Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

khai thác hệ thống dẫn động phanh kamaz 5332

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 29 trang )

THIẾT KẾ MÔN HỌC
Đề tài:
KHAI THÁC HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG
PHANH KAMAZ 5332
Mục lục:
Chương I : giới thiệu 2
Chương II : cấu tạo và nguyên lý hoạt động 3
Chương III : cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số chi tiết trong hệ
thống
1 - Máy nén khí 6
2 - Bộ điều chỉnh áp suất 7
3 - Van điều chỉnh 2 ngả 10
4 - Van điều chỉnh 3 ngả 11
5 - Tổng phanh 13
6 - Van phanh tay 16
7 - Bầu phanh kép 17
8 - Van lập lờ 19
9 - Van hạn chế áp suất 20
10 - Van tăng tốc 22
12 - Van xả cấp tốc 23
13 - Van điều khiển phanh romooc 1 dòng 24
14 - Bộ điều hòa lực phanh 26
15 - Van phân phối khí nén 2 dòng 27
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KHAI THÁC
Hệ thống phanh trên xe KAMAZ là một trong những hệ thông điển hình
được sử dụng trên xe vận tải cỡ lớn và xe đầu kéo. Cơ cấu phanh chính sử
dụng cơ câu guốc ma sát trong, bên cạnh phanh chính còn sử dụng cả
phanh tay và hệ thông phanh bằng động cơ
Dẫn động phanh dùng trên xe KAMAZ là dẫn động phanh khí nén .
Phanh khí sủ dụng năng lượng khí nén để tiến hành phanh người lái


không cần nhiều lực để điều khiển phanh mà chỉ cần thắng lực cản lò xo
ở van phân phối và điều khiển việc cung cấp khí nén hoặc làm thoát khí
ở các bộ phận làm việc, nhờ vậy mà phanh khí làm việc nhẹ nhàng hơn.
Hệ thống phanh khí có ưu điểm là lức tác dụng bé, vì vậy nó được trang
bò trên ôtô vânh tải lớn có khả năng điều khiển hệ thống phanh rơmóoc
bằng cách nối hệ thống phanh rơmóoc với hệ thống phanh ôtô kéo .
Dẫn động phanh khí nén đảm bảo chế độ phanh rơmóoc khác với chế độ
phanh đầu kéo, do vậy khi phanh đoàn xe được ổn đinh hơn, khi rơmóoc
bò tách khởi ôtô thì rơmóoc sẽ bò phanh một cách tự động. Ngoài ra dẫn
động phanh bằng khí nén có khẳ năng cơ khí hóa quá trình điều khiển
phanh và có thể sử dụng không khí nén cho các bộ phận làm việc khác
như hệ thống treo bằng khí . . .
Sơ đồ hệ thống phanh xe KAMAZ được thể hiện trên hình bên. Qua sơ
đò ta thấy số
Số lượng các chi tiết thiết bò rất nhiều kích thước của chúng khá lớn, do
vậy hành trình tự do của cả hệ thống là rất lớn nghóa là thời gian chậm
tác dụng phanh tăng lên
Sau đây chúng ta đi tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động củahệ thống
và một số chi tiết thiết bò trong hệ thống
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 2
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
CHƯƠNG II: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ
THỐNG
1) Cấu tạo
Hệ thống phanh xe KAMAZ được thể hiện trên hình vẽ.
Cấu tạo gồm có ba phần:
-Phần nguồn: máy nén khí 1, các bộ điều áp2, các van bảo vệ hai ngả 4
và ba ngả5 các bình chứa 11,12,13,14
-Phần điều khiển: Tổng phanh 16, van tăng tốc 24, van hạn chế áp suất
18, van phanh tay 9, van xả phanh cấp tốc 10

- Phần chấp hành gồm các bầu phanh bánh xe cầu trước 19, các bầu
phanh kép cầu sau21, các bầu phanh bánh xe rơmóoc.
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 3
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
2) nguyên lý làm việc
Khi động cơ làm việc máy nén khí sẽ cung cấp khí nén qua van điều hòa
áp suất, bộ chống đóng băng, van bảo vệ 2, 3 ngả, để nạp vào các bình
chứa của các dòng chủ động
- Khi chưa phanh
Khí nén từ buồng chứa 13 đi qua van tăng tốc 24 và van lập lờ 23 vào các
bình tích năng để nhả phanh ở các cơ cấu phanh sau và giữa.
- phanh oto và romooc bằng hệ thống phanh chân.
Khi đạp phanh thì van tổng phanh 16 làm việc khí nén từ bình chứa 14
được dẫn qua khoang dưới tổng phanh, van hạn chế áp suất 18 tới các bầu
phanh trước đẻ phanh ô tô ở các bánh xe trước. Khí nén từ bình chứa 12
được dẫn qua khoang trên của tổng phanh 16, bộ điều hòa lực phanh 25
tới các bầu phanh sau, giữa để phanh các bánh sau và giữa. Đồng thời khí
nén từ khoang trên của tổng phanh 16 tới van điều khiển phanh romooc
26 để điều khiển phanh romooc. Khi nhả phanh thì các chi tiế cua tổng
phanh trở lài vò trí ban đầu, phần khí nén điều khiển các van hạn chế áp
suất, bộ điều hòa lực phanh, van điều khiển phanh romooc được nối thông
vói khí trời qua tổng phanh, khí nén từ bầu phanh trước được xả ra khí trời
qua van hạn chế áp suất, khí nén ở bầu phanh giữa và sau được xả qua bộ
điều hòa lực phanh. Do đó oto được nhả phanh. Đồng thời van điêu khiển
phanh romooc 2 dòng 26 làm việc điều khiển nhả phanh romooc.
- Phanh oto và romooc bàng hệ thống phanh dự phòng và phanh tay.
Phanh dự phòng sử dụng khi hệ thống phanh tay bi hỏng. Khi phanh người
lái xoay cần phanh tay 9 phần khí nén điều khiển của van tăng tốc 24
được xả ra ngoài qua phanh tay. Do đó khí nén trong các bầu phanh kép
được xả ra ngoài qua van tăng tốc do đó ô tô được phanh ở các bánh xe

cầu giữa và sau. Đồng thời khí nén điều khiển của van phanh romooc dẫn
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 4
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
động 2 dòng cũng được xả ra ngoài qua van phanh tay, van làm việc để
điều khiển việc phanh romooc. Vì lượng khí nén trong các bầu phanh kép
xả ra ngoài phu thuộc vào góc xoay của cần phanh tay, nên lực phanh của
các bánh xe sau va giữa sẽ phụ thuộc vào góc xoay của cần phanh tay.
Khi nhả phanh người lái thôi tác dụng vào cần phanh tay, các van phanh
tay trở về vò trí ban đầu. Khí nén từ buồng chứa 13 đi qua van tăng tốc 24
và van lập lờ 23 vào các bình tích năng để nhả phanh ở các cơ cấu phanh
sau và giữa. Đồng thời van điều khiển romooc điều khiển nhả phanh
romooc.
Phanh tay được sử dụng khi dừng, đỗ ô tô. Khi phanh người lái xoay cần
phanh tay góc lơn nhất. vò trí đó cần phanh được giữ cố đònh bằng cơ
cấu đònh vò, khí nén trong bầu phanh được xả hết ra ngoài.
- Phanh ô tô và romooc bằng hệ thống phanh bổ trợ
Phanh bổ trợ (phanh bằng động cơ) được sử dụng khi ô tô xuống dốc dài.
Nhằm tránh hiện tượng qua nhiêt giữa má phanh và tang phanh. Khi
phanh người lái đạp vào nút của van điều khiển 8. Khí nén từ binh chứa
11 được dẫn tới các xylanh 7. Hai xylanh này có nhiệm vụ dẫn động cơ
cấu cắt nhiên liệu và đóng đường xả. Động cơ ngừng làm việc. Sức cản
không khí trong động cơ tăng sẽ làm giảm tốc độ của ô tô. Đồng thời cảm
biến điện hơi trên đường ống dẫn khí nén tới các xylanh 7 đóng. Khép kín
mạch điện điệu khiển van điện từ của khóa điều khiển phanh romooc.
- Nhả phanh khi có sự cố
Trường họp không có khí nén cung cấp cho bầu phanh kép 21 thì ô tô vẫn
bò phanh ở các bánh xe cầu giữa và sau. Để nhả phanh thì người lái cần
ấn vào nút 10. Khí nén từ các binh chứa 12, 14 được dẫn qua van bảo vệ
3 ngả 5, van khí điều khiển 10, thông với van lập lờ 23 vào các bầu phanh
để nhả phanh. Trường hợp các bình khí nén đều không có khí hoặc bình

tích năng không đảm bảo độ kín khít, để nhả phanh ta phải vặn bulong
nhả phanh ở các bầu phanh.
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 5
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
CHƯƠNG III: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT
SỐ CHI TIẾT THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
1.MÁY NÉN KHÍ
a) Công dụng:
Tạo ra nguồn khí nén có áp suất cao cung cấp cho các bình khí để thực
hiện quá trình điều khiển và quá trình phanh
b) Cấu tạo: như hình vẽ
c)Nguyên lý hoạt động:
Máy nén khí dùng tronghệ thống phanh dẫn động khí nén hầu hết làloại
máy pít tông
cấu tạo máy nén khí gần giống với cấu tạo chung của động cơ đốt trong.
Chúng cũng gồm một trục khuỷu, được gối trên trục máy bằng các ổ đở.
Trên trục khuỷu có thanh truyền nối với pittông bằng các chốt của pittông
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 6
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
để làm kín các phần đỉnh của pittông cũng đặt một số xécmăng. Phần nắp
máy có đặt các van nạp và van xả dạng các van một chiều .Dể dẫn động
máy nen khí làm việc trên trục khuỷu có gắn nột puli, puli được dẫn động
tứ trục khuỷu động cơ bằng dây đai .Để bôi trơn máy nén khí,một
đươbng2 dầu trích từ đường dầu bôi trơn chính của động cơ đưa đến nắp
sau của máy nén khí và được dẫn vào trục khuỷu để bôi trơn các trục
khuỷu vờiđầu to thanh truyền sau đó đường dầu theo lỗ chân thanh truyền
lên bôi trơn chốt pittông. Một lỗ nhỏ bên cạnh thanh truyền sẽ phun dầu
để bôi trơn bềmặt làm việc của pittông với xi lanh. Trong quá trình làm
việc máy nén khí bò nóng đẻ làm mát máy nén kh1 m6t5đường nước tư
øhệ thống làm mát của động cơ được dẫn tới khoang rỗng trên lốc xi lanh

của máy nén khí .
Khi trục khuỷu được dẫn động quay các pittông sẽ tònh tiến lên xuống
trong xi lanh để thực hiên quá trình hút, nén và nạp khí tới bình chứa khí
qua các van nạp và xả
Ở máy nén khí còn bố trí hai loại van: một van điều ø áp và van an toàn
2.BỘ ĐIỀU CHỈNH ÁP SUẤT
a) Công dụng:
Van điều áp có tác dụng duy trì áp suất của khí nén ở một giá trò xác
đònh. Khi áp suất trong hệ thống vượt quá giới hạn này van điều áp sẽ
hoạt động và có tác dụng phản hồi để lúc đó máy nén khí làm việc ở chế
độ không tải
Van điều áp có thể được chế tạo theo kiểu hòn bi hoặc theo kiểu ống áp
suất hoặc cũng có thể được chế tạo theo kiểu màng
b) Cấu tạo: như hình vẽ
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 7
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
1. Van giảm áp 2. Phin lọc
3. Nút rãnh thoát khí 4. Van xả
5. Lò xo cân bằng 6. Vít điều chỉnh
7. Nắp bảo vệ 8. Piston tùy động
13. Van nạp 14. Piston giảm tải
15. Miệng piston giảm tải 16. Nút trích công suất
12, 10, 9. Rãnh thoat ra
Trên xe KAMAZ sử dụng van ổn đònh áp suất kiểu bi sơ đồ nguyên lí
,cấu tạo như hình vẽ
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 8
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
c)Nguyên lý hoạt động
không khí từ đường ống IV qua phin lọc số 2 đi vào không gian bên trong
ống 12 đi vào chi tiết số 10 đẩy van 11 mở ra không khí được nối thông

với đường ống số II và đi vào bình chứa khí nén, đồng thời trong quá trính
này không khí cũng được đi qua rãnh 9 lằm dưới piston số 8 mà piston số
8 được nén bởi lò xo cân bằng số 5 lúc này van xả số 4 được nối thông
với khoang B lằm trên piston số 14 nối thông khoang A với khí trời qua
cửa số I còn van nạp số 13 thì đóng lại dưới tác dụng của lò xo dưới tác
dụng của các lò xo và đóa lò xo 15 đẩy đóng van 1. Ơ tạng thái này khí
nén được nạp vào trong bình khí.
Khi áp suất trong khoang F tăng đạt giá trò từ 7 tới 7,5 kG/cm
2

thì piston 8
được nâng nên nhờ áp suất khí thắng lực lò xo van 4 được đóng lại van 13
đươc mở ra khí nén từ khoang F nạp vao khoang A dưới tác dụng của khí
nén piston 14 bò đảy xuống van 1 mở ra khí nén từ bình qua tới III và đi
qua khí trời cùg với các cặn bẩn
Khi áp suất trong khoang A và trong rãnh 9 giảm tới 6,2 tới 6,5 kG/cm
2

thì
van số 4 đong lại van 13 mở ra khoang A nối với khí trời thông quua cửa
số I đồng thời trong quá trình này dưới áp suất cao của khí nén từ bình tới
đẩy thắng lực đẩy của lò xo mở van một chiều số 11 khí nén tiếp tục được
nạp vào bình chứa. Quá trình làm việc được lặp đi lặp lại như vậy
Cửa I được nối với bình khí nén. Khi áp suất chưa vượt quá giới hạn. Khí
đi từ I tới III. Khi áp suất khí trong hệ thống vượt quá giới hạn áp suất
đẩy của không khí thắng được lực đầy của lò xo cân bằng ,khi đó van bi
được mở ra. Khí nén sẽ đi qua 2 van bi đi qua hai cửa II và IV. Khi áp
suất trong hệ thống ổn đònh trở lại lực đẩy của lò xo thắng lực đẩy khí
nén, bởi vậy các van bi được đóng lại không khí lại được đi từ I tới III
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 9

TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
3.VAN BẢO VỆ HAI NGẢ
Công dụng của van bảo vệ hai ngả : dùng bòt kín khí nén ra nhánh bò
hỏng và cung cấp khí nén cho nhánh còn tốt trong khi hệ thống phanh
làm việc có một nhánh bò hỏng đột ngột
b) Cấu tạo:
2. Đệm làm kín 8. Đệm điều chỉnh sức căng lò xo
15. Nắp 10. Piston lớn
1,3,8,13. Lò xo 12. Van một chiều
4. Đế lò xo 14. Piston nhỏ
5,6 Đệm làm kín
A. đường từ bình tới B,b đường tới các nhánh làm việc
c) Nguyên lý làm việc:
Nguyên lí làm việc của phanh như sau: bình thường khi cả hai nhánh dẫn
động phanh cùng làm việc tốt thì piston 10 dưới tác dụng của lò xo 3 lằm
ở vò trí chính giữa. Các van số 12 do lò xo 13 ép vào các đế van. Các
piston nhỏ 14 dưới tác dụng của lò xo 1 tì vào gờ của nắp 7 khi động cơ
làm việc khí nén từ máy nén khí được đưa tới cửa A qua lỗ piston 10 đẩy
vào van một chiều 12 tách nó ra khỏi đế van ép lò xo 13 lại. Khí nén đi
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 10
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
qua các đường ống b và B để đi tới các bình chứa của hai nhánh dẫn động
phanh
Khi đang làm việc bình thường đột ngột có một nhánh bò hỏng ( giả sử
nhánh b ) thì lập tức áp suất trong đường ống b bò tụt nhanh chóng. Khi
đó áp suất khí nén trong đường ống B sẽ đóng van một chiều 12 tì vào đế
van 10 và do sự chênh lệch áp suất giữa hai bên đường ống B và b của
van piston 10 sẽ bò đẩy lệch sang bên phía nhánh bò hỏng ép van 12 tì vào
đầu piston nhỏ bên nhánh bò hỏng. Lúc này khí nén vẫn tiếp tục vào
đường A van một chiều bên nhánh b bò đóng lên sẽ mở van một chiều

bên nhánh B bằng cách nén lò xo 13 lại khí nén chỉ cung cấp cho nhánh
còn làm việc
4.VAN BẢO VỆ BA NGẢ
a)Công dụng:
Cung cấp và ngăn cách khí nén từ bình chứa tới hai mạch chính và một
mạch phụ tự động đóng kín mạch bò hỏng đảm bảo cung cấp khí nén cho
các mạch còn tốt và giữ khí nén trong các bình của nhánh bò hư. Đồng
thời van ba ngả sung đảm bảo cung cấp khí nén cho mạch phụ từ hai
mạch chính cho tới khi nào áp suất giảm xuống một giá trò p nào đó dưới
mức qui đònh thì ngừng lại
b) Cấu tạo:
Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động chúng ta nghiên cứu hình
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 11
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC

3,12,15. Van 5,11,16. Màng
4,10,17. Lò xo nén kéo 6,9,18 Các lò xo
7. Nút bòt kín 8. Vít điều chỉnh
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 12
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
13,14 Van một chiều 19. Đóa lò xo
20 Thiết bò dẫn hướng 21. Lò xo van một chiều
22.Các lò xo van một chiều 33. Lò xo của các van
Công dụng van bảo vệ ba ngả: Van bảo vệ ba ngả có tác dụng
c) Hoạt động
Khí nén được nạp vào đường I đẩy các van nạp 12 và 3 nâng lên và khí
nạp từ máy nén khí tới các bình chứa của các mạch thứ tsj nạp của các
mách chính được điềiu chỉnh bởi vít điwuf chỉnh 8 để điều chỉnh sức căng
lò xo 6 và lò xo 9 khi áp suất trong các mạch chính đã đạt tới mức qui
đònh thì dưới áp suất khí nén cao mở các van một chiều để nạp khí cho

mạch phụ
Khi một trong các mạch bò hỏng áp suất trong mạch đó giảm mạnh kéo
theo, áp suất khí trong mạch chính từ máy nén cũng giảm theo khi đó áp
suất khí không còn thắng lực lò xo 6 hoặc 9 nữa khi đó dưới tác dụng của
lò xo mạch hư bò đóng lại. Hoàn toàn tương tự cho các mạch khác cần chú
ý rằng khi có một mạch bò hư thì áp suất khí lam việc trong toàn hệ thống
chỉ vừa băng sức đẩy của lò xo của nhánh bò hư
5.VAN PHÂN PHỐI (TỔNG PHANH)
Van phân phối dung trong dẫn động phanh khí tùy thuộc vào dẫn động
phanh một dọng, haidòng, có rơmóoc hay không mà có kế cấu khác nhau
Sau đây chúng ta nghiên cứu loại van phân phối hai dòng dùng trong dẫn
động phanh xe KAMAZ
a)Công dụng
Van này có tác dụng tăng tính an toàn cho hệ thống dẫn động. Khi sử
dụng van phân phối này có hai dòng khí nén độc lập từ bình chứa qua van
và đi tơi các bánh xe. Trong trường hợp đó người ta sử dụng van phân phố
kép. Cấu tạo van phân phối kép được mô tả như trên hình bên
b)Cấu tạo chung và tên gọi các chi tiết như sau:
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 13
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
1. Đòn mở 2. Vít điều chỉnh
3. Chụp cao su 4. Chốt
5. Con lăn 6. Cốc ép
7. Nắp 8.Đai ốc
9.Bích chặn 10,16,19,27,Phớt làm kín
11. Bu lông điều chỉnh 12 Lò xo piston tùy động
13,24 Lò xo van 14,20 Tấm bạc lót
15. Piston nhỏ 17 . Van dưới
18. Ty đẩy piston nhỏ 21. Cửa xả
22. Vòng hãm 23. Vỏ van xả

25. Vỏ ngăn dưới 26. Lò xo piston nhỏ
28. Piston lớn 29 ng van
30. Piston tùy động 31. Phần tử đàn hồi
32. Vỏ ngăn trên 33. Mặt bích
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 14
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
I,II. Cửa vào bình chứa khí tới IV,III. Cửa ratới các bầu
phanh
Cấu tạo van có hai ngăn gọi là ngăn dưới và ngăn trên. Trong mỗi van
đều có các van nạp van xả và các piston điều khiển.
c)Nguyên lý làm việc:
Khi chưa phanh lò xo 13 và 24 giữ cho van ngăn trên và van của ngăn
dưới đóng cửa nạp khí nén từ bình tới các cửa I, II bò chặn lại và thường
trực tại đó.
Khi phanh đòn mở 1 quay quanh chốt cố đònh ép con lăn 5 tỳ lên cốc ép 6
làm cốc ép 6 đi xuống. Khi đã khắc phục xong khe hở tự do giữa cốc ép
và bích chặn 9 thì bích chăn ép phần tử đàn hồi 31 tỳ vào piston tùy động
30 làm piston đi xuống. Khi đế van xả ( nằm trên piston tùy động)đi hết
khe hở giữa nó và nắp van thì van xả đóng lại và van nạp trên bắt đầu
mở ra
Khi này ở ngăn trên khí nén từ cửa II qua van nạp ngăn trên thông với
cửa III để dẫn tới các bầu phanh bánh xe. Đồng thời quá trình này do ở
các cửa III có một lỗ A thông với khoang B ( phía trên của piston lớn 28 )
lên một dong khí nạp có áp suất sẽ tác dụng lên mặt trên của piston lớn
28 làm nó đẩy piston nhỏ đi xuống. Khi khe hở giữa đế van xả và nắp van
được khắc phục thì van nạp dưới bắt đầu được mở ra. Khí nén từ cửa I qua
van nạp ngăn dưới thông sang cửa IV để dẫn tới các bầu phanh bánh xe.
Như vậy cơ cấu cơ khí trực tiếp điều khiển van nạp của ngăn trên còn van
nạp ngăn dưới là do khí nén điều khiển sau khi van năp ngăn trên đã mở.
Như vậy có nghóa là dòng nối với ngăn trên có tác dụng trươc so với dòng

nối với ngăn dưới. Vì vậy dòng nối với ngăn trên thường được nối với các
bầu phanh bánh sau nhằm mục đích giữ ổn đònh cho ô tô khi phanh.
Khi thôi không phanh dưới tác dụng của lò xo hồi vò cốc 6,bích chặn 9,
piston tùy động 30 sẽ đi lên. Van nạp trên được đống lại và van xả trên
được mở ra. Khí nén từ bình chứa ngừng cung cấp còn khí nén từ bầu
phanh sẽ từ cửa III qua cửa xả theo dường thoát xả ra ngoài. Còn ngăn
dưới do khoang B mất áp suất nên piston lớn 28 và piston nhỏ 15 bò lò xo
hồi vò 26 đầy về vò trí trên. Van nạp ngăn dưới được đóng lại van xả ngăn
dưới được mở ra ngắt khí nén đi từ bình chứa và thoát khí nén từ bầu
phanh theo đường thoát ra ngoài
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 15
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
6.VAN PHANH TAY.
a) Công dụng:
Là loại phanh thứ 2 trên ô tô khi muốn dừng xe, hay đậu xe trên đường
dốc
b)Cấutạo:

1. ng trượt
10. Cần phanh tay
2. Lò xo hối vì (2,5,6,12) 11. Tấm chặn lớn trụbu
lông
3. Thánh van phanh tay 12. Đai ốc
4. Vòng chặn 13. Bạc lót
5. ng lót 14. Miếng tì
6. Ttấm đêm 15. Trụ lớn
7. Vòng chặn 16. ng trượt
8. Thành trượt 17. Thành trong
9. Chốt chạn trụ 18. Vòng chặn nh
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 16

TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
c)Nguyên lý làm việc:
Khi ta chưa sử dụng phanh tay thì sẽ cò 1 luồng khí từ van phân phối cấp
cho phanh tay đến bầu phanh dụ phòng p=p
khí bình
lúc này lò xo bò nén để
đẩy khối trượt xuống chạm vào thành và dử nguyên vò trí đó trong khối
trượt có 1 lỗ thông với cửa 1( cửa vào từ bình khí nén)vì th61 khí đi vào
bình khối trượt bao quanh trụ nhỏ và đi lên trên nhờ khe hở giữa khối
trươt và ống trụ lớn và khí được thông với cửa 3 (cửa đua khi đến bầu
phanh dự phòng ).Vì lò xo nén nên trụ lớn được cần thắng tay đôvăng đã
áp sát vào miệng của ống trụ cửa 2 (cửa chứa không khí) vì thế không khí
đứng chờ tại đó
Khi ta phanh tay cần tay được gạt xuống, lò xo giãn dần , miệng ống trụ
cửa 2 cũng được mo83 dần, đồng thời lỗ của khối trượt đi lên và bò bòt kín
bởi thành phanh tat y, lương khí nén từ trng ra ngoài theo cưa 2, áp suất
của cửa, giảm làm cho phanh dự phòng cửa bầu phanh kép hoạt động
phanh cứng xe bầu phanh kép
7.BẦU PHANH KÉP
a)Công dụng:
Giúp tạo ra lực phanh để má phanh và trống phanh tác dụng với nhau tốt
hơn , nó có ưu đi6m3 hơn bầu phanh đơn, ngoài phanh chắn thì phanh tay
củng đươc65 sử dụng ở loại này, được dùng chủ yếu cầu xe chủ động
b) Cấu tạo :
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 17
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
1. Vỏ bầu phanh 2. Màng ngăn cao su
3. ng thanh đẩy 4. piston
5.Lò xo hồi vò 6. Đai ốc hãm
7.Bạc lót 8.ng dẫn khí trời

9. Vòng chặn 10, Thanh đầy bầu phanh
11. Miếng chụp 12. Tấm đệm chặn
13.Thanh đảy 14. Lò xo hình thang
II. Cửa khí vào từ phanh tay I. Cửa vào từ tổng
phanh
Bầu phanh kép có 2 bầu phanh được ghép nối tiếp nhau ,một bầu phanh
chính và một bầu phanh dự phòng (kết hợp cùng phanh tay). Bầu phanh
chính nằm phía dưới
Bâu2 phanh dự phòng dạng xi lanh piston khí cũng được pistonchia 2
khoang ,khoang bên trên cùng với lòxo hồi vò 5 chứa không khí ,thông với
đường ống 8 và lấy không khí từ đường không khí(khoang A) của bầu
phanh chính nối với lỗ không khí bên ngoài
Khi ta sử dụng thắng chắn mà bầu phanh dự phòng không hoạt động ngiã
là piston (4) không ép xuống màng cao 1 U (2)và tấm đệâm (12) vì thế
lượng khí từ cửa 2 được thông với van phân phối dự phòng (van phanh
tay)piston(4)và phanh đẩy tì lên màng ngăn và taá©m chắn (12)vủa bầu
phanhchính đẩy thanh cam ép thực hiênphanh bằng năng lượng lòxo bò
mất khí nén
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 18
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
Bầu phanhchínhđươc65 màng 92) chia 2 khoang ,khoang bên trên có cửa
1 dẫn khínén từ tổng phanh đến ,còn phnh bên phải thông với khí trời qua
lỗ không khí. Mặt dưới c tấm cha7n1 (12) nốiliền thanh đẩy (13) lò xo hồi
vò 14 có tác dụng đẩy màg ngăn về vò trí ban đầu. Sau thanh đẩy là đòn
quay gắn liền với trục cam ép để đóng mở cơ cấu phanh
Khi van phân phối (tổng phanh)hoạt động khí nén có áp suất ca được dẫn
tới khoang bên trên vủa bầu phanh,áp lực khí nén tqác dụng lên màng
ngăn ép(2)lên tấm chặn12đẩy thanh đẩy 13 quay trục cam ép thực hiện
phanh xp .Khi thôi phanh chán khí nén ở khoang bên trên theo đường ống
xã trong van phân phối thoát ra ngoài, khợp lò xo hồi vò 3 ,kết thúc quá

tình phanh
8.VAN LẬP LỜ
a) Công dụng :
Điều phối hai dòng khí từ van tăng tốc lúc bình thường và dòng khí từ
van xả cấp tốc
b)Nguyên lí cấu tạo:
1. Tấm phi kim
2. ng vào từ van xả cấp tốc 1
3. ng vào từ van tăng tốc 2 khoang 3 thông tới bầu phanh kép
4. Vòng chặn
c) Hoạt động:
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 19
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
Lúc xe chạy bình thường, nến phanh tay chưa hoạt động lượng khí được
thông từ bình chứa khí nén đến khoang 3,với áp suất lớn và bề ma9t5 tiếp
xúc khí ít nên tấm phi kim bò đẩy về bên phải làm cho khoang 1 bò kín,và
dòng khí đi tiếp tục bên khoang 3 vào khoang dự phòng bầu phanh kép
giữ cốc lò xo bò nén
Khi xe bò bó cứng má phanh vòtrốngphanh muốn xảthắngphanh ta cung
cấp 1 lượng khí áp suất cao(xem ở bầu phanh kép )bằng cách tác dụng
làmcho van xả cấp tốc mo83 lượng khí từ van 3 ngả chạy tha7ng3 tới
khoang 1 lúc này có sự chênh lệch áp suất giửa 2 đường ống bên trái có
p
cao
đẩytấm phi kim lệch sang bên phải che kín đường khí 2 vì thế phanh
được phả ra
9.VAN HẠN CHẾ ÁP SUẤT
a)Công dụng :
Có tác dụng duy trì áp suất của khí nén ở một giá trò nhất đònh khi áp suất
trong hệ thông 1 vượt quá giá trò

b) Cấu tạo:
1,17.Lò xo hồi vò piston lớn 10.Lòxo hồi vò piston nhỏ
2. Pistôn lớn 11,15.Phớt làm kín bên
trong
3.Đệm cha7n5 12.Phớt làm kín bên ngoài
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 20
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
4,6.Phân tử đàn h6ì 14.Tấm chặn
5Khối tỳ 16.Thành van trên
7.Tấm đệm 18.Phớt làm kín piston lớn
8.Thành van
9.
c) Nguyên lý làm việc:
Trong quá trình đạp phanh ,lúc nhanh lúc chậm do người điều khiển
và sứccản của đường, để đảm bảo áp suất ở khoang 2 luôn duy trì áp suất
phanh ổn đònh người ta đã bố trí 2 pis tontrượt trên nhau nhằm thay đổi
diện tích tiếp xúc của khí
Khi ta đạp phanh bình thường, lượng khí từ tổng phanh vào khoang 2
với p=0,4=0,45mpa, khí nén đẩy piston nhỏ trượt xuốngkhoánhra bầu
phnh để phanh xe,khối tỳ còn có nhiệm vụ che kín miệmg hởcủa cửa 3
làm không khí bò chặn lại khi ta đạp phanh
Khio ta đạp phanh mạnh, lượng khí đi vào tốc độnhanh hơn,tốc đoọ«
điền đầy khoang 2lớn hơn,dẫn đến không chỉ piston nhỏ bò trượt mà còn
có thêm piston lớn trượt đè lên piston nhỏ làm cho khẻ hở lớn nhưng áp
suất có giảm (do tăng diẹn tích)sao cho fù hợp áp suất nhanh ,tránh
trường hợp phanh bò bó cứng
Khi nhả phanh,áp suất cửa khoang 1 có giảm do ,khối tỳ bò đẩy lên
do 1 fần áp suất bò giảm thấp so áp suất phanh ,lực hồivò lò xo 1,10.vì
vậykhông khí được đi vào khoàng làm cho bầu phanh có áp suất thấp
phanh được nhả ra

10.VAN TĂNG TỐC
a) Công dụng:
Van tăng tốc giúp điều phối lượng áp suất giảm từ van thắng tay để bầu
phanh kép thắng xe nhanh hơn khi xe xuống dốc hoặc bò trượt
b) Cấu tạo:
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 21
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
1. Đệm chặn
2. Đường vào từ phanh tay
3. Miếng nhựa
4. Vòng hãm
5. Lò xo trụ đàn hồi
6. Thành trượt ống van
c) Hoạt động:
Ban đầu khi lượng khíđi từ phanh tay và lấy từ van bảo vệ 2 dòng vì thế
lượng khí đến ở khoang a với áp suất (p=
bình khí nén
) lúc này tấm nhựa chắn
đè xuống miệng 6ng1 van ,làm kín khí không cho lượng không khí từ
khoang 2 thông khoang 1 đồng thời khi6ng1 van đi xuống dưới tác dụng
p
cao
làm cho lò xo (5)nén và khe hở giửa khoang 3 (lấy khí từ bình khí nén
)đến khoang 1 bắt đầu được mở ra,khe hở càng lớn thì lượng khí đi qua
khoang 1 (đưa khí vào van lập lo82 đến bầu phanh kép )càng nhiều dẩn
đến áp suất khí để nén cốc lò xo khoang dự phòng bầu phanh kép đảm
bảo hơn
Khi ta bóp thắng tay thì lượng khí đến khoang a có áp suất giảm dần
(xem phần van thang1 tay )lập tức tấm nhựa chắn được 6ng1 van và lò xo
hồi vò(5)đẩy dần lên đến khi tấm nhựa chạm vào thành van dừng lại,

đồng thời 6ng1 van cũng bò dừng lại bởi vòng hãm (4)lúc nàykhe hở
miệng 6ng1 van hở ra, luồng khí từ khoang 2 đi qua ống van chạy tới
khoang 12 qua vanlập lờ để phanh bánhxe

SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 22
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
11.VAN XẢ CẤP CẤP TỐC:
a) Công dụng:
Dùng xả thắng tay trong một số trường hợp cần thiết
b) Cấu tạo:
1,11,12.Bạc chắn khí nén 16.Lò xo
2.Thân van 17.Thân van
3Màng lọc 15.Van
4.Bệ đở lò xo 13.Lò xo
5,10.14. Bạc chắn khí nén trong 8.Nút ấn
6.Vòng chắn tròn 7.Màng cao su
7.Màng cao su
I. Nấy bình khí nén
II. Lỗ thông khí trời
III. Đến các thanh răng điều khiển
c)Nguyên tắc hoạt động :
Khi có lực tác dụng lên nút 8 thì dưới tác dụng của lực này nút 8 sẽ đẩy
thanh 9đi xuống phía dưới (lò x 13 bò ép lại )thông qua để tựa lò xo 4 )tì
lên mặt bán cầu rổng bằng cao su của van 15 , đóng đường thông khí trời
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 23
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
của kênh 3 và thanh 9 tiếp tục đi xuống ép van 15 (lò xo 16 bò nén
lại)làm mở đường thông khí nén từ kênh 1 đến kênh 3 cung cấp khí nén
đóng thanh rang của bơm cao áp và đóng cổ xã
Khi thôi tác dụng lực vào nút 8 thì lò xo 13 thông qua mặt tựa 4 đẩy

thanh 9 đi lên phía trên ,lò xo 16 đẩy van 15 đi lên tì vào thân 2 của van
điều khiển đóng đường th6ng khí nén từ kênh 1 đến kênh 3. Thanh 9 tiếp
tục đi lên làm mở khe hở của thanh rổng 9 và van 15 làm đườngnối kểnh
vớikềnh thông ra khí trời
12.VAN ĐIÈU KHIỂN PHANH RƠMOOC 1 DÒNG
a) Công dụng :
Dùng để điều khiển quá trình phanh trên rơmooc
b) Cấu tạo
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 24
TKMH: KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ơ TƠ GVHD: Ts-Ng NƯỚC
1.Cần điều khiển phanh tay 10. Lò xo
2.Chốt quay 11. Cchân van một chiều
3. nắp 12.Đế van nạp
4. Llò xo 14.Lò xo điều khiển chân van
5. Llõ thân van 6.Vách ngăn
15.Vvít điều chỉnh sức căng lò xo 17. Màng cao su (piston )
7. Ppiston bậc 18.Gờ con đội
9.Ccon đội 19.Đế van xả
20.Llỗ thông khí trời
A. đường từ khoá phanh tới a. Khoang điều khiển phanh
B. Đường từ bình khí nén tới b,c Khoang điều khiển tuỳ
động
C.Đường tới phanh rơmooc
c) Nguyên tắc hoạt động :
Khi khong co ton1 hiệu điều khiển áp suất trên khoang 4 bằng áp suất
khí trời (pa)lò xo (4) ép con đồi rổng 9đixuống phí a dưới ép đế van 19 tì
lên đầu phía trên của thân van 11 đóng đường thông nối khoang c với khí
trời .Lò xo 4 tiếp tục đẩy con đại rỗng 9 đi xuống làm mở phần dùi của
thân van một chiều 11 , nối thông khoang Bvà khoang c thực hiện quá
trình cung cấp khí nén cho romooc (bình chứa khí nén trên rơmooc )

Khi có tín hiệu điều khiển từ van phân phối khí nèn 2 dòng .Ap1 suất
trên A tăng dần , ép màng cao su 17 đẩy lò xo 4 nén lại làm cho con đại
rỗng9 di chuyển lên phía trên lò xo giãn ra đẩy phần dưới của van 1 chiều
11 lên phiá trên đóng đường cung cấp khí nén từ B sang C. Con đội rỗng
9tiếp tục đi lên mở khe hở giữa phần trên van của thân van một chiều 11
và đế xả 19 .Khí nén từ C qua đế van 19 ,phần rỗng của con đội 9, lỗ
thông với khí trời đi ra ngoài .Dẫn tới áp suất trên khoang C giảm thực
hiện quá trình phanh rômooc
Vít 15 dùng để điều chỉnh sức căng lò xo 14 nhằm điều chỉnh tính tuỳ
động của van 12 trong việc tự động kiểm soát áp suất trong khoang C.
Sức căng của lò xo 14 được điều chỉnh để khi áp suất trong khoang C
>0.55 MPa thì dưới tác dụng của khí nén piston 12 đi xuống lò xo 10 sẽ
nén van 11 đóng của thông giữa B và C
13. BỘ ĐIỀU HOÀ LỰC PHANH
SVTH: VŨ VĂN NGUN TRANG: 25

×