Thành viên nhóm 14 :
1. Đổng Hoàng Trị
2. Ngô Trí Đức Minh
3. Nguyễn Văn Tốt
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Phát biểu bài toán Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 1
PhátbiểubàitoánHệThốngQuảnLýKháchSạn
Version 1.0
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Phát biểu bài toán Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 2
Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày Phiên bản Mô tả Tác giả
15/4/2014 1.0 Xây dựng tài liệu phát biểu bài toán Nhóm 14
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Phát biểu bài toán Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 3
Phát biểu bài toán
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thông tin hóa được xem là
những yếu tố mang tính chất quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ
chức cũng như các công ty. Nó đóng vai trò quan trọng, có thể tạo ra những bước
đột phá mạnh mẽ. Trong ngành quản lý Khách sạn cũng vậy, để quản lý một cách
hiểu quả, chúng ta có thể tin học hóa hệ thống, nó sẽ giúp việc quản lý trở nên dễ
dàng, đơn giản khi có nhiều loại hình kinh doanh dịch vụ trong khách sạn.
Hằng ngày, Khách sạn được rất nhiều đại lý cung cấp nhiều thực phẩm khác
nhau, khi cung cấp thực phẩm cho khách sạn thì nhà cung cấp có sẵn một phiếu ghi
các mặt hàng, việc thanh toán được bộ phận kế toán thực hiện. Thực phẩm nhập về
được nhập vào kho để bộ phận quản lý quản lý kho nhận và bảo quản.
Khi khách hành có nhu cầu thuê phòng, ăn uống, sử dụng các dịch vụ của
khách sạn thì có thể đăng ký với bộ phận lễ tân. Khi khách hàng có nhu cầu ăn
uống thì sẽ được chỉ dẫn vào cửa hàng ăn uống, ở đó khách hàng sẽ ghi yêu cầu
của mình vào phiếu ăn uống. Từ đó các phiếu ăn uống sẽ được chuyển xuống bộ
phận nhà bếp.
Nhà bếp dựa vào phiếu yêu cầu của khách hàng để từ đó định hướng ra các
thành phần cần thiết để chế biến món ăn cho khách hàng và sẽ gửi Phiếu yêu cầu
xuất thực phẩm.
Khách ăn uống xong sẽ nhận được hóa đơn thanh toán cho khách và dựa vào
hóa đơn đó thì khách sẽ thanh toán với bộ phận kế toán của nhà hàng.
Trường hợp, nếu như khách hàng có nhu cầu nghỉ ngơi thì khách sạn sẽ sẵn
sàng phục vụ nhu cầu của khách. Khi đó, khách hàng phải đăng ký với bộ phận lễ
tân về nhu cầu phòng nghỉ để bộ phận lễ tân điều phối cho phù hợp với hiện trạng
của khách hàng khi đó.
Sau khi nhận được yêu cầu đầy đủ của khách thì bộ phận lễ tân kiểm tra lại
số phòng còn trống để sắp xếp cho khách hàng.
Nếu như khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ giải trí, khách hàng cũng sẽ làm
thủ tục đăng ký tại bộ phận lễ tân thông qua Phiếu yêu cầu dịch vụ của khách hàng.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Phát biểu bài toán Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 4
Khi nhận được phiếu yêu cầu bộ phận lễ tân sẽ xem xét nếu loại hình giải trí khách
hàng yêu cầu có trong khách sạn thì tiến hành thanh toán và giao Phiếu chấp nhận
cho khách hàng.
Hằng ngày, các bộ phận của khách sạn phải tổng kết, lập báo cáo gửi cho
ban lãnh đạo của khách sạn.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Bảng chú giải Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 1
Bảng chú giải Hệ Thống Quản Lý Khách Sạn
Version 1.0
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Bảng chú giải Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 2
Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày Phiên bản Mô tả Tác giả
15/4/2014 1.0 Xây dựng tài liệu. Nhóm 14
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Bảng chú giải Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 3
Mục lục
1.
Giới thiệu Error! Bookmark not defined.
2.
Các định nghĩa Error! Bookmark not defined.
2.1
BoPhanKeToan
Error! Bookmark not defined.
2.2
BoPhanLeTan Error! Bookmark not defined.
2.3
BoPhanBep Error! Bookmark not defined.
2.4
BoPhanThuKho Error! Bookmark not defined.
2.5
LapBaoCao 5
2.6
PhieuThanhToanDaiLy 5
2.7
ThongTinKhachHang 5
2.8
PhieuThamGiaDichVu 5
2.9
QuanLyThuePhong 5
3.0
QuanLyAnUong Error! Bookmark not defined.
3.1
QuanLyGiaiTri 5
3.2
PhieuNhapKho 5
3.3
QuanLyThuePhong 5
3.4
ThongTinKhachHang 6
3.5
PhieuThamGiaDichVu 6
3.6
HoaDonTienAn 6
3.7
HoaDonThuePhong 6
3.8
HoaDonGiaiTri 6
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Bảng chú giải Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 4
Bảng chú giải
1. Giới thiệu :
Tài liệu này được dùng để định nghĩa các thuật ngữ đặc thù trong lĩnh vực của
bài toán, giải thích các từ ngữ có thể không quen thuộc đối với người đọc trong các
mô tả use-case hoặc các tài liệu khác của dự án. Thường thì tài liệu này có thể
được dùng như một từ điển dữ liệu không chính thức, ghi lại các định nghĩa dữ liệu
để các mô tả use case và các tài liệu khác có thể tập trung vào những gì hệ thống
phải thực hiện.
2. Các định nghĩa :
Bảng chú giải này bao gồm các định nghĩa cho các khái niệm chính trong hệ
thống quản lý khách sạn.
2.1 BoPhanKeToan
Bộ phận kế toán có trách nhiệm theo dõi chi tiết toàn bộ việc thu, chi hàng
ngày của khách sạn, từ đó lập các báo cáo thống kê, doanh thu,….trình ban
giám đốc vào hàng ngày, tháng, hay quý, năm. Nắm bắt tình hình tài chính
của khách sạn.
2.2 BoPhanLeTan
Bộ phận lễ tân có nhiệm vụ đón tiếp khách hàng hướng dẫn khách làm mọi
thủ tục cần thiết khi vào ở trong khách sạn, bố trí phòng còn trống cho
khách, tiếp nhận các đăng kí sử dụng dịch vụ của khách hàng để chuyển đến
bộ phận khác .
2.3 BoPhanBep
Bộ phận nhà bếp có nhiệm vụ nấu ăn phục vụ khách hàng theo thực đơn đưa
tới, ngoài ra bộ phận nhà bếp còn nấu ăn cho các nhân viên trong khách sạn.
2.4 BoPhanThuKho
Bộ phận kho có nhiệm vụ nhận và bảo quản thực phẩm do nhà cung cấp giao
đến hằng ngày.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Bảng chú giải Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 5
2.5 LapBaoCao
Thống kê tình hình kinh doanh của khách sạn.
2.6 PhieuThanhToanDaiLy
Phiếu thanh toán tiền thực phẩm cho các đại lý cung cấp thực
phẩm cho khách sạn.
2.7 ThongTinKhachHang
Thông tin khàng để quản lý khi tham gia các dịch vụ.
2.8 PhieuThamGiaDichVu
Được lễ tân thực hiện khi khách hàng tham gia dịch vụ.
2.9 QuanLyThuePhong
Được lễ tân thực hiện khi khách hàng đăng ký dịch vụ thuê
phòng, xác nhận yêu cầu về phòng, loại, giá và thời gian.
3.0 QuanLyAnUong
Được lễ tân thực hiện khi khách hàng đăng ký dịch vụ ăn uống,
ghi danh sách các món ăn khách yêu cầu, số lượng, thời gian.
3.1 QuanLyGiaiTri
Được lễ tân thực hiên khi khách đăng ký dịch vụ giải trí, ghi các
loại hình giải trí, đơn giá, thời gian.
3.2 PhieuNhapKho
Ghi danh sách các thực phẩm nhập về và được đưa vào kho.
3.3 PhieuYeuCauMuaThucPham
Ghi danh sách các thực phẩm được yêu cầu mua để chế biến
món ăn cho khách hàng.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Bảng chú giải Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 6
3.4 PhieuYeuCauXuatKho
Ghi danh sách các thực phẩm được yêu cầu cần xuất kho để
phục vụ việc chế biến món ăn cho khách hàng.
3.5 PhieuXuatKho
Ghi danh sách các thực phẩm đã xuất kho.
3.6 HoaDonTienAn
Phiếu chứa thông tin các dịch vụ ăn uống mà khách hàng đã
sử dụng, bao gồm tổng số tiền mà khách hàng cần thanh toán.
3.7 HoaDonThuePhong
Phiếu chứa thông tin đặt phòng, trị giá và số tiền mà khách
hàng cần thanh toán.
3.8 HoaDonGiaiTri
Phiếu chứa thông tin các dịch vụ giải trí mà khách hàng đã sử
dụng, bao gồm tổng số tiền mà khách hàng cần thanh toán.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 1
Mô hình Use Case Hệ Quản Lý Khách Sạn
Version 1.0
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 2
Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày Phiên bản Mô tả Tác giả
15/4/2014 1.0 Xây dựng tài liệu. Nhóm 14
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 3
Mục lục
1.Lược đồ Use-Case 7
1.1 Danh sách các Actor của mô hình.
1.2 Danh sách các Use-Case của mô hình.
2.QuanLyLapBaoCao 9
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
3.LapPhieuThanhToanDaiLy 10
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
4. GhiNhanThongTinKhachHang 11
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 4
5.QuanLyThuePhong 12
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
6.QuanLyAnUong 13
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
7.QuanLyGiaiTri 14
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
8.LapPhieuNhapKho 15
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 5
9.LapPhieuYeuCauMuaThucPham 16
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
10.LapPhieuYeuCauXuatKho 17
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
11.PhieuXuatKho 18
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
12.HoaDonTienAn 19
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 6
13.HoaDonThuePhong 20
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
14.HoaDonGiaiTri 21
2.1 Tóm tắt
2.2 Dòng sự kiện
2.3 Các yêu cầu đặc biệt
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use case
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use case
2.6 Điểm mở rộng
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 7
1. Lược đồ Use- Case :
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 8
1.1 Danh sách các Actor của mô hình :
STT Actor Ý nghĩa
1 BoPhanLeTan Bộ phận Lễ Tân
2 BoPhanBep Bộ phận bếp
3 BoPhanKeToan Bộ phận kế toán
4 BoPhanThuKho Bộ phận thủ kho
5 MayIn Máy In
1.2 Danh sách các Use-Case của mô hình :
STT
Use Case Ý nghĩa
1 QuanLyBaoCao Quản Lý Báo Cáo
2 LapPhieuThanhToanDaiLy Lập Phiếu Thanh Toán Thuê Phòng
3 GhiNhanThongTinKhachHang Ghi Nhận Thông Tin Khách Hàng
4 QuanLyThuePhong Quản Lý Thuê Phòng
5 QuanLyAnUong Quản Lý Ăn Uống
6 QuanLyGiaiTri Quản Lý Giải Trí
7 LapPhieuNhapKho Lập Phiếu Nhập Kho
8 LapPhieuYeuCauMuaThucPham Lập Phiếu Yêu Cầu Mua Thực Phẩm
9 LapPhieuYeuCauXuatKho Lập Phiếu Yêu Cầu Xuất Kho
10 PhieuXuatKho Phiếu Xuất Kho
11 HoaDonTienAn Hóa Đơn Tiền Ăn
12 HoaDonThuePhong Hóa Đơn Thuê Phòng
13 HoaDonGiaiTri Hóa Đơn Giải Trí
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 9
2. QuanLyLapBaoCao :
2.1 Tóm Tắt :
Use Case này cho phép bộ phận kế toán lập báo cáo thống kê việc thu, chi, lợi
nhuận của khách sạn gửi cho bộ phận giám đốc vào cuối ngày, tháng, năm,…
2.2 Dòng sự kiện :
Sau khi người dùng chọn chức năng báo cáo tổng hợp ở Menu chính, người
dùng sẽ được chuyển hướng vào giao diện báo cáo tổng hợp.
2.2.1 Nếu người dùng yêu cầu tìm kiếm phiếu báo cáo, thì hệ thống sẽ yêu
cầu người dùng nhập thông tin tìm kiếm cần thiết, sau đó hệ thống sẽ hiện
thị chi tiết phiếu báo cáo thống kê.
2.2.2 Nếu người dùng yêu cầu xem những báo cáo tổng hợp thì hệ thống sẽ
đưa ra cho người dùng lựa chọn những khuôn mẫu để tìm kiếm, sau đó hiển
thị cho người dùng xem. Người dùng có thể click chọn từng báo cáo xem
còn thiếu những gì để yêu cầu bộ phận kế toán bổ sung thêm.
2.2.3 Nếu chọn chức năng thêm báo cáo, bộ phận kế toán cần nhập các
thông tin quan trọng như Mã phiếu báo cáo, tên báo cáo, nội dung, thời gian
và nhấn vào nút lưu để hoàn thành báo cáo.
2.2.4 Nếu chọn chức năng xóa, hệ thống sẽ hiện thị giao diện để Bộ phận kế
toán chọn báo cáo cần xóa. Sau đó sẽ bấm nút lưu để hoàn thành.
2.3 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có .
2.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use Case :
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Quản lý lập báo cáo.
2.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use Case :
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 10
2.6 Điểm mở rộng :
Không có.
3. LapPhieuThanhToanDaiLy :
3.1 Tóm tắt :
Use Case này cho phép Bộ phận kế toán lập phiếu để thanh toán các
thực phẩm nhập về từ đại lý.
3.2 Dòng sự kiện :
Sau khi người dùng chọn chức năng lập phiếu thanh toán đại lý ở
Menu chính, người dùng sẽ được chuyển hướng vào giao diện lập
phiếu thanh toán đại lý.
3.2.1 Nếu người dùng yêu cầu tìm kiếm, hệ thống sẽ yêu cầu nhập vào
Mã số phiếu, tên đại lý và sẽ xuất ra màn hình kết quả tìm được, người dùng
chọn phiếu cần tìm, hệ thống sẽ hiện thị chi tiết phiếu.
3.2.2. Nếu người dùng chọn chức năng thêm phiếu thanh toán đại lý,
hệ thống sẽ yêu cầu nhập mã phiếu thanh toán đại lý, tên đại lý, tên sản
phẩm, đơn giá Sau đó người dùng sẽ chọn nút lưu để hoàn thành thao tác
của mình.
3.2.3 Nếu người dùng chọn chức năng sữa, hệ thống sẽ yêu cầu nhập
vào mã phiếu cần sữa, sau đó người dùng sẽ chọn phiếu cần sữa và thay đổi
những thông tin cần sữa, sau đó lưu.
3.2.4 Nếu người dùng chọn chức năng xóa, hệ thống sẽ yêu cầu nhập
mã phiếu cần xóa, người dùng sẽ xóa phiếu mà mình chọn.
3.3 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
3.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use Case :
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Lập Phiếu thanh toán đại lý.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 11
3.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use Case :
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
3.6 Điểm mở rộng :
Không có.
4. GhiNhanThongTinKhachHang :
4.1 Tóm tắt :
Use Case này cho phép bộ phận lễ tân nhập vào thông tin khách hàng
khi khách đến tham gia dịch vụ.
4.2 Dòng sự kiện :
Sau khi bộ phận lễ tân chọn chức năng Ghi nhận thông tin khách hàng
ở Menu Chính, sẽ được chuyển đến giao diện ghi nhận thông tin khách hàng.
4.2.1 Nếu người dùng chọn chức năng tìm kiếm thông tin khách hàng,
hệ thống sẽ yêu cầu nhập vào Mã khách hàng, tên khách hàng Sau đó hệ
thống sẽ hiện thị toàn bộ kết quả tìm được, người dùng chọn cái mình cần
tìm, hệ thống sẽ xuất ra chi tiết thông tin khách hàng.
4.2.2 Nếu người dùng chọn chức năng thêm thông tin khách hàng, hệ
thống sẽ yêu cầu nhập vào Mã Khách hàng, Tên Khách Hàng, Địa Chỉ, Điện
Thoại Sau đó người dùng sẽ chọn nút lưu để hoàn thành thao tác của mình.
4.2.3 Nếu người dùng chọn chức năng sữa thông tin khách hàng, hệ
thống sẽ yêu cầu nhập vào Mã Khách hàng, Người dùng sẽ chọn thông tin khách
hàng cần sữa, sau đó thay đổi thông tin và lưu thay đổi.
4.2.4 Nếu người dùng chọn chức năng xóa thông tin khách hàng, hệ
thống sẽ yêu cầu nhập vào Mã Khách hàng, sau đó người dùng sẽ chọn và xóa
thông tin khách hàng mà mình muốn.
4.3 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
4.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use Case :
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Ghi nhận thông tin khách hàng.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 12
4.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use Case :
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
4.6 Điểm mở rộng :
Không có.
5. QuanLyThuePhong :
5.1 Tóm tắt :
Use Case này cho phép bộ phận lễ tân thực hiện quản lý việc thuê phòng
trong khách sạn.
5.2 Dòng sự kiện :
Sau khi bộ phận lễ tân chọn chức năng Quản Lý Thuê Phòng ở Menu Chính,
hệ thống sẽ chuyển đến giao diện Quản lý thuê phòng.
5.2.1 Nếu người dùng chọn chức năng xem thông tin dịch vụ thuê
phòng của khách sạn, hệ thống sẽ hiện thị đầy đủ thông tin phòng như Mã phòng,
Loại phòng, giá, số lượng giường
5.2.2 Nếu người dùng chọn chức năng đăng ký thuê phòng, hệ thống
sẽ hiện thị các thông tin phòng trống để người dùng chọn, sau đó điền đầy đủ thông
tin cần thiết để thêu phòng như Tên Khách hàng, ngày vào, ngày ra
5.2.3 Nếu người dùng chọn chức năng sữa thông tin phòng, hệ thống
sẽ yêu cầu nhập vào Mã số phòng, Người dùng sẽ chọn số phòng cần sữa, sau đó
thay đổi thông tin và lưu thay đổi.
5.2.4 Nếu người dùng chọn chức năng xóa thông tin phòng, hệ thống
sẽ yêu cầu nhập vào Mã số phòng, sau đó người dùng sẽ chọn và xóa thông tin
phòng mà mình muốn.
5.3 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
5.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use Case :
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Quản lý thuê phòng.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 13
5.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use Case :
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
5.6 Điểm mở rộng :
Không có.
6. QuanLyAnUong :
6.1 Tóm tắt :
Use Case này cho phép bộ phận lễ tân thực hiện việc quản lý ăn uống của
khách hàng.
6.2 Dòng sự kiện :
Sau khi bộ phận lễ tân chọn chức năng Quản Lý Ăn Uống ở Menu Chính,
hệ thống sẽ chuyển đến giao diện Quản lý ăn uống.
6.2.1 Nếu người dùng chọn chức năng xem thông tin dịch vụ ăn uống
của khách sạn, hệ thống sẽ hiện thị đầy đủ thông tin phòng như Mã món ăn, tên
món ăn, giá
6.2.2 Nếu người dùng chọn chức năng đăng ký dịch vụ ăn uống, hệ
thống sẽ hiện thị các thông tin các món ăn để người dùng chọn, sau đó điền đầy đủ
thông tin cần thiết như Tên Món Ăn, Tên Khách hàng, giá
6.2.3 Nếu người dùng chọn chức năng sữa thông tin món ăn, hệ thống
sẽ yêu cầu nhập vào Mã món ăn, Người dùng sẽ chọn tên món ăn cần sữa, sau đó
thay đổi thông tin và lưu thay đổi.
6.2.4 Nếu người dùng chọn chức năng xóa thông tin món ăn, hệ thống
sẽ yêu cầu nhập vào Mã món ăn, sau đó người dùng sẽ chọn và xóa thông tin
phòng mà mình muốn.
6.3 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
6.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use Case :
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Quản lý ăn uống.
Quản lý Khách Sạn Phiên bản : 1.0
Mô hình Use Case Quản lý khách sạn. Ngày 20/4/2014
Nhóm 14 Page 14
6.5 Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use Case :
Nếu Use-case thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
nhập liệu biết và chuyển hướng về giao diện Menu chính.
6.6 Điểm mở rộng :
Không có.
7. QuanLyGiaiTri :
7.1 Tóm tắt :
Use case này cho phép bộ phận lễ tân thực hiện việc quản lý dịch vụ giải trí
của khác sạn.
7.2 Dòng sự kiện :
Sau khi bộ phận lễ tân chọn chức năng Quản Lý Giải Trí ở Menu Chính, hệ
thống sẽ chuyển đến giao diện Quản lý giải trí.
7.2.1 Nếu người dùng chọn chức năng xem thông tin dịch vụ giải trí
của khách sạn, hệ thống sẽ hiện thị đầy đủ thông tin dịch vụ giải trí như Mã dịch
vụ, tên dịch vụ giải trí, giá, số lượng người chơi
7.2.2 Nếu người dùng chọn chức năng đăng ký dịch vụ giải trí, hệ
thống sẽ hiện thị các thông tin dịch vụ để người dùng chọn, sau đó điền đầy đủ
thông tin cần thiết như Tên dịch vụ, tên khách hàng
7.2.3 Nếu người dùng chọn chức năng sữa thông tin dịch vụ giải trí,
hệ thống sẽ yêu cầu nhập vào Mã dịch vụ cần sữa, Người dùng sẽ chọn dịch vụ cần
sữa, sau đó thay đổi thông tin và lưu thay đổi.
7.2.4 Nếu người dùng chọn chức năng xóa thông tin phòng, hệ thống
sẽ yêu cầu nhập vào Mã dịch vụ giải trí, sau đó người dùng sẽ chọn và xóa thông
tin mà mình muốn.
7.3 Các yêu cầu đặc biệt :
Không có.
7.4 Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện Use Case :
Ở Menu chính, người dùng chọn chức năng Quản lý giải trí.