TUẦN 1
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
CHÀO CỜ
______________________
TỐN
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu :
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé
nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước , số liền
sau
- Làm được các BT 1; 2; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
- Ham thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn bảng 100 ô vuông.
- HS vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra : (2')
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
phục vụ cho mơn học.
- Nhận xét về sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : (35')
a ) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Nêu các số có 1 chữ số.
- Tìm số bé nhất? Lớn nhất có 1 chữ
số?
- GV nhận xét tun dương
Bài 2 :
- Gọi HS nêu u cầu
- Chuẩn bị 2 bảng phụ –chia lớp thành
2 dãy nối tiếp nhau lên ghi các số có 2
chữ số.
- Tìm số bé nhất, lớn nhất có hai chữ
số?
- Số bé nhất có 3 chữ số.
- GV nhận xét tun dương
- Học sinh để dụng cụ học tập trên
mặt bàn
- 3 – 4 HS
- Bé nhất số 0
- Số lớn nhất:9
- HS nêu
- Lần lượt ghi các số theo thứ tự.
- 8 – 10 HS đọc nối tiếp các số từ 10
đến 99
- 10, 99
- 100
1
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm miệng tìm số liền trước,
số liền sau của số 34
- Chấm một số bài của HS.
3- Củng cố dặn dò : (3')
- Hãy nêu các số tròn chục.
- Nhắc HS về xem lại bài ta
- HS nêu
- Tự làm bài tập 3 vào vở.
-10, 20 ,30, … 90
TẬP ĐỌC
CHỦ ĐIỂM: EM LÀ HỌC SINH
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên
kim
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa
- Một thỏi sắt , một chiếc kim khâu
- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc
III. Các hoạt động chủ yếu:
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Mở đầu : (3')
- Nêu một số điểm cơ bản về cách học một
bài tập đọc để định hướng cho HS
- Giới thiệu nội dung SGK Tiếng việt 2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: (2')
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói
gì với cậu bé, chúng ta học bài hôm nay:
Có công mài sắt, có ngày lên kim
- Ghi đầu bài lên bảng
b. Luyện đọc đoạn 1,2: (20')
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 1 lần. chú ý : đọc to, rõ
- Tranh vẽ một bà cụ già và một
cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì
đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với
cậu bé
- Mở SGK Tiếng Việt 2/1, trang 4
- HS theo dõi SGK đọc thầm theo,
sau đó đọc chú giải
2
ràng thong thả, phân biệt giọng của các
nhân vật
- Y/c 1 HS khá đọc lại đoạn 1,2
* Hướng dẫn phát âm từ khó:
- GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm
đã ghi trên bảng và gọi HS đọc
- Y/c HS đọc từng câu
* Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài:
- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần
luyện ngắt nghỉ giọng
* Đọc từng đoạn:
- Y/c HS đọc tiếp nối theo từng đọan trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi nhận xét
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm
* Thi đọc:
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh
đọc cá nhân
- Nhận xét, cho điểm
* Cả lớp đọc đồng thanh:
- Y/c HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu đoạn 1,2: (15')
- Y/C HS đọc đoạn 1
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và y/c trả lời
câu hỏi 2 trong sách
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài
được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không?
- Vì sao em cho rằng cậu bé không tin ?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi
- 3 - 5 HS đọc cá nhân, sau đó lớp
đọc đồng thanh các từ khó
- mỗi HS đọc 1 câu, đọc tiếp nối từ
đầu cho đến hết bài
- 3 -> 5 HS đọc cá nhân, lớp đọc
đồng thanh
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,2
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của
mình , các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau
- Các nhóm cử HS nhóm mình thi
đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp
nối, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc
được vài dòng là chán và bỏ đi
chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót
được vài chữ rồi nguệch ngoạc.
- HS đọc
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để
làm thành một chiếc kim khâu
- Cậu bé không tin
- Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói
với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế,
làm sao bà mài thành kim được
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
4. Luyện đọc các đoạn 3,4: (16')
a. Đọc mẫu
b. Hướng dẫn phát âm từ khó
- 1 HS đọc mẫu cả lớp theo dõi
đọc thầm
- HS đọc các từ khó tuỳ theo từng
địa phương
3
c. Hướng dẫn ngắt giọng
- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu ngắt
giọng và tổ chức cho HS ngắt giọng
d. Đọc từng đoạn
e. Thi đọc giữa các nhóm
g. Đọc đồng thanh
5. Tìm hiểu các đoạn 3, 4: (12')
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3
- Y/c HS suy nghĩ và trả lời
- Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa?
Vì sao?
6. Luyện đọc lại truyện: (10')
- Nghe và chỉnh sửa đổi cho HS
7. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- về nhà chuẩn bị bài sau
- 3 -> 5 HS đọc cá nhân - lớp đọc
đồng thanh
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo
- Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu
đã quay về nhà học hành chăm
chỉ
- HS chọn đọc đoạn văn em yêu
thích
- 2 HS đọc lại cả bài
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
TOÁN
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp)
I. Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các
số
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Cả lớp làm được các BT 1; 3; 4; 5. Học sinh khá giỏi làm thêm BT2.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định: (1')
2. Bài cũ: (3')
- GV yêu cầu 3 HS đứng lên trả lời những
câu hỏi sau:
+ Số liền trước số 72 là số nào ?
+ Số liền sau số 72 là số nào ?
+ Hãy nêu các số từ 50 đến 60 ? Từ 80 đến
90 ?
- Hát.
- 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi
của GV.
4
+ Nêu các số có 1 chữ số ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (34')
* Bài 1:
- GV làm mẫu 1 bài:
+ Số có 8 chục và 5 đơn vị được viết là 85.
+ 85 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
- u cầu HS làm bài.
- GV u cầu HS chữa bài.
Nhận xét.
* Bài 2: HS khá , giỏi làm
* Bài 3:
- GV u cầu HS nêu cách so sánh hai số.
- GV u cầu HS làm bài. Sau đó chữa bài
bằng hình thức 3 nhóm tiếp sức điền dấu.
u cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >, <,
=.
Nhận xét.
Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so
sánh số chục trước, sau đó so sánh tiếp số
đơn vị.
* Bài 4:
- GV hướng dẫn:
+ Sắp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là số nào
nhỏ ta viết trước, số nào lớn ta viết sau.
+ Sắp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thì ta
làm ngược lại , số lớn ta viết trước, số nhỏ
ta viết sau.
- u cầu HS làm bài. Chữa bài.
Nhận xét.
* Bài 5:
- Để làm bài này, ta sẽ làm theo cách sắp
xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- u cầu HS làm bài.
Chữa bài Nhận xét.
Kết luận: Muốn viết các số theo thứ tự từ
- HS đọc đề
- 8 chục, 5 đơn vị.
- HS làm bài.
- HS chữa miệng.
. 3 chục, 6 đơn vị viết là 36, đọc
là ba mươi sáu, 36 = 30 + 6
. 71: bảy mươi mốt, 71 = 70 + 1
. 94: chín mươi tư, 94 =90 + 4
- HS khá, giỏi làm theo hướng
dẫn của GV
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS tự làm bài vào vở
38 > 34 27 < 72
72 > 70 68 = 68
80 + 6 > 85 40 + 4 = 44
- HS đọc đề
- HS lắng nghe.
- HS làm bài, 2 HS lên sửa bài.
a) 28; 33; 45; 54.
b) 54; 45; 33; 28.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98;
100.
- HS chữa bài miệng.
5
bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, trước hết
các em hãy so sánh các số với nhau rồi
viết.
4 . Củng cố dặn dò : (2')
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
____________________________
THỂ DỤC
BÀI 1: * GIỚI THIỆUCHƯƠNG TRÌNH
*TRÒ CHƠI: DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Giới thiệu chương trình TD lớp 2.Yêu cầu HS biết được một số nội quy trong
giờ thể dục , biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình TD lớp 2
- Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân …giậm Đứng lại
……đứng
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2
nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân
phải)
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Giới thiệu chương trình TD lớp
2. Biên chế tổ chức tập luyện,
chọn cán sự bộ môn.
- Lớp trưởng là cán sự bộ môn
TD, có nhiệm vụ quản lý chung
- Tổ trưởng có nhiệmvụ tổ chứctổ
mình tập luyện
Nhận xét
b. Phổ biến nội quy học tập
- Cán sự bộ môn tổ chức tập
trung lớp ngoài sân
6p
8p
12p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
6
- Trang phục trong giờ học phải
đảm bảo
- Nhận xét chung tinh thần học
tập của học sinh
c. Trò chơi: Diệt các con vật có
hại
GV hướng dẫn và tổ chức HS
chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét
giờ học
- Yêu cầu nội dung về nhà
8p
6p
GV
Đội hình trò chơi
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT(SGK); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài
- Làm được các BT2, 3, 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
III. Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên Học sinh
A. Mở đầu: (3')
- GV nêu một số y/c của bài chính tả
- Viết đúng viết đẹp
B. Bài mới: (35')
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đọc đoạn văn cần chép
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
- Đọc thầm
- 2 - 3 HS đọc bài
- Bài có công mài sắt, có ngày nên
kim
7
GV
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế
nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng
con
d. Chép bài:
- Theo dõi, chỉnh sưả cho HS
e. Soát lỗi:
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi
g. Chấm bài :
- Thu và chấm 10 - 15 bài
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS tự làm
- Khi nào ta viết chữ k?
- Khi nào ta viết chữ c?
*Bài 3: Điền chữ cái vào bảng:
Hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 HS làm mẫu
- Y/c HS làm tiếp bài theo mẫu và theo
dõi chỉnh sửa cho HS
- Gọi HS đọc lại viết thứ tự 9 chữ cái
trong bài
C. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS làm bài tập về nhà
- Lời bà cụ nói với cậu bé
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy
nhẫn nại, kiên trì việc gì cũng thành
công
- Đoạn văn có hai câu
- Cuối mỗi câu có dấu chấm
- Viết hoa chữ cái đầu tiên
- Viết các từ : mài, ngày, cháu, sắt
- Nhìn bảng chép bài
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi,ghi
tổng số lỗi viết các lỗi sai ra lề vở
- Nêu Y/c của cầu bài tập
- 3 HS lên bảng
- Viết k khi đứng sau nó là các
nguyên âm e, ê, i. Viết là c trước các
nguyên âm còn lại
- Đọc Y/c cầu của bài
- 2 - 3 HS lên bảng - lớp làm bảng
con
________________________________
KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại
được từng đoạn của câu chuyện
8
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của
chuyện
- Biết theo dõi lời bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
-Yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ trong SGK
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu , một hòn đá, một khăn quấn đầu, một tờ giấy
và một bút lông
III. Các hoạt động dạy học:
Giaùo vieân Hoïc sinh
A. Mở đầu: (3')
- GV giới thiệu chung về y/c của giờ kể
chuyện lớp 2:
- Các em sẽ kể lại câu chuyện đã học
trong 2 tiết tập đọc đầu tuần
- Mỗi câu chuyện sẽ đựơc kể lại từng
phần và toàn bộ nội dung chuyện
- Các em sẽ đựơc thực hành với nhiều
cách kể khác nhau
B. Bài mới: (35')
1. Giới thiệu:
- Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn
các em vừa học giờ tập đọc
- Câu chuyện cho em bài học gì?
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể lại từng đoạn câu chuyện:
- Bước 1: Kể trước lớp:
+ Gọi 4 HS khá, tiếp nối nhau lên kể
trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh
+ HS cả lớp nhận xét, GV viết các tiêu
chí đánh giá vào bảng phụ hoặc giấy
khổ to
+ Về cách diễn đạt: nói đã thành câu
chưa, dùng từ có hay không? có biết sử
dụng lời văn của mình không?
+ Về cách thể hiện: Kể có tự nhiên
không? Có điệu bộ chưa? Điệu bộ có
hợp lý không? Giọng kể thế nào?
+ Về nội dung: Đúng hay chưa đúng, đủ
hay còn thiếu, đúng trình tự hay chưa
đúng trình tự?
Bước 2: Kể theo nhóm:
- Y/c HS chia nhóm, dựa vào tranh
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại. Kiên trì nhẫn lại mới thành
công
- 4 HS lần lựơt kể
- Nhận xét bạn kể
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em lần
9
minh hoạ và các gợi ý để kể cho các bạn
trong nhóm nghe
- Treo tranh Y/c HS quan sát
- Cậu bé đang làm gì?
- Cậu còn đang làm gì nữa?
- Cậu có chăm học không?
- Thế còn viết thì sao? Cậu có chăm viết
bài không?
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
- Cậu hỏi bà cụ điều gì?
- Bà cụ trả lời ra sao?
- Sau đó cậu bé nói gì với bà cụ?
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ
giảng giải?
b. Kể lại toàn bộ câu chuỵên:
- * Cách 1: Kể độc thoại:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại từng
đoạn chuyện
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện từ
đầu đến cuối
* Cách 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
- Chọn HS đóng vai
- Hướng dẫn HS nhận vai
- Hướng dẫn bình chọn người đóng hay
nhóm đóng hay
C. Củng cố dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ
người thân nghe
lựơt từng em kể lại từng đọan câu
chuyện
- Quan sát tranh
- Cậu bé đang đọc sách
- Cậu bé đang ngáp ngủ
- Cậu bé không chăm học
- Khi viết cậu cũng chỉ nắn nót vài
dòng rồi nghệch ngoạc cho xong
- Bà cụ đang mải miết mài thỏi sắt
vào hòn đá
- Bà ơi bà làm gì thế
- Bà đang mài thỏi sắt này thành
một chiếc kim
- Thỏi sắt to thế làm sao bà mài
thành kim được?
Mỗi ngày mài cháu thành tài
- Cậu bé quay về nhà học bài
- Thực hành kể tiếp nối nhau
- Kể từ đầu đến cuối câu chuyện
- 3 HS đóng 3 vai
- Ghi nhớ lời của vai mình đóng,
thử giọng theo đúng y/c
- Đóng vai theo Y/c
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
TOÁN
SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết gọi thành phần và kết quả củaphép cộng.
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số –giải bài toán có lời văn.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
10
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: ( 1')
2. Bài cũ: (3')
GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau
thành tổng của chục và đơn vị: 27; 16;
55; 94
Nhận xột, ghi điểm.
3. Bài mới: (34')
Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và
tổng
- GV ghi : 35 + 24 = 59.
- GV vừa chỉ vừa ghi giống SGK:
Trong phộp cộng này, 35 được gọi là
số hạng, 24 gọi là số hạng, 59 gọi là
tổng.
- GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi.
- GV chuyển qua tính dọc và tiến hành
tương tự như tính ngang.
- GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là
tổng. 59 là tổng của 35và 24.
- GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS
nêu tên thành phần và kết quả của phép
cộng trên.
Kết luận: Trong phép cộng, các số
cộng lại với nhau gọi là số hạng, kết
quả của phép cộng gọi là tổng.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS
nêu miệng kết quả.
Nhận xét.
Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng
cộng với số hạng
* Bài 2:
- GV lưu ý: + Để làm bài này, trước
tiên ta sẽ tiến hành đặt tính dọc. Viết số
hạng thứ nhất ở trên, số hạng thứ hai ở
dưới sao cho chữ số ở hàng đơn vị
thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục
thẳng cột với hàng chục, viết dấu
- Hát
- 3 HS lên bảng phân tích.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại.
- 73: số hạng, 26: số hạng, 99: tổng.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nêu miệng:
69 27 .65
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 8
– 9 HS.
11
cộng , kẻ vạch ngang.
+ Cuối cùng, ta tiến hành cộng theo
thứ tự từ trên xuống dưới, từ phải sang
trái.
- GV làm mẫu phép tính:
42
+
36
78
- Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét.
* Bài 3:
- GV ghi tóm tắt:
Buổi sáng : 12 xe đạp
Buổi chiều : 20 xe đạp
Cả 2 buổi : … xe đạp?
4. Củng cố – Dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS làm bài, HS nào làm xong thì
lên bảng chữa.
b) 53 c) 30 d) 9
+
22
+
28
+
20
75 58 29
- HS đọc đề
Giải:
Số xe đạp cả 2 buổi bán được:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp.
TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng .
-Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái
niệm về một bản tự thuật ( lí lịch ). (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- HS thích học môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (3')
- Kiểm tra 2 HS 2 đọc đoạn bài : Có
công mài sắt, có ngày nên kim
- Nhận xét - cho điểm
B. Bài mới: (35')
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1. Giọng đọc to, rõ
ràng, rành mạch
- HS đọc bài
- Theo dõi và đọc thầm theo
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2
12
b. Hướng dẫn phát âm từ khó:
- Giới thiệu các từ cần luỵên phát âm
và Y/c HS đọc
- Y/c HS đọc từng câu
c. Hướng dẫn ngắt giọng:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt
giọng theo phấn phân cách, hướng dẫn
cách đọc ngày, tháng, năm.
d. Đọc theo nhóm:
e. Thi đọc:
g. Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm lại bài tập đọc
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
- Nhờ đâu em biết được thông tin về
bạn Thanh Hà?
C. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà viết một bản tự thuật
và chuẩn bị bài sau
- 3 -5 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh các từ khó, từ dễ
lẫn đã giới thiệu ở phần mục tiêu
- Mỗi HS đọc 1 câu. Đọc từ đầu đến
cho đến hết bài
- Tiếp nối nhau đọc từng câu - cả lớp
đọc đồng thanh
- Đọc bài
- Lần lượt từng HS tiếp nối nhau nói
từng chi tiết về bạn Thanh Hà. Sau đó
2 HS nói tổng hợp các thông tin về bạn
Thanh Hà
- Nhờ bạn Tự thuật của bạn
- Chia nhóm, tự thuật trong nhóm
- Mỗi nhóm cử 2 đại diện, 1 người thi
tự thuật về mình, 1 người thi thuật lại
về 1 bạn trong nhóm của mình
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành
- Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT 2) viết được 1 câu
nói về nội dung mỗi tranh BT 3
- Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ và các sự vật, hành động trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập3
III. Các hoạt động dạy- học:
13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu:(3')
- Để giúp các em mở rộng vốn từ về
thế giới xung quanh
B. Bài mới: (35')
1. Giới thiệu:
- Ghi tên phân môn luyện từ và câu lên
bảng
- Hỏi: Luyện từ và câu có mấy tiếng
ghép lại với nhau?
- Nêu: Các em đã biết thế nào là tiếng,
trong bài hôm nay các em sẽ được biết
thêm thế nào là từ và câu
2. Bài tập:
* Bài 1:
2. Bài tập:
* Bài 1:
- Nêu Y/c của bài
- Có bao nhiêu hình vẽ?
- Y/c HS làm bài tập
- 1 HS khá hoặc lớp trưởng điều khiển
lớp
* Bài 2: Gọi 1 HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS lấy ví dụ về từng loại
- Tổ chức thi tìm từ nhanh
- Kiểm tra kết quả tìm từ của các
nhóm, tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 3: Gọi HS nêu Y/c
- Gọi HS đọc câu mẫu
- Câu mẫu vừa đọc nói về ai cái gì?
- Tranh 1 cho ta thấy điều gì?
- Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì?
- Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm
gì?
C.Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Luyện từ và câu có 4 tiếng ghép lại
với nhau
- Chọn tên gọi cho mỗi vật, mỗi người
- Có 8 hình vẽ
- 1 HS đọc
- Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các
từ chỉ hoạt động của HS các từ chỉ tính
nết của HS
- Viết 1 câu thích hợp nói về người
hoặc cảnh vật trong hình vẽ
- Nói về Hụê và vườn hoa trong tranh 1
- Vườn hoa thật đẹp
- HS tiếp nối nhau nói về cô bé
- Cậu bé ngăn Huệ lại, cậu bé khuyên
Hụê không được hái hoa trong vườn
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
14
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số .
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng '
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải BT bằng một phép cộng
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học
Que tính
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KTBC: (3')
Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2,3
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới : (35')
1. GTB : ( Ghi tên bài lên bảng )
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1 : Gọi Hs nêu Y/c
- 3 HS lên bảng làm
- Gv nhận xét cho điểm
Bài 2 : GV hướng dẫn HS tự làm rồi
chữa bài
- GV hướng dẫn HS khai thác BT này
. Chẳng hạn cho HS quan sát cột
50 + 10 + 20 = 80
50 + 30 = 80
Rồi nhận xét để nhận ra; 10 + 20 = 30
50 + 10 + 20 = 80 cũng giống 50 + 30
= 80
Bài 3 : Gọi HS nêu Y/C
- Gv hướng dẫn HS cách làm
- 3 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào
vở
Bài 4 : Gọi HS nêu Y/c
GV hướng dẫn HS giải
- GV nhận xét, cho điểm
3. Củng cố dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- HS làm
- HS nêu
- HS nêu cách tính nhẩm
- HS quan sát
- HS làm
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số HS đang ở trong thư viện là :
25 + 32 = 57 ( học sinh )
Đáp số: 57 học sinh
THỂ DỤC
BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
CHÀO, BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP.
15
I. Mục tiêu:
- Biết được 1 số nội dung trong giờ học TD, biết tên 4 nội dung cơ bản của
chương trình TD lớp 2.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp.
- Thực hiện đúng Y/C của trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường; Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ
CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng …
- Thành 4 hàng dọc …… tập hợp
- Nhìn trước ………Thẳng . Thôi
cả lớp điểm số… báo cáo
giậm chân…giậm Đứng
lại…….đứng
Nhận xét
b. Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và
kết thúc giờ học:
GV hướng dẫn, học sinh thực hiện
Nhận xét
* Cán sự hướng dẫn luyện tập ĐHĐN
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ
6p
10p
3-4lần
10p
3-4lần
8p
6p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
16
học
Về nhà luyện tập giậm chân tại chỗ
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
________________________________
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: A
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng :
Anh (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Anh em thuận hòa 3 lần . Chữ viết rõ ràng
tương đối đều, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chứ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi nghiêng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ
- Vở tập viết 2, tập 1
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu: (3')
- Nêu nội dung và y/c phân môn tập
viết ở lớp 2
B. Bài mới: (35')
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát số nét, quy trình viết A:
- y/c HS lần lựơt quan sát mẫu chữ và
trả lời câu hỏi:
+ Chữ hoa A cao mấy đơn vị , rộng
mấy đơn vị chữ?
- Chữ A hoa gồm mấy nét?
- Đó là những nét nào?
b. Viết bảng:
- Y/c HS viết chữ A hoa vào trong
không trung sau đó cho các em viết
vào bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Y/c HS mở vở tập viết đọc cụm từ
ứng dụng
- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì?
b. Quan sát và nhận xét:
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những
- Quan sát mẫu
- Chữ A cao 5 li và rộng hơn 5 li rưỡi
- Chữ hoa A gồm 3 nét
- Viết vào bảng con
- Đọc anh em thuận hoà
- Nghĩa là anh em trong nhà phải biết
yêu thương nhường nhịn nhau
17
tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ A và n
- Những chữ nào có chiều cao bằng
chữ A?
- Nêu độ cao các chữ còn lại
- Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và
n như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng bao
nhiêu?
c. Viết bảng:
- Y/c HS viết chữ Anh vào bảng
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV nhắc cho HS tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
- GV yêu cầu HS viết vào vở:
- GV chỉnh sửa lỗi
- Thu và chấm 5 - 7 bài
C. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bài viết trong vở
- Gồm 4 tiếng là : anh , em , thuận ,
hoà
- Chữ A cao 2,5 li, chữ n cao 1 li
- Chữ H
- HS lắng nghe.
- HS lấy vở ra viết theo yêu cầu của
GV.
____________________________
CHÍNH TẢ
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I . Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? Trình bày
đúng hình thức bài thơ 5 chữ
- Làm được BT 3, BT2 a/b
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Khởi động :( 1')
B. Bài cũ:( 3)'
- Kiểm tra HS viết chính tả
- Kiểm tra học thuộc bảng chữ cái
- Nhận xét
C. Bài mới: (35')
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ: Treo
- 2 HS lên bảng viết: nên kim, nên
người, lên núi, đứng lên
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên.
- Cả lớp đọc đồng thanh
18
bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết
- Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày
hơm qua?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ cái đầu mỗi dòng viết như thế
nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ khó và Y/c HS viết
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
d. Đọc - viết:
e. Sốt lỗi, chấm bài:
3. Bài tập:
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS làm mẫu
- 1 HS lên bảng - lớp làm nháp
- Nhận xét
* Bài 3: Y/c HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS làm mẫu
- Y/c HS làm tiếp bài theo mẫu và theo
dõi chỉnh sửa cho HS
C. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái
- Nếu em bé học hành chăm chỉ thì
ngày hơm qua ở lại trong vở hồng của
em
- Khổ thơ có 4 dòng
- Viết hoa
- Viết các từ khó vào bảng con
- 1 HS lên bảng viết và đọc từ
- HS làm bài
- lớp đọc đồng thanh các từ tìm được
sau ghi vào vở
- 3 - 5 HS làm bài trên bảng - lớp làm
bảng con
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
TỐN
ĐỀ- XI- MÉT
I. Mục tiêu:
- Biết đề - xi - một là một đơn vị đo độ dài; tên gọi kí hiệu của nó; biết quan hệ
giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm ; so sánh độ dài đoạn thẳng trong
trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng , trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là
dm.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị.
- Băng giấy 10 cm.
- Thước 30 cm, 20 cm, 50 cm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
19
1. Khởi động :(1')
2. Kiểm tra bài cũ : (3')
- Y/c HS chữa bài 5.
- GV nhận xét, cho điểm
. Bài mới: (34')
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet
- GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
- Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
- 10 cm còn gọi là 1 dm.
- GV viết: 10 cm = 1 dm.
- Đêximet viết tắt là dm.
- Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao
nhiêu dm
- Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
- GV ghi : 1 dm = 10 cm.
- Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn
thẳng có độ dài 1 dm.
- GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo
xe dài bao nhiêu cm ?
- 20 cm còn gọi là gì ?
- Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài
30 cm.
- Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30
cm.
Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm.
10 cm = 1 dm.
1 dm = 10 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm.
* Bài 2:
- GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực
hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ
dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là
phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép
tính.
- Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa
miệng.
* Bài 3:
4. Củng cố – Dặn dò: (3')
- Hát
- 1 HS làm bài 5.
- HS đo.
- 10 cm.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- 1 dm.
- 1 dm = 10 cm.
- HS nhắc lại.
- HS chỉ.
- HS tiến hành đo.
- 2 dm.
- HS vẽ.
- HS nhắc lại (5 – 7 HS).
- HS nhắc lại theo hỡnh thức nối
tiếp (8 – 9 HS).
- HS đọc đề.
- HS làm bài rồi tiến hành sửa
miệng.
a) AB > 1 dm ; CD < 1 dm.
b) AB > CD ; CD < AB.
- HS đọc đề.
- 6 HS lên bảng, lớp làm bài vào
vở.
a) 8 dm + 2 dm = 10 dm.
3 dm + 2 dm = 5 dm.
9 dm + 10 dm = 19 dm.
b) 10 dm – 9 dm = 1 dm
16 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
- HS khỏ, giỏi làm thờm
20
77
+ + +
4352
99
+
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo dạc”.
Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn
băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng
giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với
đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì
thắng.
Nhận xét, tun dương.
Về tập đo độ dài
- HS tiến hành chơi theo hướng
dẫn của GV.
__________________________________
TẬP LÀM VĂN
TỰ GIỚI THIỆU: CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân BT1; nói lại một vài thơng
tin đã biết về một bạn
- Rèn ý thức bảo vệ của cơng
*Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức vể bản thân.
- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến ngưới khác
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài tập 3
- Phiếu học tập cho từng HS
III. Các hoạt động dạy- học:
Gi¸o viªn
Häc sinh
A. Mở đầu: (3')
GV giới thiệu phần mở đầu trong
SGK
B. Bài mới: (35')
a. Giới thiệu bài :
b. Bài tập:
Bài 1: Trả lời câu hỏi
- GV nêu u cầu và treo bảng phụ.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- GV mời từ 8 – 10 cặp.
Nhận xét cách thể hiện của các
cặp.
Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi,
q qn, học lớp nào, trường nào,
sở thích.
* Bài 2: Nói lại những điều em biết
về một bạn
- GV u cầu HS đứng lên nói lại
những điều mình biết về một bạn
trong lớp theo những câu hỏi.
- HS đọc u cầu.
- HS thảo luận nhóm đơi câu 1 trong 2
phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau
trước lớp (ln phiên nhau làm phóng
viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu
trước.
- HS đọc u cầu.
- 1 HS làm mẫu.
21
Nhận xét.
Biết giới thiệu về bạn chính xác,
đầy đủ với thái độ tôn trọng.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh
bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu
chuyện.
- Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS
nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học.
Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức
tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu
để nêu lên nội dung của tranh.
o Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp
bạn gái đã có suy nghĩ gì?
o Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt
hoa, bạn nam đã làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội
dung tranh.
- GV yêu cầu HS liên kết nội dung
các bức tranh thành 1 đoạn văn.
Nhận xét.
Dùng các từ để đặt thành câu, kể
một sự việc.
Dùng một số câu để tạo thành bài,
kể một câu chuyện.
Kết luận: Cần giới thiệu về mình và
bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các
câu lại với nhau tạo thành một bài
hoàn chỉnh.
C. Củng cố - dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị
trước bài sau
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm mẫu.
- 7 – 8 HS thực hiện.
- HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận
xét bạn mình nói về mình đúng hay sai
hoặc còn thiếu chỗ nào.
- HS đọc yêu cầu.
- Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn
hoa.
- Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng
nở rất đẹp. Huệ thích lắm.
- Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một
bông. Tuấn thấy thế ngăn lại.
- Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không
nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là
của chung phài để mọi người cùng
ngắm.
- HS làm bài.
- HS thực hiện.
______________________________
SINH HOẠT
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 1
VÀ KẾ HOẠCH CỦA TUẦN 2
22
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn
luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Bao bọc sách vở đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần 2:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
.
23
24