Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Thiết kế dây chuyền sản xuất thuốc trừ sâu Etofenprox

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.38 KB, 85 trang )

Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
B GIO DC V O TO
TRNG I HC BCH KHOA H NI

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc

NHIM V N TT NGHIP
H v tờn sinh viờn: Nguync Kiờn
S hiu sinh viờn: 20031852
Khoỏ: 51
Khoa: Cụng ngh Hoỏ hc
B mụn: Húa dc v húa cht bo v thc vt
1. u thit k:
Thit k dõy chuyn sn xut thuc tr sõu Etofenprox
Nng sut: 1100 tn/nm.
2. Cỏc s liu ban u:
Thnh phn nguyờn liu theo khi lng:
3-phenoxybenzyl clorua: 98,5%.
2-(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol: 98%.
NaOH: 50%.
Xỳc tỏc: 99%.
Hiu sut: 80%.
3. Ni dung cỏc phn thuyt minh v tớnh toỏn:
Tng quan lý thuyt.
La chn cụng ngh sn xut.
Tớnh toỏn thit k thit b chớnh.
Thit k xõy dng.
Tớnh toỏn kinh t.


Cỏc yờu cu v an ton lao ng.
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
4. Cỏc bn v, th (ghi rừ cỏc loi v kớch thc bn v):
01 bn v dõy chuuyn cụng ngh: A0.
01 bn v thit b chớnh: A1.
01 bn v mt bng phõn xng: A0.
01 bn v mt ct nh sn xut: A0.
5. H tờn cỏn b hng dn: TS. Hong Xuõn Tin.
6. Ngy giao nhim v ỏn: 6/2/2010
7. Ngy hon thnh ỏn: 04/06/2010.
Ngi duyt
(Ký, ghi rừ h, tờn)
Trng B mụn
(Ký, ghi rừ h, tờn)
Ngythỏngnm 2011
Cỏn b hng dn
(Ký, ghi rừ h, tờn)

Sinh viờn ó hon thnh v np ỏn tt nghip
Ngy thỏng nm 2011
(Ký, ghi rừ h, tờn)
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
LI CM N
hon thnh c ỏn ny, trc ht em xin gi li cm n sõu sc n

tin s Hong Xuõn Tin - ngi ó tn tỡnh hng dn, ch bo v ng viờn
em trong sut thi gian qua.
Ngoi ra em cng xin gi li cm n n cỏc thy cụ giỏo trong b mụn
Húa dc v húa cht BVTV khoa Cụng ngh húa hc trng i hc Bỏch
Khoa ó to iu kin giỳp em trong thi gian lm ỏn cng nh trong sut
thi gian hc tp trng.
Cui cựng, em cng xin gi li cm n n gia ỡnh v bn bố, ó bờn cnh
v giỳp trong nhng lỳc khú khn, to iu kin em cú th tp trung thc
hin ỏn tt nghip ỳng hn v thu c kt qu nh mong mun.
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
MC LC
M U 1
I.4. Xây dựng dây chuyền sản xuất . [3, 4, 5, 6] 13
Thiết bị kết tinh: 21
Thiết bị kết tinh làm việc với năng suất 95% 21
3.2. Xác định chiều dày thân thiết bị [6] 45
3.3. Xác định đờng kính các ống dẫn 49
3.3.8.Tính đờng kính ống dẫn nớc ngng đáy thiết bị phản ứng : 53
3.4. Xác định chiều dày đáy và nắp thiết bị chính [6] 54
III. 1. Các yêu cầu chung 59
III.2. Các yêu cầu về kỹ thuật khi thiết kế phân xởng : 61
PHN iv : TNH TON KINH T 64
IV.1. Xác định chế độ làm việc của phân xởng 64
IV.2. Chi phí cho nhu cầu về nguyên liệu và năng lợng: 64
2.1. Chi phớ cho nng lng 64
Chi phí cho nguyên liệu 66
IV.3. Chi phí vốn đầu t cố định: 67

3.1. Vn u t xõy dng 67
3.2. Vn u t cho thit b mỏy múc: 67
IV.4. Quỹ lơng công nhân và nhân viên toàn bộ nhà máy 68
4.1. Nhu cu v lao ng 68
4.2. Lng cụng nhõn viờn nh mỏy 68
IV.5. Tính khấu hao 70
IV.6. Tính các chi phí khác 70
IV.7. Tính lợi nhuận kinh tế: 70
PHÂN V : AN TON LAO NG V MễI TRNG 72
V.1. Mục đích 72
V.2. Công tác an toàn lao động 72
V.3. Công tác vệ sinh trong lao động 73
V.4. Hệ thống vệ sinh công nhân 74
V.5. Môi trờng 75
KT LUN 76
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
M U
Vit Nam l mt nc m nụng nghip úng vai trũ ht sc quan trng
trong nn kinh t, t l lao ng trong ngnh ny chim ti 80% tng s lao
ng nc ta. Vỡ vy kinh t t nc phỏt trin thỡ vic chỳ trng u t vo
nn nụng nghip l vụ cựng cn thit.
Vic nghiờn cu, sn xut v phỏt trin cỏc loi thuc tr sõu cú tỏc dng
tt, r v thõn thin vi mụi trng l mt ũi hi tt yu ca s phỏt trin trong
nn nụng nghip. Tuy nhiờn t vic nghiờn cu n ng dng sn xut trong quy
mụ cụng nghip m mt quỏ trỡnh rt phc tp, v cú nhiu vn ny sinh. Do
ú yờu cu t ra i vi ngi thit k l phi cú kin thc vng v hiu bit
sõu sc v cụng vic m mỡnh ang thc hin.

i vi k s chuyờn ngnh húa hc thỡ vic thit k mt dõy chuyn cụng
ngh ng dng trong sn xut l mt c hi ng dng, tng hp nhng kin
thc ó c hc, ng thi cng l mt yờu cu, mt th thỏch phi hon
thnh.
Trong bn ỏn ny em c giao nhim v thit k dõy chuyn cụng
ngh sn xut thuc tr sõu Etofenprox vi nng sut 1000 tn/nm vi s
hng dn ca thy Hong Xuõn Tin. Tuy nhiờn do kin thc cú hn v kinh
nghim thc t thỡ cha cú nờn bn ỏn ny ch yu da trờn lý thuyt nờn
khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Rt mong c s ch bo v gúp ý ca cỏc
thy cụ em cú th hon thin thờm kin thc ca mỡnh.
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
1
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
PHÂN I . tổng QUAN Lý THUYếT
I.1. Giới thiệu chung về Etofenprox
1.1. Đặc điểm chung : [13, 15]
Etofenprox là một pyrethiod tổng hợp thế hệ mới , thân thiện với môi tr-
ờng . Là thuốc trừ sâu tiếp xúc vị độc , dùng để phòng trừ hầu hết các loại côn
trùng gây hại trong nông nghiệp , chăn luôi , sát trùng gia dụng nh các loại sâu ,
bớm , rầy , rệp Trên các ngũ cốc rau quả , cây công nghiệp , các côn trùng y tế

Không những thế nó còn ít độc với ngời và động vật máu nóng , it độc với
cá hơn các thuốc trừ sâu khác trong cùng loại pyrethriod .
1.2. Các loại tên và công thức của etofenprox
- Tên riêng : Etofenprox
- Tên gọi khác: Trebon, Ethofenprox, MTI 500.
- Tên hóa học: 2 (4 Ethoxiphenyl) 2 metylpropyl 3
phenoxibenzylete.

- Công thức phân tử : C
25
H
28
O
3
.
- Công thức cấu tạo:

1.3. Tính chất vật lý : [13, 15, 19]
Etofenprox là các tinh thể màu trắng , ít phân cực , nhiệt độ sôi cao , tan ít
trong nớc , tan trong các dung môi hữu cơ . Etofenprox bên trong môi trờng
kiềm và axit vì vậy chúng có thể tạo hỗn hợp với các thuốc BVTV khác để tạo
hỗn hơp thuốc có tác dụng đa dạng hơn . ở trạng thái tinh thể Etofenprox bền dới
tác dung của ánh sáng , nhiệt độ và độ ẩm .
- Nhiêt nóng chảy : 36,4 38
0
C
- Tỷ trọng rắn ( ở 23
0
C ) : 1,157g/ml
- Tỷ trọng lỏng ( ở 40,1
0
C ) : 1,067g/ml
- Thủy phân : ổn định trong môi trờng axit và kiềm ít nhất 10 ngày
- PH : từ 5,5 7,0
- Độ tan
Độ tan trong nớc (g/l or mg/l, state temperature)
pH 9: 0.012 mg/l, ở 20C
methanol:

49 g/l (ở 20 C)
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
2
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
ethanol:
98 g/l (ở 20 C)
acetone:
877 g/l (ở 20 C)
ethylacetate:
837 g/l (ở 20 C)
hexane:
667 g/l (ở 20 C)
heptane:
621 g/l (ở 20 C)
xylene:
856 g/l (ở 20 C)
toluene:
862 g/l (ở 20 C)
( />ORTS/AnnexI_AR_80844-07-1_PT08_en.pdf)
- ( 25
0
C ) trong : Nớc 1mg/l , acetone 7,8kg/l , ethalon 150g/l
- ổn định nhiệt : ổn định ít nhất trong thời gian 3 tháng ở 80
0
C , bắt đầu bị
thủy phân ở 100
0
C

1.4. Tính chất hóa học : [19]
- Công thức phân tử : C
25
H
28
O
3
.
- Công thức cấu tạo:
- Có đầy đủ tính chất của một ete hữu cơ .
- Tham gia phản ứng thế vào vòng benzen theo cơ chế S
E
.
- Tham gia phản ứng oxh .
- Tham gia phản ứng cộng vòng benzen .
1.5. Tác dụng : [13, 15]
Etofenprox là loại thuốc trừ sâu chủ yếu có tác dụng tiếp xúc mạnh , vị độc
và xông hơi , không có tác dụng thẩm thấu và nội hấp , đợc dùng để phòng trừ
hầu hết các loại côn trùng gây hại trong nông nghiệp và , chăn luôi , sát trùng gia
dụng các loại sâu , bớm , rầy , rệp , các côn trùng y tế Etofenprox ít độc hại
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
3
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
với ca hơn các thuốc trừ sâu nhóm pyrethriod khác , nó đợc xếp vào loại thuốc
trừ sâu độc loại IV ( LD50 > 42.800mg/kg )
Các chỉ số về độ độc của Etofenprox : ( Nhận xét của FAO / WHO 68, 70 )
- Cấp tính đờng miệng : LD50 đối với chuột cái> 42 880, chuột đực> 107
200, chó> 5000 mg / kg.

- Da và mắt LD50 : Cấp tính qua da cho chuột và chuột đực và cái> 2140
mg / kg; không gây kích thích da và mắt (thỏ).
- Hít : LC50 (4 h) cho chuột 5900 mg/m3.
- NOEL (1 y) cho những chú chó 32 mg / kg chế độ ăn uống, (2 y) cho chuột
đực 3.7, chuột cái 4.8, chuột đực 3.1, chuột cái 3,6 mg / kg chế độ ăn uống.
- Trong các nghiên cứu thức ăn tuổi thọ trên chuột và chuột, với liều lên
đến 4900 trang / phút, và trên những con chó, với liều lên đến 10 000 trang /
phút, không có tác dụng phụ đó đợc quan sát. Gây biến dị, gây quái thai, và
nghiên cứu sinh sản thế hệ ba cho thấy không có bất thờng đáng chú ý. ADI
(JMPR) 0,03 mg / kg bw [1993]. Độc tính cấp WHO (ai) III (Bảng 5); EPA (xây
dựng) IV
- Chim LD50 : Cấp tính đờng miệng cho vịt vịt trời> 2000 mg / kg.
- Cá TLm (48 h) trong 5,0 ppm cỏ chộp. Bo bo LC50 (3 h)> 40 mg / l.
- Worms LC50 cho giun đất (7 d) 43,1 trang / phút, (14 d) 24,6 trang / phút.
Etofenprox có phổ tác dụng rộng , diệt đợc côn trùng thuộc bộ cánh vảy ,
hai cánh và cánh cứng . Ngoài ra thuốc có tác dụng xua đuổi côn trùng , nên có
khả năng hồi phục quần thể thấp . Tác dụng diệt sâu nhanh .
Một số sản phẩm của etofenprox đã đợc đa vào sử dụng , nó có thể sử dụng
kết hợp với một số loại thuốc trừ sâu khác . Một số lợi thế đặc biệt của
etofenprox là gần nh không độc hại với ngời và động vật máu nóng .
Etofenprox không gây kích ứng và tác dụng thấp với môi trờng , liều sử
dụng thấp nên nó rất an toàn với ngời
1.6. Cơ chế tác động . [13, 15]
Cơ chế tác động của Etofenprox trên côn trùng cũng nh các pyrethriod khác
.Tác động trên hệ thần kinh trung ơng và hệ thần kinh ngoại biên của côn trùng
bị sử lý thuốc , gây ra triệu chứng phát tín hiệu thần kinh lặp lại , sau đó là sự co
giật của côn trùng rồi chết
Dùng thuốc với nồng độ cao hơn sẽ gây nên sự phong tỏa truyền dẫn thần
kinh , chúng đầu độc các trục dây thần kinh , phá vỡ sự vận chuyển các xung
động thần kinh của côn trùng , làm côn trùng bị co thắt , giãy dụa và chết . Ngoài

ra nó còn tác động đến hạch thần kinh ngực côn trùng làm côn trùng mất khả
năng giữ thăng bằng và gây thiếu oxi cho tế bào thần kinh của côn trùng .
1.7. ứng dụng của Etofenprox.[13, 15]
Với những u điểm nổi trội của Etofenprox nh thân thiên với môi trờng , ít
độc hại với ngời và các động vật bậc cao , ít độc hại với cá hơn các loại thuốc trừ
sâu khác ( độ độc loại IV ; LD50 > 42800mg/kg ).Vì vậy mà ngày nay thuốc đợc
sử dụng rộng rãi để bảo vệ mùa màng . Thuốc đợc gia công dới nhiều dạng nh :
EC , SC , EW , ULV , WP .
Ngoài ra chúng còn đơc sử dung trong các lĩnh vực khác nh : Etofenrox đợc
thẩm định để sử dụng nó trong việc bảo quản gỗ . Bằng các kỹ thuật công nghiệp
ngời ta đa Etofenprox vào các lớp ngoài bề mặt của gỗ để chống mối mọt
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
4
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
Tại Việt Nam , Etofenprox dới tên thơng mại là Trebon đợc đua vào đăng
ký sử dụng năm 1994 . Thuốc đợc gia công dới dạng 10 -20EC , SE , dùng để trừ
sâu , rầy trên lúa , rau màu , cây công nghiêp . Thuốc còn sử dụng trong sat trùng
gia dụng dới tên Vectron , dùng để kiểm xoát vector sốt rét .
Kết quả thử nghiệm d lợng thuốc trên một số loại thực vật :
- Trên cam quýt: Thử nghiệm trên trái cây đợc tiến hành trớc khi thu
hoạch hai tuần tại Nhật Bản. Kết quả là d lợng thuốc dới giới hạn cho phép, là
6,6-11,4mg/kg trong phần nhân quả, tơng đơng với 1,5-1,9mg/kg trong toàn bộ
trái cây.
- Trên đào: Thử nghiệm đợc tiến hành tại Nhật Bản trên đào với lợng
0,8kg ai/ha. Sau hai tuần, d lợng đợc xác định trên vỏ là 3,7-6,8mg/kg, còn trong
nhân quả thì đợc xác định là không có d lợng của thuốc.
- Trên khoai tây: Thử nghiệm đợc tiến hành tại Hungary, Nhật Bản và Ba
Lan. Tất cả đều ở mức chấp nhận đợc . Tại Hungary khoai tây đợc sử dụng với

mức 0,15kg ai/ha và sau 7 ngày thì mẫu khoai tây đợc kiểm nghiệm với d lợng
nhỏ hơn mức cho phép (<0,05mg/kg). Còn tại Nhật Bản khoai tây đợc phun lợng
thuốc từ 0,3kg ai/ha đến 0,6kg ai/ha thì d lợng đợc xác định (sau 14 ngày) là nhỏ
hơn 0,01mg/kg. Tại Ba Lan, khoai tây đợc sử dụng lợng thuốc là 0,06kg ai/ha và
0,09kg ai/ha thì d lợng đợc xác định (sau 74 ngày) là 0,86mg/kg và 1,6mg/kg t-
ơng ứng.
I.2. Tổng hợp Etofenprox[15, 19]
2.1. Các phơng pháp tổng hợp Etofenprox
2.1.1. phơng pháp 1:
- Sử dụng phản ứng ngng tụ ancol A với dẫn xuất halogenua của B dới tác
dụng của xúc tác bazơ , có hoặc không có sự tham gia của xúc tác chuyển pha
trong axetonitril hoặc DMSO ; nhiệt độ phản ứngkhoảng 80
0
C đến 120
0
C với
hiệu xuất từ 59 - 86% , tùy thuộc vào quy trình có hay không có sự tham gia của
xúc tác chuyển pha .
- Sơ đồ phản ứng :
- Ưu nhợc điểm :
+ Ưu điểm :
Phản ứng đơn giản dễ thực hiện , hiêu suất đạt đợc khá cao .
Nguồn nguyên liệu đầu vào dễ tổng hợp đợc .
Nhiệt độ phản ứng không cao lắm và dao động lên tiến hành cấp nhiệt
không dễ thực hiện .
+ Nhợc điểm :
Hiệu xuất không ổn định dẫn đến khó tính toán ổn định lợng sản phẩm
đầu ra .
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
5

Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
Thời gian phản ứng dài .
2.1.2. Phơng pháp 2 :
- Sử dụng phản ứng ngng tụ ancol B với dẫn xuất halogen của A dới tác
dụng của xúc tác bazơ , có hoặc không có sự tham gia của xúc tác chuyển pha
trong DMSO ; nhiệt độ từ 80-135
0
C thời gian từ 15-48 giờ . Hiệu xuất etofenprox
đạt đợc khoảng 80%
- Sơ đồ phản ứng :
- Ưu nhợc điểm :
+ Ưu điểm :
Phản ứng tổng hợp dễ thực hiện .
Nguyên liệu đầu vào dễ tổng hợp .
Nhiệt độ phản ứng dao động lớn lên điều chỉnh nhiệt cho phản ứng đơn
giản
Hiệu xuất phản ứng ổn đinh .
Quá trình tách loại lấy sản phẩm đơn giản dễ thực hiện và có có hiệu
xuất tách cao
+ Nhợc điểm :
Thời gian phản ứng dài .
2.1.3. Phơng pháp 3 :
- Ngng tụ 3-phenoxybenzyl 2-(3-chloro-4-ethoxyphenyl)-2-methylpropyl
ether với methanol dới tác dụng của xúc tác NaOH , Pd/c . áp xuất trong bình
khoảng từ 8-10 kg/cm
2
nhiệt độ khoảng 110
0

C . Thời gian phản ứng khoảng 12
giờ . Hiệu xuất đạt 96%.
- Ưu nhợc điểm :
+ Ưu điểm :
Phản ứng đạt hiêu xuất cao hơn phơng pháp 1 và phơng pháp 2 .
+ Nhợc điểm :
Điều kiện tiến hành phản ứng khó .
Nhiệt độ cao và không đối dẫn đến quá trình cấp nhiệt phức tạp .
Nguồn nguyên liệu đầu vào khó tổng hợp hơn phơng pháp 1 và 2 .
2.1.4. Phơng pháp 4 :
- Ngng tụ m-phenoxybenzyl chloried với p-ethoxyneophyl chloried dới tác
dung của xúc tác KOH có sự tham gia của xúc tác chuyển pha trong DMSO.
2.1.5. Phơng pháp 5 :
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
6
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
- Cho 4-ethoxybenzyl cyanide phản ứng với methyl iodide dới tác dụng của
xúc tác axit sunfuric và LAIH
4
sau đó sản phẩm thu đợc ngng tụ với 3-phenoxy-
benzyl bromide tạo etofenprox .
- Sơ đồ phản ứng :
Kết luân : Trong các phơng pháp trên thì phơng pháp 2 dới tác dụng của
xúc tác bazơ cùng với sự tham gia của xúc tác chuyển pha ở nhiệt độ 80
0
C có
hiệu xuất cao hơn và điều kiên tiến hành phản ứng êm dịu hơn các quy trình còn
lại . Vì vậy lựa chọn phơng pháp 2 để tổng hợp etofenprox là tiết kiệm chi phí

hơn cả và đạt hiệu xuất cao hơn cả .
2.2. Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình tổng hợp Etofenprox[15, 19]
Trong phản ứng tổng hợp từ 3-phenoxybenzyl clorua (PC) và 2-( 4-
etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol đợc thực hiên trong điều kiện sau :
- Tỷ lệ mol : 2-( 4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol /3-phenoxybenzyl
clorua / NaOH / XTCP tetrabutylamonibromua là 1/1,4/0,1.
- Phản ứng đợc thực hiện trong môi trờng : Dung môi acetonitril .
- Nhiệt độ : 80
0
C .
- Thời gian phản ứng : 8 giờ .
- Cất loại dung môi bằng cô quay dới áp suất giảm . Tách sản phẩm bằng
sắc ký cột silicagel 60F sử dụng dung môi rửa giải toluen : n-hexan 1:1 hoặc kết
tinh trong toluen/n-hexan tỷ lệ 4/6 ba lần.
2.3. Tổng hợp Etofenprox : [16, 19]
2.3.1. Phản ứng tổng hợp Etofenprox:
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
7
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
2.3.2. Sơ đồ tổng hợp Etofenprox :




2.3.3. Công nghệ tổng hợp Etofenprox[16, 19]
Công nghệ sản xuất Etofenprox gồm các bớc sau :
- Hòa tan 2-(4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol trong axetonitril , bổ xung
dung dịch NaOH 50% và XTCP tetrabutylamonibromua (TBABr) . Khuấy trộn

và đa hỗn hợp vào thiết bị phản ứng và nâng hỗn hợp lên 50
0
C , sau đó nhỏ rọt
dung dịch 3-phenoxybenzyl clorua hòa tan trong axetonitril vào hỗn hơp phản
ứng . Tỷ lệ 3-phenoxybenzyl clorua/ 2-(4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol
/NaOH /XTCP tetrabutylamonibromua là 1,4/1/2/0,1 . Kết thúc nhỏ giọt nâng
nhiêt độ phản ứng lên 80
0
C trong 8 giờ .
- Sau khi phản ứng kết thúc , làm lạnh xuống nhiệt độ phòng . Bổ xung vào
hỗn hợp 2800ml nớc .
- Chiết hỗn hợp thu đợc bằng toluen trong thiết bị hấp thụ . Rửa dịch chiêt
toluen bằng nớc qua thiết bị trích ly .
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
8
2-(4-etoxyphenyl)-2-
metylpropyl ancol
Hòa tan
Chiết sản phẩm
Phản ứng ng ng tụ
Cất loại dung môi
Kết tinh
Sấy sản phẩm
Etofenprox
thanh
phẩm
ddNaOH50%
Xúc tác
3-phenoxybenzyl
clorua

N ớc Toluen
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
- Cất loại dung môi dới áp suất giảm bằng thiết bị cô đặc .
- Kết tinh sản phẩm Etofenprox trong toluen / n-hexen tỷ lệ 4/6 ba lần .
- Sấy sản phẩm dới áp suất giảm ở nhiệt độ phòng và đóng gói .
I.3. Nguyên liệu tổng hợp Etofenprox : [2, 15, 21, 22, 23]
3.1. 3-phenoxybenzyl clorua [21, 23]
3.1.1. Tên và công thức :
- Tên hóa học : 3-phenoxybenzyl clorua hoặc 3-phenoxybenzyl chloride
- Công thức phân tử : C
13
H
11
OCl .
- Công thức hóa học :
3.1.2. Tính chất vật lý :
-
Là chất lỏng màu vàng có công thức phân tử C
13
H
11
OCl .
-
Khối lợng phân tử : 218,6786g/mol .
-
Nhiệt độ bốc cháy trong không khí : 148,6
0
C .

-
Sức căng bề mặt : 40,5 dyne/cm
-
Chỉ số khúc xạ : 1,579
-
Tỷ trọng : 1,164g/cm
3
-
Nhiệt hóa hơi : 53,95kJ/mol
-
Nhiệt độ sôi : 320,2
0
C ở 760mmHg
-
áp xuất hơi : 0,000603mmHg ở 25
0
C
-
Bảo quản : Tủ lạnh ( 40C )
-
Dễ gây bỏng và ăn mòn nhiều vật liệu , lên khi sử dụng phải hết sức thận
trọng .
3.1.3. Tính chất hóa học :
- Có đầy đủ tính chất hydrocacbon thơm nh phản ứng thế , phản ứng
cộng hợp
- Ngoài ra còn thể hiện tính chất ở nhóm thế clorua : Tác dụng với
NaOH tạo thành rợu .

Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
9

Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
3.1.4 Phơng pháp điều chế :
Cho m-clorua phenoxybenzyl hoặc m-clorua phenoxybenzal , hoặc hỗn hợp
đó tác dụng với clo ở nhiệt độ khoảng 2500-2600C và để cho phản ứng trong
khoảng 5 giờ . Phản ứng đợc thực hiện trong điều kiện có hoặc không có xúc tác
và tia UV .
3.1.5 ứng dụng :
Sử dụng làm trung gian trong tổng hợp hữu cơ .
3.2. 2-(4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol [1, 15]
3.2.1. Tên và công thức :
- Tên hóa học : 2-(4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol
- Công thức cấu tạo :
3.2.2. Tính chất hóa học :
- Tính axit : Tác dụng với kim loại kiềm tạo alcalat
- Phản ứng oxi hóa :
- Phản ứng este hóa :
- Phản ứng loại nớc :
- Phản ứng thế vào nhân benzen :
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
10
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
3.2.3. Phơng pháp điều chế :
- Phần lớn các nghiên cứu tổng hợp Etofenprox chủ yếu tập trung vao tổng
hợp sản phẩm trung gian 2-(4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol . Sản phẩm
trung gian này đợc tổng hợp đầu tiên từ 4-etoxyphenyl axetonitril
- Các nhà hóa học Hàn Quốc đa ra quy trình ngắn gọn hơn để tổng hơp 2-

(4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol bằng phản ứng ankyl hóa phenetol bằng
oxt isobulyl
- Sản phẩm trung gian 2-(4-etoxyphenyl)-2-metylpropyl ancol cũng đợc
tổng hợp bằng phản ứng Grignard khi cho p-bromphenetol tác dụng với oxyt iso
butyl
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
11
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
3.2.4. ứng dụng :
Làm chất trung gian trọng tổng hợp thuốc trừ sâu pyrethriod
3.3. Natri hydroxyt [2, 22]
3.3.1. Công thức phân tử : NaOH
3.3.2. Tính chất vật lý
- Natri hydroxyt kết tinh là chất rắn có màu trắng ở dạng viên , vảy hoặc hạt
, hút ẩm mạnh , tan nhiều trong nớc , và tỏa nhiệt .
- ở dạng dung dịch : Dung dịch bão hòa 50% .
- Khối lợng mol : 39,9971g/mol .
- Tỷ trọng : 2,1g/cm
3
.
- Nhiệt độ nóng chảy : 318
0
C .
- Nhiệt độ sôi : 1390
0
C .
- Độ tan trong nớc : 111g/100ml ( ở 20
0

C ) .
- pK
b
: -2,43 .
3.3.3. Tính chất hóa học
- Dung dịch NaOH là dung dịch kiềm mạnh . Làm đổi màu chất chỉ thị :
làm quỳ tím chuyển xang màu xanh , phenolptalein chuyển xang đỏ .
- Phản ứng với các axit và oxit axit tạo muối và nớc .
NaOH(dd) + HCl(dd) NaCl(dd) + H
2
O(l)
- Phản ứng với dioxit cacbon
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
- Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este .
3.3.4. Phơng pháp điều chế
Toàn bộ dây truyền sản xuất NaOH là dựa trên phản ứng điện phân nớc
muối ( nớc cái ) . Trong quá trình này dung dịch muối đợc điện phân thanh Cl2
(trong buồng anot ) và hidro ( trong buồng catot ) . Phản ứng tổng thể sản xuất
xút và Clo bằng điện phân là :
2Na
+
+ 2H

2
O + 2e H
2
+ 2NaOH
Phn ng in phân dung dch mui n l :
2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + H
2
+ Cl
2
(iu kin: in phân có m ng ng n)
3.3.5. ứng dụng
- Sản xuất sà phòng , chất tẩy rửa , bột giặt .
- Sản xuất tơ nhân tạo .
- Sản xuất giấy .
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
12
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
- Sản xuất nhôm ( làm sạch quặng nhôm trớc khi sản xuất ) .
- Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác .
I.4. Xây dựng dây chuyền sản xuất . [3, 4, 5, 6]
4.1. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất
- Thựng chứa 2-(4-etoxyphenyl) -2- metylpropyl ancol
- Thựng chứa NaOH
- Thựng chứa 3-phenoxybenzyl clorua
- Thùng chứa nớc
- Thựng chứa Toluen

- Thiết bị khuấy trộn
- Thiết bị trích ly
- Thiết bị cô đặc dung môi áp suất giảm
- Thiết bị kết tinh
- Thiết bị sấy
4.2. Lựa chọn các thiết bị
- Thiết bị khuấy trộn: Đợc thiết kế bằng sắt đúc hoặc bằng thép có thiết bị
cánh khuấy thích hợp. Thùng có vỏ bọc điều chỉnh nhiệt độ bằng hơi nớc bão
hòa hoặc hơi nớc quá nhiệt
- Thiết bị trích ly: Là thiết bị loại tháp có tấm ngăn làm việc liên tục
- Thiết bị cô đặc : Vì nhiệt độ nóng chảy của Etofenprox là khá thấp (36
0
C)
nên phải chọn thiết bị cô đặc áp suất giảm để thiết bị có thể làm việc ở nhiệt độ
thấp (thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của Etofenprox ).Vì vậy chọn thiết bị cô đặc
có vành dẫn chất lỏng để cô phân tách dung môi và Etofenprox.
- Thiết bị kết tinh: Cho Etofenprox kết tinh trong hệ dung môi toluen/n-
hexan,chọn thiết bị kết tinh hút chân không làm việc liên tục.
- Thiết bị kết tinh: Cho Etofenprox kết tinh trong hệ dung môi toluen/n-
hexan,chọn thiết bị kết tinh hút chân không làm việc liên tục.
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
13
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
PHầN II : tính toán công nghệ
II.1. Tính cân bằng vật chất .
- Một năm có 365 ngày
- Số ngày lễ tết và nghỉ để sửa chữa bảo dỡng là 30 ngày
- Vậy số ngày làm việc trong 1 năm bằng: 365-30=335 (ngày)

- Năng suất làm việc của nhà máy là 1100 (tấn/năm) = 1100000

(kg/năm)
ở thiết bị phản ứng, mỗi mẻ làm việc hết 8h, thời gian chuẩn bị cho mỗi mẻ
là 2h, vậy ta giả sử mỗi ngày sản xuất đợc 3 mẻ thì năng suất tính theo kg/mẻ
của nhà máy là: 1100000 / (335 x 3) = 1094,5274 (kg/mẻ)
1.1. Thiết bị phản ứng .
1.1.1. Tính toán chung cho các thiết bị phản ứng.
- Giả sử Etofenprox thu đợc có độ tinh khiết 99%
- Hiệu suất phản ứng là 80%
- Hiệu suất làm việc của thiết bị trích ly là 99%
- Hiệu suất làm việc của thiết bị cô đặc là 99% (giả sử Etofenprox bị mất
mát trong thiết bị cô đặc là 1%)
- Hiệu suất làm việc của thiết bị kết tinh là 95%
- Hiệu suất làm việc của thiết bị sấy là 99%, Etofenprox bị mất mất trong
thiết bị này là 1%.
Theo phơng trình phản ứng:
Vậy lợng Etofenprox thu đợc theo lý thuyết sau phản ứng là:
1094,527x(99/100) x (100/99) / (100/95) / (100/99) / (100/99) x (100/80) =
1469,4088 (kg/mẻ) = 1469,4088 / 376,4896 (kmol/mẻ) = 3,9029 (kmol/mẻ)
1.1.2. Lợng chất đi vào thiết bị phản ứng trong một mẻ.
- Cứ 1 mol Etofenprox thì cần 1 mol 2-(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol.
Theo khảo sát ảnh hởng các chất tham gia phản ứng lên hiệu suất phản
ứng thì tỷ lệ mol 2-
(4etoxyphenyl)2metypropylancol/3phenoxybenzylclorua/NaOH/TBABr là
1/1,4/2/0,1. Nên theo lý thuyết thì số mol 2-(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol
cần sử dụng là :
3,9029 (kmol/mẻ) = 3,9029 x 194,2694 (kg/mẻ) = 758,2179(kg/mẻ).
Do sử dụng 2-(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol kỹ thuật 98% nên lợng 2-
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51

14
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol kỹ thuật cần sử dụng là :
758,233x100/98 = 773,6918 (kg/mẻ)
- Số mol 3-phenoxybenzyl clorua cần sử dụng là :
3,9029x1,4 = 5,4641 (kmol/mẻ) = 5,4641 x218,6786 = 1194,8817(kg/mẻ) .
Do sử dụng 3-phenoxybenzyl clorua kỹ thuật 98.5% nên lợng 3-
phenoxybenzyl clorua kỹ thuật cần dùng là:
1194,8817x100/98.5 = 1213,0779 (kg/mẻ)
- Số mol NaOH cần dùng là :
3,9029 x 2 = 7,8058 (kmol/mẻ).
- Khối lợng NaOH nguyên chất là:
7,8058 x 39,997 = 312,2086 (kg/mẻ).
Khối lợng dung dịch NaOH 50% cần dùng là:
312,2086x100/50 = 624,4172 (kg/mẻ).
(Lợng nớc trong dung dịch NaOH 50% là 312,2086kg/mẻ))
- Số mol TBABr cần dùng là:
3,9029x 0,1 = 0,39029 (kmol/mẻ) = 0,39029x 322 (kg/mẻ) = 125,6734
(kg/mẻ).
Giả sử TBABr có độ tinh khiết là 99% thì lợng xúc tác thực tế cần dùng là:
0,39029x 100/99 x322 (kg/mẻ) = 126,9428 (kg/mẻ).
- Lợng acetonitril theo thực nghiệm: cứ 1/3 mol 2-(4-etoxyphenyl)-2-
2metypropyl ancol thì cần 1lít acetonitril. Vậy lợng acetonitril cần dùng là:
3,9029x10
3
x3=11708,7 (lít/mẻ) = 9203,0382 (kg/mẻ).
(KLR là 0,786kg/l) Giả sử acetonitril kỹ thuật là 98% thì lợng acetonitril
cần dùng trong thực tế là:

9203,0382 x 100/98 = 9390,855 (kg/mẻ).
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
15
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
Bảng 1: Khối lợng nguyên liệu vào thiết bị phản ứng
Tên nguyên liệu
Lợng nguyên
liệu kỹ thuật
(kg/mẻ)
Lợng nguyên
liệu tinh khiết
(kg/mẻ)
Lợng tạp chất
(kg/mẻ)
2-(4-etoxyphenyl)-
2-metypropyl ancol
773,6918 758,2179 15,4739
3-phenoxybenzyl
clorua
1213,0779 1194,8817 18,1962
TBABr 126,9428 125,6734 1,2694
Acetonitril 9390,855 9203,0382 187,772
Dung dịch NaOH
50%
624,4172 312,2086 0
Tổng khối lợng 12128,9847 11594,0198
222,7115
1.1.3. Lợng các chất đi ra khỏi thiết bi phản ứng.

- Lợng Etofenprox tạo thành là:
3,9029 x 0,8 = 3,12232(kmol/mẻ) = 3,12232x 376,4896 (kg/mẻ) =
1175,5210 (kg/mẻ)
- Lợng 2-(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol cũn d là:
3,9029 x 0,2 x 194,2694 = 151,6428 (kg/mẻ).
- Lợng 3-phenoxybenzyl clorua còn d là:
(5,4641-0,8x3,9029)x218,6786 = 512,0972 (kg/mẻ)
- Lợng NaCl tạo thành: Lợng HCl tạo thành bằng số mol của Etofenprox tạo
thành và bằng 4.6832 (kmol/mẻ). Sau đó HCl phản ứng với NaOH theo phơng
trình:
NaOH + HCl NaCl+ H
2
O
Số mol NaOH tham gia phản ứng bằng số mol HCl v bằng số mol NaCl
v H
2
O tạo thành. Vậy lợng NaCl ra khỏi thiết bị phản ứng là :
3,12232 (kmol/mẻ) = 3,12232x 58,4429 = 182,4774 (kg/mẻ)
- Lợng NaOH còn d là:
312,2086-3,12232x40 = 187,3158 (kg/mẻ)
- Lợng nớc đi ra khỏi thiết bị phản ứng: Bao gồm lợng nớc có trong dung
dịch NaOH 50% và lợng nớc tạo vào trong phản ứng trung hũa giữa NaOH và
HCl và bằng:
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
16
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
312,2086+ (3,12232x18) = 368,4104 (kg/mẻ).
- Lợng TBABr ra khỏi thiết bị phản ứng: 125,6734 (kg/mẻ).

- Lợng acetonitril đi ra khỏi thiết bị phản ứng: 9203,0382 (kg/mẻ).
- Lợng tạp chất đi ra khỏi thiết bị phản ứng bằng tổng tạp chất của các
nguyên liệu mang vào: 222,7115(kg/mẻ)
Bảng 2 : Cân bằng vật chất ở thiết bị phản ứng
Nguyên liệu vào Sản phẩm ra
Tên Khối lợng(kg/mẻ) Tên Khối lợng(kg/mẻ)
2-(4-etoxyphenyl) -2-
metylpropyl ancol 98%
773,6918
2-(4-etoxyphenyl)
-2- metylpropyl
ancol
151,6428
3-phenoxybenzyl
clorua98,5%
1213,0779
3-phenoxybenzyl
clorua
512,0972
Dung dịch NaOH 50% 624,4172 NaOH 187,3158
(n-Bu)
4
NBr 99% 126,9428 (n-Bu)
4
NBr 125,6734
Acetonitril 98% 9203,0382 Acetonitril 9203,0382
H
2
O 368,4104
Etofenprox 1175,5210

Tạp chất 222,7115
NaCl 182,4774
Tổng cộng 12128,9847 Tổng cộng 12128,9847
1.2. Thiết bị trích ly:
1.2.1. Nguyên liệu vào:
Bao gồm lợng sản phẩm thu đợc ở thiết bị phản ứng và toluene với lợng
phụ thuộc vào lợng sản phẩm etofenprox và các sản phẩm phụ hữu cơ tan trong
toluen
Lợng nớc bổ sung vào. Theo thực nghiệm, để tạo vào 1/3 mol Etofenprox
thì cần bổ sung 2800ml nớc và độ tan của etofenprox trong toluen là 862g/l ở
20
0
C. Vậy để tạo vào 3.12232kmol Etofenprox thì cần bổ sung lợng nớc :
3,12232x10
3
x2,8 x3 =26227,488 (l/mẻ).
Lợng etofenprox tạo ra ở thiết bị phản ứng là 1157,5210 kg/mẻ , lợng
toluen cần để hấp thụ là :
1157,5210x10
3
/862 =1342,831787(l/mẻ)
Trong pha hữu cơ toluen còn hòa tan cả tạp chất lẫn chất d của thiết bị
phản ứng . Khối lợng của các chất hữu cơ khác có trong thiết bị phản ứng là :
151,6428 +512,0972 +125,6734+9203,0382 +
55,8081=10048,2597(kg/mẻ)
Tổng khối lợng pha hữu cơ là :
10048,2597 + 1157,5210 =11205,7807(kg/mẻ)
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
17
Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
Lợng toluen cần để hấp thụ là ( coi độ hòa tan của tạp chất lẫn chất d xấp
xỉ bằng etofenprox):
11205,7807 : 0,862 = 12999,7456(lít)
Vì toluen đợc sử dụng tuần hoàn lên ta chỉ dùng 5000(lít)
Vậy lợng toluen cần dùng để hập thụ pha hu cơ trong thiết bị phản ứng
khoảng 5000(l/mẻ)=5000x0,8669=4334,5(kg/mẻ) . Vì khối lợng riêng của
toluen là 0,8669kg/l
Tổng khối lợng nớc trong thiết bị trích lý là:
26227,488+ 368,4104=26595,9884 (kg/mẻ).
Thiết bị trích ly có năng suất làm việc là 99%. Sau thiết bị trích ly ta tách
đợc NaCl, NaOH, H
2
O và thu đợc lớp chất hữu cơ bao gồm Etofenprox và các
tạp chất (Bao gồm các nguyên liệu còn d, các dung môi và xúc tác). Sau đó rửa
phần hữu cơ thu đợc bằng nớc cất.
1.2.2. Sản phẩm ra:
Thu đợc pha hữu cơ và pha vô cơ.
Pha hữu cơ bao gồm:
- Lợng Etofenprox thu đợc là:
1157,5210 x0,99 = 1145,94579 (kg/mẻ).
- Lợng 3-phenoxybenzyl clorua l:
512,0972 x0,99 = 506,976228 (kg/mẻ).
- Lợng 2-(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol là:
151,6428x0,99 =150,12637(kg/mẻ).
- Lợng Acetonitril thu đợc là:
9203,0382x 0,99 = 9111,0078(kg/mẻ).
- Lợng (n-Bu)
4

NBr thu đợc là:
125,6734x0,99 = 124,41666 (kg/mẻ)
- Lợng tạp chất thu đợc là:
222,7115x 0,99 = 220,4844 (kg/mẻ)
- Lợng toluen thu đợc là:
4334,5x 0,99 = 4291,155 (l/mẻ)
- Lợng NaOH thu đợc là:
187,3158x 0,01 = 1,873158 (kg/mẻ)
- Lợng NaCl thu đợc là:
182,4774x 0,01 = 1,824774 (kg/mẻ)
- Lợng nớc là:
26595,9884x 0,01 = 265,959884 (kg/mẻ)
Pha vô cơ bao gồm:
- Lợng NaOH là:
187,3158x 0,99 = 185,4426(kg/mẻ).
- Lợng NaCl là:
182,4774x0,99 = 180,6526 (kg/mẻ).
- Lợng Etofenprox thu đợc là:
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
18
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
1157,5210x 0,01 = 11,5752 (kg/mẻ).
- Lợng 3-phenoxybenzyl clorua là:
512,0972 x 0,01 = 5,1209 (kg/mẻ).
- Lợng 2-(4-etoxyphenyl)-2metypropyl ancol là:
151,6428x 0,01 =1,5164(kg/mẻ).
- Lợng Acetonitril thu đợc là:
9203,0382x0,01= 92,0304 (kg/mẻ).

- Lợng (n-Bu)
4
NBr thu đợc là:
125,6734x 0,01 = 1,2567 (kg/mẻ).
- Lợng tạp chất thu đợc là:
222,7115x 0,01 = 2,2271 (kg/mẻ)
- Lợng toluen thu đợc là:
4334,5x0,01 = 43,345 (kg/mẻ)
- Lợng nớc là:
26595,9884x0,99= 26330,0285 (kg/mẻ)
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
19
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học
Bảng 3: Cân bằng vật chất trong thiết bị trích ly
Tên sản phẩm
Khối lợng vào
(kg/mẻ)
Khối lợng ra (kg/mẻ)
Pha vô cơ (kg/mẻ)
Pha hữu cơ
(kg/mẻ)
Toluen 4334,5 43,345 4291,155
2-(4-etoxyphenyl) -2-
metylpropyl ancol
151,6428 1,5164 150,1264
3-phenoxybenzyl
clorua
512,0972 5,121 506,9762

Etofenprox 1157,521 11,5752 1145,9458
(n-Bu)
4
NBr 125,6734 1,2567 124,4167
Acetonitril 9203,0382 92,0304 9111,0078
Tạp chất 222,7115 2,2271 220,4843
H
2
O 26595,9884 26330,03 265,9599
NaOH 187,3158 185,4426 1,8732
NaCl 182,4774 180,6526 1,8248
Tổng cộng 42672,9657
26853,1955 15819,7701
42672,9656
1.3. Thiết bị cô đặc.
Sản phẩm thu đợc ở thiết bị trích ly là pha hữu cơ đợc đa vào thiết bị cô
đặc. Thiết bị cô đặc làm việc với năng suất 99%, và acetonitril và nớc có nhiệt độ
sôi thấp hơn (80
0
C và100
0
C) nên giả sử lợng acetonitril và nuớc bị bay hơi hết
trong thiết bị cô đặc, toluene bị bay hơi 99% cũn cỏc chất hữu cơ khác bị bay hơi
1%.Vậy sau thiết bị cô đặc ta thu đợc bảng sau :

Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
20
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp
Viện kỹ thuật Hoá Học

Bảng 4: Cân bằng vật chất của thiết bị cô đặc
Tên sản phẩm
Khối lợng vào
(kg/mẻ)
Khối lợng ra (kg/mẻ)
lợng bay hơi
(kg/mẻ)
lợng thu
đợc (kg/mẻ)
Toluen 4291,155 4248,24345 42,91155
2-(4-etoxyphenyl) -2-
metylpropyl ancol
150,1264 1,501264 148,625136
3-phenoxybenzyl
clorua
506,9762 5,069762 501,906438
Etofenprox 1145,9458 11,459458 1134,48634
(n-Bu)
4
NBr 124,4167 1,244167 123,172533
Acetonitril 9111,0078 9111,0078 0
Tạp chất 220,4843 2,2048 218,2795
H
2
O 265,9599 265,9599 0
NaOH 1,8732 0,018732 1,854468
NaCl 1,8248 0,018248 1,806552
Tổng cộng 15819,7701
13646,72758 2173,04252
15819,7701

Thiết bị kết tinh:
Thiết bị kết tinh làm việc với năng suất 95%.
Cho hỗn hợp thu đợc kết tinh trong hỗn hợp toluen / n-hexen tỷ lệ 4/6.
Sau thiết bị kết tinh ta thu đợc lợng Etofenprox là :
1134,486342x 0,95 = 1077,7620 (kg/mẻ).
Giả sử sau thiết bị kết tinh lợng tạp chất mà ta thu đợc bằng 10% khối l-
ợng Etofenprox thì lợng tạp chất thu đợc là : 107,7762 (kg/mẻ).
1.4. Thiết bị sấy :
Thiết bị sấy làm việc với năng suất 99% tức là lợng tạp chất bị bay hơi
99%, lợng Etofenprox thu đợc sau thiết bị sấy là:
1077,7620x0,99 = 1066,9844 (kg/mẻ).
Lợng tạp chất bay hơi 99%, vậy lợng Etofenprox kỹ thuật thu đợc là:
1066.9844 + 107,7762 x 0,01 = 1174,7606(kg/mẻ).
(Phù hợp với lợng tínhtoán ban đầu, đảm bảo năng suất yêu cầu của nhà máy.)
Nguyễn Đức Kiên- Lớp: Hóa Dợc K51
21

×