GVHD: Huỳnh Thị Thúy Diễm
Học phần: LƯỢC SỬ SINH HỌC
Chủ đề:
Nhóm SVTH:
1.Danh Thị Ngọc Châu 3092187
2.Giang Thị Ngọc Diễm 3092190
3.Thạch Thị Hà 3092196
4.Neàng Sậy Mum 3092212
5.Trần Thị Nhàn 3092221
6.Nguyễn Thu Thơ 3092238
1 chất lỏng cần thiết bậc nhất cho sự
sống
1 chất lỏng chỉ có trong cơ thể người và
động vật
1 chất lỏng có mặt và tồn tại suốt đời
sống của người và động vật
1 chất lỏng mà chưa nhà khoa học, chưa
một nghiên cứu nào chế tạo để thay thế dạng
tự nhiên được?
Và chất lỏng này có nhiều tính chất mà
chúng ta cần tìm hiểu, có liên quan đến nhiều
quá trình trong cơ thể, và nhiều căn bệnh
hiểm nghèo hiện nay!
I. Sơ lược về máu
I. Sơ lược về máu
II. Nhóm máu và truyền máu
II. Nhóm máu và truyền máu
III. Hocmon
III. Hocmon
IV. Huyết thanh học
IV. Huyết thanh học
V. Bệnh siêu vi trùng (virus)
V. Bệnh siêu vi trùng (virus)
VI. Dị ứng
VI. Dị ứng
VII. Các bệnh về máu phổ biến
VII. Các bệnh về máu phổ biến
hiện nay
hiện nay
1. Khái niệm về máu
Aristotle (384 - 322) cho rằng: “Hơi nóng
của máu, máu cư trú trong tim vốn là trụ sở
của trí tuệ thỉnh thoảng có thể tràn lên não
để được làm mát và tỏa bớt nhiệt thừa,
chính là nhân tố bí mật điều khiển cơ thể”
Theo sinh học hiện
Theo sinh học hiện
đại thì máu là một tổ
đại thì máu là một tổ
chức di động, thuộc
chức di động, thuộc
loại mô liên kết đặc
loại mô liên kết đặc
biệt được tạo thành từ
biệt được tạo thành từ
2 thành phần là các tế
2 thành phần là các tế
bào (hồng cầu,bạch
bào (hồng cầu,bạch
cầu,tiểu cầu) và huyết
cầu,tiểu cầu) và huyết
tương
tương
1. Khái niệm về máu
2. Các thành phần cấu tạo của máu
và chức năng của mỗi thành phần
3. Màu của máu
Màu của máu phụ thuộc vào sự có mặt
hay không của hồng cầu trong máu.
Nhà tự nhiên học Hà Lan
Jean Swammerdam (1637- 1680)
Ở người và động vật bậc cao
Ở động vật bậc thấp như tôm, cua,…
Một số loài động vật bậc thấp khác
như giun đất, tằm cát,…
Một số loài côn trùng khác lại có máu
màu vàng hoặc màu xanh lục
Đa số các loài động vật bậc thấp có
máu không màu và trong suốt. Các nhà
khoa học không gọi đó là máu, mà chỉ coi
là một dịch thể.
3. Màu của máu
Hemoglobin
Hemoglobin là một
hợp chất protein,
dễ hoà tan trong
nước. Trong thành
phần cấu tạo có
một phân tử globin
(chiếm 96%) kết
hợp với 4 phân tử
Hem (chiếm 4%)
có màu đỏ.
4. Sự hình thành máu ở người
Giai đoạn Vị trí sản sinh tế bào máu
Phôi Noãn hoàng và gan
3-4 tháng lách
4-5 tháng Khoang tủy
7 tháng Khoang tủy
Trẻ sơ sinh và trẻ
em
ở 3 cơ quan chính là tủy
xương, hạch và lách.
Ở người trưởng
thành
Tủy xương giữ vai trò chính,
lách, hạch
5. Tế bào máu tồn tại lâu nhất
Các nhà khoa học
nghiên cứu hài
cốt của “Otzi” bị
đóng băng từ thời
tiền sử nằm lại
trên dãy Anpơ từ
5.300 năm trước.
Đây là dấu vết cổ
nhất về máu của
con người.
6. Công thức máu
4.3 đến 10.8x10
9
TB/l
4.2 đến 5.9 x10
12
TB/l
150 - 400x10
9
TB/l
II. Nhóm máu và truyền máu
II. Nhóm máu và truyền máu
Từ những thất bại của việc truyền
máu trị bệnh trước đây, có sự mất mát
khá nhiều về mạng người, một nhà
khoa học người Áo đã có 1 nghiên cứu
vĩ đại để giúp nhân loại xóa bỏ hoàn
toàn những sai sót trong truyền máu,
mở ra con đường mới cho huyết học
truyền máu.
1. Sự phát hiện ra các nhóm máu
Karl Landsteiner (1868- 1943)
Ông là thầy thuốc
kiêm nhà nghiên cứu
nhà khoa học người
Áo. Từ năm 1922, khi
ông 54 tuổi, ông được
mời làm giáo sư tại
học viện Rockfeller.
Máu O
Máu
AB
Máu A
Máu B
Không ngưng kết với nhóm nào
Ngưng kết với nhóm B và O
Ngưng kết với nhóm A và O
Ngưng kết với nhóm A, B và AB
Năm 1900-1901 ông phát hiện ra hệ
thống nhóm máu ABO. 1930, Landsteiner
đã nhận được giải thưởng Nobel, lúc đó
ông 62 tuổi.
Năm 1940, Landsteiner đã cùng A.
Wiener phát hiện yếu tố Rh khi thử truyền
máu khỉ (Macacus rhesus) cho thỏ.
2. Nhóm máu
Nhóm máu theo hệ ABO
2. Nhóm máu
Nhóm máu theo hệ thống nhóm máu
Rh: Trạng thái Rh âm tính hay dương
tính ở đây chính là trạng thái âm tính
hay dương tính với kháng nguyên D.
Nếu có kháng nguyên D thì là nhóm
Rh
+
(dương tính), nếu không có là
Rh
-
(âm tính).
![]()
Sự khác nhau cơ bản của hệ nhóm
máu ABO và Rh
Hệ thống nhóm máu ABO: kháng thể
sinh ra tự nhiên.
Hệ thống nhóm máu Rh: kháng thể
sinh ra theo kiểu miễn dịch.
Nhóm máu Rh và mang thai
Mẹ mang Rh- thì cơ thể không có kháng thể Rh+,
chỉ có kháng thể Rh+ khi tiếp xúc với máu người
mang Rh+. Vậy nên khi mang thai đứa bé Rh+ lần
mang thai đầu tiên sẽ an toàn.
Khi mang thai thì kháng thể và dinh dưỡng từ mẹ
truyền sang con, hồng cầu thì không có sự trao đổi
trừ khi có tổn thương.
Lần sinh sau thì cơ thể mẹ đã có kháng thể Rh+
nên khảng năng ngưng kết máu rất cao, làm thai
nhi chết.
Hiện tượng ngưng kết máu Rh khi mang thai
+
+
+
+
3. Ý nghĩa của việc phát hiện ra các
nhóm máu
Giải thích về giống người:
+ Nhà thiên văn học người Bỉ-Lambe Ađonf Jăc
Ketle (1796 - 1874) là người đầu tiên dùng
phương pháp thống kê để nghiên cứu về người.
+ Nhà giải phẩu học người Thụy Điển là Aldes
Adolf Retsius (1796 - 1860) đề nghị phân loại
chủng người theo hình dạng sọ
Nghiên cứu lịch sử
Y học và pháp luật
4. Di truyền của các nhóm máu
Hệ thống nhóm máu ABO di truyền theo
quy luật Menden:
Quy định nhóm máu gồm 2 alen mang tính
trạng trội là Alen I
A
, I
B
và một mang tính trạng
lặn là Alen I
O
Nhóm máu A có kiểu gen là: I
A
I
A
hoặc I
A
I
O
Nhóm máu B có kiểu gen là: I
B
I
B
hoặc I
B
I
O
Nhóm máu AB có kiểu gen là: I
A
I
B
Nhóm máu O có kiểu gen là: I
O
I
O
.
Hệ thống nhóm máu Rh :
Di truyền nhóm máu Rh là di truyền gen
không liên kết với giới tính.
Nhóm Rh+ do gen trội qui định, Rh- do
gen lặn quy định. Kháng nguyên hệ thống
nhóm máu Rh là di truyền, còn kháng thể
chống Rh thì hình thành theo cơ chế miễn
dịch
4. Di truyền của các nhóm máu