Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại Agribank ANKHE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.13 KB, 46 trang )


 


 !"
#$ %&' 
(&&)*+,
-

,#.
/#0121323023
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
MỤC LỤC
2
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
/45
1. Agribank Chi nhánh Tx An Khê Gia Lai: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Chi nhánh Thị xã An Khê Gia Lai.
2. Agribank Việt Nam: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
3. NHNN : Ngân hàng nhà nước.
4. NHNo : Ngân hàng nông nghiệp.
5. HĐTV : Hội đồng thành viên.
6. TCKT : Tổ chức kinh tế.
7. TCTD : Tổ chức tín dụng.
8. DNNN : Doanh nghiệp nhà nước.
9.DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
3
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
/67#8
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức hành chính
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay, tài trợ vốn Agribank Chi nhán An Khê Gia Lai


Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2011 – 2013
Bảng 2: Thông tin về lãi suất huy động vốn Agribank
Bảng 3: Số liệu về tình hình huy động vốn Agribank Chi nhánh An Khê Gia Lai
Bảng 4: : Số liệu về dư nợ 2011 – 2013
Bảng 5: Số liệu về dư nợ theo ngành kinh tế 2011 – 2013
Bảng 6: Số liệu về dư nợ theo thành phần kinh tế 2011 – 2013
Bảng 7: Số liệu về doanh số cho vay 2011 – 2013
Bảng 8: Số liệu về doanh số thu nợ 2011 – 2013
4
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
rong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, hệ
thống ngân hàng thương mai Việt Nam đã có những bước tiến to lớn. Nhiều
ngân hàng thương mại được thành lập. Trong đó, Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam ( AGRIBANK) là một trong những Ngân hàng giữ vai
trò quan trọng trong nền kinh tế nước nhà. Agribank là một ngân hàng thương mại đầu
tiên được thành lập tại Việt Nam, luôn phát huy được thế mạnh cũng như tạo dựng
niềm tin đối với khách hàng được tạo ra từ khi mới thành lập, đóng góp vai trò to lớn
của mình vào sự phát triển của đất nước.
T
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ( Agribank) Chi nhánh Tx An
Khê Gia Lai là một Chi nhánh trong tổng số hơn 2300 Chi nhánh trên toàn quốc. Sau
hơn 15 năm hoạt động, Chi nhánh đã hỗ trợ, cho vay cũng như góp phần phát triển
kinh tế tại địa bàn hoạt động, tạo được niềm tin đối với khách hàng, luôn phục vụ tối
đa mục đích của khách hàng, nâng cao được thương hiệu AGRIBANK từ khi được
thành lập cho đến nay. Trong thời kì đổi mới, Chi nhánh đã và đang từng bước hoàn
thiện mình và tạo ra những bước đi vững chắc đóng góp cho nền kinh tế của đất nước.
Qua thời gian được thực tập tổng hợp tại Agribank Chi nhánh Tx An Khê Gia
lai, em đã nghiên cứu và phân tích tổng quan về thực trạng các hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh Tx An Khê Gia Lai và có một số cơ sở để hoàn thành bài báo cáo thực
tập tổng hợp. Đợt thực tập tổng hợp này đã giúp cho bản thân em hiểu sâu thêm về các

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, giúp hoàn thiện về mặt lý thuyết cũng như tiếp
xúc đầu tiên về mặt thực hành tại cơ sở.
/9:;<:=:>?@AB:ABMuốn nhìn nhận tổng quan về hoạt động kinh doanh
của Agribank Chi nhánh Tx An Khê Gia Lai, các vấn đề thực tế được tìm hiểu. Vận
dụng các kiến thức đã được học tại trường Đại học Quy Nhơn để tiến hành phân tích
và đánh giá tổng quan về một số hoạt động chủ yếu của Chi nhánh. Từ đó đưa ra
những nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh.
5
-/$C
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
DEFGHIJIJ=EKI:LMTrong bài báo cáo thực tập tổng hợp này, em đã tập
trung nghiên cứu quá trình hình thành và các hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh Tx An Khê Gia Lai.
=NOPEIJ=EKI:LMBài báo cái thực tập tổng hợp này tập trung nghiên cức
tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 3 năm ( từ 2011 – 2013).
=GQIJR=ARIJ=EKI:LMBài báo cáo sử dụng các phương pháp luận tư duy:
Duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.Các phương pháp tổng hợp, phân tích, thực
chứng, diễn giải, kết hợp với quy nạp và diễn dịch. Ngoài ra, còn có phương pháp thu
thập thông tin thông qua thông tin thứ cấp từ các cuộc nghiên cứu trước đây và được
công bố rộng rãi trên tạp chí và sách chuyên ngành về Ngân hàng.
SF:TM:>?@UE@AB:AB
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài báo cáo có 2 phần chính:
=VIWEXEF=EYMZ=AE[MAFP\J]E@?IZ=EI=AI=^I=KE?-?E_
=VI` =aIF<:=FbI==bI==BNF;cIJ:>?J]E@?IZ=EI=AI=^I
=KE?-?E_
Em xin cảm ơn Agribank Chi nhánh Tx An Khê Gia Lai, Giám đốc Chi nhánh
(Bà) Phạm Thị Kim Hoa đã tạo điều kiện và giúp đỡ để cho em được thực tập tổng
hợp tại cơ quan cũng như trong việc thu thập số liệu để phân tích. Em xin cảm ơn đến
Giáo viên hướng dẫn, người đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài
báo cáo thực tập tổng hợp.

Em kính mong quý thầy cô đưa ra ý kiến để bài báo cáo thực tập tổng hợp ngày
một hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
Chữ ký sinh viên thực tập
( ký và ghi rõ họ tên)
6
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
CWd'e
*,-
W_W_MAF]bI==bI=F=UI=PUR=AFF]EfI:>?J]E@?IZ:=EI=AI=*I=KE?
-?E
1.1.1. Giới thiệu về Agribank TX An Khê Gia Lai
- Tên cơ sở thực tập: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam ( Agribank) chi nhánh Thị Xã An Khê thuộc tỉnh Gia Lai.
- Địa chỉ: 584 Quang Trung - Phường Tây Sơn - Thị Xã An Khê – Tỉnh Gia Lai
- Giám đốc: ( Bà) Phạm Thị Kim Hoa
- Điện thoại ( fax): 0593 832 016
- Logo:
- Tầm nhìn chiến lược:
Tiếp tục giữ vững ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam tiên tiến trong khu
vực và có uy tín cao trên trường quốc tế .
Đảm bảo đẩy mạnh tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế, tăng cường hợp tác,
tranh thủ tối đa sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến của các nước, các
tổ chức tài chính - ngân hàng quốc tế đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả cao ổn định và
phát triển bền vững.
Góp phần xây dựng Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam thành một tập đoàn tài chính, phấn đấu tăng tổng nguồn vốn từ 25%- 28% / năm,
tổng dư nợ từ 20% - 25% /năm, trong đó tỷ trọng tín dụng trung và dài hạn tối đa
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
chiếm 45% tổng dư nợ trên cơ sở cân đối nguồn vốn cho phép, nợ quá hạn dưới 1%

tổng dư nợ, lợi nhuận tối thiểu tăng 10%, tập trung đầu tư cho hệ thống tin học trên cơ
sở, đẩy nhanh tiến độ thực hiện tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng điều hành và phục phụ
nhiều tiện ích để thu hút khách hàng.
Xây dựng ngân hàng theo mô hình ngân hàng hai cấp quản lý tập trung thành
các mô hình tổ chức quản lý theo nhóm khách hàng và loại sản phẩm dịch vụ.
- Sứ mạng kinh doanh của Agribank chi nhánh Tx An Khê Gia lai:
gO?IJR=hIF=iI=;SIZ=A:==UIJj
Như tên gọi của mình, Agribank chi nhánh Tx An Khê Gia Lai từ khi ra đời đến
nay đã gắn bó với nông nghiệp, nông dân va nông thôn. Nhưng hiện tại nền kinh tế
nông nghiệp Việt Nam đang bước nhanh vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Do nông dân và nông thôn còn nghèo, nền nông nghiệp cần vốn đầu tư. Trong
điều kiện đó, được sự ủy nhiệm Agribank Việt Nam, Agribank chi nhánh Tx An Khê
Gia lai đã giải quyết nhiệm vụ g;EP?k;f:=BP?kj trước mắt, cũng như phát triển đa
dạng hóa dịch vụ kinh doanh trong chiến lược kinh doanh của mình.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh TX An Khê Gia
Lai
• Sau nghị định số 53 ngày 26 tháng 3 năm 1988, Chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp
Thị xã An Khê, thành lập sau ngày Thị xã An Khê được giải phóng ngày 23 tháng 3
năm 1975, đã được chuyển đổi thành Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp chi nhánh
khu vực Thị xã An Khê – Kongchro và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1 tháng 7
năm 1988.
• Giai đoạn từ 11/ 1989 đến 11/ 1990: Với quyết định 133 ngày 11 tháng 10 năm 1989
của Tổng Giám Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, hệ thống Ngân Hàng Phát Triển
Nông Thôn và Ngân Hàng Công Thương ở Tỉnh Gia Lai – Kon Tum đã bị giải thể để
xác nhập thành Ngân Hàng Chuyên Doanh Tỉnh Gia Lai – Kon Tum nhằm thực hiện
kinh doanh tổng hợp khép kín trên địa bàn Tỉnh Gia Lai – Kon Tum. Lúc này Ngân
8
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
Hàng Phát Triển Nông Nghiệp khu vực An Khê – Kongchro đổi tên thành “ Chi
Nhánh Ngân Hàng Chuyên Doanh Thị xã An Khê” và chính thức đi vào hoạt động

ngày 11 tháng 11 năm 1989 theo đề án “ Tổ chức hệ thống Ngân Hàng trên địa bàn
Tỉnh Gia Lai – Kon Tum”.
• Giai đoạn từ 1991 đến 1992:
- Tháng 6 năm 1991 đã diễn ra Đại hội Đảng lần thứ VII thông qua “Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội” và chiến
lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000.
- Ngày 19 tháng 10 năm 1991, Tỉnh đã thực hiện xong việc chia tách Tỉnh
Gia Lai – Kon Tum thành 2 tỉnh Gia Lai và Kon Tum. Tình hình kinh tế xã
hội ở Tỉnh Gia Lai cũng như tại Thị xã An Khê vẫn trong tình trạng khó
khăn do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế giữa và cuối những năm 80.
- Ngày 14 tháng 11 năm 1991, theo tình hình đổi mới của 2 pháp lệnh Ngân
hàng, chi nhánh Ngân Hàng Chuyên Doanh Thị xã An Khê đổi tên thành
Ngân Hàng Nông Nghiệp ( NHNo) Thị xã An Khê thuộc chi nhánh NHNo
Tỉnh Gia Lai theo quyết định số 400/CTHĐBT. Hoạt động của NHNo Thị
xã An Khê từ đây chuyển sang một thời kỳ mới.
- Từ năm 1991 đến năm 1992, việc kinh doanh vẫn trong tình trạng thua lỗ.
Nhưng nhờ việc thực hiện 2 pháp lệnh của Ngân hàng là ổn định tổ chức bộ
máy và nhiệm vụ và đổi mới hoạt động kinh doanh theo phương châm “Đi
vay để cho vay” của một ngân hàng thương mại thực thụ. Từ đây NHNo Thị
xã An Khê đã hoạt động theo hệ thống dọc, trực thuộc Tỉnh, thuộc hệ thống
Ngân Hàng Việt Nam.
• Giai đoạn từ 1993 đến nay:
- Năm 1996 đã diễn ra Đại hội Đảng Các Cấp và Đại hội Đảng Toàn Quốc
lần thứ VIII. Dưới ánh sáng của Nghị quyết, cả Nước bước vào thời kì
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, đưa kinh tế tăng trưởng nhanh và vững
chắc, giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội và an ninh, nhất là về vấn
đề đói nghèo. Thực hiện Nghị quyết của Đảng các cấp, Thị xã An Khê đã
9
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
chú trọng xây dựng đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu

cây trồng, vật nuôi, phát trển kinh tế hàng hóa. Chính vì thế, Ngân hàng
Nông Nghiệp Thị xã An Khê được người dân tin tưởng vay vốn và là cầu
nối vững chắc giữa người dân với tiền tệ.
- Ngày 15 tháng 10 năm 1996, theo Quyết định số 280-QĐ-NH5 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, Ngân Hàng Nông Nghiệp Việt Nam
được đổi tên thành Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triên Nông Thôn Việt
Nam. Kể từ đó, chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Thị xã An Khê được
đổi tên thành Ngân Hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn
(Agribank) Chi nhánh Thị xã An Khê.
• Agribank chi nhánh Tx An Khê Gia Lai là Ngân hàng đầu tiên được hình thành
trên địa bàn thị xã An Khê. Thương hiệu Agribank cũng đã được biết đến rộng
rãi, hầu như các khách hàng ( là cá nhân, tổ chức) đều có niềm tin và cảm thấy
an toàn khi gửi tiết kiệm cũng như vay vốn với lãi suất hợp lý. Vì thế, Agribank
chi nhánh Tx An Khê đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng nhất định trong lòng
khách hàng trên địa bàn thị xã.
• Agribank chi nhánh Tx An khê có vị trí nằm ngay trung tâm của thị xã, thuận
tiện cho việc giao dịch của khách hàng. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên đều tốt
nghiệp bậc Đại học, Thạc sĩ, Chuyên viên phân tích tài chính… đến từ các
trường Đại học lớn trên cả nước như Đại học Ngân Hàng TPHCM, Đại học
Kinh tế Đà Nẵng … Ngoài ra, Agribank chi nhánh Tx An Khê còn được đầu tư
các trang thiết bị, công nghệ kĩ thuật tiên tiến nên khách hàng rất hài lòng trong
quá trình làm việc của Ngân hàng.
• Trong suốt những năm gần đây, Agribank chi nhánh Tx An Khê nhận được sự
hài lòng của khách hàng, hầu hết các khách hàng họ đều tin tưởng chọn làm
“két sắt” an toàn nhất để gửi tiết kiệm. Với nhiều các giải pháp, các chiến lược
kinh doanh đều được Ban giám đốc chi nhánh tìm hiểu và đưa ra phù hợp với
thị trường và tình hình kinh tế. Agribank chi nhánh Tx An Khê luôn linh hoạt
10
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
trong việc điều chỉnh lãi suất, đưa ra những dịch vụ thích hợp cho khách hàng,

luôn tạo được những hình ảnh tốt đẹp trong mắt khách hàng.
• Agribank chi nhánh Tx An Khê tích cực xây dựng bản sắc văn hóa Agribank:
g]MIJF=l:mn:GQIJm#AIJFNBm=TFoGHIJmEYM[Mpj, chi nhánh
đã và đang chú trọng xây dựng văn hóa kinh doanh, tất cả vì khách hàng, từ lời
nói đến việc làm, coi trọng công tác nâng cao chất lượng nghiệp vụ, thực hiện
mọi giao dịch, giải quyết, tư vấn khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác
và hiệu quả khi khách hàng có nhu cầu. Từ đó nâng cao uy tín và khả năng cạnh
tranh trên địa bàn.
W_`_=L:IqIJ7I=EYOP9:>?J]E@?IZ=EI=AI==i^rI=K
1.2.1. Chức năng của Agribank chi nhánh Tx An Khê
• Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Agribank Việt
Nam.
• Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của
cấp trên ( Giám đốc).
1.2.2. Nhiệm vụ các hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Tx An Khê Gia
Lai
• Huy động vốn: Tích cực khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và
tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam hay
ngoại tệ; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, giấy tờ có giá khác,
tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và các hình thức huy động vốn
khác theo quy định của Agribank.
11
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
• Cho vay: Bao gồm các hình thức cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo quy
định của Agribank Việt Nam.
• Các dịch vụ thu phí ( thanh toán, internet Banking…): các phương tiện thanh
toán trong và ngoài nước; dịch vụ thu hộ, chi hộ; dịch vụ thu và phát tiền mặt

cho khách hàng; thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân
hàng nhà nước và Agribank. Dịch vụ Internet Banking giúp khách hàng vấn tin
tài khoản, chuyển khoản hoặc thực hiện các giao dịch trong ứng dụng mọi lúc
mọi nơi (24/24).
• Các hoạt động bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh khác cho các tổ chức, cá nhân trong
nước được thực hiện theo quy định của Agribank Việt Nam.
• Thực hiện công tác tổ chức, đào tạo cán bộ, tiền lương, lao động, thi đua khen
thưởng theo phân cấp, ủy quyền của Agribank Việt Nam. Chấp hành đầy đủ các
báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Tổng giám
đốc Agribank. Thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐTV và Tổng giám đốc giao
phó.
W_0_Q:TM@cOAkFs:=L:[MpIot:>?J]E@?IZ=EI=AI=^I=KE?-?E
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý:
Dưới đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Agribank chi nhánh Tx An Khê Gia Lai :
#Q;hWcOAk[MpIot
12
/u
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản:
 Ban Giám Đốc: Trong Agribank Chi nhánh Tx An Khê Gia Lai, Ban Giám Đốc
bao gồm:
+ 1 Giám Đốc : ( Bà) Phạm Thị Kim Hoa;
+ 1 Phó Giám Đốc: ( Ông) Ngô Đình Ngận.
Ban Giám Đốc có chức năng lãnh đạo, điều tiết mọi hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
 Phòng kế hoạch – kinh doanh ( Phòng Tín Dụng):
Trưởng Phòng: ( Ông) Đặng Ngọc Cường
Phòng kế hoạch – kinh doanh có chức năng trực tiếp kinh doanh và đưa ra
những kế hoạch, hoạch định kinh doanh trên địa bàn được phân cấp theo

Agribank Việt Nam cũng như Ban Giám Đốc.
Phòng kế hoạch – Kinh doanh có nhiệm vụ thực hiện các chỉ tiêu do Ban
Giám Đốc đưa ra theo quý, năm và hạn mức tín dụng của các cá nhân, tổ chức,
hộ gia đình. Luôn phải cập nhật những thay đổi về lãi suất tiền vay, tiền gửi
được NHNN công bố.
 Phòng Kế Toán Ngân Quỹ:
Trưởng Phòng: ( Bà) Trần Thị Ngà
Phòng Kế Toán Ngân Quỹ có chức năng điều hành kinh doanh; kiểm tra,
kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Ban Giám Đốc cũng như Agribank Việt
Nam.
Nhiệm vụ của Phòng Kế Toán Ngân Quỹ là thực hiện các nghiệp vụ kế toán
nội bộ, kế toán tiền gửi, tiền vay phục vụ khách hàng, tổng kết các báo cáo định
kì theo quý, năm. Ngoài ra, còn có chức năng quản lý chặt chẽ tài khoản tiền
13
v/u
w4
%x
w4

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
gửi, tiền ứng trước, các hoạt động liên quan đến việc ra hạn, giãn nợ, thu nợ,
thu lãi được Giám Đốc phê duyệt.
Tổ Chức - Hành Chính được Ban Giám Đốc giao cho Phòng Kế Toán Ngân
Quỹ quản lý nên Phòng còn có nhiệm vụ theo dõi nhân sự bao gồm 23 cán bộ,
nhân viên trong Ngân hàng và tổ chức đào tạo cho cán bộ, nhân viên. Làm công
tác văn phòng hành chính văn thư lưu trữ cũng như phục vụ hậu cần và trả
lương cho cán bộ, nhân viên.
W_1_A:=BNF;cIJ:=<I=:>?J]E@?IZ:=EI=AI=^I=KE?-?E
Ngân hàng được thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngắn hạn bao gồm:
huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chúc cá nhân trên

cơ sơ tài chính và khả năng nguồn vốn ủa ngân hàng . Thực hiện các giao dịch ngoại
tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các
giáy tờ co giá khác, các dịch vụ của ngân hàng đươc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cho phép .
W_2_=AE[MAFP\ZSF[MpPU=EYM[MpZEI=yB?I=:>?J]E@?IZ:=EI=AI=^I
=KE?-?E
Trong 3 năm trở lại đây ( 2011 – 2013), tình hình kinh doanh của Agribank chi
nhánh Tx An Khê Gia Lai đã có những chuyển biến như sau:
pIJWSF[Mp=BNF;cIJZEI=yB?I=`3WWm`3W0
(Nguồn: Phòng kế hoạch và kinh doanh)
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
#


z, `3WW `3W` `3W0
`3WW`3W` `3W``3W0
qIJ{Ep
O
|oY
qIJ{Ep
O
|oY
1
sIJF=M
I=}R
~3_11
`
~3_•`

1•_~€

3
1•~
3_~3

ƒ`W_W€•„

`•_•‚
2 Tổng chi phí
60.73
6
57.53
0
52.08
4
(3.206)
-
5.30
%
(5.446) -9.5%
3 Lợi nhuận 9.706 13.39
9
(2.32
4)
3.693 38.0
%
(15.723) -
117.3
14
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
%

Theo bảng báo cáo trên về tình hình hoạt động của Agribank chi nhánh Tx An Khê
Gia Lai đang gặp phải những khó khăn nhất định. Cụ thể như sau:
- Trong năm 2012, ta thấy tổng thu nhập đạt 70.929 triệu đồng, tăng hơn so với
năm 2011 là 487 triệu đồng. Trong khi đó, tổng chi phí của năm 2012 đạt
57.530 triệu đồng nhỏ hơn năm 2011 là 60.736 triệu đồng ( giảm 3.206 triệu
đồng). Những điều này cho thấy trong năm 2012, Agribank chi nhánh Tx An
Khê đã có được kết quả kinh doanh khả quan hơn năm 2011, có dấu hiệu hoạt
động phát triển hơn khi lợi nhuận năm 2012 đạt 13.399 triệu đồng tăng 38% so
với năm 2011.
- Trong năm 2013, tổng thu nhập chỉ đạt 49.760 triệu đồng, giảm đi rất nhiều so
với năm 2012 là 70.929 ( giảm 29,8%). Tổng chi phí giảm còn 52.048 triệu
đồng so với năm 2012 là 57.530 triệu đồng ( giảm 9,5%). Tuy nhiên, việc tổng
chi phí cao hơn tổng thu nhập dẫn đến năm 2013, lợi nhuận của Agribank chi
nhánh Tx An Khê Gia Lai không có. Nguyên nhân dẫn tới điều này là do ảnh
hưởng của quá trình suy thoái kinh tế thế giới và trong nước, nó đã tác động đến
hầu hết các khách hàng vay vốn khiến họ không đủ tiền hoặc không có đủ tiền
trả gốc và lãi cho Ngân hàng. Và từ đó Ngân hàng bị giảm lợi nhuận đáng kể.
15
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
C` %…††‡
,-
Trong Agribank Tx An Khê Gia Lai, các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
đều theo quy định của Agribank Việt Nam. Bao gồm:
- Cho thuê tài chính
- Tiết kiệm và đầu tư
- Bảo lãnh
- Thẻ ATM
- Thanh toán quốc tế
- Huy động vốn
- Cho vay

- Các dịch vụ Ngân hàng ( ATM, Internet Banking…)
- Marketing Ngân hàng ( Khuyến mãi, hạ lãi suất…)
`_W_BNF;cIJ=Mk;cIJPDI
 bI==bI==Mk;cIJPDI
 Trong Agribank Tx An Khê Gia Lai, các phương thức huy động vốn như sau:
 Tiền gửi thanh toán của các tổ chức và cá nhân
 Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn.
 Tiền gửi tiêt kiệm có kì hạn.
 Tiền gửi tiết kiệm hưởng lãi bậc thang.
 Tiền gửi tiết kiệm gửi góp.
 Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng.
Lãi suất huy động vốn được quy định theo Agribank Việt Nam và luôn được
cập nhật nếu có sự thay đổi về lãi suất huy động.
Sau đây là bảng thông tin về lãi suất huy động vốn:
16
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
pIJ`=ˆIJFEIP\orE‰MTFFE\IJŠE@‹IJFNEJ]E@?IZ:=EI=AI=^I
=KmE?-?E
( Ban hành ngày 28/4/2014 của Giám Đốc Agribank chi nhánh Tỉnh Gia Lai)
Nguồn: Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ Agribank Chi nhánh Tx An Khê Gia Lai
bI=F=L:
=Mk;cIJ
Œ=NI
-rE‰MTF
ƒ‚{IqO„
bI=F=L:
=Mk;cIJ
Œ=NI
-rE‰MTF
ƒ‚{IqO


E\IJŠE
F]porE‰?M
FBUI@c
Không kỳ hạn 1,00
E\IJŠE
F]porE
F]GX:FBUI
@c
Kỳ hạn 1 tháng 5,475
Kỳ hạn 1 tháng 5,50 Kỳ hạn 2 tháng 5,646
Kỳ hạn 2 tháng 5,70 Kỳ hạn 3 tháng 5,911
Kỳ hạn 3 tháng 6,00 Kỳ hạn 4 tháng 5,882
Kỳ hạn 4-5 tháng 6,00 Kỳ hạn 5 tháng 5,854
Kỳ hạn 6,7,8 tháng 6,5 Kỳ hạn 6 tháng 6,295
Kỳ hạn 9,10,11 tháng 6,50 Kỳ hạn 7 tháng 6,263
Kỳ hạn 12-36 tháng 7,50 Kỳ hạn 8 tháng 6,230
E\IJŠE
FESFZEYO
oEI==BNF
Kỳ hạn 1 tháng 5,50 Kỳ hạn 9 tháng 6,198
Kỳ hạn 2 tháng 5,70 Kỳ hạn 10 tháng 6,166
Kỳ hạn 3 tháng 6,00 Kỳ hạn 11 tháng 6,134
Kỳ hạn 4 tháng 6,00 Kỳ hạn 12 tháng 6,977
Kỳ hạn 5 tháng 6,00 Kỳ hạn 13 tháng 6,936
Kỳ hạn 6,7,8 tháng 6,50 Kỳ hạn 18 tháng 6,742
Kỳ hạn 9,10,11 tháng 6,50 Kỳ hạn 24 tháng 6,522
Kỳ hạn 12,13,18,24
tháng
7,50 Kỳ hạn 36 tháng 6,122

bI=F=L:
=Mk;cIJ Œ=NI
]porE=UIJF=AIJ
ƒ‚{IqO„
]porE=UIJ[Mt
ƒ‚{IqO„
E\IJŠE
FESFZEYO
F]porE
;iI=ZŒ
Kỳ hạn 3 tháng 5,995
Kỳ hạn 6 tháng 6,470 6,478
Kỳ hạn 12 tháng 7,476 7,484
Kỳ hạn 24 tháng 7,484 7,492
Trong Agribank chi nhánh Tx An Khê Gia Lai, chi nhánh đã, đang chú trọng và
coi công tác huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng hàng đầu nhằm
phục vụ cho việc đầu tư, phát triển để đạt được những hiệu quả kinh doanh cao cũng
17
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
như tạo sự tin tưởng tuyệt đối của khách hàng đến với Agribank chi nhánh Tx An Khê
Gia Lai. Ngoài ra, chi nhánh còn không ngừng nâng cao trình độ cán bộ, nhân viên
trong công ty, cập nhật đầy đủ tin tưc về điều chỉnh lãi suất của Agribank Việt Nam.
Tiến hành đa dạng hóa các phương thức huy động phù hợp với điều kiện công nghệ
thông tin hiện nay.
 Tình hình huy động vốn từ năm 2011 – 2013
Đây là nguồn vốn rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng, nếu Ngân
hàng huy động được nhiều vốn sẽ chủ động trong công tác cho vay, đồng thời làm
giảm chi phí so với việc sử dụng nguồn vốn điều chuyển từ cấp trên, do đó Ngân hàng
cần phải tận dụng tối đa những nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế để phục vụ mục tiêu
kinh doanh.

Sau đây là tình hình huy động vốn trong 3 năm (2011 – 2013) của Agribank Chi
nhánh Tx An Khê:
18
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
pIJ0#DoEYMP\FbI==bI==Mk;cIJPDIJ]E@?IZ=EI=AI=I=KE?-?E`3WWm`3W0
(Nguồn: Phòng kế toán ngân quỹ)
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
# z, `3WW `3W` `3W0
`3WW`3W` `3W``3W0
qIJ{EpO |oY qIJ{EpO |oY
1 TỔNG NGUỒN VỐN 13•_W`W 10€_€1~ 1•0_`2W `~_2`€ €7~‚ 2€_€31
W073‚
Nội tệ 397.356 427.519 481.215 30.163 ~7€‚ 53.696
12,6%
Ngoại tệ (quy đổi) 11.765 9.128 12.036 (2.637) ``71‚ 2.908
31,9%
2 Cơ cấu nguồn vốn 13•_W`W 10€_€1~ 1•0_`2W `~_2`€ €7~‚ 2€_€31
W073‚
Ng.vốn không kỳ hạn 124.279 28.031 48.051 (96.248) ~~71‚ 20.020
71,4%
Ng.vốn CKH <12tháng 284.238 297.449 371.165 13.211 17€‚ 73.716
24,8%
Ng.vốn CKH >12tháng 604 111.167 74.035 110.563 W•0327W‚ -37.132
-33,4%
3 Phân theo loại Ng.vốn 13•_W`W 10€_€1~ 1•0_`2W `~_2`€ €7~‚ 2€_€31
W073‚
Tiền gửi dân cư 375.629 408.847 445.274 33.218 •7•‚ 36.427
8,9%
Tiền gửi các TCKT 29.977 23.115 38.438 (6.862) ``7•‚ 15.323
66,3%

Tiền gửi Kho bạc 1.955 3.449 6.835 1.494 ~€71‚ 3.386
98,2%
Tiền gửi của TCTD 1.560 1.236 2.704 (324) `37•‚ 1.468
118,8%
4 Số dư BQ / 1CBCNV 17.788 19.848 21.446 2.060
11,6% W_2•• 8,1%
19
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
Qua bảng trên, ta thấy Tổng nguồn vốn đã tăng đều trong 3 năm, cụ thể:
 sIJIJMhIPDI=Mk;cIJ
Ta thấy, Năm 2013 đạt 493.251 triệu đồng tăng 13% so với năm 2012 ( 436.647
triệu đồng) và Năm 2012 tăng 6,7% so với năm 2011(409.121 triệu đồng).
Trong đó :
 Năm 2012 so với 2011
- Nội tệ năm 2012 chi nhánh huy động đạt 427.519 triệu đồng tăng 30.163
triệu đồng so với năm 2011( tăng 7,6%).
- Ngoại tệ (quy đổi) năm 2012 huy động 9.128 triệu đồng, giảm 2.637 triệu
đồng so với năm 2011 ( giảm 22,4%).
 Năm 2013 so với 2012
- Nội tệ năm 2013 đạt 481.215 triệu đồng tăng 7,6% so với năm 2012 là
53.696 triệu đồng.
- Ngoại tệ (quy đổi) năm 2013 đạt 12.036 triệu đồng tăng 2.908 triệu đồng so
với năm 2012 ( tăng là 32%).
Nguồn vốn nội tệ của chi nhánh tăng qua các năm cho chúng ta thấy Agribank
chi nhánh Tx An Khê đã thu hút được nguồn vốn từ các cá nhân, tổ chức… Đã tạo
dựng được niềm tin của khách hàng khi đến với Chi nhánh An Khê. Đặc biệt, những
năm gần đây Agribank chi nhánh An Khê đã được nhà nước cũng như Agribank Việt
Nam giao trách nhiệm chi trả các khoản đền bù để xây dựng đường sá, đập thủy điện,
nâng cao đô thị và gần như 90% khách hàng sau khi đến nhận tiền những khoản tiền
này đều không sử dụng tiền ngay mà họ đem tiền gửi tiết kiệm vào lại chi nhánh.

Nguồn vốn ngoại tệ có tăng nhưng không cao, có giảm vào năm 2011 nhưng đã
tăng trở lại vào năm 2013. Nguyên nhân là do khách hàng gửi tiết kiệm đều chọn kỳ
hạn dưới 12 tháng, khách hàng luôn chọn gửi bằng đồng Việt Nam thay vì đồng ngoại
tệ, vì đồng nội tệ có tính thanh khoản cao và không bị mất khoảng chênh lệch mua
vào, bán ra như ngoại tệ. Hơn nữa, Chi nhánh Tx An Khê nằm trong địa bàn gần như
không có hoặc có rất ít người nước ngoài cư trú hoặc những nhà kinh doanh có nhu
cầu đồng ngoại tệ.
 Q:TMIJMhIPDI
- Nguồn vốn không kỳ hạn:
20
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
Năm 2012 ,cơ cấu nguồn vốn bị giảm sút đáng kể từ 124.279 triệu đồng năm
2012 xuống còn 28.031 triệu đồng năm 2011. ( giảm tới 77,4%) nguyên nhân có
thể là do khủng hoảng kinh tế, hàng hóa tồn đọng nhiều vì vậy nhu cầu thanh toán
trong ngắn hạn của Doanh nghiệp cũng bị tác động mạnh.
Đến năm 2013 tiền gửi không kỳ hạn tăng lên 20.020 triệu đạt 48.051 triệu
đồng tăng 71,4% sơ với năm 2012 . Tuy nhiên mức tăng này so với năm 2011 vẫn
giảm. Theo bảng số liệu ta thấy, tình hình tiền gửi không kỳ hạn đang tăng dần lên
lại từ 2 năm nay và có thể những năm tiếp theo tiền gửi không kỳ hạn sẽ tăng trở
lại.
- Nguồn vốn có kỳ hạn dưới 12 tháng:
Theo bảng số liệu, khoản tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng – chiếm tỷ
trọng cao nhất trong cơ cấu nguồn vốn và chiếm hơn một nửa nguồn vốn. Hầu
hết người dân chọn gửi tiết kiệm kỳ hạn dưới 12 tháng nhiều vì tính thanh
khoản cao, kỳ hạn thấp dễ dàng rút vốn hơn khi khách hàng cần vốn. Năm
2013 đạt 371.165 triệu đồng tăng 73,716 triệu đồng so với năm 2012 tương
ứng 24,8%. Đây là năm được xem tăng mạng nhất so với các năm trước.
Trong năm 2012, nguồn vốn có kỳ hạn trên 12 tháng đạt 111.167 triệu
đồng tăng hơn năm 2011 tới 110.563 triệu đồng chiếm tới 18305,1%. Nhưng
trong năm 2013, lại giảm xuống còn 74.035 triệu đồng ( giảm 37.132 triệu

đồng so với năm 2011). Theo số liệu trên ta thấy nguồn vốn có kỳ hạn trên 12
tháng ít được khách hàng lựa chọn sử dụng nhất vì thời gian rút vốn gốc cao
gây khó khăn cho khách hàng khi cần vốn, lãi suất ấn định cho loại tiền gửi
này không cao hơn bao nhiêu so với tiền gửi dưới 12 tháng ( dưới 0,5 %), là
loại tiền gửi mà khách hàng chủ yếu dùng với mục đích thanh toán tiền hàng
hóa trong ngắn hạn chứ không vì mục đích lợi ích kinh tế.
 A:oBNEIJMhIPDI
- Tiền gửi dân cư: Đây là nguồn vốn có tỷ lệ cao nhất, chiếm tới 91,81% tổng
nguồn vốn huy động vào năm 2011, năm 2012 chiếm 93,63% tổng nguồn vốn
và năm 2013 chiếm 90,27% tổng nguồn vốn.
- Trong khi đó, tiền gửi các tổ chức kinh tế, kho bạc, tổ chức tín dụng lại chiếm
tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn.
Từ việc phân tích trên cho thấy, Agribank Chi nhánh Tx An Khê Gia Lai huy
động vốn từ người dân là chủ yếu. Tình hình huy động vốn biến động theo các năm,
21
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
một số loại hình kinh doanh của Chi nhánh có tăng qua các năm. Điều này cho thấy
được những thuận lợi tích cực trong việc huy động vốn của Chi nhánh.
 Q:TM=Mk;cIJPDI
Để huy động được vốn, trong những năm qua, Chi nhánh có những biện pháp
tích cực để thu hút vốn nhàn rỗi bằng rất nhiều loại hình huy động như: tiền gửi thanh
toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá, tiền gửi rút gốc linh hoạt… Mỗi
khoản mục nguồn vốn đều có nhu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh khoản, thời
hạn hoàn trả… Do đó, cần phải quan sát, đánh giá từng loại nguồn vốn để có thể đưa
ra những chiến lược huy động linh hoạt trong từng thời kỳ để hạn chế những rủi ro có
thể gặp phải và hạ thấp chi phí đầu vào cho Chi nhánh.
Nguyên nhân làm cho tiền gửi của tổ chức kinh tế, các tổ chức tín dụng chiếm
tỷ lệ khá thấp, có tăng nhẹ trong những năm qua là do các doanh nghiệp trong địa bàn
kinh doanh làm ăn kém hiệu quả, ít có nhu cầu thanh toán trong quá trong quá trình
kinh doanh. Tuy chi nhánh tạo được lòng tin cho khách hàng, cung cấp và đa dạng hóa

các loại hình thanh toán nhưng việc thu hút được nhiều doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
gửi vốn lưu động của mình vào chi nhánh phục vụ cho việc thanh toán lại phụ thuộc
vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
 A:=bI=F=L:=Mk;cIJPDI
Các Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Gia Lai đang áp dụng các hình thức huy động vốn sau đây:
 Mk;cIJPDI@‹IJFE\IJŠEZ=ˆIJ=Œ=NI
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền mà chủ sở hữu của khoản tiền này có thể rút
tiền. Đối với khách hàng, việc gửi tiền vào tài khoản này với mục đích chủ yếu là
thanh toán và chi trả cho các hoạt động kinh doanh, các hoạt động dịch vụ phát sinh
một cách thường xuyên. Nên việc dễ dàng chuyển nhượng, dễ dàng thanh toán được
xem là yếu tố rất quan trọng, còn việc hưởng lãi đối với khoản tiền gửi này chỉ là thứ
yếu. Do đó, loại tiền gửi này còn được gọi là tiền gửi theo yêu cầu, nó không đem lại
lợi tức cao cho người gửi.
 Mk;cIJPDI@‹IJFE\IJŠE:•ZŒ=NIPUFE\IJŠEFESFZEYO
22
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
Khác với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm là hai
loại tiền gửi có tính ổn định hơn, chi phí huy động và quản lý cao hơn, hơn nữa hai
loại tiền gửi này lại có độ nhạy cảm cao về lãi suất nên trong quá trình huy động cũng
có những điểm khác biệt.
• Huy động tiền gửi có kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi trong đó đã có sự thoả thuận giữa người gửi tiền và Ngân
hàng về lãi suất và thời hạn rút tiền. Về cơ bản, các khoản tiền gửi này thường có
kỳ hạn tương đối dài và không được sử dụng để tiến hành thanh toán như các
khoản chi trả bằng vốn trên tài khoản vãng lai. Chính vì vậy, mức lãi suất đối với
loại tiền gửi này có thể cố định hoặc linh hoạt tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của
khách hàng với Ngân hàng. Đối với các khoản tiền gửi có lãi suất linh hoạt, khách
hàng có thể gửi thêm tiền trước hạn định.
• Huy động tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi tiết kiệm từ lâu đã được coi là công cụ huy động vốn truyền thống
của các NH. Vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm thường chiếm một tỷ trọng tương
đối trong cơ cấu tiền gửi vào Ngân hàng, ví dụ: Tiền gửi tiết kiệm tại các NHTM
Việt Nam chiếm khoảng 60- 70% tổng tiền gửi, còn ở Mỹ là khoảng 25%. Lãi suất
huy động tỷ lệ thuận với thời gian gửi tiền sẽ khuyến khích khách hàng gửi tiền với
thời hạn dài hơn. Ngân hàng thường dùng nguồn vốn có tính ổn định cao này để
đầu tư các dự án dài hạn nhưng phụ thuộc rất lớn vào đặc tính về dân số – xã hội,
tình hình kinh tế xã hội, đặc biệt là thu nhập của dân cư, do đó các ngân hàng áp
dụng mọi biện pháp để nâng cao uy tín và danh tiếng của ngân hàng mình nhằm lôi
kéo nhiều khách hàng gửi tiền tiết kiệm nhất.
 Mk;cIJPDI[M?R=AF=UI=:ˆIJ:9IH
Ngân hàng có thể phát hành các loại công cụ nợ ra thị trường để huy động vốn
như: chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, kỳ phiếu Trong đó, việc huy động vốn bằng các
công cụ nợ ngắn hạn ( gồm có chứng chỉ tiền gửi, giấy thoả thuận mua lại ) lại có ý
23
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài sản nợ bên cạnh việc huy động vốn, bởi vì nó
có thể được sử dụng mọi lúc khi cần thiết. Mức lãi suất được trả cho loại công cụ nợ
ngắn hạn này thường được quy định bằng cách thỏa thuận trực tiếp giữa ngân hàng và
người gửi tiền hoặc được quy định ở mức mà người gửi có thể chấp nhận được. Có thể
nói, những người mua chứng chỉ tiền gửi này rất nhạy cảm với những biến động của
lãi suất trên thị trường. Do vậy, để có thể làm chủ được nguồn vốn này đòi hỏi NH
phải đưa ra mức lãi suất cao hơn so với mức lãi suất của các loại chứng chỉ tiền gửi
khác.
 A:=bI=F=L:=Mk;cIJPDIZ=A:
Ngoài các hình thức huy động vốn trên, Ngân hàng cũng sử dụng những hình
thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư, từ nền kinh tế thông
qua các hoạt động uỷ thác về các dịch vụ xã hội như: dịch vụ câu lạc bộ… hoặc đứng
ra làm dịch vụ đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian thanh
toán…qua đó ngân hàng có thể sử dụng một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi đáng kể

trong quá trình thu hộ hoặc chi hộ khách hàng.
`_`_BNF;cIJ‰Šy9IJPDI
2.2.1.Hoạt động tín dụng
a. Thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách
hàng xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay hay không cho vay.
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực
khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Thẩm định nhằm
24
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP AGIRBANK CN AN KHÊ GIA LAI
đánh giá khả năng tài chính, mức độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh hoặc
dự án đầu tư của khách hàng lập và nộp cho ngân hàng, đồng thời phân tích và đánh
giá mức độ rủi ro của phương án, dự án khi quyết định cho vay. Mục đích cuối cùng
của thẩm định tín dụng là giúp cho việc ra quyết định cho vay một cách chính xác,
giảm bớt xác suất xẩy ra 2 loại sai lầm là cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay dự
án tốt.
 MkF]bI=F=ŽO;iI=F<Iy9IJFNE=EI=AI=I=G‰?M
Thẩm định tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông tin một cách khoa học
nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh để phục vụ cho
việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Để ra quyết định, Chi nhánh Tx An
Khê Gia Lai thực hiện 3 bước theo quy định của NHNN và AGRIBANK như sau:
• Thu thập đầy đủ và chính xác thông tin.
• Phân tích và xử lý thông tin thu thập được.
• Rút ra kết luận về khả năng hòan trả nợ, cả gốc và lãi của khách hàng.
Nội dung chính của thẩm định tín dụng cần tập trung vào phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Về cơ bản, khả năng trả nợ của khách
hàng chịu ảnh hưởng bởi:
• Thẩm định về khách hàng vay vốn.
• Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

• Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách
hàng.
Khi phân tích, nhân viên tín dụng luôn kỳ vọng rằng một khách hàng có tình
hình tài chính tốt sẽ có khả năng trả nợ tốt. Tuy nhiên, chỉ dựa vào tình hình tài chính
là chưa đủ. Nếu tình hình tài chính tốt nhưng phương án sản xuất kinh doanh kém hiệu
quả sẽ dẫn đến sự mất cân bằng, thậm chí tàn phá tài chính của doanh nghiệp. Do đó,
trong các nội dung phân tích tín dụng dành cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp
thì ngân hàng chú trọng nhất đến tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh
doanh.
25

×