Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
MỤC LỤC
- Phòng tài chính - kế toán: Thu nhận chứng từ, hoạch toán tính giá thành, báo cáo tài chính và
báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh .Thực hiện quản lý các vấn đề tài chính của Công ty 12
- Phòng tổ chức hành chính : Quản lý về cơ cấu nhân sự của Công ty, xắp xếp lao động hợp lý,
tuyển dụng cán bộ cho Công ty 12
Ghi sổ 28
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
NVL : Nguyên vật liệu
N-X-T : Nhập – xuất – tồn
PX : Phân xưởng
PXSX : Phân xưởng sản xuất
PX : Phiếu xuất
PN : Phiếu nhập
TK : Tài khoản
VT : Vật tư
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tại công
ty…………………………… Error: Reference source not found
sơ đồ 1.2 : sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công
ty……………. Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế
toán…………………………………… Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung…………………………
Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức chứng từ mua và nhập kho nguyên vật
liệu………………. Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2 : quy trình thủ tục xuất kho
NVL………………………………… Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp ghi thẻ song
song………. Error: Reference source not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời
kỳ………… Error: Reference source not found
Bảng 1.2 : bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời
kỳ………… Error: Reference source not found
Biểu số 01: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 02: Biên bản kiểm nghiệm vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 03: Phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu số 04: Hoá đơn (GTGT) Error: Reference source not found
Biểu số 05: Biên bản kiểm nghiệm vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 06: Phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu số 07: Phiếu lĩnh vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 08: Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 09: Thẻ kho Error: Reference source not found
Biểu số 10: Sổ chi tiết vật tư Error: Reference source not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Biểu số 11: Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật
tư…………………………………… Error: Reference source not found
Biểu số 12: Biên bản kiểm kê kho vật
tư…………………………………………… Error: Reference source not found
Biểu số 13: Sổ chi tiết thanh toán với người bán……………………………………
Error: Reference source not found
Biểu số 14 : sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 15 : sổ cái TK
152……………………………………………………………. Error: Reference source
not found
Biểu 16 : Sổ danh điểm
NVL…………………………………………………………. Error: Reference source
not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, mục đích cuối cùng của các
doanh nghiệp là lợi nhuận, các công ty hoạt động kinh doanh trong môi trường
cạnh tranh khốc liệt. Do đó, các doanh nghiệp, công ty luôn phải có những biện
pháp quản lý hiệu quả để khẳng định vị trí của doanh nghiệp mìmh trên thương
trường. Để có được điều đó, họ phải luôn đa dạng hóa sản phẩm, hạ giá thành,
nâng cao chất lượng sản phẩm. Hạ giá thành luôn được coi là bài toán hữu hiệu
đối với các doanh nghiệp trong tương quan cạnh tranh với các đối thủ khác. Việc
nghiên cứu các biện pháp hạ giá thành luôn là một trong những vấn đề quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp.
Khi đứng trước bài toán hạ giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp thường
áp dụng tổng thể các biện pháp, một trong những biện pháp hiệu quả là nâng cao
quản lý và tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu (NVL). Vì NVL là một trong
ba yếu tố đầu vào cơ bản không thể thiếu của quá trình sản xuất, đặc biệt đối với
các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc thì NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng giá thành sản phẩm. Bất kì một sự biến động nào liên quan đến NVL cũng
sẽ làm biến động giá thành của sản phẩm và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp đó. Do vậy cần có biện pháp để quản lý tốt NVL.
Để công tác quản lý NVL được hiệu quả, tại một doanh nghiệp bất kỳ
cũng cần có sự phối hợp đồng bộ giữa ban lãnh đạo công ty, giữa các phòng ban
trong công ty. Kế toán là một trong những bộ phận quan trọng trong bộ máy
quản lý doanh nghiệp, kế toán NVL lại là một nội dung trong công tác hạch toán
kế toán, nó phản ánh tình hình tăng, giảm, số hiện có của NVL trong doanh
nghiệp, giúp cho việc quản lý và sử dụng NVL được hiệu quả và tiết kiệm. Chất
lượng của công tác kế toán NVL có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và toàn bộ công tác kế toán chung của
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
1
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
doanh nghiệp. Do đó công tác kế toán NVL ngày càng trở nên quan trọng với
mọi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp may mặc.
Công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC là doanh nghiệp
chuyên sản xuất các loại bê tông thương phẩm phục vụ nhu cầu của thị trường
trong nước.NVL sử dụng trong công ty rất phong phú, đa dạng với nhiều chủng
loại khác nhau, chi phí NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty, đi vào tìm hiểu thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, em đã nhận thấy được tầm quan trọng
của yêu cầu quản lý và sử dụng NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng
như tầm quan trọng của công tác kế toán NVL. Do đó em đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đầu tư
Sông Đà Việt Đức”
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
2
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Chuyên đề tốt nghiệp này là bức tranh tổng thể về công công tác kế toán
NVL tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung và công ty Cổ phần Đầu tư Sông
Đà Việt Đức nói riêng. Đồng thời sau một quá trình tìm hiểu công tác kế toán
NVL tại công ty em cũng xin đưa ra một vài nhận xét và một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán NVL của công ty. Chuyên đề được chia thành 3
chương:
Chương I: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Đầu tư Sông Đà Việt Đức
Chương II: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty Cổ phần Đầu tư
Sông Đà Việt Đức
Chương III: Một số ý kiến đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán NVL tại công ty Cổ phần Đầu tư Sông Đà Việt Đức
Do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề thực tập không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô
giáo,các cán bộ nghiệp vụ ở Công ty và các bạn quan tâm tới đề tài để chuyên đề
thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI, các thầy
cô trong khoa kế toán và các cán bộ nghiệp vụ của Công ty CPSX & XNK
HỒNG MINH B.A.B.Y đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm2014
Sinh viên thực hiện
Thành
Chu Duy Thành
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
3
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
Tên tiếng anh : SONG DA – VIET DUC INVESTERMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : SONG DA VIET DUC.,JSC
Địa chỉ: 78 Bạch Đằng, Phường Thanh Lương , Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố
Hà Nội.
Điện thoại: 043.9843 778 – 043.9843 779
Fax: 043.6330168
Mã số thuế: 0101437389
Người đại diện theo pháp luật : Ông NGUYỄN VĂN BẢY
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất bê tông thương phẩm, kinh doanh bất động sản, kinh
doanh dịch vụ vận tải, dịch vụ lữ hành, mua bán máy móc vật liệu xây dựng…
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức được thành lập theo quyết định số:
0103003529 ngày 12 tháng 01 năm 2004 . Đăng ký kinh doanh thay đổi lại lần
thứ 9 ngày 29 tháng 9 năm 2011 của sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
Công ty có hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại, đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ thuật
được đào tạo cơ bản tại các trường Đại học danh tiếng trong và ngoài nước
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty đã đạt được không ít
những thành tựu quan trọng. Sản phẩm bê tông tươi và bê tông dự ứng lực của
công ty được các nhà thầu lựa chọn cho những dự án lớn như : Dự án Đại học
Kinh Bắc, dự án công trình cầu Nhật Tân, dự án biệt thự Hoành Sơn Hà Tĩnh….
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
4
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Công ty có một mỏ đá trữ lượng lớn tại xã Thanh Thủy – Thanh Liêm – Hà
Nam. Với hệ thống dây chuyền nghiền đá hiện đại, công suất lớn ( 2 dây chuyền
nghiền đá của Đức công suất 350 tấn / giờ, 1 dây chuyền nghiền đá của Nga với
công suất 200 tấn/ giờ), phương tiện vận chuyển đá bao gồm gần 50 xe ô tô
chuyên chở đá, 3 cầu cảng lên xuống luôn đảm bảo cung cấp sản phẩm bê tông
tới khách hàng với thời gian nhanh nhất, chất lượng đảm bảo. Hiện tại công ty có
2 trạm trộn đặt tại cảng Hà Nội, số 78 Bạch Đằng- Thanh Lương- Hai Bà Trưng ;
1 trạm trộn công suất lớn tại Phường Lĩnh Nam – Hoàng Mai ; 3 trạm trộn với
công suất 225m3/giờ, đặc biệt 1 trạm trộn công suất cao đặt tại Km 8+200 Đại lộ
Thăng Long; 1 trạm trộn tại Đông Anh ; 1 trạm tại chân cầu Nhật Tân; 1 trạm tại
Thành Phố Phủ Lý – Hà Nam; 1 trạm tại phố Nối Hưng Yên. Đây là những địa
điểm thuận lợi gần các công trình xây dựng đảm bảo phục vụ tốt nhất yêu cầu
khách hàng. Đặc biệt, vào năm 2012 công ty đã khánh thành nhà máy sản xuất
tấm bê tông đúc sẵn (3D) – Bê tông dự ứng lực đặt tại xã Thanh Thủy – Huyện
Thanh Liêm – Tỉnh Hà Nam. Đây là nhà máy bê tông đúc sẵn đầu tiên của Việt
Nam, được đầu tư dây chuyền công nghệ tiên tiến bậc nhất hiện nay của hẵng
AVERMAN – Đức
Với phương châm “ Chất lượng hoàn hảo – Thời gian đảm bảo – Khối lượng đầy
đủ - Giá cả hợp lý”, hơn 10 năm qua công ty đã mở rộng quy mô sản xuất và
nâng tầm ảnh hưởng của công ty trên thị trường
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời kỳ
Đơn vị tính : vnđ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vốn kinh doanh
( triệu đồng)
1.120.000 1.120.000 1.120.000
Lao động bình quân 530 550 570
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
5
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
( người)
Thu nhập bình
quân(VNĐ/người/tháng)
3.700.000 4.000.000 4.400.000
Tổng số lượng sản phẩm
sản xuất (m3)
1.422.520 2.550.985 3.180.320
( nguồn phòng kế toán công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức)
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
Công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức có hai chức năng chính là chức năng
sản xuất và chức năng kinh doanh. Công ty chuyên sản xuất bê tông tươi-
bê tông thương phẩm cung cấp cho các công trình xây dựng. Ngoài ra công
ty còn kinh doanh trên các lĩnh vực sau :
- Kinh doanh phụ gia sản xuất bê tông
- Các dự án đầu tư bất động sản
- Dịch vụ lữ hành
- Dịch vụ vận tải
- Mua bán máy móc vật liệu xây dựng
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Đầu Tư
Sông Đà Việt Đức
- Công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt ĐỨC là công ty kết hợp hình thức sản
xuất, thương mại và dịch vụ
- Quy mô công ty tương đối lớn, thể hiện ở số vốn kinh doanh là hơn
1.000 tỷ đồng và số lao động tại công ty tính đến năm 2013 là 570 người
- Phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tương đối rộng, đặc
biệt là hoạt động sản xuất. Thể hiện ở việc công ty mở rộng nhiều trạm
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
6
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
trộn bê tông phục vụ nhu cầu khách hàng như : Trạm An Khánh, trạm
Bạch Đằng….
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty CP Đầu Tư Sông
Đà Việt Đức
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức hoạt động sản xuất kinh doanh
trong nhiều lĩnh vực, nhưng lĩnh vực chính và chủ yếu của công ty là sản xuất bê
tông tươi – bê tông thương phẩm
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
7
Phễu cốt liệu
Đá 1 Đá 2 Cát
Xilo xi măng Nước Phụ gia
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Giải thích sơ đồ:
Sau khi nhận được các đơn hàng, công ty lên kế hoạch nguyên vật liệu phục vụ
cho các đơn hàng. Các nguyên vật liệu chính phục vụ cho việc sản xuất bê tông
là, đá, cát , xi măng, phụ gia, nước được trộn thành bê tông thương phẩm. Đầu
tiên đá, cát được đưa vào phễu cốt liệu để cân đong cho đúng tiêu chuẩn. Lần
lượt từ boongke xả đá 1, sau khi đủ khối lượng thì boongke đá 1 đóng lại, xả đến
boong ke đá 2 và sau cùng là cát. Vật liệu từ phễu cốt liệu được chuyển đến xe
skip. Xi măng từ các xilo xi măng được vận chuyển đến vít tải,và được cân cho
đúng tiêu chuẩn. Nước và phụ gia được đưa đến các bơm nước và bơm phụ gia,
sau đó được cân cho đúng tỷ lệ. Sau đó, cốt liệu từ xe skip cùng với xi măng,
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
8
Xe skip
Vít tải
Bơm nước Bơm phụ gia
Cân xi măng
Cân nước Cân phụ gia
Thùng trộn Xe vận
chuyển
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
nước và các phụ gia được đưa đến thùng trộn để hoàn thành sản phẩm. Sản phẩm
sau khi hoàn thành được xả vào các xe vận chuyển phục vụ khách hàng.
Ngoài việc sản xuất bê tông tại các trạm của công ty, công ty còn có các xe bê
tông lưu động phục vụ cho các công trình đầu tư, và theo yêu cầu của khách
hàng
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
sơ đồ 1.2 : sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
9
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
Các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty có mối quan hệ khăng khít
với nhau, bộ phận này liên quan đến bộ phận kia. đứng đầu công ty là chủ tịch
hđqt sau đó là giám đốc công ty, các phó giám đốc rồi đến các phòng ban chức
năng cuối cùng là các tổ đội sản xuất.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
Giám đốc công
ty
PGĐ tài
chính
PGĐ kỹ
thuật
PGĐ kinh
tế
PGĐ bộ
phận vật tư
Phòng kỹ
thuật thi
công
Phòng tổ
chức hành
chính
P. Kinh tÕ
thÞ tr êng
Phòng kế
hoạch vật
tư
Phòng tài
chính kế
toán
Bộ phận
kinh doanh
Bộ phận
bảo vệ
Bộ phận
sản xuất
Bộ phận
thi công
Bộ phận thiết
bị vật tư
10
Chủ tịch HĐQT
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Các tổ đội làm việc dưới sự chỉ đạo của các phòng, ban chức năng đồng
thời các phòng ban chức năng lấy số liệu và kết quả sản xuất đưa lên giám đốc.
giám đốc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chủ tịch HĐQT. tất cả các bộ phận phải có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thông qua từng bộ phận để có thể đánh giá được
một cách chính xác tình hình sản xuất cũng như hiệu quả kinh doanh của công
ty.
Chức năng của từng bộ phận
- chủ tịch HĐQT : là người có trách nhiệm cao nhất, là người điều hành, quán
xuyến tất cả mọi hoạt động của các công ty con, và có những quyết định nhanh
nhậy, kịp thời, đúng đắn trong quản lý. Tại công ty chủ tịch HĐQT kiêm tổng
giám đốc công ty
- giám đốc: là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật và cơ quan
nhà nước. có trách nhiệm tạo điều kiện cho công nhân viên trong đơn vị có đầy
đủ quyền hạn làm chủ tập thể, phát huy tính tích cực, sáng tạo tham gia quản lý
đơn vị
- các phó giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo về nghiệp vụ cho các bộ phận, các
hoạt động trong phạm vi trách nhiệm của mình. tham mưu cho giám đốc công ty
những chủ trương, biện pháp tăng cường công tác quản lý kinh doanh và giải
quyết những vướng mắc, khó khăn của công ty theo quyền hạn và trách nhiệm
của mình
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
11
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- Phòng tài chính - kế toán: Thu nhận chứng từ, hoạch toán tính giá thành,
báo cáo tài chính và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh .Thực hiện quản lý các
vấn đề tài chính của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật thi công: Thực hiện chức năng thiết kế kỹ thuật các công
trình được giao. Nghiên cứu, lựa chọn các thiết bị máy móc, nguyên liệu…đối
với quá trình sản xuất của Công ty.
- Phòng kinh tế thị trường: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Nghiên cứu về thị trường, về vấn đề tiếp thị giới thiệu
sản phẩm của Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính : Quản lý về cơ cấu nhân sự của Công ty, xắp
xếp lao động hợp lý, tuyển dụng cán bộ cho Công ty.
-Phòng đầu tư: Có chức năng tham mưu cho giám đốc và Phó GĐ về các
lĩnh vực chiến lược phát triển :quy hoạch , kế hoạch đầu tư phát triển .
- Bộ phận kinh doanh: Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh , giới thiệu
sản phẩm.( ôtô xe máy….).
- Bộ phận sản xuất : Tiếp nhận các nguyên vật liệu để cho vào quy trình
sản xuất ra vật liệu xây dựng.
- Bộ phận vật tư thiết bị: Cung cấp vật tư thiết bị phục vụ công trình, kiểm
tra giám sát chất lượng sản phẩm, sửa chữa vật tư, phụ tùng, vật liệu phục vụ sản
xuất.
- Bộ phận thi công: Tổ chức thành 10 đội phối hợp cùng thi công trực tiếp
công trình ( đội thi công máy, mộc sắt, điện nước, lắp dặt…)
- Bộ phận bảo vệ: Trông coi và bảo vệ tài sản chung của Công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
12
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
Bảng 1.2 : bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ
Đơn vị tính : 1.000.000đ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
1.578.502.780.791 1.539.701.700.803 1.830.093.557.136
Giá vốn hàng bán 1.497.532.766.234 1.434.975.309.475 1.465.657.366.387
Lợi nhuận kinh
doanh
80.970.014.557 104.726.391.328 114.261.827.820
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
12.009.603.080 32.394.738.233 24.498.473.371
Lao động (người) 530 550 570
Thu nhập bình
quân(triệu
đồng/người/tháng)
3,7 4 4,4
( Nguồn phòng kế toán công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức )
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua cho thấy giá trị
sản xuất của công ty tăng đều đặn trong các năm . Đặc biệt với sự khánh thành
nhà máy bê tông đúc sẵn vào cuối năm 2012 đã giúp cho doanh thu của công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
13
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
tăng đáng kể. Do công ty đầu tư kỹ thuật công nghệ, máy móc hiện đại giúp tiết
kiệm chi phí làm giảm giá thành sản phẩm. Nghĩa vụ đóng góp với Nhà nước của
công ty được tăng lên, tuy nhiên năm 2013 do được hưởng nhiều ưu đãi về thuế
nên số thuế công ty phải nộp thấp hơn năm 2012.
1.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SÔNG
ĐÀ VIỆT ĐỨC
- Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung: là hình thức
tổ chức mà toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
14
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế
toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác
kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp
vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập
báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán doanh
nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Phụ trách chung trực tiếp chỉ đạo công tác hạch toán kế
toán, hạch toán kinh tế nội bộ trong toàn công ty.
Phó phòng phụ trách tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng thực hiện
công tác tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, lập các báo cáo tài chính, báo
cáo quản trị.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
15
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phó phòng phụ trách
tổng hợp
Phó phòng phụ trách tiêu
thụ
Tổ
Tài
chính
Tổ
tổng
hợp và
tính giá
thành
Tổ kế
toán
tiêu thụ
sản
phẩm
Tổ
kế
toán
nhà
ăn
Tổ
kế
toán
vật
tư
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Phó phòng phụ trách tiêu thụ: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng thực hiện
công tác tính giá bán sản phẩm, chi phí bán hàng, tổng hợp doanh thu
Tổ Tổng hợp: Gồm 9 người, trong đó có 1 kế toán thực hiện tập hợp chi
phí tính giá thành sản phẩm; 1 kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo
quản trị; 1 kế toán thanh toán xây dựng cơ bản nội bộ; 1 kế toán thanh toán chi
phí sửa chữa thiết bị; 1 kế toán theo dõi tài sản cố định; 2 kế toán thanh toán với
người bán; 2 kế toán làm công tác tính giá mua sắm vật tư, phụ tùng, thiết bị.
Tổ Tài chính: Gồm 7 người, với 1 kế toán thanh toán tiền mặt; 1 kế toán
ngân hàng; 1 kế toán thanh toán tiền lương và thu chi Quỹ khen thưởng, Quỹ
phúc lợi; 1 kế toán thanh toán tạm ứng, BHXH, BHYT; 1 kỹ sư công nghệ thông
tin theo dõi mạng kế toán, mạng quản lý vật tư; 2 thủ quỹ.
Tổ Vật tư: Gồm 6 người có nhiệm vụ theo dõi nhập, xuất, tồn kho nguyên
vật liệu trong toàn Công ty.
Tổ Tiêu thụ: Gồm 3 người, trong đó có 1 kế toán thực hiện việc tính giá
bán sản phẩm, cước vận tải bốc xếp và 2 kế toán theo dõi thanh toán với người
mua.
Tổ Kế toán nhà ăn: Gồm 5 người, trong đó có 1 kế toán tổng hợp ăn ca,
độc hại, tiếp khách và 4 kế toán theo dõi ăn ca tại 4 nhà ăn của Công ty.
Ngoài ra, còn có bộ phận nhân viên thống kê ở các chi nhánh và trung tâm
giao dịch tiêu thụ làm nhiệm vụ bán hàng và thu chi các khoản do Giám đốc
phân cấp quản lý.
1.6. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.6.1. Các chính sách kế toán chung
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
16
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống báo cáo tài chính; các chứng từ kế toán
mà Công ty đang áp dụng là theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Niên độ kế toán ở công ty được tính theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hạch toán trên phần mềm
MISA
Công ty tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ
1.6.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
+ Chế độ chứng từ sử dụng : công ty sử dụng chế độ chứng từ theo Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
+ Chứng từ sử dụng:
+ Chứng từ sử dụng:
Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp
sử dụng các loại chứng từ như sau:
Chứng từ bắt buộc: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng, biên lai
thu tiền, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
17
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Chứng từ hướng dẫn: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu
xuất kho , phiếu nhập kho, bảng kê mua hàng, biên bản kiểm kê hàng hóa, thẻ
kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, biên bản kiểm kê TSCĐ,
bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng các chứng từ bên ngoài phục vụ cho quá
trình hạch toán như: giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
Tất cả các loại chứng từ Công ty sử dụng đều đúng với mẫu của Bộ Tài chính
quy định. Đặc biệt đối với Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Công ty đã thiết kế đúng với mẫu của Bộ Tài chính và đã đưa vào phần mềm kế
toán và phần mềm quản lý vật tư và được in trên máy tính để sử dụng .
Quá trình luân chuyển chứng từ gồm 3 khâu:
- Kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp chứng từ
- Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bảo quản và lưu trữ chứng từ: cuối kỳ báo cáo năm thì chứng từ được đóng
thành quyển và lưu trữ bảo đảm an toàn
1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.
Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
+Tài khoản loại 1 gồm: tiền mặt ( TK 111), tiền gửi ngân hàng (TK 112), phải
thu khách hàng (TK 131), thuế GTGT được khấu trừ (TK 133), hàng hóa
(TK156), hàng gửi bán (TK157)
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
18
Bỏo cỏo thc tp chuyờn ngnh Trng i Hc Kinh T Quục Dõn
+TK loi 2 gm: ti sn c nh (TK 211), khu hao ti sn c nh (TK 214)
+TK loi 3 gm: vay ngn hn ( TK 311), phi tr ngi bỏn (TK 331), thu v
cỏc khon phi np nh nc ( TK 333), phi tr ngi lao ng (TK 334), vay
di hn (TK 341)
+ TK loi 4 gm: vn ch s hu (TK 411), li nhun sau thu cha phõn phi
(TK 421)
+ TK loi 5 gm: doanh thu bỏn hng v cung cp dch v (TK511), doanh thu
hot ng ti chớnh (TK 515), hng bỏn b tr li (TK 531), gim giỏ hng bỏn
(TK 532).
+ TK loi 6 gm: chi phớ bỏn hng (TK 641), chi phớ qun lý doanh nghip (TK
642), giỏ vn hng bỏn (TK 632)
+ TK loi 7: thu nhp khỏc (TK 711)
+ TK loi 8: chi phớ thu thu nhp doanh nghip (TK 821), chi phớ khỏc (TK
811)
+ TK loi 9: xỏc nh kt qu kinh doanh (TK 911)
+ V mt s ti khon ngoi bng cõn i k toỏn.
1.6.4. T chc vn dng h thng s sỏch k toỏn
Hin ti cụng ty ang ỏp dng hỡnh thc ghi s theo phng phỏp nht ký chung
S 1.4 : S ghi s theo hỡnh thc nht ký chung
GVHD:PGS.TS NGUYN TH LI SVTH: CHU DUY THNH
19
Chứng từ gốc
Nhập dữ liệu
vào máy
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bng cõn i s
phỏt sinh
Báo cáo TC
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Ghi chú: ghi thường xuyên
Ghi định kỳ
Đôí chiêú
Công ty áp dụng phần mềm kế toán máy trong việc hạch toán kế toán
trên cơ sở áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán này các thông tin tự động cập nhật vào
sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý , cuối năm kế toán thực hiện bút toán khóa sổ kế toán
thực hiện bút toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm báo chính xác,
trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ, kế toán có thể kiểm tra sau khi đã in
ra giấy.
1.6.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
20
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập dựa trên quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính.
Báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định. Báo cáo tài chính năm của
công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 –DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 04 – DN
Công ty thực hiện kỳ báo cáo theo năm tài chính. Cuối năm tài chính, kế toán
trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính gửi ban giám đốc và các phòng ban
có liên quan.
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
2.1. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY VÀ ĐẶC ĐIỂM,
PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG TY SỬ DỤNG
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu công ty sử dụng
Do công ty là đơn vị sản xuất chủ yếu mặt hàng bê tông tươi thương phẩm
và tấm bê tông sẵn ( bê tông 3D), vì thế công ty phải sử dụng rất nhiều các loại
nguyên vật liệu khác nhau như : cát, đá , xi măng, thép, phụ gia để sản xuất bê
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: CHU DUY THÀNH
21