Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

hẹp van động mạch phổi bs đỗ thị kim chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.86 KB, 24 trang )

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI
BS. ĐỖ THỊ KIM CHI
VIỆN TIM TP. HCM
2
TRIỆU CHỨNG

Không triệu chứng

Khó thở nhẹ khi gắng sức

Suy tim sung huyết, + tím - thứ phát của shunt P-T

Choáng váng, ngất, đau ngực
3
KHÁM

Nghe -> độ nặng
* Thành phần phổi của T2 nhỏ
* T2 tách đôi -> độ rộng của tách đôi tăng theo độ
nặng của hẹp
* T4
* Clíc tâm thu sớm càng gần T1
* Độ dài và thời gian đỉnh của âm thổi tâm thu
* Hẹp rất nặng -> tiếng thổi toàn tâm thu của hở 3 lá

Không tương quan giữa rung miu và mức độ hẹp
4
5
ECG

Hẹp nhẹ : bình thường/ 50% trường hợp



Hẹp trung bình : Trục lệch P : + 90
o
- + 130
o
R cao ở chuyên đạo trước tim P
S sâu > 15mm/V5, > 10mm/V6

Hẹp nặng : Trục > + 110
o
R hay qR/V1
S sâu /V5-6
T cao > 2,5mm/II, aVF và CĐ
trước tim P
6
7
XQUANG

+ Kích thước tim bình thường
+ Dãn ĐMP sau hẹp : 80-90% trường hợp, không
tương quan độ nặng

Hẹp trung bình hay nặng :
+ Lớn thất P
+ Lớn tim chỉ thấy khi tắc nghẽn rất nặng và suy
thất P

Không dãn sau hẹp :
+ lớn ra phía sau
+ Do loạn sản van hay kết hợp hẹp trên van


Tuần hoàn phổi : chỉ giảm trong : + hẹp nặng
+ shunt P-T
8
9
SIÊU ÂM TIM

M mode : không có ích

2D : Van dày, hình vòm
Van dày nhiều, nốt xơ, những lá van bất
động : loạn sản
Dãn sau hẹp
Kích thước, độ dày thành và chức năng thất P

Doppler :
10
11

×