản xuất và ngời tiêu dùng. Việc
tiêu thụ hàng hóa cũng ảnh hởng lớn đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp, bởi nếu tiêu thụ hàng hóa tốt doanh nghiệp sẽ nhanh
chóng thúc đẩy hết lợng hàng hóa tồn kho ra thị trờng, thu hồi lại
vốn nhanh và thực hiện chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác tổ chức đẩy nhanh
tiêu thụ hàng hoá, làm tăng thu nhập, tích luỹ cho doanh nghiệp, em đã chọn
đề tài: "Thc trng kế toán tiêu thụ thnh phm và xác định kết quả tiờu
th thnh phm tại Công ty CP TM SX & DV SAO NAM làm chuyên đề
tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề:
Chơng I: Khái quát chung về công ty CP TM SX & DV SAO NAM

Chơng II: Thực trạng kế toán tiêu thụ thnh phm và xác định kết
quả tiờu th thnh phm tại Công ty CP TM SX & DV SAO NAM
Chơng III: Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP
TM SX & DV SAO NAM
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
1
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
Chơng I
Khái quát chung về công ty CP TM SX & DV SAO NAM
1.1 Giới thiệu khái quát chung về Công ty CP TM
SX & DV SAO NAM
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
a. Quá trình hình thành:
Công ty CP TM SX & DV SAO NAM đợc thành lập theo giấy phép
Đăng ký kinh doanh số 010201062 ngày 08/10/2002 do Sở kế hoạch và đầu t
Thành phố Hà Nội cấp. Chức năng chính của Công ty là hoạt động kinh doanh
và phục vụ trong lĩnh vực: Buôn bán các thiết bị điện tử, điện lạnh, điện gia
dụng; dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực :
Điện tử, tin học, điện lạnh, điện gia dụng, máy vi tính; Cho thuê phuơng tiện
vận tải đờng bộ; Dịch vụ vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách; Dịch vụ
sửa chữa, bảo dỡng, bảo hành, bảo trì các sản phẩm hàng hoá Công ty kinh
doanh.
Công ty có t cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Tên giao dịch của công ty là SaoNam Company Limited.
Trụ sở chính của công ty đặt tại số 10 Nguyn Chớnh - Tõn Mai - Quận
Hong Mai - Hà Nội.
Công ty CP TM SX & DV SAO NAM là doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh chính trong lĩnh vực buôn bán, phân phối các sản phẩm điện tử, điện

lạnh, đồ gia dụng. Trong những năm đầu mới thành lập công ty cũn gặp nhiều
khó khăn về vốn kinh doanh cũng nh nguồn nhân lực, đặc biệt trong việc
chiếm lĩnh thị phần, cha có khách hàng truyền thống vì vậy nguồn doanh thu
còn thấp, tuy nhiên với nỗ lực không ngừng phấn đấu, sáng tạo của Ban Giám
Đốc và toàn thể nhân viên công ty đã nhanh chóng vợt qua khó khăn và đã
chiếm đợc thị phần điện tử, điện lạnh, liên tục phát triển một cách vững chắc
và nhanh chóng, cho tới nay công ty đã có hơn 1000 khách hàng trên toàn
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
2
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
Miền Bắc - Việt Nam và hơn 11 cửa hàng tại Hà Nội, bên cạnh đó cơ sở hạ
tầng của công ty cũng phát triển không ngừng diện tích kho thời gian đầu đi
vào hoạt động kinh doanh chỉ có 2000m2 đến nay công ty đã có diện tích kho
lên đến 7000 m2 tại Tõn Mai Qun Hong Mai Hà Nội với số lợng nhân
viên hơn 100 ngời. Công ty đã nhanh chóng tạo đợc uy tín đối với các đối tác
và trở thành nhà phân phối chính thức của các hãng điện tử nổi tiếng nh
Panasonic, LG, Sony, Samsung, Toshiba, Daewoo, TCL và đặc biệt công
ty đã trở thành nhà phân phối độc quyền hãng Panasonic toàn Miền Bắc
Việt Nam. Để có đợc những thành tựu trên Ban Giám Đốc công ty và toàn thể
nhân viên công ty đã có những nỗ lực, sáng tạo không ngừng, bên cạnh đó
công ty đã có những chiến lợc kinh doanh rất hiệu quả.
Với phơng châm" chất lợng sản phẩm, chất lợng phục vụ là yếu tố quyết
định tồn tại và phát triển của Công ty" và chiến lợc kinh doanh của Công ty là
luôn luôn giữ vững là nhà phân phối hàng đầu tại Miền Bắc. Công ty đã không
ngừng củng cố thị trờng truyền thống gồm phần lớn các sản phẩm thuộc các
hãng hiện đang có mặt tại Việt Nam, đồng thời tìm các mặt hàng mới để đáp
ứng sự phát triển của thời đại. Công ty đã và đang khẳng định đợc vị thế trên
thị trờng trong nớc.
b. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:

- Lĩnh vực kinh doanh: Phân phối các sản phẩm điện tử, điện lạnh, đồ
gia dụng.
- Vốn điều lệ : Vốn điều lệ ban đầu của công ty là tổng số vốn đã đợc
các sáng lập viên đóng góp ban đầu cho công ty tại thời điểm thành lập công
ty. Công ty có trách nhiệm không ngừng phát triển vốn từ kết quả hoạt động
kinh doanh của mình. Việc bổ sung vốn điều lệ để phát triển kinh doanh sẽ do
hội nghị sáng lập viên quyết đinh. Vốn điều lệ của công ty là 4.500.000.000
đồng.( Số liệu năm 2013).
Với nỗ lực không ngừng công ty đã trở thành một doanh nghiệp lớn
kinh doanh trong lĩnh vực phân phối điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, chiếm đ-
ợc phần lớn thị phần với trên 1000 khách hàng từ Hà Tĩnh trở ra, ngày càng có
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
3
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
nhiều đối tác đã và đang mong muốn hợp tác với công ty, ngoài ra còn có các
nhà phân phổi lẻ đang hợp tác kinh doanh với công ty rất có hiệu quả nh nhà
phân phối Tiến Lợi độc quyền cung cấp hàng điện tử điện lạnh LG, nhà phân
phối Công ty Bách Lâm, Công ty Hng Thịnh và các nhà phân phối khác, bên
cạnh đó công ty cũng là khách hàng loại A của nhiều ngân hàng nh Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, nhân hàng Đầu t và phát triển Việt
Nam, ngân hàng ngoại thơng.
- Mạng lới kinh doanh:
Hình thức kinh doanh của công ty chủ yếu là bán buôn các tỉnh từ Nghệ
An Hà Tĩnh trở ra đến Lạng Sơn, Lo Cai, Yên Bái. Bên cạnh đó công ty còn
có mạng lới bán lẻ hàng hoá gồm trên 10 cửa hàng trực thuộc công ty trong thị
phần Hà Nội. các cửa hàng đợc bố trí rộng khắp địa bàn với mục đích chiếm
lĩnh thị trờng, quảng cáo thơng hiệu và tiêu thụ các mặt hàng của công ty trên
thị phần Hà Nội đó là các cửa hàng:
+ Cửa hàng 19 Bà Triệu.

+ Cửa hàng 40 Hai Bà Trng.
+ Cửa hàng số 2 Nguyễn Du.
+ Cửa hàng 22 Điện Biên Phủ.
+ Cửa hàng 52 Hàng Bài.
+ Cửa hàng132 Phố Huế.
+ Cửa hàng 449 Nguyễn Văn Cừ.
+ Cửa hàng số 7 Điện Biên Phủ.
+ Cửa hàng C4 Giảng Võ.
+ Cửa hàng 239 GiảngVõ,.
+ Văn phòng công ty tại số 10 Nguyn Chớnh
c. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
- Chức năng:
Công ty CP TM SX & DV SAO NAM là một doanh nghiệp t nhân
chuyên kinh doanh trong lĩnh vực điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng nên chức
năng chủ yếu của công ty là thực hiện quá trình lu thông hàng hoá các mặt
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
4
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
hàng tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà và các đồ gia dụng nh bàn là, máy hút
bụi nhằm đảm bảo đợc doanh số mà các nhà cung cấp đề ra và cung ứng đợc
hàng hoá đến tay ngời tiêu dùng một cách nhanh nhất. Đóng góp vào sự bình
ổn giá cả các mặt hàng điện tử, điện lạnh, điện gia dụng trên thị trờng,
Hiện nay, trên thị trờng Miền bắc Công ty CP TM SX & DV SAO NAM
là nhà phân phối độc quyền mặt hàng Panasonic và là nhà phân phối chính
thức của các hãng LG, Samsung, Daewoo đội ngũ CBCNV chuyên nghiệp
có thể đáp ứng đợc đầy đủ cho nhu cầu của thị trờng.
Việc hoạch định chiến lợc phát triển, tập trung các nguồn lực (vốn, kỹ
thuật, nhân lực ) để giải quyết một số vấn đề then chốt nh: đổi mới phơng
thức kinh doanh và đầu t phát triển nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh mặt hàng điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng là vấn đề số một để
Công ty CP TM SX & DV SAO NAM có thể thực hiện đợc chức năng của
mình.
- Nhiệm vụ:
Công ty CP TM SX & DV SAO NAM với những chức năng trên có
những nhiệm vụ sau:
- Xây dựng chiến lợc và bảo vệ kế hoạch kinh doanh nhằm đem lại lợi
nhuận tốt nhất cho công ty.
- Quản lý và sử dụng tài sản, lao động, vật t, tiền vốn đúng mục đích,
chế độ quy định của Nhà nớc, tổ chức tốt mạng lới bán hàng, bảo toàn và tăng
trởng vốn, tự trang trải về tài chính, bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
- Không ngừng nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý trong hoạt động
kinh doanh.
- Nắm bắt đợc khả năng, nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để cải tiến tổ
chức và kinh doanh nhằm tạo đợc nhiều thị phần trên cả nớc.
- Tuân thủ các hợp đồng đã ký kết và bảo đảm tín nhiệm trong xã hội.
- Đa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc cải tiến tổ chức quản lý kinh
doanh, bảo vệ, bảo quản vật t hàng hóa, đảm bảo đầy đủ các mặt hàng kinh
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
5
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
doanh, giảm chi phí lu thông, tăng vòng quay vốn.
- Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chính sách chế độ pháp luật
Nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
ngời lao động.
- Nghiên cứu cải tiến các nghiệp vụ bán hàng, mở rộng các điểm bán lẻ
và bán buôn tới nhiều địa phơng trong cả nớc, góp phần bình ổn giá cả hàng
điện tử trên thị trờng.

1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý của công ty:
a.Hình thức sở hữu vốn: Công ty CP TM DV $ SX
b.Lĩnh vực kinh doanh: Phân phối các sản phẩm điện tử, điện lạnh,
đồ gia dụng.
c.Tổng số nhân viên: 400 ngời trong đó: Nhân viên quản lý: 30 ngời.
d.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011, 2012,
2013
Công ty CP TM SX & DV SAO NAM hoạt động với tổng số vốn kinh
doanh là 4.500.000.000 đồng.
Cơ cấu vốn của Công ty tơng đối hợp lý với loại hình doanh nghiệp thơng
mại.
Sau đây là một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của Công ty vài năm gần
đây:
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
6
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Doanh thu bán hàng 380 044 437 713 402 426 219 799 455 070 431 243
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
76 522 091 0 0
3. Doanh thu thuần 379 967 915 622 402 426 219 799 455 070 431 234
4. Giá vốn hàng bán 378 981 475 210 396 879 587 478 448 819 725 917
5. Lãi gộp 986 440 412 5546 632 321 6 250 705 317
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
1 202 856 6 919 737 8044 291
7. Chi phí hoạt động tài

chính
556 520 671 589 944 783 1 308 348 521
8. Chi phí bán hàng 2 802 526 149 3 780 693 387 3950 601 322
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
947 679 573 1 000 808 775 700 216 582
10. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
(3 319 083 125) 182 105 113 299 583 183
11. Thu nhập khác 3 626 020 487 3 826 920 462 3950 359 158
12.Chi phí khác 0 3 690 110 353 3845 731 798
13. Lợi nhuận khác 3 626 020 487 136 810 109 104 627 360
14. Tổng LN trớc thuế 306 937 362 318 915 222 404 210 543
15. Thuế TNDN phải nộp 98 219 956 89 296 262 113 178 952
16. Lợi nhuận sau thuế 208 717 406 229 618 960 291 031 591
Nhận xét:
Nhìn vào kết quả ở bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty
luôn biến động theo từng năm, tốc độ phát triển năm 2012,2013 đã tăng lên so
với năm 2011 đặc biệt năm 2013 doanh thu bán hàng của công ty đã tăng lên
so với năm 2004 là 52 644 211 444 đồng, tuy nhiên các khoản chi phí của
công ty phát sinh nhiều dẫn đến tổng lợi nhuận trớc thuế cũn thấp, công ty cần
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
7
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
phải có những chính sách tiết kiệm chi phí một cách tối đa nhất nhằm đem lại
lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Có đợc kết quả kinh doanh trên là do công ty
đã có những chiến lợc kinh doanh hiệu quả, chính sách u đãi khách hàng,
giảm giá hàng bán và chính sách khuyến mại đặc biệt, công ty không ngừng
nâng cao đào tạo đội ngũ nhân viên , mở rộng thị trờng cũng nh xây dựng cơ

sở vật chất để phục vụ cho việc kinh doanh, đặc biệt là dịch vụ chăm sóc
khách hàng của công ty rất chu đáo đã tạo đợc uy tín rất lớn đối với khách
hàng, bên cạnh đó việc quản lý công nợ chặt chẽ hơn nên tình trạng bị chiếm
dụng vốn không thu hồi đợc lãi suất gần nh khống chế đợc, công nợ khó đòi
cũng giảm đáng kể so với năm trớc, tạo tiền đề tốt cho việc thực hiện quy chế
tài chính đã đề ra.
Bảng 2: Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
1.Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1 Bố trí cơ cấu tài sản
- Tài sản cố định / Tổng tài sản (%) 3,01 1,77
- Tài sản lu động / Tổng tài sản (%) 96,99 98,23
1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn (%) 93,02 92,46
- Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn (%) 6,98 7,54
2. Khả năng thanh toán
2.1 Khả năng thanh toán hiện hành (Lần) 0,93 0,92
2.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Lần) 1,04 1,06
2.3 Khả năng thanh toán nhanh (Lần) 0,01 0,001
3. Tỷ suất sinh lời
3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên doanh thu
(%)
0,79 0,09
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (%) 0,57 0,63
3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên tổng tài sản
(%)
0,45 0,61

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
(%)
0,32 0,43
3.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng nguồn
vốn chủ sở hữu (%)
4,65 5,82
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
8
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
1.2.1. Bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo một cấp Ban Giám Đốc
trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Giám đốc là ngời
lãnh đạo cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giúp việc cho ban Giám đốc là hai Phó Giám Đốc và các phòng ban chức
năng và nghiệp vụ. Cụ thể mỗi phòng ban mang những chức năng và nhiệm vụ
khác nhau:
- Ban Giám đốc: gồm 3 ngời
+ Giám đốc : phụ trách chung
. Trực tiếp phụ trách tổ chức.
. Trực tiếp phụ trách công tác tài chính kế toán.
+ Phó Giám đốc kinh doanh: Phụ trách công tác các phòng ban trực
thuộc liên quan đến công việc kinh doanh nh: Phòng bán hàng và Marketing;
phòng bảo hành sản phẩm; phòng dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
+ Phó Giám đốc tài chính: Phụ trách các phòng chức năng gồm: phòng
tài chính kế toán, phòng kế hoạch, phòng nhân sự.
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức thực hiện công tác tổ chức, lao
động và tiền lơng của Công ty, quản lý hồ sơ tài liệu của Công ty, các thông

tin báo chí. Mặt khác phòng tổ chức hành chính còn có nhiệm vụ tham mu đề
xuất việc tổ chức bộ máy quản lý toàn Công ty, lập kế hoạch, dự án bố trí sử
dụng lao động một cách hợp lý đúng nhiệm vụ chức năng và quyền hạn, xây
dựng và thực hiện các tiêu chuẩn lao động, xây dựng định mức tiền lơng cho
hợp lý.
- Phòng tài chính kế toán: Quản lý toàn bộ vốn trong Công ty, chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về thực hiện nguyên tắc, chế độ hạch toán
kinh tế theo đúng luật hiện hành. Thờng xuyên tiến hành kiểm tra, kiểm soát
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
9
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
việc chi tiêu, hạch toán của công ty giúp công ty tăng cờng công tác sử dụng
vốn có hiệu quả, quản lý vốn, thực hiện việc bảo toàn và phát triển vốn, giám
sát việc nhập khẩu, kinh doanh, thu hồi công nợ và đổi mới công tác hạch toán
kinh doanh toàn Công ty.
- Phòng kế hoạch - kinh doanh : Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về
mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, lập kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm, tổ
chức việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, tìm kiếm thị trờng Phòng còn tổ chức
ký kết các hợp đồng mua bán, tiếp nhận những lô hàng nhập khẩu, phân phối
đến các điểm bán lẻ của Công ty, tham mu cho Giám đốc trong việc kinh
doanh hàng hoá.
- Các cửa hàng trực thuộc: Là cầu nối giữa Công ty với các khách
hàng. Các cửa hàng có nhiệm vụ quảng cáo, kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá,
mở rộng thị trờng, là bộ phận không tách rời với hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Bộ máy tổ chức của Công ty là hệ thống những phòng ban phối hợp chặt
chẽ với nhau, đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực hoat động đợc ăn khớp, đồng
bộ, nhịp nhàng, dới đây là sơ đồ hệ thống tổ chức của Công ty CP TM SX &
DV SAO NAM

Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:



Kết cấu tổ chức hoạt động của Công ty tơng đối phù hợp với quy mô và
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
10
Ban
Giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Tổ
chuyê
n viên
Phòng

kế toán
tài vụ
Phòng

kế
hoạch
kinh
doanh
Tổ
chuyê
n viên
XN
kinh
doanh
kim
khí và
dịch
vụ số I
XN kinh
doanh
kim khí
và dịch
vụ số II
XN gia
công và
chế biến
kim khí
Văn
Điển
XN
khai
thác

gia

công
kim
khí
XN
kinh
doanh
khai
thác
vật t]
XN gia
công
kim
khí
Đức
Giang

Các cửa hàng mua bán kim khí
Ban Giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh

Các cửa
hàng
trực
thuộc
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
ngành nghề của Công ty, đáp ứng trớc mắt đợc hoạt động kinh doanh sản xuất.
Tuy nhiên về lâu dài, nhất là hiện nay hoạt động thị trờng luôn luôn biến đổi
để nắm bắt, đoán biết đợc những xu hớng thay đổi của thị trờng thì nhu cầu
đào tạo và bổ sung thêm đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, nghiệp
vụ và nhạy bờn trong những vấn đề quản lý và xử lý thông tin thị trờng một
cách chính xác, đa đến những quyết định kịp thời, mang lại hiệu quả kinh
doanh cho Công ty càng mang ý nghĩa quan trọng.
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh đa dạng và phức tạp nên Công ty luôn
coi trọng công tác tổ chức sắp xếp đội ngũ kế toán phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ nhằm phát huy hết vai trò của kế toán nói chung và khả năng của
từng nhân viên kế toán nói riêng để quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm đạt đợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bộ máy kế toán của Công ty gồm có 5 ngời, mỗi ngời có một chức năng
riêng:
- Đứng đầu là kế toán trởng chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức và
quản lý kế toán, làm nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc về phần kinh tế tài
chính, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty và cơ quan chủ quản về quản
lý vốn và giá trị tài sản. Kế toán trởng còn phối hợp với Giám đốc Công ty
quản lý và phân tích mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Phó phòng tài chính - kế toán: Làm nhiệm vụ kế toán tổng hợp và theo
dõi nghiệp vụ kinh doanh, bán hàng của công ty. Phó phòng đợc uỷ quyền
thay mặt kế toán trởng khi cần thiết.
- Kế toán mua hàng ( kế toán đầu vào), chi phí, công nợ:
+ Chịu trách nhiêm hạch toán các hoá đơn đầu vào đúng nghiệp vụ kế

toán.
+Theo dõi hàng hoá nhập thực tế, theo dõi hàng thởng, hàng khuyến mại.
+Theo dõi tổng hợp và phân bổ toàn bộ chi phí chung, theo dõi chi tiết
từng bộ phận kinh doanh của Công ty.
+ Ghi chép kịp thời, chính xác tình hình nhập, xuất các loại hàng hoá
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
11
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
theo từng mặt hàng và địa điểm phát sinh.
+Có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải thu của khách hàng và công nợ phải
trả.
+ Thiết lập đợc bảng giá net của các sản phẩm cung cấp cho phòng kinh
doanh, trên cơ sở đó phòng kinh doanh sẽ có kế hoạch lập bảng giá bán hàng
cho các sản phẩm.
- Kế toán doanh thu ( kế toán đầu ra)
+Kiểm tra và theo dõi tất cả các hoá đơn bán hàng
+Thờng xuyên kiểm kê tình hình bảo quản vật t hàng hoá. Nếu phát sinh
các trờng hợp làm giảm giá hàng hoá hiện đang tồn kho phải có biện pháp xử
lý kịp thời.
+ Hàng tháng, quý phải lên bút toán tập trung để phản ánh việc mua hàng
nhập kho, xuất kho tiêu thụ, hàng hoá tồn.
- Kế toán vốn bằng tiền:
+ Có nhiệm vụ theo dõi tình hình chi tiêu tiền mặt trong Công ty, theo
dõi TSCĐ của Công ty, tính và trích khấu hao cơ bản.
+ Theo dõi các khoản tiền gửi và tiền vay ngân hàng
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty.
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
12

Trởng phòng kế toán
Phó phòng kế toán
Kế toán
mua
hàng, chi
phí, công
nợ
Kế toán
doanh
thu
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
1.2.3. Đặc điểm về vận dụng chế độ kế toán tại công ty CP TM SX &
DV SAO NAM
a. Chứng từ kế toán.
Tổ chức quá trình lập chứng từ kế toán tại Công ty CP TM SX & DV
SAO NAM sử dụng các chứng từ ban đầu phù hợp với nội dung kinh tế phát
sinh. Các chứng từ ban đầu đều đúng biểu mẫu của Bộ Tài chính ban hành,
bảo đảm các yếu tố cơ bản cần thiết của một chứng từ.
Một số chứng từ mà Công ty sử dụng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa:
- Chứng từ về tiền mặt bao gồm:
+ Phiếu thu MS 01 - TT (QĐ số 48/QĐ - TC - CĐKT).
+ Phiếu chi MS 02 - TT(QĐ số 48/QĐ - TC - CĐKT).
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng MS 04 - TT.
+ Bảng kê nộp tiền.
+ Giấy thanh toán tiền mặt.

- Chứng từ về bán hàng:
+ Hợp đồng bán hàng.
+ Hóa đơn GTGT MS 01 - GTKT - 3LL.
- Chứng từ về hàng tồn kho:
+ Phiếu nhập kho MS 01 - VT.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ MS 03 - VT.
+ Biên bản kiểm kê vật t, hàng hóa.
+ Thẻ kho
- Chứng từ về TSCĐ:
+ Hồ sơ pháp lý, hợp đồng mua bán TSCĐ.
+ Hoá đơn GTGT.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
13
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
+ Thẻ TSCĐ.
- Chứng từ về lao động, tiền lơng gồm có: Hợp đồng lao động, Bảng l-
ơng, Bảng chấm công, Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chứng từ về thuế GTGT:
+ Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào MS 05/GTGT.
+ Tờ khai thuế GTGT MS 01/GTGT.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào MS 03/GTGT.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra MS 02/GTGT.
b. Hệ thống tài khoản.
Cụng ty s dng cỏc ti khon sau: 111, 112, 133, 136, 141, 156, 157,
511, 512, 6421, 6422, 911
c. Chế độ kế toán và hệ thống sổ kế toán.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu tử ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phơng
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là
đồng Việt Nam. Khi có các nghiệp vụ ngoại tệ phát sinh kế toán ghi sổ bằng
đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nớc
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ thuế.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung.
- Phuơng pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định
vô hình: là toàn bộ nhng chi phí mà đơn vị đã bỏ ra để có đợc tài sản đó vào vị
trí sẵn sàng sử dụng; phơng pháp khấu hao : đờng thẳng.
- Phơng pháp kế toán tồn kho:
+ Phơng pháp xác định giá hàng tồn kho: Theo giá gốc.
+ Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo giá bình quân
gia quyền.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thờng xuyên.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán Bravo.
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
14
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung đợc ghi nh sau:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán
ghi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản kế toán phù hợp.
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
15
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T

Sơ đồ 03: Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
theo hình thức nhật ký chung.
Ưu điểm của hình thức nhật ký chung là đơn giản, dễ ghi chép, sử dụng
để ghi chép một cách thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Tuy
nhiên, việc ghi chép còn trùng lặp. Do vậy, hình thức này thích hợp với các
loại hình doanh nghiệp và thuận lợi cho việc áp dụng điện toán kế toán.
d. Hệ thống báo cáo.
Hệ thống báo cáo của công ty CP TM SX & DV SAO NAM gồm có:
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
16
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Định kỳ
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Biên bản kỉêm kê quỹ tiền mặt.
- Biên bản kiểm kê hàng hoá ( Kèm theo Báo cáo tồn kho)
1.2.4. Đặc điểm tổ chức các phần hành chủ yếu ở đơn vị:
a. Kế toán Tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Đánh giá theo giá mua thực tế của tài sản.
- Phơng pháp khấu hao : Đờng thẳng.
- Chứng từ sử dụng: Hồ sơ pháp lý, hợp đồng mua bán TSCĐ, Hoá đơn
GTGT, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá
lại TSCĐ.
- TK sử dụng:
TK 211 TSCĐ hữu hình: Tầi khoản này đợc dùng để phản ánh giá trị
hiện có và biến động tăng, giảm TSCĐ theo nguyên gía. TK này đợc chi tiết
thành các tiểu khoản cấp 2 nh sau:
+TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc
+TK 2113: Máy móc thiết bị
+TK 2114: Phơng tiện vận tải
+TK 2115: Dụng cụ quản lí
- TK214 Hao mòn TSCĐ. TK này đợc mở ra để theo dõi tình hình hiện
có, biến động tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
- Phơng pháp hạch toán : Căn cứ vào chứng từ TSCĐ kế toán tiến hành
kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
máy, phần mềm kế toán sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ,
thẻ TSCĐ. Sau đó kế toán sẽ thực hiện bút toán kiểm ta đối chiếu chứng từ gốc
và phần mềm máy tính, lập sổ theo dõi đơn tình hình tăng, giảm TSCĐ.
Kế toán tiền sẽ thực hiện công việc này trên máy vi tính. Cuối mỗi tháng
kế toán sẽ chọn phơng pháp khấu hao TSCĐ để tính ra chi phí khấu hao và lên
bảng phân bổ khấu hao. Máy sẽ lên chi phí khấu hao, từ đó lên các khoản mục
khấu hao cho từng bộ phận làm cơ sở lên báo cáo kết quả kinh doanh.
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1

17
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
b.Kế toán tiêu thụ hàng hoá:
Công ty chủ yếu thực hiện bán hàng theo hình thức giao hàng tại kho.
- Chứng từ sử dụmg:
+ Hợp đồng mua bán.
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có của ngân hàng
+ Các chứng từ có liên quan khác
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111 Tiền mặt
+ TK 131 Phải thu của khách hàng
+ TK 331 Phải trả ngời bán
+ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
+ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 632 Giá vốn hàng bán
+ Các tài khoản có liên quan khác
Phơng pháp hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất hàng,
kế toán hoá đơn tại kho tiến hành in hoá đơn GTGT, căn cứ vào hoá đơn thủ
kho sắp xếp hàng hoá theo xe chuyển đến tận nơi cho khách hàng, cuối ngày
kế toán hoá đơn tại kho chuyển hoá đơn đã in về phòng Kế toán tài chính,
Kế toán tại văn phòng công ty căn cứ vào chứng từ hoá đơn bán hàng tiến
hành kiểm tra, xác định tài khoản Nợ, tài khoản Có nhập dữ liệu vào máy,
máy sẽ động nhập vào Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra và vào các sổ chi tiết,
sổ tổng hợp và sổ cái các tài khoản liên quan.
Tại kho, cuối mỗi ngày kế toán kho sẽ thực hiện đối chiếu số lợng hàng
tồn trên máy vi tính với số lợng hàng tồn thực tế trên thẻ kho của thủ kho theo

từng nhóm hàng. Mỗi kho bao gồm 02 thủ kho gồm các kho sau:
Kho 01 : kho tủ lạnh
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
18
VIN I HC M H NI KHOA: KINH T
Kho 02 : Kho ti vi
Kho 03 : kho Máy giặt, điều hòa
Kho 04 : kho các mặt hàng điện gia dụng
Kho 05 : kho hàng khuyến mại
Mỗi thủ kho sẽ chịu trách nhiệm về lợng hàng hóa trong kho, bảo đảm
hàng trong kho. Trờng hợp nếu trong quá trình giao hàng có xảy ra thiếu hụt,
thủ kho sẽ là ngời chịu trách nhiệm về toàn bộ số lợng hàng hóa thiếu hụt đó.
c. Kế toán mua hàng:
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng mua hàng
+ Hốa đơn GTGT hàng hóa, dich vụ mua vào
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu chi
+ Các chứng từ có liên quan khác
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111 Tiền mặt
+ TK 331 Phải trả ngời bán
+ TK 156 Hàng hóa
+ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào
+ Các tài khoản có liên quan khác
- Phơng pháp hạch toán:
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào kế toán
kho sẽ kiểm tra các chỉ tiêu trên hóa đơn vào phần phiếu nhập xác định tài
khoản Nợ, tài khoản Có nhập dữ liệu vào máy, cuối ngày kế toán kho sẽ

truyền phần dữ liệu đã nhập về phòng kế toán.
Tại Phòng kế toán, kế toán đầu vào sau đó máy sẽ nhận dữ liệu từ kế
toán kho, kiểm tra lại các chứng từ, hóa đơn đầu vào, máy tự động vào bảng
kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và sổ cái các tài
khoản có liên quan.
d. Kế toán tiền lơng:
Sinh viờn: Bựi Th Toan CHUYấN TT NGHIP
Lp K1
19

×