Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
MỤC LỤC
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
DANH MỤC BẢNG BIỂ
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 63 Error: Reference source not found
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh th Error:
Reference source not found
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán TK 64 Error: Reference source not found
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán TK Error: Reference source not found
Sơ đồ 5: Sơ đồ ng p ế t án chi phí h t đ ng tài chính Error: Reference source
not found
Sơ đồ 6: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chu Error:
Reference source not found
Sơ đồ 7. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Error:
Reference source not found
Sơ đồ 8: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi Error:
Reference source not found
Sơ đồ 9. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký –Chứng Error:
Reference source not found
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi Error:
Reference source not found
Sơ đồ 11: Quy trình sản xuất đầu lăng chữa c Error: Reference source not
found
Sơ đồ 12: Sơ đồ bộ máy quản lý của đơn v Error: Reference source not found
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế t Error: Reference source not found
Sơ đồ 14: Sơ đồ Trình tự ghi sổ Nhật ký chun Error: Reference source not
found
Sơ đồ 15. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Trường hợp bán hàng thu tiền n. .Error:
Reference source not found
Sơ đồ 16. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Trường hợp bán hàng thu tiền c. .Error:
Reference source not found
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
LỜI NÓI ĐẦ
Những năm qua cùng với sự phát triển kinh tế, đổi mới sâu sắc của cơ
chế thị trường, và đặc biệt khi nước ta đang chính thức trở thành một thành
viên của WTO. Với sự đầu tư vốn và nguồn lực của các tổ chức, cá nhân
thuộc thành phần kinh tế cả trong và ngoài nước, nước ta đang dần dần và
từng bước phát triển mạnh mẽ trên tất cả các mặt của nền kinh
ế.
Đứng trên góc độ của nền kinh tế quốcdân , doanh nghiệp thương mại
đúng một vị trí quan trọng. Nó thực hiện chức năng trung gian, kết nối giữa các
nhà sản xuất và người tiêu dùng. Do đó đẩy mạnh sự phát triển của doanh
nghiệp thương mại là sự phù hợp với khách quan, phù hợp với yêu cầu thực
ế.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là xu thế tất yếu, là động lực
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả. Để
đứng vững và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh
nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng tâm lí, nhu cầu của người tiêu dùng với sản
phẩm có chất lượng cao, giá cả phải chăng, mẫu mã phong phú, đa dạng
chủng loại. Muốn vậy các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quá trình từ
khâu thu mua NVL - sản xuất hàng hoá - tiêu thụ hàng hoá để bảo toàn và
tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với các bạn hàng, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cán
bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng
phát triển sản xuất kin
doanh.
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
1
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
Để đạt được lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lí. Trong đó hạch
toán kế toá là một cơn g cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành các hoạt
động kinh tế, kiểm tra việc sửdụng quản l ớ tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo
tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch
ra chiến lược
inh doanh.
Giai đoạn bán hàng là giai đoạn cuối của quá trình sản xuất kinh doanh,
nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế
cho thấy, bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn
hàng hoá của mình được tiêu thụ và có thể tiêu thụ được lợi nhuận cao nhất
sau khi đã trừ đi các chi phí liênquan. Do đó , quá trình bán hàng không thể
thiếu đi vai trò của công tác xác định kết quảkinh doanh c ủa doanh nghiệp.
Do vậy kế toán trở thành công cụ đắc lực trong quản lí hoạt động sản xuất
kinh doanh củ
doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp, khâu bán hàng có chức năng quan trọngđ là nó cho
ph ộ p chuyển dịch từ hình thái hiện vật là sản phẩm hàng hoá sang hì
thái tiền tệ.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực có giá trị pháp lí cao, giúp DN và các đối
tưng liên quan đá nh giá đúng đắnình hình hoạt đ ộng của DN, trên cơ sở đó
ban quản lí DN sẽ đưa ra các quyết định
nh tế phù hợp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán án hàng, đượcsự
hớng ẫn củ a cơ g á V ũ hu ỳ ươ g c ùn s ựgi úỡ của c ác cỏn b ộ tong c ơ ng
ty v à vận dụng kiến thức đã học hỏi ti trường, kết h ợp với thực tế thu nhận
được từ công tác kế ton tạ côny Cổ ph n X â y d ng và TM Gia V ợng , em ã
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
2
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
quyết địnl ự c ọn kho á lu ận : “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây dng à TM Gi Vượng àmđề tài nhi
c ứu c ủa m ình .
Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả knh
dah cacôn ty Cổ ph ầ n Xâ y ựng v à TM Gia V ượng . Từ đó rút ra phương
hướng hoàn thiện công
ác kếtoán của công ty.
Mục t iêu trước tiên là đi thực tế sẽ có cơ hội được tiếp xúc làm quen với
thực tế công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Qua đó bước đầu giúp em được
hiểu hơn về tình hình hoạt
ng của các doanh nghiệp.
Và từ việc đi thực tiễn giúp em củng cố thêm phần lí thuyết đã được đc
à học trong nhà trường .
Mục tiêu nghiên cứu về chế độ tài chình, tình hình tổ chức công tác kế
toán, chế độ kế toán, các quy định của Nhà
ớc trong các doanh nghiệp.
Học hỏi và tích luỹ kinh nghiệ trong quá trình thực tế như : tác phong
làm việc, tính chất công việc và mở rộng thêm vốn kiến thức mình đã
đượchọc và biết cách vận dụng nh ữnkiến thức
ó vào thực tế nh ư thế nào.
Trong quá trình làm báo cáo kiến thức của em còn hạn chế em rấmon
được sựđóng óp ủac ơ gi áo Ths V ũ Thu ỳ D ươ ng và các cán bộ nhân viên
phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Gia Vượng để báo
áo của em được hoàn thiện hơn.
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán
ng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công
y Cổ phần Xây dựng và TM Gia Vượng
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
3
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế ton bán hàng
và xác định kết quả kinh d oanh tại Cô
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
4
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
à TM Gia
Vượng
CHƯƠNG 1 NH
ỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ B
ÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm về hàn
hóa và ý nghĩa của công tác
n hàng
1.1.1. Khái niệm về hàng hóa
Hàng hoá là những vật phẩm của lao động nhằm thoả mãn nhu cầu nào
đó của con người, đi vào quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng thông qua quá
trình mua
n trao đổi hàng hoá trên thị trường.
Sản phẩm hàng hoá là tập hợp tất cả các đặc tính vật lý, hoá học có thể
quan sát được tập hợp trong một hình thức đồng nhất, đó là vật vừa mang giá
trị sử dụng vừa mang giá trị. Sản
hẩm đó có thể mang ra trao đổi được.
Hàng hoá trong Doanh nghiệp thương mại là hàng hoá mua vào để bán ra
nhằm đáp ứng nhu
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
5
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
ầu của sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩuHàng hoá được biểu hiện trên hai
mặt gi ỏ trị và số lượng. Số lượng của hàg hoá được xác định bằng đơn vị đo
lườn g phù hợp với tính chất lý học, hoá học của nó như kg,lớt, một… nó
phản ánh quy mô, đặc điểm s ản xất kinh doanh của doanh nghiệp thương mạ
i. Chất lượng hàng hoá được xác định bằng tỷ lệ phần trăm tốt
xấu hoặc giá trị phẩm cấp của hàng hoá.
1.1.2. Khái niệm về
án hàng và bản chất của quá trình bán hàng.
Bán hàng là quá trình sản phẩm do doan
nghiệp sản xuất ra và bán sản phẩm mua vào.
Cung cấp dịch vụ và thực hiện công việc đã thoả mãn thuận theo hợp
đồng trong một kỳ hoạc nhiều kỳ như: Cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho t
ê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
Quá trình bán hàn
là quá trình hoạt động kinh t bao gồm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm , hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời
đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Quá trình bán hàng
thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ng
i bán và người mua trên thị trường hoạt động.
Thị trường hoạt độn
là thị trường thoả mãn đông thời 3 điều kiện.
a. Các sản ph
được bán trên thị trường có tính tương đồng.
b. Người mua và
gười bán có thể tìm thấy
au bất kỳ lúc nào.
c. Giá cả được công khai.
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên ngoài hoạc bên sử
dụng tài sản doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
6
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
có thể trao đổi hoạc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện
giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong
ự trao đổi ngang giá trên thị trường hoạt động.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế
khác, các cá nhân bên ngoài Công ty, Tổng công ty hoạc tập đoàn sản xuất
gọi là bán cho bên ngoài. Trong trường hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn
vị trong cùng một công
y, Tổng công ty, tập đoàn… được gọi là bánhàng nội bộ.
Công tác bán hàngcó ý nghĩa hết sức to lớ n. Nó là giai đoạn ái sản xuất .
Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bỏ n hàng sẽ tạo điu kiện thu hồi vốn,
bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ v ới Ngân sách Nhà nước thông qua việc
nộp thuế, đầu
pá triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động.
1. 2 . Các khái niệm cơ bản về
ônác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2 .1. Doanh huá hàng, cá khoản im trừ doanh hu
- Doanhtu l à t ổng giá trị cc l i ích kinh t ếdoanh ngiệ p hu đợc trn k ỳ k
ế to án, phát in t ừcc ho ạ t độ gsả n xu ấtkinoanhthôg tơ
c ủ a doanh nghi ệ p , góh ầ n vốn chủs ở h ữ uDoanh thu rng doanh ngh
ệ p bao g ồm T ng giá t ị cocó ợ i ích inh doanh nghi ệ p đóthu đượ c hoặ c s
ẽ h đư nh Doanh thu bánhà ng doahth u cung cấp d ị chvụ , dah th ho động i
chn, ti n lãi,
ả n quy ề n,tổ chứ c v à i h ậ nđợ cchia+Doanh án hàng v à cug c ấ p dị
ch v ụ : l à t n b s ố t n hu đượ c thu đượ c tri cc giao ch ghiệp v phát
sihdoahthu h ư bán s ả np ẩ m , hàng oá , cungcấ p ịh v ụ cho khách h g bao g
ồ mcảcác k
ả n ph ụ c ả píthu thm ngo đ i gián ( n ế có)
Doahtu bá à ng
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
7
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
ợ c thu ghi n nhi thoảmãn 5 đ iều k n a:
a. oanghi ệ pđó chyể ngao phần lớ nrủ ir v àlợ i c g ắ n iề n v ớ iqu ề n s
h ữ u s ả n hẩ m ho ạ c bá à n cho gườ ima.
b.Danh nghi p kôn cò n giữquy ề nq ả nl h à ghoá n
ng ườ i s ở h ữ h à ng oá h ạc ki m sá h à g
á .
c. Doanhtu đợ c xác đị nhtươ g đố i chắ cchắ n.b. oanghi ệ p đ ó huược
ho ặcs ẽ thu ư c
ẽ thu được l ợ ích kinh t ế t ừ giaod ị ch bnh à ng.
e Xá
đị nh đượ c chipí liên qa đế n giao d ị ch á h à ng.
Danhthu bán h à ng ba ồ moanh
bán h à na ng đ i v à doanh thán hà ng n ộib ộ.
- Cc kho ảntr
doanhu bnh à g à cn c ấp d ị ch bao g ồ m:
+Chi ế t hấ u th ươ ngmạ i: l à các h ả n doahnghiệp bái ảm iá nê y
t h khách hà ngmuahà ngv ớ i khố i ợ n lớ n. H à ngán b ị t ả lạ i: l iá
trịkh ốil ượng h à ngbn đ óxácđ nhl àbán ng ho à n
h à hb ị kháhh à ng trả lạ à từch ối thanh toán. Gi ả m giá hàng bán: l à
kh ả ng ả m tr ừ cho khác à gdo hch hà nghá
m ph ẳ mc ấ t,sai quy cáco ặ c l ạ c h u th ị h ế u+ Cáo ạ i hu ế có ính v
àogiá
án: thu ế tiêu th ụ đặ
bi ệ t, thu ế giá tr ị giat ă ng…
1.2.2. Giá vốn àng bán
Khái niện giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán là t oàn bộ các chi phí
liên quan đến việc mua và bán hàng hóa, bao gồm trị giá mua của hàng hóa
tiêu thụ tron
kỳ và chi phí thu mua p
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
8
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
n - bổ cho hàng ó bánra trong kỳ.
1 Ci phí bán hàng
Chiphí bá à n à ác ciphít ự c phá sinh trn quá t rn b ả o qu ả n v à ti ế n h à nh
ho ạ t độ ng bán h à ng bao g ồ m: chi phí về lương nhân viên bán hàng (Tiền
lương, tiền công, các khoả phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn , bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu,
dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố địn, chi phí
dịch vụ mua noài (điệnướciện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ), c hi
phí ch đ o h à ng, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm
chi phí chào hàng, gớ thệ sảnpẩm, ung á sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí b ả o h à n
s ả n ph ẩ m h à ng hoá , chi phíbả
quản , đóng gói,vận chuyển.
12.4. Chi phí Quản lý doanghi ệp
-Chí phí QLDN l à chi phí qu ả n lý chung cho doanh nghi ệ p bao g ồ
m: chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương,
tiền công, các khản phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn , bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý
doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó
đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ ), chi phí bằng tiền khác (tiếp khác, hội nghị
ách hàng, công tác phí, vé tàu xe, khoản chi ch
laođộng nữ ).
1 5.Doanhu v chi phí ot động tài chín- H ạt ộngti chính : l à ho ạtđộ ng
giod ị ch liên quan ến đầu ư t chính, chovy vốn, góp v liêndoan,chuy ểnnh ợ
ngc ứ nhoá ng ắ n h , giao dị c bánc ữ ng koán l ậ p v àh à nh ậ p dựphòn gi ả
m gáđầ t ch ứ ng hán,đ
t ư khác kho ảnl ỗ hênhlệ ch t ỷ
iá ngoại t à bánno ạ i t Doanh thu h ạ tđ ng à i chính:
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
9
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
ao gồm nh ữ ngko ảnthu nh ập lin qunđế n ho ạ t ộng tà chíh- Tiề n lã
ti ề n g i, lãi cho v ay v ố , ãi bán hà nr ả hậ m tr ả gpThu nhập t ừ
cho thuêT, cho ng ời khc ử dụng i chn (b ằ ng phátmnh,sng ch ế , nh
hi ệ u th ươ ng m ạ i
ả n quyề n ác giá, ph ầ n m ệ m máy tính…)
- Lợi nhuận
ợc chia.
- Tu nh ập t ừ hoạt động đầu tư, mua bán ch
g khoán gắn hạn- Thu nh ập t ừ chuyển nhượn
cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nh ập về t ừ các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch giá do bán ngoại tệ,
oản lãi hênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chênh lệh lãi chuyển nhượng vn
- Thu nh ập hot động tái chính khác hi p hoạ động
i chính :
Bao gồm các kh oản chi phí liên q
n đế n ho ạ t độ ng TC.
- Các khoản chi phí của hoạt
ộng tái chính.
- Các khoản sổ do thanhtán,các khoản đầu ưngắ hạn.
- áchoản rõ vhênhlệch tỷ gi ngo ạ i phát inhth ựct ếtrogk ỳ v à hnh l h t ỷ
gádo nh iá lại dos ố d u ố ikỳ của
ác kh ỏ an ph ả i thu d à i h ạ n v à
h ả i tr ả có g ố c ngo ạ i t ệ .
Khoản rõ do phát sinh bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng kh
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
10
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
n.
- Chi phí đất chuyển
ượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác địn
đã bán.
- Chi phí tài chính khác.
1.2.6. Thu nhập và chi phí hoạt động khác
- Thu nhập hoạt động khác là các khoản thu nhập hác cùng các khoản ghi
giảm thu nhập khác
goài hoạt kinh doanh thông thường và ho
t động đầu tư tài chính của DN, bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng b
, thanh lý TSCĐ
+ Tiền thu được do phạt khách hà
, đơn vị khác vi phạm hợp đồng
+ Thu các khoản nợ khó đòi
xóa sổ nay đòi được
+ Thu từ các khoản phải nợ phải tr
không xác định được chủ
+ Các khoản thuế đước Nhà nước miễn giảm (trừ thuế TNDN)
+ Các khoản tiền thưởng
u khách hàng liên quan đến
êu thụ hàng hóa, dịch vụ không tính trong doanh thu.
+ Thu nhập từ quà bi
tặng
+ Thu nhận của các năm
rước bị bỏ xót quân không ghi sổ nay phát hiện ra.
+ Các khoản thu nhập khác
- Chi phí hoạt động khác là khoản chi phí củ
các hoạt động ngoài hoạt động sản x
t kinh doanh tạo ra doanh thu của DN, bao gồm:
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
11
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Giá
rị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
+ Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồ
+ Các khoản tiền phạt thuế,
i ộ thuế
+Cá khoảhi phí do gh nhầm, b st
+ á khoản chi
í khác
1. 3 . Các ph ươ ng
h bán hàg v ác ph ươ n t ứ c hnh toán13.1. á Phưn t
cbán àg
1.3.1.1 ánh à g heo pơ ng th bán h à g r ự c tiếp.
n hàng tr ực iế p ph ơng hứ c giaoh ng cho ng ườ i muat ự c ti ế p i kho
( ho ặctr ự i ế p t phnx ưởng khôngqu kho) c ủ a doanhnhi p. h giaoh à gho
ặccung c ấpd ị ch vụchon ườ ma, danh nghi p nhận đượ ci ề o ặ ó quy ề n thu
ti ề ủ ang ườ i ua, i tr c a h ng hoá h
à nth à nh doahthu bán h n v à ug cấp dịch vụ đ ó đượ c ginh
n.
13 .1 B á à gtheoph ơ ngthứ c gửu h à ng đ ho hch hà ng.
Ph ươ gth ứ c g ử ug đ à hươgth ức bên báng ửi h à gđ i hohch
hàngheocc đ iều ki c ủah ợ pđ ng kinh t ế đ ó ký k . S ố h à ng i điv ẫ hu ộ c
quy ề n iể m soá c bên bán khi káh h à ng hnh oán ho ặc h ấ p nh ậ n hanoán
thì ợ i ch vàr ủ o đợ cchuyển gao à n b ộ chong ườ i u, giátr ị h àn hoá đ ó đượ
c thực h
ệ nv à l àth ờiđ i ể m bê bn đượcghin ậ nđượ c ghi hậ n doah thu bánh ng.
1.1.3
B n à ngteo ph ưg th ứ c ử i đạ i ý ký g ửi bán đ úg iá h ưở ng ho h ng.
h ơ ng hứ c bán h à ng ử đạ i lý ký g ử i bánđúng giá h ưở ng hahồng l à
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
12
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
ng p ươ ng th bêngio ký g bên đạ ilý để bánh à ng co donh ngi ệp.Bên nh ậ n
đ ilý, ký g ng ườ án
à ng thođ únggiá đ ó quy đị nh à đượ c h ưở n thù lao d ướ hình ứ c hoa
h ồng.
Theo l t hu ế TGT, nếu ên đạ i lý bán theo úng giuy đị nhcủ a bên giao đ
lý hì to à n b ộtu ếGGT đầ u ra cho bên io đạ i ýph ả itín nộ p
SNN bên nhậ n ại lý khôngphả i nộp thê GTTtrên h ầ n
a h ồn đượ c h ư ng 3 .1.4. B á h àngtheo hươ ng t c tr ả c m, t gó.
Bán àng theo tr ả ch ậ ,trả óp l à pơ ngt ứá h à ng hu t n nhi l ầ , g ườ i
mathanóan ầầ u ngay ạ it ờ i đ iể m u. S i ềncònl ại, ng ườimua hấ p h ậ n tr
d ở cck ỳ iế p theo à p i c ị u m t ỷ ệ lãu ất n t ịnh. ét ề b ả n hấ t, hàng bntr ả
ch ậmtr gó ẫ n đư c qu ề s ở h ữ c đơnv ịbn,h ư n quy ềnki ể m soát ti ả n v
l ợiích k inh t ếsẽ thu đư c ủ a t à i s ả ó đượ c chuy ể n iao cho g ườ i
maVì y, doanh nghiệp th nh doanh thubn h à ngtheogá bán tr ả ngayvà ghh ậ
v àodoanhthu oạ t độ n à hínhp ầã tr ả chậm tính trên khoả n ph ảitr
như ng trả chậm, phù h ợp ớ i hờ iđi ể mghin ậ
donhthu đợc xcnh ậ .
. .1 B n à ngteo ph ưg th ứ c h à gđổ h àn.
Pơng hứ chà nổ i h à ngl àp ươn th ứ c bán h à ngdonh nhi ệ p đ em sả
nph ẩ m ,vậ ttư , nghá để ổ ilấ yh ànghoáhác không ươ g ự
á ro đổ i l à giá hi ệ n h
nh c ủ a h à ng hoá , v ậ t t ư t ươ ng ứ ng trên th ị tr ườ ng.
1. 3 .2. Phương thức thanh toán:
* Bán hàng thanh toán ngay: Tức là khách hàng sẽ thanh toán ng
bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hoặc ngân phiếu khi mua hàng thường áp
dụng đối với hình thức bán lẻ.
* Bán hàng trả chậm: Tức là khách hàng được phép trả chậm trong một
thời gian nhất định. Thông thường thời gian trả chậm là một tháng đối với
hình thức bán buôn hoặc khi lấy hàng chuyến sau mới phải trả
ềncuyến àg cuyếrướ đối với tưng hp giao hng cocác doanh nghiệp
a hànới ố lưn lớn.
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
13
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
.4 . hi ệmv ụ của k ế toánbán ng à xác đị nh k t quả kn doah.
Để ph ụcv ụq ả n lý chặt c th nh ph ẩ m thúcđẩ o ạ t đg kinh doanhvà cc
ho ạtđộ nhác,t ế n h à nhânph ố i
ế qu inh doa nh đảmb ả o các l ợ i íchkinh tế, k oánc ầ n ho à n hà
nhcácnhi ệ m v ụ sa:
- T ổch ứctheodõi hả n n chíhxác, ầy đ ị p t ờ i v iámsátchặ t ch ẽ v ề
tìhhìn h ệ ncó s ự b
độ ng c ủ a loại th à nhp ẩ m hàng há v ác mặ t s ố ợ ng quy cách ấtl ượn
v àgá trị .
-Theo dõi,ph ả n áh ki m soát ch ặ t hẽ hoạ t độn bánhà n à cung cấp d ị
ch v ụ , h t ộng i chnhác ho ạ t độ ngkác. h nhận đầ ủ k ịpth ời v
o các ko ả hi pí tunh ậ ủ at ừ ng đị a đ i ể mkn doah t ừ ngm ặ à ng, t ừ
ng ho ạ t độ ng.
- á địn k ết qu ả t ừ ngo ạ tđộ ngtong doanh nghi ệ p,ph ảnánh vàki mr,
giám
t tình hn quâh ố i k ế t qu ả kih dah đ ôố c, ki ể m ra ìn hìn thực hi ệ n
ngh ĩ a v ụ v ớ iNSNN-Cungcấ pn ữ ng thông tin inh c ần thi ếho cáố i ượ ng
s ử d ụng thông tin liên qa. Đh k ỳ,ti
n h à nh quân tích kinh t ế ho ạ t độ ng bán h à
, k ết qu ả kinh doanh v à tình h
h phân h ố i l ợ i nhu ậ n.
1.5. Kế toán bán hn
và xác định kết qủa kinh doanh.
1.5.1 . Kế toán giá vốn hàng bán:
1.5.1.1 . Phương pháp xác nhận giá vốn hàng bán :
Giá vốn hàng bán chính là toàn bộ chi phí tạo thành sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã bán trong kỳ. Muốn tính GVHB bạn phải tập hợp tất cả các chi phí
đầu vào và xác định xem chi phí nào trực tiếp tham gia tạo thành SP, HH,
DV, chi phí nào gián tiếp tham gia tạo th
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
14
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
h SP, HH, DV thì phải phân bổ. Khái niện giá vốn hàng bán: là trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bán trong kỳ
Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán c
thể là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm,dịch vụ hay giá trị mua và
phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ.
Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được xác định doanh thu thì đồng thời giá trị
hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp
thương m
thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu
quả hay không để từ đ
tiết kiệm chi phí thu mua.
Doa
nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của
hàng xuất kho :
Phương pháp đơn giá bình quân :
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàn
xuất kho trong kỳ được tính theo công thức:
Giá thực tế h
g xuất kho = số lượng hàng hóa xuất kho x giá đơn vị bình quân
Khi sử dụng đơn giá bình quân có thể sử dụng dưới 3 dạng :
- Giá bình q
n cả kỳ dự trữ : Giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán nên
có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán nhập trong kỳ.
- Giá đơn vị bình quân của kỳ trước : Trị giá thực tế của hàng xuất dựng
kỳ này sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước. Phương pháp này
giản dễ làm, đảm bảo tonhs kịp thời của số liệu
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
15
=
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
ế toán,mặc dù độ chính xác chưa cao vì không ính đ
sự biến động của giá cả kỳ này.
Giá bình quân Trị giá hàng tồn kỳ trước
của kỳ trước Số lượng tồn kỳ trước
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập : Phương pháp này vừa đảm bảo
tính kịp thời của số liệu kế toán ,vừa
ản ánh được tình hình biến đọng của gi
cả.Tuy nhiên khối lượng tính toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho ,kế
toán lại phải tiến hành tính toán.
Phương pháp nhập trước - xuất trước :
Theo phương pháp này ,giả thuyết rằng số hàng nào nhập trước thì xuất
trước , xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số hàng nhập sau theo giá
thực tế của lô hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương này là giá thực tế
của hàng mua trư
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
16
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
sẽ được dùng làm giá để tính giá th
tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá
thực tế của số hàng mua vào sau cùng.
Phương ph
nhập sau - xuất trước :
Phư
g pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên,
ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp giá hạch toán :
Khi áp dụng phương pháp này, toàn b
hàng biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán. Cuối kỳ, k
toán phải tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo c
g thức:
Giá thực tế của hàng xuấ
Giá hạch toán của hàng
dùng trong kỳ Hàng xuất dùng trong kỳ
Phương pháp giá thực tế đích danh :
Theo phương pháp nà
hàng đợc xác định theo đơn chiếc hay từng
và giữ nguyên từ lúc nhập và
chến lcxuất ựng.Ki xuất hànnàotính theogiá thự
tế của hàng đó.
1.5.1.2 . Nội dung kế toán giá vốn hàng bán:
- TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Ch ứ ng t ừ : Phi ếu xu ất kho, ho á đơ n GTGT,th ẻ kho….
Tài khoản này dựng để
hản ánh trị giá vốn của hà
hoá đã bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, dựng để phản ánh khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho. TK
ày không có SDCK
Kết cấu của tài khoản 632:
Bên nợ : tập hợp giá vốn hàng tiêu thụ tron
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
17
=
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
kỳ và các khoản được ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên có : kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
18
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
ốn hàng bị khách hàng trả lại.
Tài khoản 632 cối kỳ không có số dư và có thể mở ch tết theo từng nội
dung phản ánh ùy
uộc vào yêu cầu quản lý.
Sơ đồ
Sơ đồ hạch toán TK 632
TK 611 TK 63 2
K 911
Trị giá vốn
àng
bán ra
ong kỳ
TK 15 9
K/c Giá vốn hàng bán
D
phòng giảm giá
Hàng tồn kho
TK156 ,157
Trị giá vốn hàng
bán ra trong kỳ
TK154
Trị giá vốn hàng bán trong k ỳ của
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
19
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
Sp ho àn thành
1.5.2 . Kế toán Doanh thu bán hà
, các khoản giảm trừ doanh thu
1.5.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 511
Là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng hay hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 được phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thực tế của Doanh nghiệp (kể cả
oanh thu
ho thêu và doanh thu bán bấ
động sản đầu tư) và các khoản ghi giảm doanh thu .Từ đó ,tính ra doanh
thu thuần về bán hàng trong kỳ, kết
u TK 511:
Bên nợ :
- số thuế tiêu thụ phải nộp
- số giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
i,doanh thu của hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ.
- kết chuyển số doanh th
thuần vào TK 911 để xác định kết quả b
hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên có
tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong
kỳ của DN.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư .
Doanh thu bán hàng nội bộ - TK 512
Tài khoản này dựng để phản ánh doanh t
của số hàng hóa, dịch vu ,sản phẩm tiêu thụ trong nội b
DN (giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
20
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XD và
TM Gia Vượng
t công ty, tổng công ty , tập đoàn, ) cho người l
động
Nội dung phản ánh của TK 512 t
ng tự như TK 511 ở trên.
Bên nợ : các k
ản ghi giảm thu nhập khác.
Bên có : các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh.
1.5.2. 2 . Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấ
thương mại - tài khoản 521
Là số tiền chiết khấu thươ
mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng
hóa ,sản p
m, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Tính chất : là tài khoản điều chỉnh cho tài khoản 511
- Công dụng : dựng để p
n ánh số chiết khấu cho người mua hà
với số lượng lớn.
Tài khoản này không có số dư và mở chi tiết từng loại khách hàng và
từng loại hàng bán,từng loại dịch vụ.
Hàng bán bị trả lại - tài khoản 531
Là doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do kém chất lượng, không đúng qui cách ,giao hàng không đú
thời hạn.Tài khoản này không phản ánh trị giá của sản p
m, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng ki
tế, vi phạm cam kết , hàng bị mất.
ính chất : là tài khoản điều chỉ
Sinh viên: Lã Đức Thành Lớp: KT 09
21