Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực hải quan thành phố hà nội trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.16 KB, 105 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới Phó giáo sư, tiến sỹ Tô
Đức Hạnh, người đã tận tình dìu dắt em trong suốt quá trình làm luận văn.
Tiếp theo, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới tập thể giảng viên trường KTQD
đã tận tình dạy dỗ em trong thời gian theo học ở trường.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân tình tới lãnh đạo ngành Hải quan, Cục Hải
quan Hà Nội đã tạo điều kiện cho em trong quá trình công tác và theo học chuyên
ngành thạc sỹ kinh tế.
Và cuối cùng, xin được gửi lời cám ơn tới gia đình, những người đã động
viên, chia sẻ cùng tôi trong suốt quá trình học tập từ trước tới nay cũng như sau này
trong cuộc sống.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ 8
MỞ ĐẦU 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 3
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của đề tài 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
6. Đóng góp mới của đề tài 5
CHƯƠNG 1 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO 7
CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC HẢI QUAN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ 7
1.1. Những vấn đề cơ bản về nhân lực Hải quan: 7
1.1.1. Tổ chức Hải quan, nhiệm vụ và vai trò của Hải quan: 7
Chức năng của ngành Hải quan 8
1.1.1.2. Nhiệm vụ của Hải quan: 8
1.1.1.3. Vai trò của Hải quan đối với phát triển kinh tế - xã hội: 11
1.1.2. Quan niệm về nhân lực và đặc điểm nhân lực Hải quan: 13
1.1.2.1. Quan niệm về nguồn nhân lực và nhân lực Hải quan: 13
1.1.2.2. Đặc điểm của nhân lực Hải quan: 17


1.2. Nội dung, nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết nâng cao chất
lượng nhân lực Hải quan: 20
1.2.1. Quan niệm về chất lượng và nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan: 20
1.2.2. Nội dung nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan trong hội nhập
kinh tế quốc tế: 21
1.2.2.2.Nâng cao về thể chất và tinh thần của nhân lực 23
1.2.2.3. Nâng cao về trình độ chuyên môn, tay nghề 24
1.2.2.4. Nâng cao phẩm chất đạo đức, tác phong làm việc 25
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan trong hội nhập kinh tế quốc tế 26
1.2.3.1. Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về Hải
quan: 26
1.2.3.3. Trình độ phát triển y tế, giáo dục và đào tạo: 28
1.2.3.4. Chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ của ngành Hải quan:. 30
1.2.3.5. Trình độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: 31
1.2.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 32
1.2.4.1. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan do yêu cầu đòi hỏi của
quá trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam: 32
1.2.4.2. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan nhằm đáp ứng yêu cầu
hiện đại hóa ngành Hải quan: 33
1.2.4.3. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan là do chất lượng nhân
lực Hải quan hiện nay còn nhiều bất cập và hạn chế: 34
1.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của một số
quốc gia trên thế giới: 35
1.3.1. Kinh nghiệm của Hải quan Nhật Bản: 35
1.3.2. Kinh nghiệm của Pháp 37
1.3.3. Kinh nghiệm của Malayxia 38
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC HẢI QUAN HÀ
NỘI TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 41
2.1. Tổng quan về Hải quan Hà Nội 41
3
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Hải quan Hà Nội 41
2.2. Hiện trạng chất lượng nhân lực của Cục Hải quan TP Hà Nội
47
2.2.1. Hiện trạng về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ 47
Biểu đồ 2.1: Thực trạng trình độ văn hóa cán bộ công chức 48
Hải quan thành phố Hà Nội 48
Biểu đồ 2.2: So sánh trình độ nguồn nhân lực của 49
Cục Hải quan Hà Nội năm 2006 và 2011 49
2.2.2. Hiện trạng cán bộ quản lý 49
Biểu đồ 2.3: Hiện trạng cán bộ quản lý 50
51
Biểu đồ 2.4: So sánh quy mô cán bộ năm 2006 và 2011 51
2.2.3. Cơ cấu cán bộ theo ngạch công chức 51
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu cán bộ Cục Hải quan Hà Nội theo mã ngạch công
chức năm 2011 52
Biểu đồ 2.6: So sánh phân bố cán bộ theo mã ngạch công chức năm 2006
và 2011 53
Qua biểu đồ trên ta thấy số lư ợng ngạch kiểm tra viện chính hải
quan và ngạch kiểm tra viên hải quan tăng đáng kể và số lư ợng ngạch
Kiểm tra viên trung cấp hải quan và nhân viên hải quan giảm đi nhiều. Do
nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ công chức, thường xuyên cử cán bộ,
công chức tham gia các khoá tập huấn trong và ngoài nước nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn ngạch công
chức hải quan. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ công chức có thể thi
nâng ngạch công chức, để phấn đầu Cục Hải quan TP Hà Nội có đội ngũ

cán bộ, công chức chuẩn hoá cả về chất l ượng lẫn số lư ợng 53
2.2.4. Công tác tuyển dụng nhân sự 53
2.3. Đánh giá chất lượng nhân lực Hải quan Thành phố Hà Nội 54
2.3.1. Những thành tựu đạt được 54
4
2.3.1.1 Quy hoạch nhân sự 54
2.3.1.2. Về chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể lực không ngừng được tăng
cường 56
2.3.1.3. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức.
56
2.3.1.4. Ý thức tác phong làm việc và phẩm chất đạo đức của cán bộ công
chức đã được nâng cao 57
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế 58
2.3.2.2. Tồn tại về công tác đào tạo và tự bồi dưỡng kiến thức 58
2.3.2.3. Trình độ của một số bộ phận cán bộ công chức còn hạn chế 59
2.3.2.4. Năng lực và phẩm chất đạo đức, lối sống của một số bộ
phận cán bộ, công chức còn yếu kếm. 60
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế 60
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 60
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan 61
CHƯƠNG 3 62
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NẦNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC HẢI QUAN THÀNH PHỐ 62
HÀ NỘI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 62
3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan Hà Nội
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 62
3.1.1. Cơ sở để xác định phương hướng nâng cao chất lượng nhân
lực Hải quan Hà nội trong thời gian tới: 62
3.1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới:
62

3.1.2. Phương hướng, mục tiêu, yêu cầu nâng cao chất lượng nhân
lực của Cục Hải quan Tp. Hà nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế: 67
5
3.1.2.1. Phương hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Hải quan
Thành phố Hà Nội 67
3.1.2.2. Mục tiêu, yêu cầu nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan Thành
phố Hà Nội 71
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan Thành phố Hà Nội trong thời gian tới: 72
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước liên
quan đến nguồn nhân lực Hải quan: 72
3.2.2. Hoàn thiện quy hoạch phát triển nhân lực 74
3.2.3. Cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân: 77
3.2.4. Tăng cường thể chất và tinh thần cho cán bộ, công chức Hải
quan 79
3.2.5. Thực hiện chế độ tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nhân lực
hợp lý 81
3.2.6. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc của cán
bộ, công chức Hải quan hiện đại 84
3.2.7. Thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá cán bộ, công
chức hợp lý và có chế độ thi đua khen thưởng thích hợp 85
3.3. Một số kiến nghị: 87
3.3.1. Một số kiến nghị với Đảng, Nhà nước: 87
3.3.2. Một số kiến nghị với ngành Hải quan 87
3.3.3. Một số kiến nghị với Thành phố Hà Nội 88
KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
6

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
ASEM : Hội nghị thượng đỉnh Á-Âu
WCO : Tổ chức Hải quan thế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ 8
MỞ ĐẦU 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 3
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của đề tài 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
6. Đóng góp mới của đề tài 5
CHƯƠNG 1 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO 7
CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC HẢI QUAN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ 7
1.1. Những vấn đề cơ bản về nhân lực Hải quan: 7
1.1.1. Tổ chức Hải quan, nhiệm vụ và vai trò của Hải quan: 7
Chức năng của ngành Hải quan 8
1.1.1.2. Nhiệm vụ của Hải quan: 8
1.1.1.3. Vai trò của Hải quan đối với phát triển kinh tế - xã hội: 11
1.1.2. Quan niệm về nhân lực và đặc điểm nhân lực Hải quan: 13
1.1.2.1. Quan niệm về nguồn nhân lực và nhân lực Hải quan: 13
1.1.2.2. Đặc điểm của nhân lực Hải quan: 17
1.2. Nội dung, nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết nâng cao chất
lượng nhân lực Hải quan: 20
1.2.1. Quan niệm về chất lượng và nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan: 20

1.2.2. Nội dung nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan trong hội nhập
kinh tế quốc tế: 21
1.2.2.2.Nâng cao về thể chất và tinh thần của nhân lực 23
1.2.2.3. Nâng cao về trình độ chuyên môn, tay nghề 24
1.2.2.4. Nâng cao phẩm chất đạo đức, tác phong làm việc 25
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan trong hội nhập kinh tế quốc tế 26
1.2.3.1. Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về Hải
quan: 26
1.2.3.3. Trình độ phát triển y tế, giáo dục và đào tạo: 28
1.2.3.4. Chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ của ngành Hải quan:. 30
1.2.3.5. Trình độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: 31
1.2.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 32
1.2.4.1. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan do yêu cầu đòi hỏi của
quá trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam: 32
1.2.4.2. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan nhằm đáp ứng yêu cầu
hiện đại hóa ngành Hải quan: 33
1.2.4.3. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan là do chất lượng nhân
lực Hải quan hiện nay còn nhiều bất cập và hạn chế: 34
1.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của một số
quốc gia trên thế giới: 35
1.3.1. Kinh nghiệm của Hải quan Nhật Bản: 35
1.3.2. Kinh nghiệm của Pháp 37
1.3.3. Kinh nghiệm của Malayxia 38
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 39
9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC HẢI QUAN HÀ
NỘI TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 41

2.1. Tổng quan về Hải quan Hà Nội 41
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Hải quan Hà Nội 41
2.2. Hiện trạng chất lượng nhân lực của Cục Hải quan TP Hà Nội
47
2.2.1. Hiện trạng về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ 47
Bảng 2.1. Thực trạng trình độ văn hóa cán bộ công chức Hải quan thành phố Hà Nội 47
Biểu đồ 2.1: Thực trạng trình độ văn hóa cán bộ công chức 48
Hải quan thành phố Hà Nội 48
Bảng 2.2: So sánh trình độ văn hóa CBCC Cục Hải quan Hà Nội năm 2006 và 2011 48
Biểu đồ 2.2: So sánh trình độ nguồn nhân lực của 49
Cục Hải quan Hà Nội năm 2006 và 2011 49
2.2.2. Hiện trạng cán bộ quản lý 49
Bảng 2.3: Hiện trạng cán bộ quản lý 50
Biểu đồ 2.3: Hiện trạng cán bộ quản lý 50
Bảng 2.4: So sánh quy mô cán bộ năm 2006 và 2011 50
51
Biểu đồ 2.4: So sánh quy mô cán bộ năm 2006 và 2011 51
2.2.3. Cơ cấu cán bộ theo ngạch công chức 51
Bảng 2.5. Cơ cấu cán bộ theo mã ngạch công chức 51
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu cán bộ Cục Hải quan Hà Nội theo mã ngạch công
chức năm 2011 52
Bảng 2.6. So sánh phân bố cán bộ theo mã ngạch công chức năm 2006 và 2011 52
Biểu đồ 2.6: So sánh phân bố cán bộ theo mã ngạch công chức năm 2006
và 2011 53
Qua biểu đồ trên ta thấy số lư ợng ngạch kiểm tra viện chính hải
quan và ngạch kiểm tra viên hải quan tăng đáng kể và số lư ợng ngạch
Kiểm tra viên trung cấp hải quan và nhân viên hải quan giảm đi nhiều. Do
10
nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ công chức, thường xuyên cử cán bộ,
công chức tham gia các khoá tập huấn trong và ngoài nước nhằm nâng cao

trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn ngạch công
chức hải quan. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ công chức có thể thi
nâng ngạch công chức, để phấn đầu Cục Hải quan TP Hà Nội có đội ngũ
cán bộ, công chức chuẩn hoá cả về chất l ượng lẫn số lư ợng 53
2.2.4. Công tác tuyển dụng nhân sự 53
2.3. Đánh giá chất lượng nhân lực Hải quan Thành phố Hà Nội 54
2.3.1. Những thành tựu đạt được 54
2.3.1.1 Quy hoạch nhân sự 54
2.3.1.2. Về chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể lực không ngừng được tăng
cường 56
2.3.1.3. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức.
56
2.3.1.4. Ý thức tác phong làm việc và phẩm chất đạo đức của cán bộ công
chức đã được nâng cao 57
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế 58
2.3.2.2. Tồn tại về công tác đào tạo và tự bồi dưỡng kiến thức 58
2.3.2.3. Trình độ của một số bộ phận cán bộ công chức còn hạn chế 59
2.3.2.4. Năng lực và phẩm chất đạo đức, lối sống của một số bộ
phận cán bộ, công chức còn yếu kếm. 60
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế 60
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 60
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan 61
CHƯƠNG 3 62
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NẦNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC HẢI QUAN THÀNH PHỐ 62
HÀ NỘI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 62
11
3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan Hà Nội
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 62
3.1.1. Cơ sở để xác định phương hướng nâng cao chất lượng nhân

lực Hải quan Hà nội trong thời gian tới: 62
3.1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới:
62
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu, yêu cầu nâng cao chất lượng nhân
lực của Cục Hải quan Tp. Hà nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế: 67
3.1.2.1. Phương hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Hải quan
Thành phố Hà Nội 67
3.1.2.2. Mục tiêu, yêu cầu nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan Thành
phố Hà Nội 71
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan Thành phố Hà Nội trong thời gian tới: 72
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước liên
quan đến nguồn nhân lực Hải quan: 72
3.2.2. Hoàn thiện quy hoạch phát triển nhân lực 74
3.2.3. Cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân: 77
3.2.4. Tăng cường thể chất và tinh thần cho cán bộ, công chức Hải
quan 79
3.2.5. Thực hiện chế độ tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nhân lực
hợp lý 81
3.2.6. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc của cán
bộ, công chức Hải quan hiện đại 84
3.2.7. Thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá cán bộ, công
chức hợp lý và có chế độ thi đua khen thưởng thích hợp 85
3.3. Một số kiến nghị: 87
3.3.1. Một số kiến nghị với Đảng, Nhà nước: 87
12
3.3.2. Một số kiến nghị với ngành Hải quan 87
3.3.3. Một số kiến nghị với Thành phố Hà Nội 88

KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ 8
MỞ ĐẦU 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 3
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của đề tài 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
6. Đóng góp mới của đề tài 5
CHƯƠNG 1 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO 7
CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC HẢI QUAN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ 7
1.1. Những vấn đề cơ bản về nhân lực Hải quan: 7
1.1.1. Tổ chức Hải quan, nhiệm vụ và vai trò của Hải quan: 7
Chức năng của ngành Hải quan 8
1.1.1.2. Nhiệm vụ của Hải quan: 8
1.1.1.3. Vai trò của Hải quan đối với phát triển kinh tế - xã hội: 11
1.1.2. Quan niệm về nhân lực và đặc điểm nhân lực Hải quan: 13
1.1.2.1. Quan niệm về nguồn nhân lực và nhân lực Hải quan: 13
1.1.2.2. Đặc điểm của nhân lực Hải quan: 17
1.2. Nội dung, nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết nâng cao chất
lượng nhân lực Hải quan: 20
1.2.1. Quan niệm về chất lượng và nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan: 20
13
1.2.2. Nội dung nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan trong hội nhập
kinh tế quốc tế: 21
1.2.2.2.Nâng cao về thể chất và tinh thần của nhân lực 23
1.2.2.3. Nâng cao về trình độ chuyên môn, tay nghề 24

1.2.2.4. Nâng cao phẩm chất đạo đức, tác phong làm việc 25
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan trong hội nhập kinh tế quốc tế 26
1.2.3.1. Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về Hải
quan: 26
1.2.3.3. Trình độ phát triển y tế, giáo dục và đào tạo: 28
1.2.3.4. Chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ của ngành Hải quan:. 30
1.2.3.5. Trình độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: 31
1.2.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 32
1.2.4.1. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan do yêu cầu đòi hỏi của
quá trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam: 32
1.2.4.2. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan nhằm đáp ứng yêu cầu
hiện đại hóa ngành Hải quan: 33
1.2.4.3. Nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan là do chất lượng nhân
lực Hải quan hiện nay còn nhiều bất cập và hạn chế: 34
1.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của một số
quốc gia trên thế giới: 35
1.3.1. Kinh nghiệm của Hải quan Nhật Bản: 35
1.3.2. Kinh nghiệm của Pháp 37
1.3.3. Kinh nghiệm của Malayxia 38
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 39
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC HẢI QUAN HÀ
NỘI TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 41
2.1. Tổng quan về Hải quan Hà Nội 41
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Hải quan Hà Nội 41
2.2. Hiện trạng chất lượng nhân lực của Cục Hải quan TP Hà Nội
47

2.2.1. Hiện trạng về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ 47
Biểu đồ 2.1: Thực trạng trình độ văn hóa cán bộ công chức 48
Hải quan thành phố Hà Nội 48
Biểu đồ 2.2: So sánh trình độ nguồn nhân lực của 49
Cục Hải quan Hà Nội năm 2006 và 2011 49
2.2.2. Hiện trạng cán bộ quản lý 49
Biểu đồ 2.3: Hiện trạng cán bộ quản lý 50
51
Biểu đồ 2.4: So sánh quy mô cán bộ năm 2006 và 2011 51
2.2.3. Cơ cấu cán bộ theo ngạch công chức 51
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu cán bộ Cục Hải quan Hà Nội theo mã ngạch công
chức năm 2011 52
Biểu đồ 2.6: So sánh phân bố cán bộ theo mã ngạch công chức năm 2006
và 2011 53
Qua biểu đồ trên ta thấy số lư ợng ngạch kiểm tra viện chính hải
quan và ngạch kiểm tra viên hải quan tăng đáng kể và số lư ợng ngạch
Kiểm tra viên trung cấp hải quan và nhân viên hải quan giảm đi nhiều. Do
nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ công chức, thường xuyên cử cán bộ,
công chức tham gia các khoá tập huấn trong và ngoài nước nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn ngạch công
chức hải quan. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ công chức có thể thi
nâng ngạch công chức, để phấn đầu Cục Hải quan TP Hà Nội có đội ngũ
cán bộ, công chức chuẩn hoá cả về chất l ượng lẫn số lư ợng 53
15
2.2.4. Công tác tuyển dụng nhân sự 53
2.3. Đánh giá chất lượng nhân lực Hải quan Thành phố Hà Nội 54
2.3.1. Những thành tựu đạt được 54
2.3.1.1 Quy hoạch nhân sự 54
2.3.1.2. Về chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể lực không ngừng được tăng
cường 56

2.3.1.3. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức.
56
2.3.1.4. Ý thức tác phong làm việc và phẩm chất đạo đức của cán bộ công
chức đã được nâng cao 57
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế 58
2.3.2.2. Tồn tại về công tác đào tạo và tự bồi dưỡng kiến thức 58
2.3.2.3. Trình độ của một số bộ phận cán bộ công chức còn hạn chế 59
2.3.2.4. Năng lực và phẩm chất đạo đức, lối sống của một số bộ
phận cán bộ, công chức còn yếu kếm. 60
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế 60
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 60
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan 61
CHƯƠNG 3 62
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NẦNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC HẢI QUAN THÀNH PHỐ 62
HÀ NỘI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 62
3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan Hà Nội
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: 62
3.1.1. Cơ sở để xác định phương hướng nâng cao chất lượng nhân
lực Hải quan Hà nội trong thời gian tới: 62
3.1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới:
62
16
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu, yêu cầu nâng cao chất lượng nhân
lực của Cục Hải quan Tp. Hà nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế: 67
3.1.2.1. Phương hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Hải quan
Thành phố Hà Nội 67
3.1.2.2. Mục tiêu, yêu cầu nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan Thành
phố Hà Nội 71

3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực
Hải quan Thành phố Hà Nội trong thời gian tới: 72
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước liên
quan đến nguồn nhân lực Hải quan: 72
3.2.2. Hoàn thiện quy hoạch phát triển nhân lực 74
3.2.3. Cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân: 77
3.2.4. Tăng cường thể chất và tinh thần cho cán bộ, công chức Hải
quan 79
3.2.5. Thực hiện chế độ tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nhân lực
hợp lý 81
3.2.6. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc của cán
bộ, công chức Hải quan hiện đại 84
3.2.7. Thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá cán bộ, công
chức hợp lý và có chế độ thi đua khen thưởng thích hợp 85
3.3. Một số kiến nghị: 87
3.3.1. Một số kiến nghị với Đảng, Nhà nước: 87
3.3.2. Một số kiến nghị với ngành Hải quan 87
3.3.3. Một số kiến nghị với Thành phố Hà Nội 88
KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
17
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC HẢI QUAN TRONG
ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1. Những vấn đề cơ bản về nhân lực Hải quan.
Chức năng chính của ngành Hải quan là thực hiện quản lý Nhà nước về hải
quan và thực thi pháp luật về hải quan. Cục Hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Ngành Hải quan có bảy nhiệm vụ cơ bản và có ba vai trò chính đối với phát triển
kinh tế xã hội. Thứ nhất là, góp phần tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa
các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Thứ hai là, góp phần thực hiện tốt
chính sách thương mại quốc tế của đất nước.Thứ ba là, Hải quan góp phần thúc đẩy
hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
1.2. Nội dung, nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết nâng cao chất lượng
nhân lực Hải quan:
Chất lượng nhân lực Hải quan là năng lực thể chất, tin thần, trí lực cấu thành
nên lực lượng lao động trong lĩnh vực Hải quan, được biểu hiện thông qua thể lực,
trí lực, kỹ năng, tác phong làm việc của lực lượng Hải quan. Nâng cao chất lượng
nhân lực Hải quan là sự tăng lên về chất lượng nhân lực trên các mặt thể lực, trí lực,
kỹ năng, kiến thức và tinh thần cùng với sự biến đổi cơ cấu nhân lực theo hướng
tiến bộ.
Để nâng cao chất lượng nhân lực của một tổ chức, một doanh nghiệp nói
chung và của Hải quan nói riêng, thì trước hết phải có quy hoạch nhân lực của đơn
vị mình một cách khoa học, hợp lý. Việc xây dựng quy hoạch nhân lực phải phù
hợp với chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và
của ngành của đơn vị nói riêng.
i
Để phát triển đồng bộ và toàn diện nguồn nhân lực ngành Hải quan thì đạo
đức nghề nghiệp, tác phong làm việc cần được chú trọng bồi dưỡng với những
phẩm chất nhất định như nhận thức, tính kỷ luật, tự giác, tinh thần học hỏi hợp tác,
trách nhiệm, tính cách hóa đồng, thân thiện, trung thực khéo léo trong giải quyết
công việc cũng như ứng xử tại nơi làm việc.
Ở Việt Nam, nếu các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về Hải
quan và hội nhập kinh tế quốc tế càng tăng cường và mở rộng thì chất lượng nhân
lực của Hải quan cũng sẽ càng được quan tâm, tăng cường, nâng cao để đáp ứng các
yêu cầu ngày càng cao của hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi.
Sự mở rộng quan hệ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu càng lớn, lưu lượng
hàng hoá qua cửa khẩu, qua biên giới, hải đảo sẽ càng tăng lên. Như vậy đòi hỏi

nhân lực Hải quan sẽ ngày càng tăng cả về số lượng và nâng cao về chất lượng.
Chất lượng giáo dục, đào tạo có ảnh hưởng vô cùng to lớn đến sự phát triển
kinh tế- xã hội của một quốc gia và khả năng cạnh tranh quốc tế của các doanh
nghiệp. Giáo dục đào tạo là cơ sở nền tảng trong sức mạnh cải cách hiện đại hóa để
phát triển công nghiệp.
Việc đào tạo, tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức phù hợp với
công việc được giao sẽ phát huy hết được khả năng của họ. Chính những yếu kém
trong quản lý cũng ảnh hưởng lớn tới năng lực của cán bộ, công chức của ngành
Hải quan.
Trong những năm tới hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ngày càng sâu
và rộng, Việt Nam đã là thành viên đầy đủ của WTO, ASEAN, APEC, ASEM,
WCO trong tương lai sẽ ký kết các hiệp định thương mại đa phương, song phương
với các tổ chức quốc tế và các quốc gia.
Để đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và
hoàn thành nhiệm vụ chính trị được Đảng và Nhà nước giao phó, việc phát triển và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nghành Hải quan là một tất yếu khách quan.
Trong bối cảnh Việt Nam đã tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
xu thế toàn cầu hóa, sự phát triển của thương mại thế giới và thương mại trong
ii
nước, tính cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng trong thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài đã đặt ra yêu cầu cấp bách đối với ngành Hải quan là phải tạo thuận lợi tối đa,
tạo điều kiện thông thoáng cho hoạt động thương mại nhưng vẫn phải tuân thủ các
quy định của pháp luật.
Hiện trạng nhân lực Hải quan xét về nhiều mặt cũng còn không ít những hạn
chế như: trình độ nhân lực qua đào tạo đúng chuyên môn nghiệp vụ, trình độ ngoại
ngữ, tin học, phẩm chất đạo đức, tác phong làm việc Những hạn chế này ảnh
hưởng không nhỏ đến nhiệm vụ của Hải quan, chính vì vậy cần thiết phải nâng cao
chất lượng nhân lực Hải quan.
1.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của một số
quốc gia trên thế giới.

1.3.1. Kinh nghiệm của Hải quan Nhật Bản.
Các cán bộ, công chức mới được tuyển dụng cũng như lâu năm sẽ thường
xuyên phải trải qua các khóa đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn.
1.3.2. Kinh nghiệm của Pháp.
Pháp tổ chức nhiều cấp độ đánh giá và tuyển dụng đối với ngành Hải quan.
1.3.3. Kinh nghiệm của Malayxia.
Malayxia chia nhân lực Hải quan làm ba loại chính, và có nhiều điểm tương
đồng với Việt Nam.
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Hải quan Thành phố Hà Nội trong
việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế.
Qua kinh nghiệm các nước trong việc phát triển nguồn nhân lực, chúng ta
thấy rõ ràng rằng nguồn nhân lực đóng một vai trò và vị trí rất quan trọng đối với sự
phát triển của chính ngành đó.
iii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC
HẢI QUAN HÀ NỘI TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
2.1. Tổng quan về Hải quan Hà Nội
Theo Nghị định số 16/ CP ngày 17/03/1994 của Chính phủ, Quyết định số
91/ TCHQ- TCCB ngày 01/06/1994 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Hải
quan thành phố Hà Nội được đổi tên là: Cục Hải quan Thành phố Hà Nội.
Cục Hải quan TP Hà Nội là tổ chức trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức
năng giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý Nhà nước về hải quan và tổ
chức thực thi pháp luật về hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan
trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật. Hiện nay,
Cục Hải quan thành phố Hà Nội bao gồm tổng số là 909 các bộ, công chức; Có 12
phòng ban khối tham mưu và 13 chi cục thành viên.
2.2 Hiện trạng chất lượng nhân lực Hải quan Thành phố Hà Nội.
Hiện đang có sự dịch chuyển lớn về trình độ nguồn nhân lực của Cục Hải
quan Hà Nội trong giai đoạn 2006 -2011, số lượng cán bộ có bằng Đại học đã tăng

rất mạnh, và số lượng trên Đại học cũng tăng lên đáng kể. Số lượng người có bằng
Cao đẳng, Trung cấp ít dần đi, tuy nhiên số lượng chưa có bằng cấp lại tăng lên, chủ
yếu là trong lĩnh vực hợp đồng ngắn hạn.
2.3. Những thành tựu đạt được và các tồn tại, hạn chế.
Quy hoạch về cơ cấu nhân sự, Cục Hải quan TP Hà Nội đã chú ý tuyển dụng,
bố trí tương đối hợp lý cả về cơ cấu giới tính và bố trí công việc phù hợp với giới
tính. Cơ cấu lứa tuổi cũng được quan tâm chú ý, xét trên cả phương diện tuổi và
trình độ chuyên môn. Cơ cấu các chuyên ngành đào tạo cũng được quan tâm trong
công tác cán bộ. Từ đó, góp phần đảm bảo nguồn cán bộ kế cận có chất lượng và
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ, bình đẳng giới đã có nhiều cố
gắng và đã cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu. Các hoạt động y tế dự phòng được tích
iv
cực triển khai. Ðã tích cực thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa
bệnh cho cán bộ, nhân viên. Hệ thống y tế cơ sở tiếp tục được củng cố và phát triển.
Việc nâng cấp dịch vụ khám chữa bệnh được quan tâm triển khai, góp phần làm
tăng sức khỏe của đội ngũ nhân lực ngành Hải quan.
Công tác quy hoạch nhân lực của Cục Hải quan TP Hà Nội đã được quan
tâm chú ý thực hiện và đã đạt được những kết quả thành công bược đầu đáng kể.
Những do những nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau, nên trong công tác
này còn bộc lộ những bất cập, hạn chế nhất định. Việc hình thành lực lượng hải
quan trong nhiều năm, với nhiều nguồn, nhiều ngành học khác nhau nhưng chưa
được đào tạo nghiệp vụ hải quan có hệ thống nhất là nghiệp vụ hải quan hiện đại,
nên đã bộc lộ nhiều hạn chế, lúng túng trong thực thi nhiệm vụ trước yêu cầu hội
nhập
Những hạn chế, yếu kém có phần do nguyên nhân khách quan, trong đó có
những vấn đề mới chưa có tiền lệ, nhưng nguyên nhân chủ quan là chủ yếu: Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ của một số cán bộ, công chức còn yếu, chưa theo kịp với
yêu cầu đổi mới của ngành, của Cục, nên ảnh hưởng đến chất lượng công việc
chung. Ý thức chấp hành kỷ cương, kỷ luật và quy định trong quản lý còn yếu,

chưa thực sự toàn tâm, toàn ý và tận tuỵ với công việc.
v
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
NẦNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG ĐIỀU KIỆN
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng nhân lực Hải quan Hà Nội trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế:
Đảng và Nhà nước Việt Nam đã chủ động hội nhập kinh tế quốc tế cả về
chiều rộng và chiều sâu theo phương châm đa dạng, đa phương hoá quan hệ kinh tế
quốc tế, theo nguyên tắc: bình đẳng, cùng có lợi, không can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau và đảm bảo độc lập dân tộc định hướng xã hội chủ nghĩa. Thứ nhất là,
đánh giá lại đầy đủ, chính xác, khoa học chất lượng nguồn nhân lực hiện nay. Thứ
hai là, xây dựng chuẩn trình độ cho các cấp quản lý và công chức. Thứ ba là, bồi
dưỡng, đào tạo và đào tạo lại thường xuyên để nâng cao trình độ nhân lực. Thứ tư
là, đẩy mạnh công tác tư tưởng, đấu tranh chống tiêu cực và giảm thiểu các cá nhân
không đáp ứng được yêu cầu trong tình hình mới.
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực Hải
quan Thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
Cơ chế, chính sách liên quan đến nhân lực Hải quan nói chung và nâng cao
chất lượng Hải quan nói riêng phải đổi mới và hoàn thiện không ngừng để đáp ứng
với những biến đổi đó của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Hải quan Tp. Hà nội ổn định, bền
vững ngày càng đáp ứng mọi yêu cầu đổi mới, nâng cao trong hội nhập kinh tế quốc
tế thì Hải quan Tp. Hà nội cũng phải có quy hoạch hợp lý khoa học về phát triển
nguồn nhân lực. Cục Hải quan Tp. Hà nội phải có cơ chế thích hợp để khuyến khích
cán bộ, công chức của mình phải tự đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ tay
nghề bản thân. Một trong những yếu tố hết sức quan trọng không thể thiếu được yếu
tố cấu thành của chất lượng nhân lực nói chung và của chất lượng nhân lực Hải
vi

quan nói riêng là sức khoẻ của nhân lực trên là của người lao động của cán bộ công
chức. Để nâng cao chất lượng nhân lực Cục Hải quan Tp. Hà nội thì việc tuyển
dụng, sử dụng và đãi ngộ đối với nguồn nhân lực là rất quan trọng. Việc học tập
rèn luyện giáo dục phẩm chất đạo đức của người cán bộ công chức đối với ngành
Hải quan có vai trò đặc biệt quan trọng. Đối với ngành Hải quan, do đặc thù của
công việc nên Hải quan là một trong những ngành mà công tác kiểm tra, giám sát,
thi đua khen thưởng càng quan trọng.
3.3. Một số kiến nghị
Đảng, Nhà nước cần ban hành những chủ trương, chính sách cụ thể để thực
hiện liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ quan trong nước và các đối tác
nước ngoài để phát triển nguồn nhân lực Hải quan theo nhu cầu xã hội, hội nhập
quốc tế. Ngành Hải quan cần phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện; gắn kết chặt
chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Có
chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ viên chức hợp lý. Các chính sách của Hà
Nội đối với ngành Hải quan cần nhất quán, phù hợp với xu thế phát triển của thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Chú trọng tạo điều kiện cho ngành Hải quan hội nhập
với thế giới.


vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Qúa trình 66 năm hình thành, xây dựng và phát triển của Hải quan Việt Nam
gắn liền với 66 năm thành lập, phát triển và lớn mạnh của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam. Sự trùng hợp đó càng khẳng định vị trí quan trọng của Hải
quan trong hệ thống các cơ quan của một Nhà nước và là một trong những lực
lượng được ra đời với ý nghĩa to lớn - khẳng định chủ quyền thiêng liêng của một
quốc gia độc lập.
Kể từ khi thành lập đến nay, quá trình xây dựng, hoạt động của Hải quan

Việt Nam luôn gắn liền với sự nghiệp cách mạng của đất nước, gắn liền với sự lớn
mạnh, phát triển của Nhà nước dân chủ nhân dân, phục vụ đắc lực cho công cuộc
bảo vệ và xây dựng tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước đã đặt ra những yêu cầu mới cho
công tác quản lý Hải quan,vừa phải tận dụng thời cơ, vượt qua các khó khăn thách
thức, xây dựng lực lượng, đổi mới phương thức quản lý, thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, phát triển sản xuất trong nước,
thu hút đầu tư nước ngoài; bảo vệ an ninh, an toàn xã hội; đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách nhà nước.
Bên cạnh đó toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng tiếp tục là
một xu hướng chủ đạo dẫn tới sự phát triển của thương mại quốc tế ngày một tăng
lên cả về nội dung và hình thức. Việt Nam là thành viên của WTO, ASEAN, APEC,
ASEM, WCO…; Trong thời gian tới sẽ ký kết các Hiệp định thương mại đa
phương, song phương với các tổ chức quốc tế và quốc gia. Điều đó đòi hỏi Việt
Nam phải thực thi các cam kết ràng buộc liên quan tới thuận lợi hóa thương mại, dỡ
bỏ hàng rào thuế quan, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
1

×