Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(Biodiversity conservation)
I. Khái niệm về đa dạng sinh học
I. Khái niệm về đa dạng sinh học
1.
a dạng sinh học
a dạng sinh học
là toàn bộ sự phong phú của các cơ thể sống và các tổ hợp sinh
là toàn bộ sự phong phú của các cơ thể sống và các tổ hợp sinh
thái mà chúng là thành viên, bao gồm sự đa dạng bên trong và gi a các loài, và
thái mà chúng là thành viên, bao gồm sự đa dạng bên trong và gi a các loài, và
sự đa dạng của các hệ sinh thái.
sự đa dạng của các hệ sinh thái.
3 mức độ
3 mức độ
:
:
-
-
a dạng di truyền
a dạng di truyền
-
-
a dạng về loài
a dạng về loài
-
-
a dạng hệ sinh thái
a dạng hệ sinh thái
a dạng di truyền
a dạng di truyền
a dạng di truyền là sự đa dạng về gen trong mỗi quần thể và gi a các quần thể với
nhau.
a dạng di truyền đợc hiểu là tần số và sự đa dạng của các gen và bộ gen trong mỗi
quần thể và gi a các quần thể với nhau, bao gồm cả nh ng biến dị trong cấu trúc di
truyền của các cá thể trong quần thể hoặc gi a các quần thể, nh ng biến dị trong
các loài hoặc gi a các loài.
a dạng di truyền là đa dạng ở cấp độ phân tử và đa dạng trao đổi chất, đem lại
nh ng khác nhau cốt lõi quyết định sự đa dạng của sự sống.
Vỡ sao cần bảo vệ đa dạng di truyền ?
a dạng v lo i
a dạng về loài là sự phong phú về số lợng các loài trong quần xã, là cơ sở để tạo
nên một lới thức n với nhiều mắt xích cho một hệ sinh thái ổn định và bền vng.
Khoa học về đa dạng về loài có liên quan chặt chẽ với khoa học về hệ thống học,
phân loại học và phát triển tiến hóa của sinh giới.
Vai trò của đa dạng loài và vỡ sao cần bảo vệ đa dạng loài ?
a dạng hệ sinh thái
a dạng hệ sinh thái
a dạng hệ sinh thái là sự đa dạng về môi tr
a dạng hệ sinh thái là sự đa dạng về môi tr
ờng sống của các sinh vật trong việc
ờng sống của các sinh vật trong việc
thích nghi với điều kiện tự nhiên của chúng.
thích nghi với điều kiện tự nhiên của chúng.
Bảo vệ đa dạng hệ sinh thái là bảo vệ môi tr
Bảo vệ đa dạng hệ sinh thái là bảo vệ môi tr
ờng sống của các loài, có vai trò rất lớn
ờng sống của các loài, có vai trò rất lớn
trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.
trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.
Vai trò của đa dạng hệ sinh thái ?
II.
II.
vai trò của đa dạng sinh học đối với môi tr
vai trò của đa dạng sinh học đối với môi tr
ờng và cuộc sống con ng
ờng và cuộc sống con ng
ời
ời
đa dạng sinh học :
đa dạng sinh học :
Cung cấp nguồn gen cho phát triển kinh tế, xã hội và duy tri sự cân bằng sinh thái của
Cung cấp nguồn gen cho phát triển kinh tế, xã hội và duy tri sự cân bằng sinh thái của
Trái đất, không gỡ có thể thay thế đ
Trái đất, không gỡ có thể thay thế đ
ợc :
ợc :
1.
1.
Cung cấp l
Cung cấp l
ơng thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho cuộc sống con ng
ơng thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho cuộc sống con ng
ời.
ời.
2.
2.
Cung cấp nguồn gen sinh vật
Cung cấp nguồn gen sinh vật
3.
Góp phần ổn định hệ sinh thái
Góp phần ổn định hệ sinh thái
Góp phần ổn định hệ sinh thái
:
:
Vận dụng kiến thức sinh thái học vào gi i thớch:
Vận dụng kiến thức sinh thái học vào gi i thớch:
- Vỡ sao h
- Vỡ sao h
sinh thỏi
sinh thỏi
a d
a d
ng sinh h
ng sinh h
c cao l
c cao l
i
i
n
n
nh h
nh h
n h
n h
sinh thỏi cú
sinh thỏi cú
a
a
d
d
ng sinh h
ng sinh h
c th
c th
p ?
p ?
Các kiến thức v n d ng : Loài
Các kiến thức v n d ng : Loài
u thế, đ c tr
u thế, đ c tr
ng; Quan h
ng; Quan h
cựng lo i v khỏc
cựng lo i v khỏc
lo i;
lo i;
a d
a d
ng : s
ng : s
l
l
ng lo i v s
ng lo i v s
l
l
ng cỏ th
ng cỏ th
(kớch th
(kớch th
c qu
c qu
n th
n th
)
)
- S r ng bu c l n nhau gi a cỏc lo i....?
- Ngu n th c n phong phỳ ?
- S thay th gi a cỏc lo i cú quan h h h ng g n g i v s d ng cựng ngu n
th c n ?
Bảo tồn đa dạng sinh học
Bảo tồn đa dạng sinh học
Bảo tồn thiên nhiên là sự quản lý thận trọng và sử dụng khôn ngoan tài nguyên
thiên nhiên, nhằm nâng cao chất lợng cuộc sống hiện tại đồng thời đáp ứng nhu cầu
sử dụng tài nguyên thiên nhiên của các thế hệ tơng lai.
Bảo tồn thiên nhiên bao gồm nh ng hoạt động :
Tích cực gi gỡn, duy trỡ, cải tạo và sử dụng một cách bền v ng các tài
nguyên sinh vật (chủ yếu là các loài động vật, thực vật, vi sinh vật) và các tài
nguyên không phải là sinh vật (tài nguyên vô sinh) có liên quan tới sinh vật.
Bảo vệ sự đa dạng của nguồn gen, sự đa dạng về các loài và các hệ sinh thái.
Sử dụng bền vng các hệ sinh thái và duy trỡ các quá trỡnh sinh thái chủ yếu
của Trái đất.
Bảo tồn đa dạng sinh học là do nh ng nguyên nhân chủ yếu:
Nguyên nhân về đạo đức : Bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên Trái ất là bắt buộc về
mặt đạo đức đối với thiên nhiên.
Nguyên nhân cân bằng sinh thái : a dạng sinh học là cơ sở để gi v ng cân bằng
sinh thái trên Trái ất.
Nguyên nhân kinh tế : a dạng sinh học cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú cho sự phát triển kinh tế, đồng thời tạo môi trờng ổn định và cho kinh tế
phát triển.
Nguyên nhân bảo vệ các giá trị tiềm nng cho các thế hệ con cháu mai sau
III.
III.
a dạng sinh học trên thế giới
a dạng sinh học trên thế giới
IV.
IV.
a dạng sinh học ở Việt Na
a dạng sinh học ở Việt Na
m
m
1.
Sự đa dạng về thực vật
Sự đa dạng về thực vật
2.
2.
Sự đa dạng về động vật
Sự đa dạng về động vật
3.
S đa dạng về vi sinh v t
S đa dạng về vi sinh v t
4.
4.
Sự đa dạng về sinh vật biển
Sự đa dạng về sinh vật biển
5.
Sự đa dạng về các hệ sinh thái
Sự đa dạng về các hệ sinh thái
H sinh thái 3 loi
A B
C
H sinh thái 9 loi
A B
C D E
G H I
K
a dạng sinh học trên thế giới
a dạng sinh học trên thế giới
Mới chỉ có cha đầy 5% số loài ở vùng nhiệt đới đợc định loại.
Trên Trái đất đa dạng sinh học cao nhất đợc cho là ở vùng nhiệt đới. Rừng nhiệt đới
chiếm 7% diện tích Trái đất nhng chứa tới trên 50% số loài.
a dạng sinh học ở Việt Nam
a dạng sinh học ở Việt Nam
4 trung tâm đa dạng sinh học chính :
4 trung tâm đa dạng sinh học chính :
Hoàng Liên Sơn
Hoàng Liên Sơn
Bắc Tr
Bắc Tr
ờng Sơn
ờng Sơn
Tây
Tây
Nguyên
Nguyên
ông Nam Bộ
ông Nam Bộ
Sự đa dạng về thực vật
Sự đa dạng về thực vật
: 10.386 loài thực vật bậc cao có mạch, khoảng 800 loài rêu và
: 10.386 loài thực vật bậc cao có mạch, khoảng 800 loài rêu và
600 loài nấm,
600 loài nấm,
1.300 loài th y sinh
1.300 loài th y sinh
Sự đa dạng về động vật
Sự đa dạng về động vật
: 11.050 loài động vật, trong đó có 275 loài thú, 830 loài chim,
: 11.050 loài động vật, trong đó có 275 loài thú, 830 loài chim,
180 loài bò sát, 80 loài l
180 loài bò sát, 80 loài l
ỡng c
ỡng c
, 5.500 loài côn trùng, và rất nhiều loài động vật không x
, 5.500 loài côn trùng, và rất nhiều loài động vật không x
ơng
ơng
sống khác.
sống khác.
ộng vật thuỷ sinh đã thống kê đựơc 9.250 loài và phân loài, trong đó có 470
ộng vật thuỷ sinh đã thống kê đựơc 9.250 loài và phân loài, trong đó có 470
loài độ
loài độ
ng vật nổi, 6.400 loài động vật đáy và 472 loài cá n
ng vật nổi, 6.400 loài động vật đáy và 472 loài cá n
ớc ngọt...
ớc ngọt...
V. Nguyên nhân và hậu quả của suy giảm đa dạng sinh học
1.
Các nguyên nhân dẫn tới su
Các nguyên nhân dẫn tới su
y giảm đa dạng sinh học
y giảm đa dạng sinh học
Nguyên nhân trực tiếp
Nguyên nhân trực tiếp
gây suy giảm đa dạng sinh học là do khai thác quá mức tài nguyên
gây suy giảm đa dạng sinh học là do khai thác quá mức tài nguyên
thiên nhiên và ô nhiễm môi tr
thiên nhiên và ô nhiễm môi tr
ờng :
ờng :
Nguyên nhân do suy giảm và mất đi môi tr
Nguyên nhân do suy giảm và mất đi môi tr
ờng sống của sinh vật, do các hoạt động
ờng sống của sinh vật, do các hoạt động
khai thác tài nguyên của con ng
khai thác tài nguyên của con ng
ời, hoặc do các yếu tố tự nhiên nh
ời, hoặc do các yếu tố tự nhiên nh
cháy rừng, bão,
cháy rừng, bão,
lốc, dịch bệnh....
lốc, dịch bệnh....
Nguyên nhân khai khác quá mức gỗ, củi, cây thuốc và động vật rừng... dẫn đến mất
Nguyên nhân khai khác quá mức gỗ, củi, cây thuốc và động vật rừng... dẫn đến mất
rừng, mất nguồn gen sinh vật.
rừng, mất nguồn gen sinh vật.
Việc buôn bán động vật và các sản phẩm động vật trên toàn cầu là thủ phạm gây
Việc buôn bán động vật và các sản phẩm động vật trên toàn cầu là thủ phạm gây
huỷ diệt đến một số quần thể hoang dã, ví dụ nh
huỷ diệt đến một số quần thể hoang dã, ví dụ nh
hổ, voi, tê giác
hổ, voi, tê giác
Ô nhiễm môi tr
Ô nhiễm môi tr
ờng do chất thải công nghiệp, do phân bón hóa học dùng trong nông
ờng do chất thải công nghiệp, do phân bón hóa học dùng trong nông
nghiệp, do chất độc hóa học dùng trong chiến tranh hoặc do chất thải từ các đô
nghiệp, do chất độc hóa học dùng trong chiến tranh hoặc do chất thải từ các đô
thị.
thị.
Ô nhiễm sinh học do không kiểm soát đ
Ô nhiễm sinh học do không kiểm soát đ
ợc các loài ngoại lai.
ợc các loài ngoại lai.
Nguyên nhân gián tiếp
Nguyên nhân gián tiếp
gây suy giảm đa dạng sinh học:
gây suy giảm đa dạng sinh học:
Nguyên nhân do dân số t
Nguyên nhân do dân số t
ng quá nhanh.
ng quá nhanh.
Nguyên nhân do kinh tế kém phát triển, dẫn tới hiện t
Nguyên nhân do kinh tế kém phát triển, dẫn tới hiện t
ợng di dân tự do.
ợng di dân tự do.
Sự nóng lên của khí hậu toàn cầu là nguyên nhân làm thay đổi điều kiện sống tự
Sự nóng lên của khí hậu toàn cầu là nguyên nhân làm thay đổi điều kiện sống tự
nhiên của sinh vật, dẫn đến nạn tuyệt diệt nhiều loài.
nhiên của sinh vật, dẫn đến nạn tuyệt diệt nhiều loài.
Sự suy thoái hệ sinh thái rừng ở V
Sự suy thoái hệ sinh thái rừng ở V
iệt Nam
iệt Nam
Sự suy thoái hệ sinh thái rừng và các hệ sinh thái tự nhiên khác là nguyên nhân chủ
Sự suy thoái hệ sinh thái rừng và các hệ sinh thái tự nhiên khác là nguyên nhân chủ
yếu làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam:
yếu làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam:
Trong quá trỡnh phát triển lịch sử của đất n
Trong quá trỡnh phát triển lịch sử của đất n
ớc, nh
ớc, nh
ng đợt di dân lớn, khai
ng đợt di dân lớn, khai
khẩn đất hoang góp phần làm cho diện tích rừng ngày một giảm sút. Việc
khẩn đất hoang góp phần làm cho diện tích rừng ngày một giảm sút. Việc
chuyển dịch dân c
chuyển dịch dân c
xuống phía Nam cách đây vài ba thế kỷ, khai khẩn các
xuống phía Nam cách đây vài ba thế kỷ, khai khẩn các
vùng đồng bằng ven biển, các thung lũng, vùng châu thổ sông Mêkông làm
vùng đồng bằng ven biển, các thung lũng, vùng châu thổ sông Mêkông làm
thu hẹp nhiều diện tích rừng vùng Nam Bộ.
thu hẹp nhiều diện tích rừng vùng Nam Bộ.
Trong thời kỳ thực dân Pháp đô hộ, nhiều vùng rừng nguyên sinh ở phía Nam
Trong thời kỳ thực dân Pháp đô hộ, nhiều vùng rừng nguyên sinh ở phía Nam
đ
đ
ợc chuyển sang trồng cây cao su, cà phê, chè và một số cây công nghiệp
ợc chuyển sang trồng cây cao su, cà phê, chè và một số cây công nghiệp
khác.
khác.
Ba m
Ba m
ơi n
ơi n
m chiến tranh tiếp theo là nh
m chiến tranh tiếp theo là nh
ng n
ng n
m rừng Việt Nam bị thu hẹp
m rừng Việt Nam bị thu hẹp
diện tích nhiều nhất. Trong 30 n
diện tích nhiều nhất. Trong 30 n
m đó, 72 triệu lít chất diệt cỏ cùng 13 triệu
m đó, 72 triệu lít chất diệt cỏ cùng 13 triệu
tấn bom đạn, bom cháy đã hủy diệt hơn 2 triệu ha rừng nhiệt đới các loại.
tấn bom đạn, bom cháy đã hủy diệt hơn 2 triệu ha rừng nhiệt đới các loại.
Phỏ rừng ngập mặn ven biển.
Phỏ rừng ngập mặn ven biển.
Vào n
Vào n
m 1943, độ che phủ của rừng Việt Na
m 1943, độ che phủ của rừng Việt Na
m là khoảng 43% diện tích đất tự
m là khoảng 43% diện tích đất tự
nhiên của cả n
nhiên của cả n
ớc. Sau khi chiến tranh kết thúc, diện tích rừng còn lại chỉ là khoảng
ớc. Sau khi chiến tranh kết thúc, diện tích rừng còn lại chỉ là khoảng
9,5 triệu ha, độ che phủ khoảng 29%.
9,5 triệu ha, độ che phủ khoảng 29%.
Diễn biến rừng ở Việt Nam
Diễn biến rừng ở Việt Nam
(Rừng nguyên thuỷ chỉ còn khoảng 10%)
(Rừng nguyên thuỷ chỉ còn khoảng 10%)
4 tỉnh Tây Nguyên:
4 tỉnh Tây Nguyên:
1996- 2000 mỗi n
1996- 2000 mỗi n
m mất 10.000 ha rừng tự nhiên do khai thỏc lâm sản và đất trồng
m mất 10.000 ha rừng tự nhiên do khai thỏc lâm sản và đất trồng
Diễn biến rừng ở Việt Nam
6
8
10
12
14
16
1943 1976 1980 1985 1990 1995 2000
Diện tích (triệu ha)
20
25
30
35
40
45
Độ che phủ (%)
Diện tích Độ che phủ
Diễn biến sử dụng đất
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000
Rừng Đất trống Đất tiềm năng NN Đất NN
1996-1999 đã khai thác rừng v
1996-1999 đã khai thác rừng v
ợt kế hoạch 31%
ợt kế hoạch 31%
1996-1999 trồng rừng chỉ đạt 36% kế hoạch trồng rừng 5 n
1996-1999 trồng rừng chỉ đạt 36% kế hoạch trồng rừng 5 n
m.
m.
Trong vòng 48 n
Trong vòng 48 n
m các tỉnh miền núi Miền Bắc giảm độ che phủ rừng tự nhiên từ 95%
m các tỉnh miền núi Miền Bắc giảm độ che phủ rừng tự nhiên từ 95%
đến 17%.
đến 17%.
Lai Châu còn lại
Lai Châu còn lại
7,88%
7,88%
Sơn La
Sơn La
11,95%
11,95%
Lào Cai
Lào Cai
5,38%
5,38%
Tuyên Quang
Tuyên Quang
16,8%
16,8%
Tây Nguyên từ 90% (1960) còn 57% (1992)
Tây Nguyên từ 90% (1960) còn 57% (1992)
ất hoang ho
ất hoang ho
á t
á t
ng từ 9,3% đến 33,3%
ng từ 9,3% đến 33,3%
Càng phá nhiều rừng để làm nông nghiệp, diện tích đất hoang hoá càng t
Càng phá nhiều rừng để làm nông nghiệp, diện tích đất hoang hoá càng t
ng.
ng.
Rất khó
Rất khó
ớc tín
ớc tín
h tổn thất rừng
h tổn thất rừng
-N
-N
m 1991 mất 20.257 ha
m 1991 mất 20.257 ha
-N
-N
m 1995 mất 18.914 ha
m 1995 mất 18.914 ha
-N
-N
m 2000 mất 3.542 ha
m 2000 mất 3.542 ha
(theo tài liệu thống kê)
(theo tài liệu thống kê)
Trung bỡnh tỷ lệ mất rừng hàng n
Trung bỡnh tỷ lệ mất rừng hàng n
m 120.000-150.000 ha
m 120.000-150.000 ha
(Báo cáo tỡnh trạng môi tr
(Báo cáo tỡnh trạng môi tr
ờng n
ờng n
m 2000)
m 2000)
Diện tích đất ngập n
Diện tích đất ngập n
ớc giảm nhanh...
ớc giảm nhanh...
- Do dân số t
- Do dân số t
ng , do nhu cầu về l
ng , do nhu cầu về l
ơng thực mà nhiều vùng
ơng thực mà nhiều vùng
NN rộng lớn đã bị tiêu n
NN rộng lớn đã bị tiêu n
ớc để
ớc để
cày cấy (nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long).
cày cấy (nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long).
- Rừng tràm, rừng ngập mặn Miền Nam bị chất độc hoá học phá huy, đ
- Rừng tràm, rừng ngập mặn Miền Nam bị chất độc hoá học phá huy, đ
ợc trồng lại, nay lại
ợc trồng lại, nay lại
bị phá huỷ để nuôi tôm ch
bị phá huỷ để nuôi tôm ch
a hợp lý, gây nhiều thiệt hại về
a hợp lý, gây nhiều thiệt hại về
kinh tế và môi tr
kinh tế và môi tr
ờng. Phần lớn
ờng. Phần lớn
diện tích rừng tràm còn lại vừa bị cháy trụi gây thiệt hại rất lớn.
diện tích rừng tràm còn lại vừa bị cháy trụi gây thiệt hại rất lớn.
- Cần có quy hoạch sử dụng một cách bền v
- Cần có quy hoạch sử dụng một cách bền v
ng, có cơ sở khoa học.
ng, có cơ sở khoa học.
(
(
Theo công
Theo công
ớc RAMSAR thi
ớc RAMSAR thi
ất ngập n
ất ngập n
ớc là các vùng đầm lầy, than bùn hoặc vùng n
ớc là các vùng đầm lầy, than bùn hoặc vùng n
ớc
ớc
tự nhiên hay nhân tạo, có n
tự nhiên hay nhân tạo, có n
ớc th
ớc th
ờng xuyên hay tạm thời, n
ờng xuyên hay tạm thời, n
ớc đọng hay n
ớc đọng hay n
ớc chảy, n
ớc chảy, n
ớc
ớc
ngọt, n
ngọt, n
ớc lợ, n
ớc lợ, n
ớc mặn, kể cả các vùng n
ớc mặn, kể cả các vùng n
ớc ven biển có độ sâu không quá 6 m khi
ớc ven biển có độ sâu không quá 6 m khi
thủy
thủy
triều thấp".
triều thấp".
)
)
a dạng sinh học đang giảm sút nhanh chóng
a dạng sinh học đang giảm sút nhanh chóng
- Nguồn tài nguyên giàu có về
- Nguồn tài nguyên giàu có về
DSH là cơ sở cho sự sống còn và phát triển của đất n
DSH là cơ sở cho sự sống còn và phát triển của đất n
ớc.
ớc.
- Tuy nhiên chúng ta đang sử dụng một cách không hợp lý,
- Tuy nhiên chúng ta đang sử dụng một cách không hợp lý,
quá lãng phí, gây suy thoái
quá lãng phí, gây suy thoái
nghiêm trọng; nhiều loài trở nên hiếm và đang có nguy cơ bị tiêu diệt, các hệ sinh thái
nghiêm trọng; nhiều loài trở nên hiếm và đang có nguy cơ bị tiêu diệt, các hệ sinh thái
nhất là rừng, đất ngập n
nhất là rừng, đất ngập n
ớc đang giảm dần, gây mất cân bằng sinh thái.
ớc đang giảm dần, gây mất cân bằng sinh thái.
- Cháy rừng:
- Cháy rừng:
Trong số 9 triệu ha rừng còn lại, thỡ 56% có khả n
Trong số 9 triệu ha rừng còn lại, thỡ 56% có khả n
ng bị cháy trong mùa
ng bị cháy trong mùa
khô.
khô.
-
-
Xây dựng cơ bản:
Xây dựng cơ bản:
Việc xây dựng cơ bản nh
Việc xây dựng cơ bản nh
đ
đ
ờng sá, cầu cống, đ
ờng sá, cầu cống, đ
ờng dây tải điện, các
ờng dây tải điện, các
nhà máy thuỷ điện, các hồ chứa n
nhà máy thuỷ điện, các hồ chứa n
ớc v.v... Riêng các hồ chứa n
ớc v.v... Riêng các hồ chứa n
ớc đ
ớc đ
ợc xây dựng hàng n
ợc xây dựng hàng n
m
m
đã làm mất đi khoảng 30.000 ha rừng (WB, 1995; UNDP, 2000).
đã làm mất đi khoảng 30.000 ha rừng (WB, 1995; UNDP, 2000).
-
-
Tỡnh trạng khai thác, buôn bán trái phép:
Tỡnh trạng khai thác, buôn bán trái phép:
xuất khẩu các loài gỗ quý hiếm, các loài
xuất khẩu các loài gỗ quý hiếm, các loài
động vật hoang dã xẩy ra ở mức độ khá trầm trọng.
động vật hoang dã xẩy ra ở mức độ khá trầm trọng.
-
-
Chiến tranh:
Chiến tranh:
Trong giai đoạn từ 1961 đến 1975, 13 triệu tấn bom và 72 triệu lít chất độc
Trong giai đoạn từ 1961 đến 1975, 13 triệu tấn bom và 72 triệu lít chất độc
hoá học đã rải xuống chủ yếu ở phía Nam, đã huỷ diệt hơn 2 triệu ha rừng.
hoá học đã rải xuống chủ yếu ở phía Nam, đã huỷ diệt hơn 2 triệu ha rừng.