Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
MC LC
TàI LIệU THAM KHảO 88
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
1
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
DANH MC VIT TT
XDCB : Xõy dng c bn KH : Khu hao
TSC : Ti sn c nh NK : Nhp kho
KTQD : Kinh t quc dõn XK : Xut kho
SXKD : Sn xut kinh doanh CT TYT : Cụng trỡnh trm y t
NVL : Nguyờn vt liu CP : C phn
PGS.TS : Phú giỏo s tin s XD : Xõy dng
NVLP : Nguyờn vt liu ph NXB : Nh xut bn
CCDC : Cụng c dng c PS : Phỏt sinh
GTGT : Giỏ tr gia tng MS : Mó s
PXK : Phiu xut kho VT : Vt t
PNK : Phiu nhp kho TK : Ti khon
DN : Doanh nghip K/c : Kt chuyn
KKTX : Kờ khai thng xuyờn PX : Phõn xng
QLDN : Qun lý doanh nghip NKC : Nht ký chung
CKTM : Chit khu thng mi P.TG : Phú tng giỏm c
GGHM : Gim giỏ hng mua SXKD : Sn xut kinh doanh
QT- BTC : Quyt nh B Ti Chớnh
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
2
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
DANH MC BNG BIU
STT S hiu Tờn bng biu Trang
1 Biu 2.1
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty Cổ Phần đầu t xây dựng và thơng mại
Tiên Phong
37
2 Biu 2.2 Húa n giỏ tr gia tng- xi mng 51
3 Biu 2.3 Húa n giỏ tr gia tng- gch lỏt, gch p 52
4 Biu 2.4 Húa n giỏ tr giỏ tng- thộp cun 6-8, thộp cun
10-22
53
5 Biu 2.5 Phiu nhp kho- xi mng 54
6 Biu 2.6 Phiu nhp kho- gch lỏt, gch p 55
7 Biu 2.7 Phiu nhp kho- thộp cun 6-8, thộp cun 10-22 56
8 Biu 2.8 Phiu xut kho-xi mng 58
9 Biu 2.9 Phiu xut kho- gch lỏt 59
10 Biu 2.10 Phiu xut kho- thộp cun 6-8 60
11 Biu 2.11 Th kho- xi mng 63
12 Biu 2.12 Th kho- Gch lỏt 64
13 Biu 2.13 Th kho- thộp cun 6-8 65
14 Biu 2.14 S chi tit vt liu - xi mng 67
15 Biu 2.15 S chi tit vt liu- Gch lỏt 68
16 Biu 2.16 S chi tit vt liu- thộp cun 6-8 69
17 Biu 2.17 Bng tng hp chi tit 71
18 Biu 2.18 S nht ký chi tin 74
19 Biu 2.19 Nht ký chung 75
20 Biu 2.20 S cỏi TK 152 77
21 Biu 3.1 Bng trớch lp qu d phũng gim giỏ hng tn
kho
DANH MC S
STT S hiu Tờn s Trang
1 S 1.1 K toỏn chi tit nguyờn vt liu( phng
phỏp th song song)
19
2 S 1.2 K toỏn chi tit nguyờn vt liu ( phng
phỏp s i chiu luõn chuyn)
20
3 S 1.3 K toỏn chi tit nguyờn vt liu ( phng 21
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
3
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
phỏp s s d)
4 S 1.4 Hch toỏn tng hp NVL theo phng
phỏp KKTX
23
5 S 1.5 Hỡnh thc ghi s Nht ký chung 25
6 S 1.6 Hỡnh thc ghi s Nht ký s cỏi 26
7 S 1.7 Hỡnh thc ghi s Nht ký chng t 28
8 S 1.8 Hỡnh thc ghi s Chng t ghi s 31
9 S 2.1 T chc h thng sn xut 33
10 S 2.2 B mỏy qun lý ca Cụng ty 38
11 S 2.3 T chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty 40
12 S 2.4 Hỡnh thc Nht ký chung ỏp dng ti
Cụng ty
43
13 S 2.5 Trỡnh t k toỏn chi tit vt t theo
phng phỏp ghi th song song
45
LI M U
Xõy dng c bn (XDCB) l mt ngnh sn xut vt cht c lp, cú
chc nng tỏi sn xut ti sn c nh (TSC) cho tt c cỏc ngnh trong nn
kinh t quc dõn (KTQD), nú to nờn c s vt cht cho xó hi, tng tim lc
kinh t v quc phũng ca t nc. Vỡ vy mt b phn ln ca thu nhp
quc dõn núi chung v tớch lu núi riờng cựng vi vn u t t nc ngoi
c s dng trong lnh vc u t XDCB. Bờn cnh ú u t XDCB luụn
l mt l hng ln lm tht thoỏt ngun vn u t ca Nh nc. Vỡ vy,
qun lý vn u t XDCB ang l mt vn cp bỏch nht trong giai on
hin nay.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
4
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
T chc hch toỏn k toỏn, mt b phn cu thnh quan trng ca h
thng cụng c qun lý kinh t, ti chớnh cú vai trũ tớch cc trong vic qun lý,
iu hnh v kim soỏt cỏc hot ng kinh t. Quy mụ sn xut xó hi ngy
cng phỏt trin thỡ yờu cu v phm vi cụng tỏc k toỏn ngy cng m rng,
vai trũ v v trớ ca cụng tỏc kinh t ngy cng cao.
Vi s i mi c ch qun lý kinh t nhm ỏp ng yờu cu ca nn
kinh t th trng, ca nn kinh t m ó buc cỏc doanh nghip m c bit
l cỏc doanh nghip XDCB phi tỡm ra con ng ỳng n v phng ỏn sn
xut kinh doanh (SXKD) ti u cú th ng vng trong nn kinh t th
trng, dnh li nhun ti a, c ch hch toỏn ũi hi cỏc doanh nghip
XBCB phi trang tri c cỏc chi phớ b ra v cú lói. Mt khỏc, cỏc cụng
trỡnh XDCB hin nay ang t chc theo phng thc u thu. Do vy, giỏ tr
d toỏn c tớnh toỏn mt cỏch chớnh xỏc v sỏt xao. iu ny khụng cho
phộp cỏc doanh nghip XDCB cú th s dng lóng phớ vn u t.
ỏp ng cỏc yờu cu trờn, cỏc doanh nghip trong quỏ trỡnh sn xut
phi tớnh toỏn c cỏc chi phớ sn xut b ra mt cỏch chớnh xỏc, y v
kp thi. Hch toỏn chớnh xỏc chi phớ l c s tớnh ỳng, tớnh giỏ thnh.
T ú giỳp cho doanh nghip tỡm mi cỏch h thp chi phớ sn xut ti mc
ti a, h thp giỏ thnh sn phm bin phỏp tt nht tng li nhun.
Trong cỏc doanh nghip sn xut vt cht, khon mc chi phớ NVL
chim mt t trng ln trong ton b chi phớ ca doanh nghip, ch cn mt
bin ng nh v chi phớ NVL cng lm nh hng ỏng k n giỏ thnh sn
phm, nh hng n thu nhp ca doanh nghip. Vỡ vy, bờn cnh vn
trng tõm l k toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh, thỡ t chc tt cụng tỏc
k toỏn NVL cng l mt vn ỏng c cỏc doanh nghip quan tõm trong
iu kin hin nay.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
5
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
Cụng ty Cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Tiên Phong vi c im
lng NVL s dng vo cỏc cụng trỡnh li khỏ ln thỡ vn tit kim trit
cú th coi l bin phỏp hu hiu nht gim giỏ thnh, tng li nhun cho
Cụng ty. Vỡ vy iu tt yu l Cụng ty phi quan tõm n khõu hch toỏn chi
phớ NVL.
Trong thi gian thc tp, nhn c s giỳp tn tỡnh ca lónh o
Cụng ty, c bit l cỏc cỏn b trong phũng k toỏn Cụng ty, em ó c lm
quen v tỡm hiu cụng tỏc thc t ti Cụng ty. Em nhn thy k toỏn vt liu
trong Cụng ty gi vai trũ c bit quan trng v cú nhiu vn cn c
quan tõm. Vỡ vy em ó i sõu tỡm hiu v phn thc hnh k toỏn nguyờn vt
liu cụng c dng c trong phm vi bi vit ny, em xin trỡnh by ti:
Hon thin K toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty C phn u t xõy dng
v thng mi Tiờn Phong
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
6
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm ba chơng :
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
xây lắp.
CHƯƠNG 2 : Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần đầu
t xây dựng và thơng mại Tiên Phong.
CHƯƠNG 3 : Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần đầu t
xây dựng và thơng mại Tiên Phong.
Em xin bày lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Ngọc
Quang giảng viên khoa kế toán Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân đã cho em
những lời khuyên quý báu và phơng pháp nghiên cứu có hiệu quả để em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú phòng
Tài chính Kế toán của Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Tiên
Phong đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty.
Do điều kiện trình độ và thời gian hạn chế nên báo cáo thực tập này
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong đợc sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo cũng nh các bạn để báo cáo này đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 3 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Lê Thị ánh
CHNG 1: C S Lí LUN V K TON NGUYấN VT
LIU CA DOANH NGHIP XY LP
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
7
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
1.1 c im v nhim v ca k toỏn nguyờn vt liu trong doanh
nghip xõy lp
1.1.1 c im ca nguyờn vt liu trong doanh nghip xõy lp
Trớc tiên ta tìm hiểu hoạt động kinh doanh xây lắp gồm hoạt động xây
dựng và lắp đặt thiết bị, gọi chung là xây dựng cơ bản. Đây là ngành sản xuất
vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho
từng ngành và cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân đó là các công trình xây dựng
nh nhà cửa, cầu cống, đờng xá ; các công trình lắp đặt nh máy móc thiết bị,
máy tiện, máy ca
Doanh nghiệp xây lắp thờng thờng là các công trình xây dựng nên sản
phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức
tạp, mang tình đơn chiếc, thời gian sản cuất dài , và đợc tiến hành ngoài trời,
phụ thuộc vào nhiều vào thời tiết, khí hậu nh ma, nắng , bão, lũ lụt do đó một
số nguyên vật liệu nhất thiết phải đợc cất giữ trong kho ví dụ nh xi măng ,
nhng một số Doanh nghiệp có quy mô lớn thì nguyên vật liệu lại phải bắt buộc
phải để ngoài trời ví dụ nh gạch, ngói, cát, đá,
Nguyên vật liệu : là những đối tợng lao động đã đợc thể hiện dới dạng
vật hóa nh :sắt thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh
nghiệp dệt, NVL hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nh mua ngoài , tự sản
xuất, nhận góp vốn, đợc sử dụng để phục cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
NVL là những đối tợng lao động đã đợc thể hiện dới dạng vật hóa nh:
sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp dệt, da
trong doanh nghiệp đóng giầy, vải trong doanh nghiệp may mặc, đợc sử
dụng để phục vụ cho doanh nghiệp sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện
dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
Đặc điểm của NVL: Chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất nhất định
và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dới tác động của lao động, chúng bị
tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình
thái vật chất của sản phẩm.
Những đặc điểm trên là xuất phát điểm quan trọng cho công tác tổ chức
kế toán NVL từ khâu tính giá, kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
8
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
1.1.2 Nhiệm vụ của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin cho công tác quản
lý NVL trong các doanh nghiệp, kế toán NVL phải thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Ghi chép, tính toán phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lợng
chất lợng và giá thành thực tế cua NVL nhập kho.
- Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lợng và giá trị
NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
- Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Tính toán và phản ánh chính xác số lợng và giá trị NVL tồn kho, phát
hiện kịp thời NVL thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có
biện pháp sử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
- Kiểm tra, giám sát, tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử
dụng từng loại NVL đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại doanh nghiệp xây
lắp
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp
NVL sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ có vai
trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện
đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải phân loại NVL thì mới tổ chức tốt việc quản
lý và hạch toán NVL.
Trong thực tế của công tác và quản lý và hạch toán của các doanh
nghiệp. NVL thờng đợc phân loại theo cách thông dụng nhất là vai trò và tác
dụng của NVL trong quá trình sản xuất kinh doan. Theo cách phân loại này,
NVL đợc chia ra các loại sau đây:
* Nguyên liệu, vật liệu chính: Là nguyên liệu vật liệu mà sau quá
trình gia công chế biến sẽ cấu thành nêm thực thể vật chất chủ yếu của sản
phẩm.
Danh từ chỉ nguyên vật liệu ở đây dùng để chỉ đối tợng cha qua chế
biến công nghiệp.
NVL chính trong xây dựng của công ty là đối tợng nh gạch, cát, đá, xi
măng, sắt thép
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
9
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
* Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất kinh doanh, đợc sử dụng kết hợp với NVLP để hoàn thiện và nâng cao
tính năng, chất lợng của sản phẩm hoặc đợc sử dụng để đảm bảo cho công cụ
hoạt động bình thờng, hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu
quản lý.
NVL phụ chủ yếu là vôi, dây thép buộc, sơn
* Nhiên liệu : là những thứ dùng để tạo nhiệt năng nh than đá, than
bùn, củi, xăng, dầu, ga Nhiên liệu trong các doanh ghiệp thực chất là 1 loại
vật liệu phụ, tuy nhiên nó đợc tách ra thành một loại riêng vì việc sản xuất và
tiêu dùng nhiên liệu chiếm 1 tỷ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, nhiên liệu cũng có nhu cầu và kỹ thuật quản lý hoàn toàn
khác với các loại vật liệu phụ thông dùng.
* Phụ tùng thay thế: : là loại vật t đợc sử dụng cho hoạt động thay thế,
sửa chữa bảo dỡng các loại máy móc thiết bị xây dựng cơ bản.
Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản: nh gạch vỡ, sắt vụt, vỏ bao xi
măng là các loại thiết bị, vật liệu phục vụ cho hoạt đông xây lắp, xây dựng cơ
bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và thiết bị
không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho công trình
xấy dựng cơ bản.
Vật liệu khác là các loại vật liệu không đợc xếp vào các loại trên nh
bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc chủng, hoặc phế liệu thu hồi
Hạch toán theo cách phân loại nói trên đáp ứng đợc yêu cầu phản ánh
tổng quát về mặt giá trị đói với mỗi loại NVL. Để đảm bảo thuận lợi, tránh
nhầm lẫn cho công tác quản lý và hạch toán về số lợng và giá trị đối với tùng
thứ NVL, trên cơ sở phân loại theo vai trò và công cụ của NVL, các doanh
nghiệp phải tiếp tục chi tiết và hình thành nên Sổ danh điểm vật t. Sổ này
xác định thống nhất tên gọi, ký mã hiệu, quy cách, số hiệu, đơn vị tính, giá
hạch toán của từng danh điểm NVL
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng NVL, đợc chia thành:
NVL dùng trực tiếp vào sản xuất kinh doanh
NVL dùng cho công tác quản lý
NVL dùng cho các mục đích khác.
Hoặc, căn cứ vào nguồn gốc NVLvà thì toàn bộ NVL của doanh nghiệp
đợc chia thành NVL mua ngoài và NVL tự chế biến gia công
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
10
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
2.1.2 Tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế tại doanh nghiệp xây
lắp
Tính giá NVL là một trong những công tác quan trọng trong việc tổ
chức kế toán vật t. Tính giá NVL là dùng tiền đề để biểu hiện giá trị của NVL.
Việc tính giá NVL phải tuân thủ chuẩn mực kế toán số 02-hàng tồn kho.Theo
Chuẩn mực này hành tồn kho phải đợc đánh giá theo giá trị thực tế( giá gốc )
và trong trờng hợp hía trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải
tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Giá trị thần có thể thực hiện đợc của NVL là giá ớc tính của NVL trong
kỳ sản xuất kinh doanh bình thờng trừ đi chi phí ớc tính phục vụ cho việc tiên
thụ sản phẩm.
a, Xác định giá thực tế của vật t nhập kho
Giá thực tế của vật t nhập kho đợc xác định theo nguồn nhập:
- Nhập kho do mua ngoài: Trị giá thực tế bao gồm: Giá mua, các loại
thuế không đợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá
trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua vật t,
trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua do không đúng
quy cách phẩm chất.
+ Nếu NVL mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hóa
đơn là giá cha có thuê GTGT đầu vào.
+ Nếu NVL mau ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vị chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT
hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá mua ghi trên hóa
đơn là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
- Đối với NVL tự gia công chế biến thì giá thực tế bao gồm giá thực tế
của NVL xuất chế biến + với chi phí gia công chế biến
- Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến thì giá thực tế bao gồm giá
thực tế của NVL xuất thuê ngoài chế biến + với chi phí vận chuyển từ doanh
nghiệp đến nơi chế biến và ngợc lại, + với chi phí thuê gia công chế biến.
- Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh, liên kết thì giá thực tế của
NVL là giá trị NVL đợc các bên tham gia góp vốn thống nhất đánh giá chấp
nhận
- Đối với NVL vay, mợn tạm thời của các dơn vị khác, thì giá thực tế
nhập kho đợc tính theo giá trị thị trờng tơng đơng của số NVL.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
11
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
- Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thì giá thực tế đợc tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị
trờng.
Thủ tục nhập kho
Nhằm tiết kiệm các khoản chi phí phát sinh do vận chuyển nguyên vật
liệu mua về không nhập tại kho công ty mà đợc chuyển thẳng vào kho của
phân xởng sản xuất. Sau khi hàng về đến kho phân xởng ban kiểm nghiệm
kiểm tra số hàng thực nhập xem số lợng đúng phẩm chất quy cách và không
đúng quy cách là bao nhiêu thuộc chủng loại nào. Do điều kiện công ty đợc
đặt ở vị trí xa trung tâm và đờng vận chuyển đi lại không mấy thuận lợi nên để
giảm bớt chi phí đi lại và đơn giản hóa trong quá trình làm thủ tục nhập kho,
thủ kho sẻ viết phiếu nhập kho, lập thành 2 liên đối với vật liệu mua ngoài và
3 liên với vật liệu tự gia công chế biến.
Mẫu phiếu nhập, phiếu xuất kho do công ty chuyển cho thủ kho theo
từng đợt hàng và số phiếu đợc đánh số thứ tự từ bé đến lớn theo từng đợt nhập
hàng cho 1 năm:
Liên 1: Thủ kho giữ để vào thẻ kho, sau đó cuối tháng chuyển cho kế
toán để kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hoá đơn mua hàng ghi mã số
số lợng, đơn giá theo chứng từ, tính cột thành tiền và ghi sổ kế toán.
Liên 2: Giao cho ngời giao vật t.
Liên 3: Ngời nhập kho giữ.
Trong đó thủ kho ghi tên nhãn hiệu quy cách vạt t, đơn vị tính, số lợng
thực nhập, ngày tháng năm nhập và cùng ngời nhập ký tên vào phiếu.
Nhập kho xong ngời phụ trách mua vật t mang chứng từ gốc nh: hóa
đơn GTGT và các giấy tờ liên quan về phòng kế toán của công ty để làm thủ
tục hoàn thiện chứng từ. Đối với nguyên vật liệu mua ngoài cùng các chứng từ
sử dụng hóa đơn GTGT (trờng hợp mua hàng của các đơn vị nộp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ), hóa đơn mua hàng (trờng hợp mua hàng của các
đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp), phiếu chi, biên bản kiểm
nghiệm,phiếu nhập kho.
b, Giá thực tế của NVL xuất kho
Vật t đợc nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau với thời điểm khác nhau
và có nhiều giá khác nhau. Do đó doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các
phơng pháp sau để tính giá vật t xuất kho.
- Phơng pháp giá thực tế đích danh.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
12
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
Phơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có điều kiện bảo quản
riêng từng lô vật t nhập kho, vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lô đó.
Phơng pháp này có u điểm là công tác tính giá vật t đợc thực hiện kịp
thời và thông qua việc tính giá vật t xuất kho, kế toán có thể theo dõi đợc thời
hạn bảo quản của từng lô vật t. Tuy nhiên để áp dụng đợc phơng pháp này thì
điều kiện cốt yếu là hệ thống kho tàng của doanh nghiệp cho phép bảo quan
riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho.
- Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này, nguyên vật liệu đợc tính giá thực tế xuất kho trên
cơ sở giả định là lô nguyên vật liệu nào nhập vào kho trớc sẽ đợc xuất trớc, vì
vậy lợng nguyên vật liệu xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế
của lần nhập đó.
Phơng pháp này có u điểm là cho phép kế toán có thể tính giá nguyên
vật liệu xuất kho kịp thời.
Nhợc điểm của phơng pháp này là phải tính giá theo từng danh điểm
nguyên vật liệu và phải hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tồn kho theo từng
loại giá nên tốn nhiều công sức. Ngoài ra phơng pháp này làm cho chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trờng của
nguyên vật liệu.
Phơng pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm
nguyên vật liệu số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO)
Theo phơng pháp này thì nguyên vật liệu đợc tính giá thực tế xuất kho
trên cơ sở giả định là lô nguyên vật liệu nào nhập kho sau sẽ đợc xuất dùng tr-
ớc vì vậy việc tính giá xuất của nguyên vật liệu đợc làm ngợc lại với phơng
pháp nhập trớc xuất trớc.
Về cơ bản u nhợc điểm và điều kiện vận dụng của phơng pháp này cũng
giống nh phơng pháp nhập trớc xuất trớc. Nhng sử dụng phơng pháp nhập sau
xuất trớc giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với
giá cả thị trờng của nguyên vật liệu.
- Phơng pháp đơn giá bình quân.
+ Phơng pháp giá bình quan cả kỳ dự trữ
Phơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật
liệu- công cụ nhng số lần nhập xuất của mỗi danh điểm nguyên vật liệu nhiều.
Theo phơng pháp này căn cứ vào giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn
đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán xác định đợc giá bình quân của một đơn vị
nguyên vật liệu. Căn cứ vào lợng nguyên vật liệu xuất trong kỳ và giá trị đơn
vị bình quân để xác định giá trị thực tế xuất trong kỳ.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
13
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
Phơng pháp này có u điểm là giảm nhẹ đợc việc hạch toán chi tiêt
nguyên vật liệu so với phơng pháp nhập trớc xuất trớc và nhập sau xuất trớc,
không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng danh điểm nguyên vật liệu.
Nhợc điểm của phơng pháp này là dồn công việc tính giá nguyên vật
liệu xuất kho vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hởng đến tiến độ của các khâu kế
toán khác đồng thời sử dụng phơng pháp này cũng phải tiến hành tính theo
từng danh điểm nguyên vật liệu.
+ Phơng pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phơng pháp này sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định bình
quân của từng danh điểm nguyên vật liệu. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và
lợng nguyên vật liệu xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán xác định
giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho.
Phơng pháp này cho phép kế toán tính giá nguyên vật liệu xuất kho kịp
thời nhng khối lợng công việc tính toán nhiều và phải tính giá theo từng danh
điểm nguyên vật liệu.
Phơng pháp này chỉ sử dụng đợc ở những doanh nghiệp có ít danh điểm
nguyên vật liệu và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
+ Phơng pháp bình quân cuối kỳ trớc
Theo phơng pháp này kế toán xác định giá trị đơn vị bình quân dựa trên
giá trị thực tế và lợng nguyên vật tồn kho cuối kỳ trớc. Dựa vào giá đơn vị
bình quân nói trên và lợng nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ để kế toán xác
định giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho theo từng danh điểm.
Phơng pháp này cho phép giảm nhẹ khối lợng tính toán của kế toán, nh-
ng độ chính xác của công việc tính giá phụ thuộc vào tình hình biến động giá
cả nguyên vật liệu. Trờng hợp giá cả thị trờng nguyên vật liệu có sự biến động
lớn thì việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp này trở nên
thiếu chính xác và có trờng hợp gây ra bất hợp lý.
Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán:
Tính theo phơng pháp giá hạch toán. Theo phơng pháp này, toàn bộ vật
liệu biến động trong kỳ đợc tính theo giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán cần phải
điều cần phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế xuất dùng dựa vào hệ
số giá thực tế với giá hạch toán nguyên vật liệu.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
14
Hệ số giá
vật liệu (H)
Giá hạch toán nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ + Giá
hạch toán nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Giá thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ +
Giá thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ
=
Giá trị thực tế
vật liệu xuất
dùng
Số l ợng vật liệu
xuất dùng Đơn giá bình
quân
= x
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
Sau đó tính giá thực tế xuất kho.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
mà hệ số giá nguyên vật liệu có thể tính riêng cho từng thứ, nhóm hoặc
các loại nguyên vật liệu.
Giá hạch toán nguyên vật liệu là giá quy định thống nhất trong phạm vi
xây dựng và đợc sử dụng ổn định trong một thời gian dài. Sử dụng giá hạch
toán trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu sẽ làm giảm khối lợng công việc
hàng ngày của kế toán, tạo điều kiện cho việc tăng cờng chức năng kiểm tra
của kế toán nhằm sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu, tăng cờng khả năng
phân tích chi phí nguyên vật liệu, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh do nguyên nhân tăng giảm giá thành nguyên vật liệu, giá mua.
Tuy vậy khi sử dụng giá hạch toán trong công tác kế toán hàng ngày
tình hình nhập xuất - tồn nguyên vật liệu, kế toán cần phải tính chuyển giá
hạch toán của vật liệu xuất kho, tồn cuối tháng thành giá vốn thực tế nhằm
đảm bảo chính xác giá vốn nguyên vật liệu và kế toán tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh phục vụ cho công tác quản lý vật t theo đúng giá vốn thực tế của
nguyên vật liệu.
Nói chung mỗi phơng pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
nêu trên có nội dung, u nhợc điểm và những điều kiện áp dụng phù hợp nhất
định. Doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
khả năng, trình độ của cán bộ kế toán cũng nh yêu cầu quản lý để đăng ký ph-
ơng pháp tính toán đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong niên độ kế toán.
1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hoỏ n GTGT ( 01GTKT3/001)
- Phiu nhp kho (MS01-VT)
- Phiu xut kho (MS02-VT)
- Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b (MS:03PXK-3LL)
- Biờn bn kim nghim vt t cụng c sn phm hng hoỏ (MS03-VT)
- Phiu bỏo vt t cũn li cui k (MS04-VT)
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
15
Hệ số
chênh lệch
giá
Giá hạch toán của
nguyên vật liệu xuất
kho trong kỳ
*
Giá thực tế
nguyên vật liệu
xuất kho trong kỳ
=
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
- Biờn bn kim kờ vt t cụng c sn phm hng hoỏ (MS05-VT)
- Bng kờ mua hng (MS06-VT)
- Bng kờ thu mua hng hoỏ, mua vo khụng cú hoỏ n
(MS:04/GTGT)
- Bng phõn b NVL (MS07-VT)
- Th kho (MS:S12-DN)
- S chi tit vt liu dng c sn phm hng hoỏ (MS:S10-DN)
- Bng tng hp chi tit vt liu dng c sn phm hng hoỏ (MS:S11-DN)
- S i chiu luõn chuyn
- Phiu giao nhn chng t nhp kho (xut kho)
- S s d
- Bng lu k nhp xut tn kho vt liu
1.4 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.4.1 Phng phỏp th song song
S 1.1
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
16
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
- kho: th kho theo dừi v mt s lng, cn c vo PNK, PXK th
kho tin hnh nhp xut vt t sau ú ghi vo th kho, mi chng t c ghi
mt dũng, mi danh im vt t m mt th kho nh k, hoc hng ngy
phi chuyn PNK, PXK cho k toỏn vt t, phi thng xuyờn i chiu v
mt s liu gi th kho vi s lng thc t trong kho vi s liu k toỏn theo
dừi trờn s chi tit vt t
- phũng k toỏn: hng ngy hoc nh k khi nhn c PNK, PXK
do th kho chuyn n, k toỏn ghi n giỏ tớnh thnh tin sau ú ghi vo s
chi tit vt liu, nh k hp cui thỏng phi i chiu s liu th kho, cui
thỏng cn c vo s chi tit vt t lp bng tng hp nhp xut tn ca vt
liu, s liu trờn bng ny c i chiu vi s liu trờn s k toỏn tng hp
- Nhn xột: phng phỏp th song song n gin, d kim tra i chiu
nhng vic ghi chộp cũn nhiu trựng lp vỡ th ch thớch hp vi doanh nghip
cú quy mụ nh, s lng nghip v ớt, trỡnh nhõn viờn k toỏn cha cao
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Ghi hng ngy
Quan h i chiu
17
Phiu nhp kho
Th kho
Phiu xut kho
Th
hoc
s k
toỏn
chi
tit
Bng tng hp
nhp, xut, tn kho
K toỏn tng
hp
Ghi cui thỏng
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
1.4.2 Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
S 1.2
- kho: th kho theo dừi v mt s lng, cn c vo PNK, PXK
th kho tin hnh nhp xut vt t sau ú ghi vo th kho, mi chng t c
ghi mt dũng, mi danh im vt t m mt th kho nh k, hoc hng ngy
phi chuyn PNK, PXK cho k toỏn vt t, phi thng xuyờn i chiu v
mt s liu gi th kho vi s lng thc t trong kho vi s liu k toỏn theo
dừi trờn s chi tit vt t
- phũng k toỏn: hng ngy sau khi nhn c chng t nhp
kho, xut kho, k toỏn kim tra hon chnh chng t, phõn loi theo tng danh
im, chng t nhp xut, sau ú lp bng kờ nhp xut, cui thỏng cn c
vo bng kờ nhp xut k toỏn ghi vo s k toỏn luõn chuyn, mi danh im
vt t c ghi mt dũng
- Nhn xột: phng phỏp ny d kim tra i chiu, nhng vic
ghi chộp vn cũn trựng lp v ch tiờu s lng, gia th kho v phũng k
toỏn, lm tng chi phớ k toỏn, mt khỏc cụng vic li dn vo cui thỏng nờn
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Ghi hng ngy
Quan h i chiu
Ghi cui thỏng
18
Th kho
Phiu nhp kho
Phiu xut kho Bng kờ xut
S i chiu luõn
chuyn
Phiu xut kho
K toỏn tng
hp
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
nh hng n vic cung cp thụng tin cho qun lý, vỡ vy phng phỏp ny
ch nờn ỏp dng cho doanh nghip cú quy mụ nh, mt nhp xut ớt
1.4.3 Phng phỏp s s d
S 1.3
- kho: th kho hng ngy ghi th kho sau ú th kho tng hp ton
b chng t nhp xut kho phỏt sinh trong ngy theo tng nhúm vt liu,
trờn c s ú lp phiu giao nhn chng t nhp xut, phiu ny nhp xong
c chuyn cho k toỏn cựng vi phiu nhp kho xut kho. Cui thỏng cn
c vo th kho ó c k toỏn kim tra, ghi s lng vt liu tn kho theo
tng danh im vo s s d, s s d do k toỏn m theo tng kho v m
cho c nm, v giao cho th kho trc ngy cui thỏng, trong s s d, cỏc
danh im vt liu c in sn, s s d th kho ghi xong c chuyn cho
k toỏn kim tra v tớnh thnh tin
- phũng k toỏn: sau khi nhn c cỏc chng t nhp kho xut
kho, phiu giao nhn chng t, k toỏn kim tra hon chnh sau ú tớnh giỏ tr
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Ghi hng ngy
Quan h i chiu
Ghi cui thỏng
Th kho
Phiu nhp kho
Phiu xut kho
S s d
K toỏn tng hp
Phiu giao nhn chng t nhp
Phiu giao nhn chng t xut
Bng lu k nhp,
xut, tn kho vt t
Ghi nh k
19
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
cỏc chng t, tng hp s tin cỏc chng t nhp kho xut kho theo tng
nhúm, tng danh im, tng loi vt t v ghi vo ct s tin trờn phiu giao
nhn chng t. S liu trờn phiu giao nhn chng t lm cn c lp bng lu
k nhp xut tn. Cn c vo s s d do th kho chuyn n, k toỏn ghi
n giỏ hch toỏn ca tng nhúm vt t trờn s s d v tớnh thnh tin, s
liu trờn s s d c i chiu vi bng nhp xut tn, s liu trờn bng
lu k nhp xut tn c i chiu vi s k toỏn tng hp
- Nhn xột: phng phỏp ny trỏnh c s trựng lp gia ch tiờu s
lng, gia kho v phũng k toỏn, lm gim chi phớ k toỏn tuy nhiờn vic
kim tra i chiu gia kho v phũng k toỏn gp khú khn hn khi k toỏn
cn bit thụng tin v s lng cho mt th vt t cụng c no ú thỡ xung
trc tip kho xem th kho, vỡ vy phng phỏp ny ỏp dng vi doanh nghip
cú quy mụ ln, mt nhp xut nhiu, trỡnh k toỏn tng i cao
1.5 K toỏn tng hp NVL ca doanh nghip
Theo ch k toỏn quy nh cỏc cụn ty xõy lp ch s dng kim kờ
thng xuyờn (KKTX) k toỏn hnh tn kho.
- Phng phỏp kờ khai thng xuyờn l phng phỏp theo dừi, phn
ỏnh thng xuyờn liờn tc cú h thng tỡnh hỡnh nhp xut tn vt t hng
hoỏ trờn s k toỏn, trờn ti khon hng tn kho (TK 151, 152) dựng phn
ỏnh s hin cú, tỡnh hỡnh bin ng tng gim vt t hng hoỏ trong kho ca
n v, giỏ tr vt t hng hoỏ tn kho trờn s k toỏn cú th xỏc nh ti bt
k thi im no trong k hch toỏn.
- Phng phỏp ny thớch hp vi doanh nghip sn xut, n v kinh
doanh thng mi mt hng cú giỏ tr ln, v c bit l cụng ty xõy lp.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
20
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
S 1.4
Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL theo phơng pháp KKTX
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
21
TK 1331
c khu tr
TK 151
Vt liu i ng k trc
TK 411
Nhn cp phỏt, nhn vn c phn
nhn vn gúp liờn doanh
TK 632, 3381
Giỏ tr tha phỏt hin khi kim
TK 221, 222
Thu hi vn u t
TK 412
Khon chờnh lch do ỏnh giỏ tng
TK 1331
kờ ti kho ( tha trong hoc
ngoi nh mc)
TK 621
Xut vt liu trc tip ch
to sn phm
TK 627, 641, 642
Xut cho PX sn xut, cho bỏn
hng, cho QLDN, XDCB
TK 222, 223,
Xut vt liu gúp vn
liờn doanh, liờn kt (*)
TK 154
Xut thuờ ngoi gia cụng
ch bin
TK 632, 1381,
Vt liu thiu phỏt hin qua
kim kờ ti kho (trong hoc
ngoi nh mc)
TK 412
Khon chờnh lch gim
ỏnh giỏ gim
TK 331, 111, 112
CKTM, GGHM,
TK 331, 111, 333,
112, 141, 311
Tng
giỏ
thanh
toỏn
Tng do mua ngoi
(cha cú thu GTGT)
Thu GTGT
TK 152
Thu GTGT tng ng vi khon
CKTM, gim giỏ hng mua, hng
mua tr li
hng mua tr li
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
1.6 Cỏc hỡnh thc ghi s k toỏn
1.6.1 Hỡnh thc k toỏn nht ký chung
S 1.5
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
hoặc định kì
: Quan hệ đối chiếu
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
22
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết NVL
Bảng tổng hợp chi
tiết NVL
Hoá đơn GTGT, PNK,
PXK NVL
Sổ nhật ký mua
hàng, sổ nhật ký chi
tiền
Sổ nhật ký chung
(TK 152, 611)
Sổ cái TK 152,
(TK 611)
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
- Hng ngy cn c vo hoỏ n GTGT, PNK, PXK NVL ghi
nghip v kinh t phỏt sinh vo s NKC. Sau ú cn c vo cỏc s liu ó ghi
trờn s NKC ghi vo s cỏi TK 152. Nu n v cú m s, th k toỏn chi
tit NVL thỡ ng thi vi vic ghi s NKC cỏc nghip v kinh t phỏt sinh
c ghi vo s, th k toỏn NVL
- Trng hp n v m cỏc s nht ký c bit thỡ hng ngy cn c
vo cỏc hoỏ n GTGT, PNK, PXK NVL , phiu chi, phiu thu c dựng
lm cn c ghi s v ghi vo s nht ký mua hng, s nht ký chi tin, s nht
ký thu tin, ly s liu ghi vo s cỏi cỏc TK 152.
- Cui thỏng, cui quý, cui nm cng s liu trờn cỏc s cỏi, TK 152
lp bng cõn i s phỏt sinh. Sau khi ó kim tra i chiu khp vi s
liu ghi trờn s cỏi TK 152 v lp bng tng hp chi tit NVL (c lp t
cỏc s, th k toỏn chi tit NVL) c dựng lp bỏo cỏo ti chớnh.
- V nguyờn tc: tng s PS N v tng s PS Cú trờn bng cõn i s
PS phi bng tng s PS N v tng s PS Cú trờn s NKC
1.6.2 Hỡnh thc k toỏn nht ký s cỏi
S 1.6
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
23
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
Ghi hng ngy
Quan h i chiu, kim tra
Ghi cui thỏng
- Hng ngy cn c vo hoỏ n GTGT, PNK, PXK NVL ó c kim
tra v c dựng lm cn c ghi s, trc ht xỏc minh cỏc TK ghi N
v TK ghi Cú ghi vo nht ký s cỏi. S liu ca mi hoỏ n
GTGT, PNK, PXK NVL c ghi mt dũng c hai phn, phn nht
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
24
Hoỏ n GTGT, PNK,
PXK NVL
Bng tng hp
k toỏn chng
t cựng loi
S qu
S, th k toỏn chi
tit NVL
Bng tng hp chi
tit NVL
NHT Kí S CI
BO CO TI CHNH
Khóa luận tốt nghiệp Trờng Đại học Công đoàn
ký v phn s cỏi. Bng tng hp NVL c lp cho nhng chng t
nh PNK, PXK NVL phỏt sinh nhiu ln trong mt ngy hoc nh k
t mt n ba ngy.
- Hoỏ n GTGT, PNK, PXK NVL , bng tng hp NVL sau khi ó ghi
s nht ký s cỏi c dựng lm cn c ghi vo s, th k toỏn chi
tit NVL
- Cui thỏng, sau khi ó phn ỏnh ton b cỏc hoỏ n GTGT, PNK,
PXK NVL , phiu thu, phiu chi ó phỏt sinh trong thỏng vo s nht
ký s cỏi v cỏc s, th k toỏn chi tit NVL , k toỏn tin hnh cng s
liu ca ct s PS phn nht ký v cỏc ct N, ct Cú ca tng TK
152 phn s cỏi ghi vo dũng cng PS cui thỏng cn c vo s PS
thỏng trc v s PS thỏng ny tớnh ra s PS lu k t u quý n cui
thỏng. Cn c vo s d u thỏng, u quý v s PS trong thỏng, k
toỏn tớnh ra s d cui thỏng (cui quý) ca tng TK 152, trờn nht ký
s cỏi.
Lê Thị ánh - Lớp KT4D GV: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
25