Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Công nghệ xử lý nước thải của công ty bia rượu viger

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 35 trang )

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội
Bài Thảo Luận
Công nghệ xử lý nước thải của công
ty bia rượu viger
GVHD:Vũ Thị Liễu
Lớp : LDH2KM3
NHóm 6
1

Tổng quan chung.
2

Quy trình công nghệ sản xuất.
3

Phương pháp xử lý nước thải.
4

Lựa chọn công nghệ và kết luận.
NỘI DUNG
I. Tổng quan chung
Công ty bia rượu Viger :
-
Tiền thân là Nhà máy
đường Việt Trì.
-
Được thành lập năm
1958, trong cụm công
nghiệp phía Nam thành
phố Việt Trì với chức


năng sản xuất, kinh
doanh mía, đường.
-
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát
triển, đến năm 2003, do nguồn nguyên
liệu mía không đủ cho chế biến đường,
công ty đã chuyển hướng sản xuất, kinh
doanh.
-
Hiện nay, công ty tập trung sản xuất các
sản phẩm có thế mạnh đó là: Bia, cồn,
rượu…
1. Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Bia
Rượu VIGER( Viger beer alcohol joint stock company)
2. Tên viết tắt: PTM
3. Số đăng ký kinh doanh và mã số thuế: 2600723131 do Sở
kế hoạch và đầu tư Cấp ngày 28/1/2011
4. Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 23, phố Hồng Hà, phường Bến
Gót, thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
5. Điện thoại: 02103862721
6. Fax: (84-210)846374

- Vốn kinh doanh: 8.684 triệu đồng
- Doanh thu: Năm 2010: 37.496 triệu đồng; Năm 20011:
77.700 triệu đồng.
- Số lao động: 284 người
- Với mức thu nhập bình quân: 3,3 triệu đồng/người/tháng.
- Lĩnh vực hoạt động chính: Sản xuất và kinh doanh bia, cồn,
rượu.
- Sản phẩm chính: Bia Viger (Bia hơi và bia chai)

Cồn tinh chế 96o
Rượu các loại (rượu chai: Hương hoa,
vodka, wishky)
Năng lực sản xuất:
Dây chuyền sản xuất bia Viger: công suất 15 triệu lít/năm.
Dây chuyền sản xuất Cồn, rượu: công suất 1 triệu lít/năm.
Dây chuyền sản xuất nước giải khát: công suất 5 triệu
lít/năm
II. Quy trình công nghệ
sản xuất
1. Nguyên liệu và năng lượng
-
Nguyên liệu chính: Malt đại mạch, gạo tẻ, hoa houblon, nấm
men.
Bảng1: Định mức nhiên nguyên liệu
Stt Nguyên liệu Đơn vị Định mức cho
1000l bia
1 Malt Kg 72,4
2 Gạo Kg 33
3 Hoa houblon Kg 1,12
4 Giấy lọc M2 0,05
5 Điện KWh 110
6 Dầu FO Kg 70
7 Nước m3 10
2. Sơ đồ công nghệ sản xuất bia
3. Tình hình xử lý nước thải của nhà máy:
-
Hiện nay nhà máy đã sử dụng công nghệ hiện đại, thiết bị khép
kín.
-

Tuy nhiên, hệ thống mương thải nội bộ khu xưởng lại bị hở và
quá sâu cho nên nước và bã thải có điều kiện tích tụ lâu ngày
gây mùi khó chịu dẫn đến sự không phù hợp với tiêu chuẩn
của 1 nhà máy sản xuất thực phẩm, vậy nên nhà máy cần phải
cải tạo công nghệ xử lý.
-
Ngoài ra nước thải chưa được phân luồng dẫn đến khó xử lý
kiểu dạng nước thải tập chung cho nhà máy.
-
Dự tính lượng nước thải của nhà máy khi sản xuất với công
suất bình quân 380 -450 m3/ ngày. Nhưng có khi cao điểm có
thể lên tới 500- 600 m3/ ngày.
Đặc trưng của nước thải công ty bia
rượuViger.
Stt Thông số Đơn vị Giá trị trung
bình
QCVN
40:2011/BTMT
Côt B
1 pH 6,78 5,5 - 9
2 COD Mg/l 950 100
3 BOD5 Mg/l 490 50
4 SS Mg/l 160 100
5 Tổng N Mg/l 19,78 30
6 Tổng P Mg/l 2,55 6
Thành phần gây ô nhiễm trong nước thải của sản xuất bia bao
gồm protein và aminoaxit từ nguyên liệu và nấm men,
hydrocacbon (dextrin và đường), axit hữu cơ, rượu …từ nguyên
liệu và sản phẩm rơi vãi.
4. Khí thải và chất thải rắn

Stt Thông số Đơn vị Kết quả
QCVN
05-2009/BTNMT
(trung bình 1h)
1 Bụi lơ lửng Mg/m3 450 300
2 SO2 Mg/m3 500 350
3 CO Mg/m3 780 30000
4 NO2 Mg/m3 160 200
5 H2S Mg/m3 80 -
6 NO Mg/m3 120 200
Khí thải
Chất lượng không khí xung quanh tại khu vực sản xuất.
Chất thải rắn:

Lượng bã thải rắn lớn nhất là bã malt, men bia
và vỏ hạt malt.

Ngoài ra còn có lượng bùn của công đoạn xử
lí nước thải

Các chất thải rắn khác như chất trợ lọc, vỏ chai
vỡ thường được thu gom với rác thải sinh hoạt
III. Phương pháp xử lí
1. Phương pháp sử dụng hệ thống UASB
- Phương pháp yếm khí được sử dụng trong quá trình xử lí nước
thải công nghiệp khi hàm lượng chất hữu cơ cao(BOD=1500-
5000mg/l), xử lí bùn, cặn, abax thải rắn nhờ các vi khuẩn phân
hủy yếm khí các chất hữu cơ.
- Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải có hệ thống
UASB:

Bể điều hòa
Bể AerotenBể UASB
Nước sau
xử lí
Khử trùng
Bể lắng thứ
cấp
Nước
thải
-
Ưu điểm: Sinh ra ít bùn, không cần thiết bị
cung cấp khí
-
Nhược điểm: thời gian phân hủy dài, phân hủy
không triệt để.
2. Phương pháp xử lý hiếu khí sử dụng tháp
lọc sinh học:
Sơ đồ hệ thống ( dạng đơn giản ):
Bể điều
hòa
Tháp lọc
sinh học
Lắng thứ
cấp
Khử trùng
Nước
thải
Nước sau xử lí
- Ưu điểm: Đơn giản thiết bị dạng tháp nên chiếm ít mặt bằng, bề mặt tiếp
xúc pha lớn, thiết bị gọn, tốn ít năng lượng cho cung cấp khí.

- Nhược điểm: Chi phí xây dựng lớn, yêu cầu có khu hệ sinh vật ổn định,
nhạy cảm khi tải lượng thay đổi, hiệu suất phụ thuộc vào rõ rệt vào nhiệt
độ
3. Phương pháp xử lý hiếu khí sử dụng hệ
thống Aeroten
Sơ đồ công nghệ
Bể điều
hòa
Bể lắng sơ
cấp
Bể aeroten
Bể lắng
thứ cấp
Nước
thải
Nước thải sau xử lí
-
Ưu điểm: vận hành đơn giản, hiệu suất làm sạch cao hơn so
với cá quá trình xử lí sinh học khác, chi phí xây dựng thấp
-
Nhược điểm: đòi hỏi diện tích xây dựng lớn và tạo ra nhiều
bùn
IV. Lựa chọn công nghệ
và kết luận
1. Lựa chọn công nghệ cho cơ sở hiện tại
a) Lý do chọn
Do tính chất của nước thải của sản xuất bia có hàm
lượng các chất hữu cơ cao và các chất hữu cơ chủ yếu ở
dạng hòa tan, tỉ lệ BOD/COD = 0.5 – 0.7 nên có thể
dùng phương pháp sinh học hiếu khí để xử lý nước thải

loại này.
Đây là một trong những phương pháp hiện nay
được coi là kinh tế nhất và phương pháp còn có ưu điểm
là không gây ô nhiễm thứ cấp.
b. Sơ đồ công nghệ


Bể lắng
sơ cấp
Bể aroten
Bể lắng
thứ cấp
Khử
trùng
Nén bùn
Ép bùn
Bùn thải
Bể điều
hòa
Nước
thải
Nước sau xử lí
Song chắn rác (SCR)
 Kích thước:
-
Loại thô lớn (30-200mm)
-
Loại trung bình ( 16 –
30mm)
-

Loại nhỏ (dưới 16mm)

SCR đặt vuông góc đứng với
dòng nước chảy, song chắn
gồm các thanh kim loại
(5×20mm) đặt cach nhau 20-
50mmtrong 1 khung thép hàn
hình chữ nhật, dễ dàng trượt
lên xuống dọc theo khe hở ỏ
thanh mương dẫn.
Bể điều hòa
Nước thải qua song chắn rác để loại bỏ rác
thải có kích thước lớn, sẽ đi qua bể điều hòa với
mục đích điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất
hòa tan, đồng thời lắng một phần các chất bẩn có
trong nước thải.
* Dung tích bể điều hòa
- Bể điều hòa để điều hòa lưu lượng, ổn định pH và nồng độ
cho các quá trình xử lý tiếp theo làm việc có hiệu quả.
Ở đây ta chọn thể tích bể điều hoàn nước thải trong 4h.
-
Thông số đầu vào : Q= 500 (m3/ ngày)
-
SS = 160 mg/l
-
Đường kính của các hạt lơ lủng chọn dmin= 0,03 (mm)
-
Thể tích bể điều hòa: V= 500/24*4= 83,33 (m3)
-
Đáy bể thiết kế dốc về phía ống dẫn nước sang bể lắng sơ

cấp để tăng khả năng nước tự chảy của nước chọn i= 0,02
Bể lắng sơ cấp

Để loại SS cóthểdùngbểlắngngang.

Vậntốcđộlắngcủacáchạthìnhcầu

W1: Vậntốclắngcủahạtlơlửng=

Khi đóthờigianlắng là T=1,1(h)

Hiệusuấtlàmviệccủabể: E=50 %

TổngthểtíchcủacảbểlàV=96 (m3)

Khiđóchiềucaothựctếcủabểlà H1=2,6m

Bểđiềuhòakếthợplắngsơcấpcókíchthước:

D= 3,4 m(S=36,9 m2) H= 2,6m


×