Đầu tiên, tôi xin gửi đến quý thầy cô trường Đại Học Lạc Hồng, cùng toàn thể cán
bộ công nhân viên đang làm việc tại công ty TNHH Thùy Sơn Phát lời chúc tốt đẹp
nhất.
Qua thời gian học tập tại trường và qua làm việc thực tế ở Công ty đã giúp tôi phần
nào về kiến thức, sự hiểu biết, kinh nghiệm giữa lý thuyết học và làm việc thực tế tại
công ty. Từ đó tôi đã nhận thức được tầm quan trọng của việc học tập nhằm năng cao
trình độ nghiệp vụ khi công tác tại công ty, đáp ứng được các yêu cầu trong cơ chế thị
trường hiện nay.
Để có kiến thức và kết quả như vậy, trước hết tôi xin chân thành cám ơn quý thầy
cô trường Đại Học Lạc Hồng, người đã giảng dạy, trang bị cho tôi đạt được những
kiến thức cơ bản như ngày hôm nay. Nhất là cô Trịnh Thị Huế là người phụ trách bộ
môn kế toán đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực tập để hoàn
thành báo cáo này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám Đốc
công ty, các phòng ban, cùng các anh chị, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt trong suốt quá trình thực tập.
Thực hiện và hoàn thành báo cáo trong thời gian quá ngắn nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi xin chân thành đón nhận sự chỉ bảo đóng góp ý kiến quý báu của
quý thầy cô và các anh chị trong công ty để báo cáo càng hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chúc công ty TNHH Thùy Sơn Phát ngày càng phát triển và bền
vững, chúc các thầy cô trường Đại Học Lạc Hồng thêm nhiều sức khỏe và đạt được
nhiều thành công trong công việc giảng dạy.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT SỬ DỤNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
NL Nhiên liệu
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang
TSCĐ Tài sản cố định
Sơ đồ 1.1: Tổ chức công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán công ty
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chi phí nhiên liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Bảng 2.1: Bảng kê lái xe dùng xăng dầu 60H8384
Bảng 2.2: Bảng kê tổng hợp lái xe dùng xăng dầu
Bảng 2.3: Sổ cái chi phí nhiên liệu trực tiếp
Bảng 2.4: Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 2.5: Sổ cái chi phí sản xuất chung
Bảng 2.6: Sổ cái chi phí SXKDDD
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Trong xã hội ngày nay việc phát triển nền kinh tế là trọng điểm chủ yểu của con
người, đã không ít những công ty, những doanh nghiệp hoạt động để góp phần phát
triển nền kinh tế cho nước nhà. Trong nhịp sống ngày nay khi nền kinh tế đang phát
triển, một số nghành nghề phát triển và đóng vai trò rất quan trọng, nói đến một trong
số đó chính là nghành vận tải.
Để cung ứng được nhu cầu vận chuyển các loại hàng hóa, đã có rất nhiều các
công ty được thành lập. Họ đáp ứng tất cả các nhu cầu khi thị trường cần thiết. Công ty
TNHH THÙY SƠN PHÁT là một trong những công ty kinh doanh trong lĩnh vực vận
tải mặc dù còn non trẻ song Công ty TNHH THÙY SƠN PHÁT đã có những bước
phát triển mạnh và đang dần khẳng định mình trên thị trường.
Trong thời gian rèn luyện tại trường Đại Học Lạc Hồng và thực tập tại Công ty
TNHH THÙY SƠN PHÁT, được sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của các thầy cô
giáo trong trường, cũng như anh em đồng nghiệp, em đã trang bị một phần lớn kiến
thức về lĩnh vực kế toán và sự hướng dẫn tận tình của cô Trịnh Thị Huế, em đã hoàn
thành bài báo cáo thực tập “Kế Toán Chi Phí Giá Thành” của em để làm cơ sở cho em
tốt nghiệp khóa học và tích lũy kinh nghiệm kế toán sau này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giao trong Trường Đại Học Lạc Hồng và
các anh (chị) đồng nghiệp tại Công ty TNHH Thùy Sơn Phát đã tận tình giúp đỡ em
trong thời gian qua.
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 6
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
!"#$
%&#'#()
1.1*+, ,/0,1,20,324,5116780+9:+;0<1=
• Tên: Công ty TNHH THÙY SƠN PHÁT
Địa chỉ: 218/19, kp3, P.Tam Hòa, BH-ĐN
Điện thoại: 061.3913119 Fax:
Giám Đốc: Vũ Ngọc Lam Sơn
• Lĩnh vực kinh doanh: Vận tải hàng hóa
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
Năm thành lập: 5/2010
Quy mô hoạt động:
Công ty TNHH Thùy Sơn Phát là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực vận tải,
được thành lập năm 2010, khởi đầu khiêm tốn chỉ với 5 thành viên và văn phòng đặt
tại TP. Biên Hòa. Mặc dù mới trải qua hơn 4 năm kinh nghiệm, nhưng với những lãnh
đạo có kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và có kiến thức chuyên môn.
Công ty ngày càng phát triển và có chổ đứng nhất định trên thị trường.
Năm 2010
Bắt đầu từ những năm 2007 và cho đến tận năm 2010, sau những thành công ban đầu
trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, Ông Vũ Ngọc Lam Sơn – Nguyên là Tổng Giám đốc
Công ty – đã quyết định thành lập công ty của riêng mình. Đến tháng 05 năm 2010,
Công ty TNHH Thùy Sơn Phát DV vận tải đã chính thức ra đời với phương châm “Uy
Tín – Chất Lượng – Nhanh Chóng – Hợp Lý”.
Những ngày đầu mới thành lập, Công ty Thùy Sơn Phát chỉ với hơn 5 nhân viên và
khoảng 3 đầu xe. Nhưng đã đảm nhận việc vận chuyển chục lô hàng lớn, nhỏ. Với
nhiều khách hàng đã gắn bó với công ty từ những ngày đầu tiên hoạt động cho tời
ngày nay.
Năm 2011-2012
Sau khoảng gần 2 năm hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa và gặt hái được
không ít những thành công ban đầu, Công ty Thùy Sơn Phát đã phát triển hơn rất
nhiều so với khi mới thành lập. Số lượng phương tiện vận chuyển tăng lên, đặc biệt là
số nhân viên có kinh nghiệm làm việc cho công ty ngày càng tăng. Công ty TNHH
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 7
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Thùy Sơn Phát đã tạo được uy tín nhất định trong lòng khách hàng, đã có những hợp
đồng rất lớn và dài hạn đã được khách hàng ký với công ty.
Trong năm 2011 cũng đánh dấu một bước ngoặt mới của Công ty Thùy Sơn Phát,
với tốc độ phát triển nhanh. Số lượng nhân viên tăng lên 8 người và phương tiện vận
chuyển tăng lên 8 đầu xe. Công ty TNHH Thùy Sơn đã sớm khẳng định được vị thế
của mình trong lĩnh vực vận tải và đã có định hướng mở rộng thêm các dịch vụ khác
có liên quan nhằm phục vụ cho quý khách hàng tốt hơn.
Năm 2013
Mặc dù trong năm 2013 đứng trước tình hình kinh tế hết sức khó khăn. Nhưng
công ty Thùy Sơn Phát vẫn luôn đứng vững và phát triển mạnh mẽ. Rất nhiều công ty
lớn vững tin tưởng ký hợp đồng dài hạn sử dụng dịch vụ giao nhận và dịch vụ vận tải
của Công ty Thùy Sơn Phát. Số lượng phương tiện vận chuyển và số lượng nhân viên
của công ty không ngừng được tăng lên.
Năm 2014
Với 4 năm ngày thành lập Công ty Thùy Sơn Phát và hướng tới việc tăng thêm số
lượng phương tiện vận chuyển nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu vận chuyển của quý
khách hàng.
Công ty Thùy Sơn Phát rất vui khi được khách hàng lựa chọn làm đối tác kinh
doanh và cam kết sẽ không ngừng nâng cao giá trị của sản phẩm dịch vụ, đem lại sự
hài lòng nhất cho quý khách hàng.
1.2>+?78@,AB1?C0<DE70,FA:0,32-G?H1I+,J+1B7+;0<1=
KLK>+?78@,AB1?C0<
Thủ tục vận tải thường đơn giản do số lượng hàng hóa chuyên chở từng chuyến
nhỏ dễ kiểm tra. Người chuyên chở cũng như chủ hàng có khả năng kiểm soát hàng
hóa trong quá trình giao nhận ít sợ nhầm lẫn, vì thế thời gian giao nhận thường nhanh
chóng và ít tranh chấp.
Các dịch vụ kinh doanh của công ty là cung ứng, vận chuyển và đại lý vận chuyển
hàng hóa.
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 8
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Công ty TNHH Thùy Sơn Phát vận tải hàng hóa là pháp nhân theo pháp luật Việt
Nam kể từ ngày cấp giấy đăng kí kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc
lập, sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Vận tải là một nghành sản xuất đặc biệt, sản phẩm của quá trình vận tải là quá trình
di chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Do vậy, tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh vận tải của công ty có những đặc điểm sau:
Công ty quản lý quá trình theo nhiều khâu khác nhau như giao dịch, hợp đồng vận
chuyển hàng hóa, thanh toán hợp đồng, lập kế hoạch điều hành vận chuyển.
Kế hoạch tác nghiệp được cụ thể cho từng ngày, tuần, định kỳ ngắn,…, lái xe và
phương tiện làm việc chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp. Vì thế quá trình quản lý rất
cụ thể.
Phương tiện là tải sản cố định chủ yếu và quan trọng không thể thiếu trong quá
trình vận chuyển thực hiện nhiệm vụ vận tải. Các phương tiện này bao gồm bao gồm
nhiều loại tính năng, tác dụng, hiệu suất và mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng khác
nhau.
KLKLG?H1I+,J+
G?HKI+,J++;0<1=
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht)
75@?M+
Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của
công ty theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Được bố trí lao động, trang bị và điều kiện làm việc.
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 9
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Được đề nghị công ty xem xét, quyết định việc thành lập, chia, tách, hợp nhất, giải
thể, đổi tên các phòng ban của công ty.
Được ký hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, quyết
định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, mức lương, phụ cấp, khen
thưởng, kỷ luật cán bộ, người lao động tại công ty.
Được quyền tiếp nhận trao đổi, đề nghị các cơ quan trực thuộc công ty, các phòng
nghiệp vụ cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động của công ty.
Được quyền cung cấp thông tin, tài liệu thuộc phạm vi công ty cho các tổ chức cá
nhân theo đúng quy định của công ty và pháp luật.
(,N<75@?M+
Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự
phân công của Giám đốc.
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân
cấp công việc.
(,O0<E70,FA:0,
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn công ty, đôn đốc, giám sát, điều
hành, thực hiện kế hoạch đã phê duyệt. Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn để giúp
cho phó giám đốc có định hướng đúng cho việc chỉ đạo kinh doanh.
Quản lí kĩ thuật phương tiện vận tải tham gia sản xuất kinh doanh.
Theo dõi đôn đốc các lái xe phụ xe, làm tốt các công việc theo đúng định kì, đúng
định nghành.
Thường xuyên kiểm tra an toàn phương tiện bao gồm các hệ thống an toàn, trang bị
các hệ thống phòng chống cháy nổ.
Kiểm tra an toàn phương tiện vận tải.
Lập kế hoạch vận tải hàng hóa trên xây dựng cơ sở các chỉ tiêu, khoán quản cho
từng đầu xe tải.
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 10
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Nghiên cứu cơ chế thị trường để kịp thời điểu chỉnh mức khoán cho từng đầu xe
tải.
Đảm bảo thủ tục cho các phương tiện hoạt động trên đường hợp lệ.
(,O0<127+,P0,QER1A50
Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu phó giám đốc chỉ đạo và trực tiếp
tổ chức thực hiện công tác tài chính, công tác kế toán tạị công ty và của pháp luật.
Tổ chức triển khai thực hiện các định mức tài chính theo quy định.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính tổng hợp hàng năm.
Thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước theo pháp luật.
Tổ chức hướng dẫn triển khai và thực hiện các chế độ và chính sách quản lý tài
chính theo quy định của pháp luật và công ty.
Lập báo cáo nhanh các chỉ tiêu báo cáo tài chính hàng tháng, các báo cáo quyết
toán định kỳ, các báo cáo kiểm kê định kỳ của công ty.
Chịu trách nhiệm trước cấp trên về mọi công tác kế toán. Tổ chức công tác kế toán,
thu thập và cung cấp số liệu, phân tích và kiểm tra hoạt dộng tài chính của công ty để
đáp ứng công tác lập kế hoạch, quản lý và thống kê của công ty.
KLKS5+TU=?*0,+,U0<16A0<V:A?C0<+9:+;0<1=
• Đối với nhân viên văn phòng:
- Đi làm đúng giờ
- Sáng: 8h – 12h
- Chiều: 1h – 5h
- Mặc đồng phục theo đúng quy định quần tây áo sơmi.
- Không được dẫn người lạ mặt vào công ty.
- Nghỉ phép đúng quy định.
- Không được hút thuốc trong văn phòng công ty.
• Đối với nhân viên điều hành trực tiếp vận tải:
Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có
trình độ chuyên môn về vận tải.
Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định của Luật này
và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp.
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 11
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
- Thời gian làm việc của người lái xe ô tô.
Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được quá 10 giờ trong một ngày và
không được lái xe liên tục quá 4 giờ.
1.3I+,J++;0<15+ER1A501B7+;0<1=
KSKG?HER1A50
G?HKLG?HER1A50+;0<1=
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht)
WR1A5016XY0<
Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức kiểm tra, kế toán trong niên độ.
Lựa chọn hình thức kế toán thích hợp.
Tổ chức lao động, phân công cụ thể cho nhân viên kế toán trong văn phòng, trực
tiếp thực hiện việc kiểm tra, kiểm kê tài sản của công ty. Cuối kỳ, báo cáo căn cứ vào
bảng kê của các bộ phận kế toán lên bảng cân đối tài khoản làm cơ sở đối chiếu với
các khoản và các sổ chi tiết của các bộ phận kế toán, sau đó kế toán trưởng lập báo cáo
kế toán để cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo.
WR1A5017Z0VXG0<D+;0<0[:
Theo dõi chấm công và tính lương hàng tháng cho công nhân viên.
Lập bảng lương, theo dõi việc trích và đóng bảo hiểm và các chế độ đối với người
lao động theo quy định của nhà nước.
Theo dõi công nợ phải thu khách hàng, công nợ nội bộ công ty, phân tích công nợ
theo tuổi nợ, lập báo cáo về công nợ theo quy định, kết hợp phòng kinh doanh tiến
hành đối chiếu công nợ và thu hồi công nợ khách hàng.
,9TU\:
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 12
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Phụ trách công việc thu, chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh kịp
thời việc cấp phát nhận tiền mặt tại quỹ.
Hàng ngày, phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, thường xuyên đối
chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong
việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám sát việc
chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện các nguyên nhân làm tiền
đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng tiền đang
chuyển kịp thời.
KSKL/0,1,J+<,7-IER1A50
Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng kí của công ty là nhật ký chung.
Công ty đã đưa chương trình phần mềm kế toán vào sử dụng và hệ thống máy tính
được nối mạng nội bộ với nhau. Toàn bộ được thành lập trên máy tính và theo hình
thức ghi sổ theo sơ đồ sau:
]^W_)
G?HKS/0,1,J+<,7-IER1A50
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht)
7`71,P+,-G?H
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 13
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Hàng ngày: căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
KSKS5+4,XG0<4,54+;0<1=54Fa0<
Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam.
Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chế độ kế toán theo quy định: Số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 14
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
L!bc(d&#
'#()
LKU=16/0,1,e+1f432+;0<37g+1,e+1R1B7;0<1=
LKKU=16/0,1,e+1f41B74,O0<ER1A50
Tại công ty, em được phân công làm việc tại phòng kế toán, phụ trách kế toán
thanh toán.
,7g@3a
Nghiệp vụ chi và thanh toán bằng tiền mặt.
;0<37g++a1,8
- Thanh toán bằng tiền mặt.
Tập hợp chứng từ kèm giấy đề nghị thanh toán, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của
chứng từ.
Nếu chứng từ không đạt yêu cầu thì chuyển trả cho người thanh toán để hoàn chỉnh
Nếu mức chi nằm trong thẳm quyền duyệt chi, thì lập phiếu chi. Nếu không đủ
thẳm quyền duyệt chi, thì chuyển cho kế toán trưởng.
Kế toán trưởng xem xét, nếu đủ thẩm quyền sẽ duyệt chi và chuyển về lập phiếu
chi.
Nếu chưa đủ thẩm quyền duyệt chi, chứng từ sẽ được trình Giám đốc xem xét.
Giám đốc đồng ý duyệt chi, thì chuyển về lập phiếu chi.
Phiếu chi sau khi lập được chuyển cho thủ quỹ thực hiện chi.
- Thẳm quyền duyệt chi:
Kế toán thanh toán: các khoản chi thường xuyên dưới 5.000.000đ.
Kế toán trưởng: các khoản chi thường xuyên từ 5.000.000đ đến dưới 20.000.000đ.
Giám đốc: các khoản chi thường có số tiền trên 20.000.000đ và các khoản chi
không thường xuyên.
LKKL;0<37g+1/@,78U1,e+1R
• U`0Vh+5+E,A`01,U
- Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền như: thu tiền của cổ đông, thu hồi công nợ, thu
tiền của thu ngân hàng ngày.
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 15
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
-Theo dõi tiền gửi của ngân hàng.
-Theo dõi công nợ của doanh nghiệp, khách hàng, nhân viên và đôn đốc thu hồi
công nợ.
-Theo dõi việc thanh toán qua thẻ của khách hàng.
-Quản lí các chứng từ liên quan đến thu chi.
• U`0VP+5+E,A`0+,7
QLập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, hàng tuần.
-Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, qua ngân hàng cho nhà
cung cáp như: đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, lập
phiếu chi.
-Thực hiện các nghiệp vụ chi bộ như trả lương, thanh toán tiền mua hàng bên
ngoài…
-Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng.
-Liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo.
• W78@-A51,AB1?C0<1,U0<i0
-Trực tiếp nhận các chứng từ liên quan từ bộ thu ngân.
-Kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của các chứng từ.
• ,jAFk7TU`0VPTU\17Z0@>1
-Kết hợp với thủ quỹ thu, chỉ theo đúng quy định.
-Cùng với thủ quỹ đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ cuối ngày.
-Lập báo cáo, in sổ sách tòn quỹ báo cáo cho ban giám đốc.
LKLl+,k73237R1m5A+5A0<,7g43a+,U=n0@;03Z1f4,[4+,74,P-`0oUp132
o5+?*0,<751,20,F*+,3a1B7+;0<1=
LKLKW,57TU51+,U0<3Z1f4,[4+,74,P-`0oUp132o5+?*0,<751,20,F*+,
3a1B7;0<1=
• (,i0VAB7+,74,P3f01`7
Chi phí nhiên liệu trực tiếp: chi phí nhiên liệu trực tiếp được sử dụng trong nghành
vận tải là dầu diezen.
Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 16
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Chi phí sản xuất chung: gồm các chi phí công cụ - dụng cụ, khấu hao phương tiện,
dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác…
LKLKLM71X[0<1P0,<751,20,
Trong công ty, đối tượng tính giá thành là km vận chuyển hàng hóa.
LKLKSWq1P0,<751,20,,50<rsLtS
Do hoạt động vận tải mang tính đặc thù đó là lái xe và phương tiện hoạt động chủ
yếu ở bên ngoài doanh nghiệp, chi phí phát sinh nhiều trên đường đi nên việc tính toán
số liệu tập hợp chi phí cho từng xe cũng như cho cả hoạt động vận tải được dồn vào
cuối tháng, điều đó cũng nói nên rằng kỳ tính giá thành là một tháng.
LKLKu(,XG0<4,541P0,<751,20,1B7+;0<1=
Vì công ty không hạch toán sản phẩm dở dang, do đó tổng chi phí phát sinh là giá
thành của hoạt động vận tải.
Phương pháp tính giá thành dịch vụ vận tải theo phương pháp đơn giản (phương
pháp trực tiếp):
I0<<751,20,,74,P,74,P,74,P-`0
F*+,3av16e+17R4w3f01`7woUp1+,U0<
3f01`73f01`73f01`7
LKLKrWR1A501f4,[4+,74,P321P0,<751,20,4,51-70,1,e+1RtrsLtS
LKLKrKWR1A501f4,[4+,74,P
,74,P0,7n0V7gU16e+17R4
Do công ty mua nhiên liệu vận chuyển dùng trực tiếp cho lái xe nên kế toán không
quan tâm đến giá trị nhiên liệu còn trên xe đầu kỳ và cuối kỳ mà chỉ hạch toán phần
chi phí nhiên liệu đã sử dụng theo hóa đơn mua xăng dầu (GTGT) cũng đồng nghĩa
không sử dụng TK 152.
Kế toán doanh nghiệp theo dõi hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, do đó hạch toán chi phí nhiên liệu trực tiếp hoạt động vận tải, kế toán
sử dụng tài khoản sau:
TK621: chi phí nhiên liệu trực tiếp
TK133: thuế giá trị gia tăng đầu vào
TK111: tiền mặt
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 17
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
BẢNG KÊ LÁI XE ĐÃ DÙNG XĂNG DẦU 60H8384
Số Ngày
Tiền mua
chưa thuế
Thuế
VAT đầu
vào
MST
Lệ phí
xăng dầu
Tổng tiền
10448 3/2 649.540 64.954
360009983
4
56.400 770.894
10891 5/2 760.100 76.010
360009983
4
66.000 902.110
20798 6/2 76.000 7.600
360009983
4
7.200 90.800
… … … … … … …
Cộng 3.448.000 344.800 300.000 4.092.800
`0<LKQ`0<EnV57ojFx0<oy0<FzU{t|S|u
(Ngun: Phng k ton CTY TNHH Thùy Sơn Pht)
BẢNG KÊ TỔNG HỢP LÁI XE ĐÃ DÙNG XĂNG DẦU T5/2013
STT Số xe
Thuế VAT
đầu vào
Tiền mua
chưa thuế
Lệ phí
xăng dầu
Tổng số
tiền
1 60H8384 344.800 3.448.000 300.000 4.092.800
2 60L5132 558.260 5.582.600 480.000 6.620.860
3 60K7654 419.000 4.190.000 360.000 4.969.000
4 60L6587 185.000 1.820.000 165.000 2.200.000
… … … … … …
Cộng 3.627.400 36.274.000 3.165.000 43.066.400
`0<LKLQ`0<En1I0<,[4V57ojFx0<oy0<FzUrsLtS
(Ngun: Phng k ton CTY TNHH Thùy Sơn Pht)
G?H+,}0,X-:U
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 18
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
G?HLKG?H+,74,P0,7n0V7gU16e+17R4
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht)
Số liệu được ghi vào Sổ cái tài khoản 621 như sau:
Tên ĐV: CTY TNHH THÙY SƠN PHÁT ~tstrSstrsLtS
ĐC: 218/19, Kp3, Tam Hòa, BH-ĐN
) W_
MFXW
MST: 3602495570
W{L,74,P0<U=n03f1V7gU16e+17R4
:0<-:0<(Eq16X•+
<2=
,J0<1€
C7FU0<
27E,A`0 M17Z0
M <2= [ N [ N
1 26/05/2013 PC1112021 26/05/2013
Thanh toán
tiền xăng dầu
621 111 3.748.000
2 27/05/2013 PC1112022 27/05/2013
Thanh toán
tiền xăng dầu
621 111 6.062.600
3 28/05/2013 PC1112023 28/05/2013
Thanh toán
tiền xăng dầu
621 111 4.550.000
4 29/05/2013 PC1112024 29/05/2013
Thanh toán
tiền xăng dầu
621 111 1.985.000
…. … … … … … … … …
Kết chuyển
T.05
154 621 39.439.000
!() S•KuS•Kttt S•KuS•Kttt
MFX+UM7Eq t
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
<X‚7Vf4 WR1A50 75@?M+
`0<LKSQI+57,74,P
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht)
,74,P0,i0+;0<16e+17R4
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở công ty dịch vụ vận tải bao gồm: tiền
lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của lái xe.
Các khoản trích theo lương được thể hiện qua bảng sau:
5+E,A`016P+,1,jAVXG0< M71X[0<
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 19
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
P0,32A+,74,P-`0oUp1 W,pU16€32AVXG0<
Bảo hiểm xã hội 18% 8%
Bảo hiểm tai nạn 1% 1%
Bảo hiểm y tế 3% 1.5%
Kinh phí công đoàn 2% -
C0< Luƒ tKrƒ
Trong tháng 05/2013 chi phí nhân công trực tiếp phát sinh là 26.650.000 trong chi
phí nhân công trực tiếp này bao gốm các khoản như: tiền lương chính, tiền phụ cấp,
các khoản trích theo lương, tiền cơm ca… Tất cả được tập hợp lại và đưa vào chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ.
G?H+,}0,X-:U
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 20
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
G?HLKLG?H+,74,P0,i0+;0<16e+17R4
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht)
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 21
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Số liệu được ghi vào Sổ cái tài khoản 622 như sau:
Tên ĐV: CTY TNHH THÙY SƠN PHÁT ~tstrSstrsLtS
ĐC: 218/19,KP3,Tam Hòa, BH-ĐN
) W_
MFXW
MST: 3602495570
W{LL,74,P0,i0+;0<16e+17R4
:0<-:0<(Eq16X•+
<2=
,J0<1€
C7FU0<
27E,A`0 M17Z0
M <2= [ N [ N
31/05/2013 01TTL 31/05/2013 Chi phí NCTT 622 SSu 26.650.000
31/05/2013 01TTL 31/05/2013
Kinh phí công
đoàn
622 SS|KL 533.000
31/05/2013 01TTL 31/05/2013 BHXH 622 SS|KS 4.797.500
31/05/2013 01TTL 31/05/2013 BHYT 622 SS|Ku 799.500
1 31/05/2013 01TTL 31/05/2013 BHTN 622 SS|• 266.500
2 31/05/2013 01TTL 31/05/2013
Cơm
622
1.200.000
3 31/05/2013 02KC 31/05/2013
WR1+,U=80(
154 622 34.246.500
!() SuKLu{Kttt SuKLu{Krtt
MFX+UM7Eq t
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
<X‚7Vf4 WR1A50 75@?M+
`0<LKu„I+57,74,P
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht).
,74,P-`0oUp1+,U0<
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phụ vụ sản xuất và những chi phí
sản xuất ngoài 2 khoản mục chi phí nhiên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh.
Tại công ty dịch vu vận tải, chi phí sản xuất chung của hoạt động vận tải bao gồm
các khoản sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí cầu đường, bốc xếp.
- Chi phí sửa chữa vặt trên đường.
- Chi phí khấu hao xe.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí săm lốp, bảo dưỡng, thay dầu giữa kỳ, bình điện, bạt che, khám xe.
- Chi phí khác bằng tiền
Kế toán chi phí sản xuất chung của hoạt động vận tải, kế toán sử dụng các tài
khoản.
TK627: chi phí sản xuất chung.
TK334, TK338
TK214: hao mòn TSCĐ
Và một số TK liên quan khác
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 22
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
• ,74,P0,i037n0TU`0Vh,AB1?C0<3f01`7
Nhân viên quản lý hoạt động vận tải gồm 1 người, chi phí này được hạch toán vào
chi phí sản xuất chung để tính giá thành dịch vụ vận tải.
- Tiền lương chính: 4.000.000đ
- Các khoản trích theo lương:
+ Kinh phí công đoàn: 80.000đ
+ Bảo hiểm xã hội: 720.000đ
+ Bảo hiểm y tế: 120.000đ
+ Bảo hiểm tai nạn: 40.000đ
- Tiền cơm ca: 300.000đ
Cộng: rKL{tKttt?
Số liệu được phản ánh như sau:
Nợ 6271: 5.260.000đ
Có 334: 4.000.000đ
Có 338: 960.000đ
Có 111: 300.000đ
• ,74,P@U:0<A27
Chi trả tiền săm lốp: 11.940.000đ
Chi trả tiền bảo dưỡng: 200.000đ
Chi trả sữa chữa lớn: 1.300.000đ
Chi trả khám xe: 250.000đ
Chi trả bạt che: 296.000đ
Chi trả bình điện: 400.000đ
Chi trả tiền điện thoại: 200.000đ
Cộng: uKr|{Kttt?
Số liệu tổng hợp này kế toán phản ánh như sau:
Nợ 6277: 14.586.000đ
Có 111: 14.586.000đ
• ,74,P+;0<+aQFa0<+a
Trong tháng 05 năm 2013 số liệu được tổng hợp là: 10.843.334
Nợ 6273: 10.843.334đ
Có 142: 10.843.334đ
• +,74,PE,pU,:A127-`0+M?*0,
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 23
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Hàng tháng căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao của TSCĐ trong doanh
nghiệp, kế toán sẽ tính ra khấu hao của từng tài sản.
Việc tính khấu hao hàng năm được đăng ký với cục quản lý về tỷ lệ khấu hao và
mức khấu hao, sau đó mức khấu hao được phân bổ cho số tháng sử dụng theo từng
phương án sử dụng của TSCĐ đó.
Đối với vận tải, kế toán căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để tính ra số tiền
khấu hao hàng năm sau đó lấy số tiền khấu hao của từng TSCĐ trong tháng.
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng =
12 tháng
Trong đó:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá x tỷ lệ khấu hao năm
Chi phí khấu hao tài sản cố định trong kỳ được tổng hợp như sau:
- Khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc: 2.322.000đ
QKhấu hao phương tiện vận chuyển: 9.762.977đ
QKhấu hao thiết bị văn phòng: 1.180.000đ
Cộng: SKL{uK•……?
Nợ 6274: 13.264.977đ
Có 214: 13.264.977đ
• ,74,Pm†0<17Z0E,5+
Chi phí khác bằng tiền đối với hoạt động vận tải bao gồm: chi phí cầu phà, chi phí
thiệt hại do đăm đổ, chi phí bồi dưỡng lái xe chở hàng, chi phí bốc xếp, chi phí tiếp
khách…
Đối với cầu phà: căn cứ vào vé qua cầu phà do lái xe gửi về, kế toán đối chiếu với
từng điểm thu lệ phí giao thông trên mỗi tuyến đường rồi tiến hành tổng hợp lại chi phí
vé cầu phà của mỗi xe. Số tiền cầu phà tập hợp được trong T5/2013 là: 6.870.000đ
Đối với chi phí bốc xếp: kế toán tập hợp được số tiền bốc xếp trong tháng 5 là
4.260.000đ
Kế toán ghi:
Nợ 6278: 11.130.000đ
Có 141H: 5.950.000đ
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 24
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Trịnh Thị Huế
Có 111: 5.180.000đ
Cuối tháng sổ chi tiết chi phí sản xuất chung này được tổng hợp lại, qua việc làm
này kế toán có được số tổng hợp về chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ và là cơ sở
tính giá thành.
G?HLKSG?H+,74,P-`0oUp1+,U0<
(Ngun: Phng k ton Công ty TNHH Thùy Sơn Pht)
Sổ Cái tài khoản 627 được lập dựa vào những số liệu trên như sau:
Tên ĐV: CTY TNHH THÙY SƠN PHÁT
~tstrSstrsLtS
ĐC: 218/19, kp3, Tam Hòa, BH-ĐN
) W_
MFXW
MST: 3602495570
W{L…,74,P-`0oUp1+,U0<
:0<-:0<(Eq16X•+
<2=
,J0<1€
C7FU0<
27E,A`0 M17Z0
M <2= [ N [ N
31/05
01PC0114
31/05
Thanh toán tiền sửa
chữa
627 111 14.586.000
31/01
02PC0115
31/05
Thanh toán tiền cầu
đướng
627 111 5.180.000
31/05
02PC0115
31/05
Trích trước cho lái
xe
627 141 5.950.000
31/05
03PC0116
31/05
Chi phí trả trước 627 142 10.843.334
SVTT:Trần Thị Thúy Trâm 25