Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Công tác kế toán trong công ty TNHH Doãn Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.92 KB, 25 trang )

Lời mở đầu
Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực cũng nh
nền kinh tế toàn cầu, cơ chế thị trờng đã mở ra những hớng đi mới cho sự phát
triển kinh tế. Trong đó hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá có vai trò quan trọng
và là nền tảng để đa đất nớc ta từng bớc thực hiện công cuộc Công nghiệp hoá -
Hiện đại hoá. Thông qua hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, nớc ta có thể đón
nhận những thành tựu khoa học kỹ thuật, nâng cao đời sống nhân dân và phát triển
nền kinh tế xã hội.
Để quản lý có hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì hạch toán
kế toán là công cụ không thể thiếu. Xét trên góc độ vi mô, kế toán là cơ sở cho
việc ra quyết định quản lý kinh doanh. Kế toán cung cấp một cách kịp thời, đầy
đủ, chính xác các thông tin về tình hình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ của doanh
nghiệp cho các nhà quản lý. Tổ chức tốt công tác kế toán sẽ góp phần vào thắng
lợi của các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán trong hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu, trong quá trình học tập và thực tập tại Công ty TNHH Doãn
Trung, em đã đợc tiếp xúc trực tiếp thực tế công tác hạch toán kế toán và hoạt
động kinh doanh, hoạt động điều hành , quản lý trong Công ty. Đây là một giai
đoạn đầy khó khăn, lúng túng vì kiến thức trên sách vở khác rất nhiều những gì
đang diễn ra trên thực tế cả về cách quản lý cũng nh công tác hạch toán kế toán.
Mặc dù vậy, trong thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Doãn Trung , em đã vận
dụng những kiến thức đã đợc học vào việc quan sát, đánh giá thực tế về Công ty
nhằm nắm bắt đợc một cách chung nhất, khái quát nhất quá trình hình thành và
phát triển, các hoạt động quản lý cũng nh qui trình hạch toán- kế toán trong doanh
nghiệp để hoàn thành Báo cáo tổng hợp của mình.
Báo cáo tổng hợp của em gồm ba chơng nh sau:
Chơng I: Khái quát chung về hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy của
Công ty
1
Chơng II: Công tác kế toán trong Công ty TNHH Doãn Trung.
Chơng III: Nhận xét và đánh giá chung


Trong quá trình thực tập, đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo TS
Nguyễn Thanh Quý và với sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của phòng Tài chính kế
toán tại Công ty TNHH Doãn Trung em đã hoàn thành đợc báo cáo tổng hợp. Do
thời gian thực tập ngắn, kinh nghiệp thực tế còn ít nên bài viết không tránh khỏi
những sai sót. Em xin gửi tới các thầy cô giáo và toàn thể cán bộ, nhân viên Công
ty TNHH Doãn Trung lời cảm ơn chân thành nhất.


2
ChơngI : Khái quát chung về hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ
máy của Công ty
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Doãn Trung đợc Uỷ ban Thành phố Hà Nội
cấp giấy phép thành lập ngày 19 tháng 1 năm 1998.
Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Doãn Trung
Tên giao dịch quốc tế: Doãn Trung Co., Ltd
Trụ sở chính: 39 Lê Hồng Phong, Ba Đình, Hà Nội
Số giấy phép thành lập: 3375/GP /TLDN
Số đăng ký kinh doanh: 043644
Điện thoại: (84- 4) 7331677
Fax: (84- 4) 8232086
E-mail:
Mã số thuế: 0100281474-1
Tài khoản số: 102010000003520
Mở tại: Ngân hàng Công thơng khu vực Ba Đình
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ ( Ba tỷ đồng Việt Nam)
Trớc khi thành lập công ty chỉ là một cửa hàng buôn bán các sản phẩm nh
các linh kiện điện tử. Sau đó cửa hàng quyết định mở rộng quy mô kinh doanh cho
nên đã thành lập lên Công ty Doãn Trung . Việc kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển nên Công ty đã mở thêm câc cửa hàng bán lẻ và giới thiệu sản phẩm , đó

là:
39A Hai Bà Trng- Hà Nội (ĐT: 04- 9.340985)
39 Lê Hồng Phong- Hà Nội (ĐT: 04- 7.331677).
Đến đầu năm 2006 hai cửa hàng trên đã tách ra thành một công ty riêng cho
nên hiện nay Công ty chỉ có trụ sở chính ở 39 Lê Hồng Phong.
3
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Công ty trách nhiệm hữu hạn Doãn Trung là doanh nghiệp chuyên cung cấp
các thiết bị và dịch vụ kỹ thuật trong các lĩnh vực:
1. Thiết bị âm thanh ánh sáng chuyên dụng
2. Thiết bị Phát thanh- Truyền hình- Điện ảnh
3. Thiết bị chuyên dụng phục vụ trình diễn và giải trí
4. T vấn kỹ thuật và thực hiện các chơng trình biểu diễn chuyên
nghiệp
5. T vấn thiết kế và thi công các hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên
nghiệp
6. Thiết bị dụng cụ thể dục thể thao
7. Kinh doanh t liệu sản xuất
Ngoài ra Công ty còn thực hiện sửa chữa và bảo hành các sản phẩm
của công ty khi khách hàng có nhu cầu.
2. Đặc điểm qui mô hoạt động , thị trờng kinh doanh
Công ty trách nhiệm hữu hạn Doãn Trung là đại lý và là đại diện độc quyền
cho nhiều hãng sản xuất thiết bị kỹ thuật nổi tiếng trên thế giới, đặc biệt là các nhà
sản xuất thiết bị âm thanh ánh sáng hàng đầu thế giới nh : BOSE, B-52, CARVIN,
ROLAND, MARTIN, LEXICON, FURMAN, BLUE VANE, K&F, ALLEN &
HEATH, YORKVILLE, TAS, SUPPER STAR...
Là đại lý độc quyền của BOSE (USA) và COEMAR (Italy), B-52 (USA),
CARVIN ( USA) khu vực Việt Nam và Lào, công ty Doãn Trung luôn đợc hỗ trợ
kỹ thuật trực tiếp và tối đa từ BOSE, B-52, CARVIN và COEMAR.

Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực
nói trên , công ty không chỉ cung cấp các thiết bị mà còn t vấn, đa ra các giải pháp
tối u cho từng nhu cầu của khách hàng, cũng nh bảo hành thiết bị sau bán hàng.
3. Quan hệ của Công ty với các bên liên quan
4
- Với các cơ quan chức năng nh cơ quan thuế, các cơ quan luật pháp của
Nhà nớc: Công ty Doãn Trung đã hoàn thành tốt các yêu cầu nh thực hiện đóng
thuế , thực hiện các Luật do Nhà nớc đề ra và đã hoàn thành tốt mọi công việc.
- Với các đối tác nh khách hàng: Luôn nâng cao uy tín với khách hàng
bằng việc kinh doanh sản phẩm chính hãng, có những chính sách giảm giá hay có
chiết khẩu thanh toán cho những khách hàng mua với sổ lợng nhiều hay thanh
toán trớc hạn. Đối với bạn hàng bên nhập khẩu hàng hoá thì trong việc ký kết hợp
đồng luôn rõ ràng và chính xác theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi.
II. Hiệu quả hoạt động của Công ty một số năm gần đây
Sau đây là bảng tổng kết một số chỉ tiêu trong các năm 2003, 2004, 2005.
Biểu số 1: bảng kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây
(Đơn vị : 1000 đ)
Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 2 3 4
1. Doanh thu thuần
12,312,225,52
7 13,116,638,051
16,
732,269,689
2. Giá vốn hàng bán
11,872,166,02
7
12,659,538,20
9 16,188,032,914

3. Chi phí QLDN 401,602,642 384,538,384 447,293,763
4. Chi phí tài chính

1,113,978 35,475,505
5. Lãi thuần 38,456,858 71,447,480 61,467,507
6. Lãi khác 1,319,352 1,658,793 2,146,572
7. Lỗ khác

8. Tổng LN kế toán 39,776,210 73,106,273 63,614,079
9.Các khoản điềuchỉnh
tăng hoặc giảm LN 33,740

10. Tổng LN chịu thuế
TNDN 39,742,470 73,106,273 63,614,079
11. Thuế thu nhập DN 12,717,590 20,469,757 17,811,942
12. Lợi nhuận sau thuế 27,024,880 52,636,517 45,802,137
5
Từ bảng cân đối kế toán ba năm gần đây ta có:
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
13. TSLĐ& ĐTNH 3,524,919,079 4,952,263,742 7,039,765,333
14. TSCĐ&ĐTDH 431,925,279 410,004,194 380,661,394
15. Cộng TS 3,956,844,358 5,362,267,936 7,420,426,727
16. Tổng Nợ phải trả 910,872,664 2,312,004,886 3,524,361,540
17. Nguồn vốn CSH 3,045,971,694 3,050,263,050 3,896,065,187
18. Cộng Nguồn vốn 3,956,844,358 5,362,267,936 7,420,426,727
Từ bảng cân đối kế toán và bảng Báo cáo kết quả kinh doanh ta có bảng phân
tích một số chỉ tiêu trong 3 năm gần đây nh sau:
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm
2005
Hệ số tự tài trợ =(17)/(18) 0.769 0.568 0.525

Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn =(13)/(16) 3.869 2.142 1.997
Hệ số đầu t TSCĐ =(14)/(15) 0.109 0.076 0.051
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu =(10)/(1) 0.323% 0.557% 0.380%
Dựa vào bảng các chỉ tiêu trên ta thấy:
- Hệ số tự tài trợ thể hiện mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh
nghiệp, nó cho biết vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu trong tổng nguồn vốn. Qua
bảng trên ta thấy hệ số này khá lớn, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn
tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ. Tuy nhiên hệ số nợ này lại giảm dần ở
các năm 2004, 2005. do vậy doanh nghiệp cần xem xét về vấn đề này.
- Dựa vào bảng trên ta thấy hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đều
lớn hơn 1 điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn.
- Hệ số đầu t TSCĐ của doanh nghiệp giảm dần theo các năm chứng tỏ
cha quan tâm nhiều đầu t vào TSCĐ. Tuy nhiên cũng có thể công việc kinh doanh
của doanh nghiệp không cần phải đầu t nhiều vào lĩnh vực này.
- Nhìn vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ta thấy tỷ suất thay đổi theo
từng năm. Tỷ suất tăng năm 2004 và lại giảm vào năm 2005, mặt khác tỷ lệ này
6
không đợc cao cho nên doanh nghiệp nên cố gắng đẩy nhanh hơn nữa tốc độ tăng
lợi nhuận.
III. Đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh của Công ty
1. Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động trong Công ty
Do vào đầu năm 2006 hai cửa hàng của Công ty tách ra thành công ty mới
cho nên số lợng nhân viên của Công ty bị giảm sút. Hiện nay lao động trong Công
ty là 9 nhân viên trong đó mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một số công việc
khác nữa ngoài công việc chính của mình. Ngoài hai nhân viên có trình độ cao
đẳng các nhân viên khác đều là trình độ đại học. Các nhân viên đều có nhiều kinh
nghiệm và đều làm tốt các công việc đợc giao.
2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Dới đây là mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:

Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc Công ty: giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Công ty; là ngời có
quyền cao nhất trong Công ty. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác đối nội và
đối ngoại, công tác tài chính và các phòng ban trong Công ty đồng thời vạch ra
chiến lợc phát triển, tìm đối tác kinh doanh. Giám đốc thay mặt Công ty ký kết các
Hợp đồng kinh tế. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh và đại diện cho Công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nớc và
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Trợ lý Giám Đốc
Phòng Kinh
doanh
Phòng Tài chính,
Kế toán
Phòng Kỹ
thuật
7
Phòng Bán
hàng
phát triển vốn của Công ty; chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên trong Công
ty.
- Phó Giám đốc: Là ngời tham mu cho Giám đốc về hoạt động kinh doanh
của đơn vị và đợc uỷ quyền của Giám đốc, giúp đỡ Giám đốc và chịu trách nhiệm
trớc Giám đốc về lĩnh vực mình phụ trách.
- Trợ lý Giám đốc: Là ngời luôn đi theo Giám đốc và làm tốt các công
việc của mình nh soạn thảo các Hợp đồng mua bán hàng và soạn thảo các đơn
từ ...
- Phòng Kinh doanh: Nghiên cứu tìm hiểu, khảo sát khai thác thị trờng để
mở rộng quan hệ thơng mại với các đối tác trong và ngoài nớc. Mặt khác giúp đỡ

Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của Công ty nh sửa
chữa, bảo hành các thiết bị. Mặt khác còn chịu trách nhiệm t vấn, thiết kế ,lắp đặt
theo các hợp đồng hay các dự án.
- Phòng Tài chính, kế toán:
+, Tổ chức các công việc tài chính kế toán nh : Hạch toán lỗ, lãi; cân đối
thu chi theo hệ thống tài khoản và chế độ kế toán hiện hành của Nhà nớc; theo dõi
và phản ánh tình hình sử dụng vốn của Công ty.
+, Thực hiện chế độ báo cáo kế toán định kỳ, phản ánh những bất thờng để
lãnh đạo có những biện pháp xử lý kịp thời.
+, Có trách nhiệm kê khai thuế, nộp thuế và các khoản nghĩa vụ khác với
Ngân sách Nhà nớc.
- Phòng bán hàng: Chịu trách nhiệm về mặt tiêu thụ sản phẩm cũng nh
việc xuất nhập hàng hoá của công ty.
Chơng II: Công tác kế toán trong Công ty TNHH Doãn Trung
8
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
1. Phơng thức tổ chức bộ máy kế toán.
Nội dung quan trọng để tổ chức công tác kế toán là lựa chọn một hình thức
tổ chức bộ máy kế toán sao cho phù hợp với tính chất, quy mô, đặc điểm của Công
ty cũng nh phù hợp với trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán, điều kiện thông tin
liên lạc và mức độ phân cấp quản lý.
Xuất phát từ đặc điểm đó, là một công ty có quy mô nhỏ, hoạt động trên
một địa điểm nhất định nên bộ máy kế toán của Công ty chỉ có 4 nhân viên và đ-
ợc tổ chức theo hình thức tập chung. Việc áp dụng hình thức kế toán này sẽ cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác và phát huy đợc tính tự chủ trong kinh doanh. Để
thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán, kế toán của Công ty đợc phân thành các
bộ phận có chức năng và nhiệm vụ cụ thể đợc bố trí theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Doãn Trung
( Trích tài liệu từ Phòng kế toán )

Chức năng của các nhân viên phòng kế toán:
- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các thông tin tài chính của
doanh nghiệp thành các báo cáo có ý nghĩa đối với quá trình ra các quyết định
quan trọng trong việc phát triển của Công ty. Kế toán trởng kiểm tra, theo dõi theo
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
( kế toán TSCĐ)
Kế toán
thanh toán
và theo dõi
tiền lương
Kế toán các
nghiệp vụ
mua bán
hàng hoá
Kế
toán
Ngân
hàng
Thủ
quỹ
Kế
toán
kho
9
đúng trách nhiệm và quyền hạn của mình, kịp thời phát hiện các sai xót trong quá
trình thực hiện công việc.
- Kế toán tổng hợp của Công ty đồng thời kiêm nhiệm các công việc của
kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng; kế toán thanh toán tiền lơng; kế toán ngân hàng.
Do đó kế toán tổng hợp ngoài việc theo dõi về sự tăng, giảm, hao mòn của TSCĐ

mà kế toán tổng hợp phải theo dõi tốt các phần hành từ đó tổng hợp, đối chiếu để
cuối tháng , quí , năm lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của kế toán trởng .
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt tại quỹ, bảo toàn tiền tại quỹ,
bảo quản số d trên cơ sở tiền mặt.
- Kế toán kho kiêm thủ kho: chịu trách nhiệm về vấn đề nhập, xuất hàng
hoá ngoài ra còn ghi sổ các quâ trình đó.
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
1. Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán.
Tổ chức chứng từ là thiết kế khối lợng công tác hạch toán ban đầu trên hệ
thống bảng chứng từ hợp lý, hợp pháp theo một quy trình luân chuyển chứng từ
nhất định.Việc áp dụng hệ thống chứng từ rất quan trọng đối với mỗi Công ty
trong việc tổ chức quản lý cũng nh quá trình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty.
Đối với Công ty TNHH Doãn Trung hệ thống chứng từ mà công ty áp dụng là:
Quyết định số 144/2001/ QĐ- BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trởng Bộ Tài Chính
áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Danh mục chứng từ kế toán mà Công ty đang sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lơng: MS 02- LĐTL
- Hoá đơn GTGT: MS 01/GTKT- 3LL
- Hoá đơn bán hàng: MS 02/GTTT- 3LL
- Phiếu thu : MS 01- TT
- Phiếu chi :MS 02-TT
- Biên bản giao nhận TSCĐ : MS 01- TSCĐ
- Nhập hàng dựa vào hoá đơn
2. Đặc điểm tổ chức tài khoản kế toán.
10

×