Hướng dẫn sử dụng EpiData
Phần mềm nào để nhập liệu?
•
Số liệu có dưới 50 đối tượng bệnh nhân
và có ít hơn 20 biến số
–
Nhập liệu bằng Excel: khi số liệu chủ yếu là
biến định lượng
–
Stata hay SPSS: khi số liệu có trên 1/3 số
biến là biến định tính
•
Nếu số liệu có trên 50 đối tượng hay có từ
30 biến số trở lên
–
Nhập liệu bằng Epi-Data
Chép từ XLS sang Stata
•
Tên biến số ở hàng đầu tiên; không được
đánh dấu tiếng Việt
•
Hạn chế nhập biến định tính – nếu nhập
thì cách nhập liệu phải hằng định
EpiData: Đặc điểm chính
•
Dùng trong việc nhập và ghi nhận số liệu: đặc
biệt khi nhập số biểu từ biểu mẫu để phân tích
•
Có thể tính toán các biến số, xác định giới hạn
giá trị hay dán nhãn cho biến số định tính.
•
Nhập ngày tháng dễ dàng (thí dụ nhập 2301 để
biểu diễn cho ngày 23/01/2004 nếu việc nhập
liệu thực hiện vào năm 2004 )
•
Dùng cho dataset đơn giản hay phức tạp
•
Chương trình có công năng mạnh: lưu giữ trên
100.000 bản ghi và tìm kiếm bản ghi dưới 1 giây
•
Một dòng menu
•
Hai thanh công cụ (toolbar)
– Thanh công cụ quy trình (Work Process Toolbar)
–
Thanh công cụ tác vụ (Operational Toolbar)
• Thực hiện quy trình nhập liệu và xuất theo 6
bước thể hiện trên thanh công cụ quy trình
Một số điểm lưu ý
•
Phục hồi toolbar:
–
Menu: Windows :: Toolbars :: Both
•
Tùy chọn (Options): File :: Options
–
Editor: font và màu nền cho tập tin QES
–
Show data form: Xác định font, màu nền, màu cho
trường (ô nhập liệu) và trường hoạt hóa
–
Create data file:
•
How to: chọn First word in question trong khung
•
Letter case: Lower case
–
Documentation: font cho các báo cáo ngắn
Font và màu nền
soạn thảo biểu mẫu
Màu và font nền
Màu trường nhập liệu
Màu trường nhập liệu hoạt động
Đặt tên biến: nên
chọn First Word
Font và màu nền cho
cửa sổ kê khai số liệu
Khoảng cách dòng
1. Define Data (Xây dựng biểu mẫu
nhập liệu)
•
Liệt kê tên biến số của bộ số liệu (name of
variable) - td:
–
Gioi (tên gợi nhớ: mnemonic)
•
Dùng khi bộ câu hỏi ngắn
–
v1 (theo thứ tự)
•
Dùng khi bộ câu hỏi chuẩn và dài
•
Xây dựng nhãn (chú thích) cho các biến
số - td: gioi tinh cua tre (không nên có
dấu)
Tên biến: outc
Nhãn biến: ket cuoc dieu tri
Nhãn giá trị của biến số: giam hoan toan
Giá trị của biến số: 4
Tên tập in
Nhãn tập tin
1. Define Data (Xây dựng biểu mẫu
nhập liệu)
•
Mô tả loại biến số
–
Biến chữ (string):
•
Chữ thường hay chữ hoa _________
•
Chữ Hoa <A >
–
Số (numeric):
•
định lượng) #.##
•
định tính #
–
Ngày <dd/mm/yyyy>
•
Lưu ý: mô tả biến cho chuỗi chữ Hoa và biến
ngày tháng có dầu < (để mở) và dấu > (để đóng)
Cách chọn loại biến
•
Biến số hành chính không cần phân tích
–
Thể hiện bằng biến văn bản
•
__________________________ (một dấu gạch dưới tương trưng cho một kí
tự)
•
<A >
•
Biến định lượng:
–
Thể hiện bằng con số (có thể có số lẻ thập phân). Một dấu # tượng
trưng cho một chữ số
•
Biến định tính:
–
Cần phải mã hóa bằng một con số (một dấu #)
–
Phải mã hóa giá trị của biến số (thí dụ nam=1 nữ =0)
•
Biến ngày tháng
–
Tự động
–
Nhập bằng tay
•
Biến mã số tự động <idnum>: ít được dùng
Tên biến
Mô tả loại biến
Nhãn biến
Tên biến
Mô tả loại biến
Nhãn biến
Cách đặt tên biến
•
Nếu có thể đặt tên biến thể hiện được nội dung
của biến thì đặt tên biến thể hiện được nội dung
•
Nếu không
–
Tên biến nên đặt ngắn gọn (như v1, v2, a1, a2, kt1,
kt2)
–
Tên biến phải bắt đầu bắt chữ cái, do đó tên biến nên
được cấu tạo bởi 2 phần:
•
phần đầu với các chữ cái mô tả nhóm của biến số;
•
phần hai là số thứ tự của biến trong nhóm đó
–
Thí dụ nếu bộ câu hỏi gồm 4 phần: dtc (với 3 câu
hỏi), kt (với 4 câu hỏi), td (với 5 câu hỏi), hv (với 2
câu hỏi) thì đặt tên biến là dtc1, dtc2, dtc3, kt1, kt2,
kt3, kt4, td1, td2, td3, …
BIEU MAU NHAP LIEU
id ma so benh nhan ###
v1 gioi #
v2 Chieu cao(meter) #.##
v3 Can nang (kilo) ##.#
bmi Chi so khoi co the ##.##
v4 Ngay sinh <dd/mm/yyyy>
age Tuoi hien tai ###
s1 Cu ngu tai Huyen _____________
s2 Tinh/thanh pho <A >
t1 Ngay nhap lieu <dd/mm/YYYY>
Chú ý
•
Trong mẫu nhập liệu nên có trường ID để phân
biệt các phiếu nhập liệu khác nhau
•
Muốn tạo nhanh bộ câu hỏi hãy nhập tất cả tên
(name) và nhãn (label) cho biến trước rồi mới
nhập mô tả loại biến số sau
•
Công cụ để giúp mô tả loại biến là danh sách
chọn trường (Edit::Field Pick List hay phím tắt
Ctrl-Q
•
Sau khi xây dựng mẫu nhập liệu có thể sắp xếp
để các trường thẳng hàng bằng cách sử dụng
menu Edit::Align fields
•
Nên thường xuyên nhấn Ctrl-S để lưu biểu mẫu
nhập liệu
•
Data file label: chú thích cho tên tập tin số
liệu
•
Variable label: chú thích cho biến số
v1 gioi tinh
•
Value label: chú thích cho giá trị của biến số
1 nam
2 nu
2. Make datafile (tạo tập tin số liệu)
•
Sau khi đã xây dựng biểu mẫu nhập liệu; có thể
–
Xem thử biểu mẫu (Preview Data Form): Nhấp Ctrl-T
–
Tạo Bộ câu hỏi (Make Data File): menu Data file ::
make data file
•
Nếu chưa lưu biểu mẫu nhập liệu, chương trình sẽ đề nghị
lưu biểu mẫu nhập liệu
•
Cửa sổ Create data file from .QES yêu cầu xác định tập
tin .QES và tập tin số liệu. Nếu đồng ý nhấp OK
•
Nhập vào nhãn của số liệu (data file label) rồi nhấp OK
•
Chương trình sẽ thông báo tập tin số liệu đã được tạo ra.
Nhấp OK để hoàn tất
–
Nhấn F10 để đóng các cửa sổ nếu có
3. Check (Bổ sung yêu cầu kiểm tra
khi nhập liệu)
Một điểm mạnh của chương trình EpiData là có thể xây
dựng các quy tắc kiểm tra và tính toán trong khi nhập
liệu.
- Giới hạn giá trị nhập liệu và cho văn bản mô tả mã số
được nhập
- Xác định trình tự nhập liệu. Thí dụ bỏ qua một số câu
hỏi nếu là nam giới
- Tính toán trong khi nhập liệu. Thí dụ tính tuổi vào lúc điều
tra dựa vào ngày điều tra và ngày sinh (tuy nhiên tốt
nhất nên thực hiện việc tính toán trong quá trình phân
tích)
- Các trợ giúp và các định nghĩa mở rộng của tính toán.
•
0 "Mu chu"
•
1 "Cap 1"
•
2 "Cap 2"
•
3 "Cap 3 "
•
4 "CD DH"
•