Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHIỆP VỤ BẾP CHẾ BIẾN MÓN ĂN NHÀ HÀNG DG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.42 KB, 25 trang )

TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH THANH HÓA
KHOA DU LỊCH
d&c
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Chế biến món ăn
Đơn vị thực tập nghề nghiệp: NHÀ HÀNG D&G
Giáo viên hướng dẫn : LÊ ĐÌNH HIỆP
Học sinh thực hiện : CHU VĂN SANG
Lớp : CBMA – K16B
Khóa học : 2013 - 2015
Thanh Hóa, tháng 06 năm 2014
MỤC LỤC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người và toàn xã hội,vì thế
nấu ăn đóng vai trò rất quan trọng trong sinh hoạt hàng ngày và ăn uống có tác
dụng quan trọng đế sự phát triển của cơ thể con người vì vậy nó đòi hỏi người
nấu ăn phải có kỹ thuật trong dinh dưỡng và cách chế biến.
Nấu ăn là một công việc bình thường của mọi gia đình, nhưng nấu ăn cũng
là một nghệ thuật, đó là nghệ thuật ẩm thực. Ẩm thực là một nét tạo nên bản sắc
văn hoá của mỗi vùng miền, mỗi quốc gia dân tộc. Đất nước ta với hơn 4.000
năm lịch sử gắn liền với nền văn minh hoá lúa nước nên các món ăn chủ yếu
được chế biến từ lúa gạo, ngô nhưng không vì thế mà thiếu đi sự phong phú về
chất lượng, mùi vị, màu sắc. Có rất nhiều nền văn hoá ẩm thực tiêu biểu cho các
vùng miền của đất nước ta được người dân trong nước cũng như bạn bè Quốc tế
biết đến như: ẩm thực Hà Nội, ẩm thực Huế, ẩm thực Miền Nam, Hơn nữa
Việt Nam có tới 54 dân tộc mà mỗi dân tộc lại có nét độc đáo riêng về ẩm thực
do vậy nền ẩm thực của Việt Nam vô cùng phong phú và đa dạng.
Để có thể tìm hiểu sâu hơn về ẩm thực các nước trên thế giới nhất là ẩm
thực của Việt Nam. Để thoả chí đam mê, sáng tạo từ những thực phẩm bình
thường tạo ra những món ăn cho mọi người thưởng thức không chỉ ngon mà còn


bắt mắt, em đã lựa chọn chuyên ngành chế biến món ăn để theo học.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
NỘI DUNG
I. Khái quát về đơn vị thực tập
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở thực tập.
- Tên đơn vị: Nhà hàng D&G Restaurant
- Địa chỉ: Hải Thượng, Tỉnh Gia, Thanh Hóa
- Số điện thoại: 0373613613
2. Quy mô, loại hình của cơ sở thực tập.
- Loại hình: Nhà Hàng
- Quy mô: 30 bàn ăn
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị.
* Sơ đồ bộ máy.
Sơ đồ : Sơ đồ bộ máy tổ chức của đơn vị thực tập
ban giám đốc
Lễ tân bàn Bếp
* Sơ lược về từng bộ phận
►Ban giám đốc.
+ Chức năng: Quản lý, điều hành mọi hoạt động của nhà hàng
+ Quy mô: Vừa
+ Số lượng: gồm 1 thành viên
+ Cơ cấu giới tính: 25% nữ, 75% nam.
+ Trình độ: Đại học
► Các phòng ban:
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Chức năng: phòng tổ chức hành chính cử ra một người quản lý chung nhà
hàng , và một người chuyên trách nhà hàng có chức năng nhiệm vụ quản lý nhà
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp

hàng và phân công số lượng lao động cho từng tổ, phân công công việc cho từng
lao động trong tổ.
+ Quy mô nhà khách: Vừa
+ Số lượng: gồm 2 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nam
+ Trình độ tay nghề: 50% Đại học, 50% cao đẳng
- Phòng kế toán:
+ Chức năng: Quản lý tài chính của nhà hàng, phòng kế toán cử ra một người
thực hiện nhiệm vụ thanh toán tiền ăn uống, và các dịch vụ khác với khách hàng,
chi trả tiền lương cho nhân viên và chi tiền mua thực phẩm, bia, rượu và các
khoản cần chi tiêu.
+ Quy mô: nhỏ
+ Số lượng: gồm 01 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nữ
+ Trình độ tay nghề: Đại học.
- Tổ bàn:
+ Chức năng: Phục vụ đồ ăn, thức uống cho khách, nhận yêu cầu của khách và
thông báo cho nhà bếp, giải đáp các thắc mắc của khách về các món ăn, đồ uống
và dịch vụ của Nhà hàng, dọn dẹp và sắp xếp nhà ăn.
+ Quy mô: Vừa
+ Số lượng: gồm 02 lao động, trong đó có 01 bàn trưởng và 01 bàn phó.
+ Cơ cấu giới tính: 50% Nam, 50% nữ
+ Trình độ tay nghề: 50% tốt nghiệp trung cấp nghề và 50% tốt nghiệp cao
đẳng.
- Tổ bếp.
+ Nhiệm vụ: Nhận thực đơn của khách sau đó kê mua nguyên liệu cần thiết và
chế biến các món ăn theo thực đơn đó.
+ Quy mô: Vừa.
+ Số lượng lao động: 2 lao động trong đó có một bếp trưởng, một bếp phó, một
đứng chảo, một đứng thớt và một phụ bếp.

Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
+ Cơ cấu giới tính: 100% nam.
+ Trình độ đào tạo: 100% tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên.
- Tổ quầy ba:
+ Nhiệm vụ: thanh toán, bán, tiếp thị các loại đồ uống, rượu bia,giữ đồ cho
khách, trực bàn điện thoại,
+ Quy mô: Nhỏ
+ Số lượng lao động: 1 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nữ.
+ Trình độ đào tạo100% tốt nghiệp Cao Đẳng.
- Tổ bảo vệ:
+ Nhiệm vụ: Bảo vệ an ninh trong Nhà hàng, chông xe,đảm bảo an toàn cho
khách và tài sản của khách
+ Quy mô: Nhỏ
+ Số lượng lao động: 1 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nam.
+ Trình độ đào tạo: 100% được đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghiệp vụ.
* Mối quan hệ của các bộ phận.
- Tất cả các bộ phận trong Nhà hàng đều có quan hệ mật thiết và chặt chẽ với
nhau tạo ra một hệ thống thống nhất và hoàn chỉnh, các bộ phận luôn có sự
tương trợ lẫn nhau khi cần thiết để cùng nhau hoàn thành công việc một cách tốt
nhất, để khách hàng đến với Nhà hàng có được sự hài lòng nhất.
VD: Khi một nhóm đã hoàn thành công việc của nhóm mình mà nhóm kia chưa
hoàn thành thì nhóm đã hoàn thành có thể giúp nhóm khia để cùng nhau hoàn
thành công việc nhanh và tốt nhất.
* Các sản phẩm và dịch vụ của từng bộ phận, tỉ trọng doanh thu của các
nhóm sản phẩm, dịch vụ.
- Bộ phận bếp. Sản phẩm là các món ăn, tỉ trọng doanh thu chiếm 60% trong
tổng doanh thu của Nhà hàng

- Bộ phận lễ tân: sản phẩm là đồ uống các loại, tỉ trọng doanh thu chiếm 40%.
- Kết quả trong năm 2013
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
+ Doanh thu từ các món ăn đạt: 1.400.000.000đ chiếm 60% tổng doanh thu.
+ Doanh thu từ các đồ uống đạt: 600.000.000 đ chiếm 40% doanh thu.
- Kết quả quý I năm 2014.
Tổng doanh thu quý I đạt 600.000.000đ. Trong đó:
+ Doanh thu từ các món ăn là: 400.000.000đ chiếm 70% tổng doanh thu.
+ Doanh thu đồ uống là: 200.000.000đ chiếm 30% tổng doanh thu.
4. Đánh giá về tình hình chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
* Về mặt thuận lợi.
Nhà hàng có vị trí địa lí rất thuận lợi đó là ngay gần bãi biển với khung
cảnh, nước biển sạch cộng thêm ban giám đốc rất lịnh hoạt trong các mối quan
hệ với các công ty, tổ chức nên thu hút được một lượng lớn khách đến với Nhà
hàng, không những thế Nhà hàng còn cơ sở vật chất tốt và đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp về mặt địa phương thì có những chính sách thuận lợi cho việc
phát triển kinh doanh, tất cả những điều kiện trên đã mang lại lợi thế lớn cho
Nhà hàng trong hoạt động kinh doanh.
* Về mặt khó khăn.
Bên cạnh những điều kiện thuận lợi kể trên Nhà hàng cùng gặp không ít
những khó khăn trong quá trình hoạt động, đó là vị trí của Nhà hàng là xa với
khu vực trung và có sự cạnh chánh rất nhiều về giá thành với những nhà hàng,
khách sạn khác,cũng khá đông do vậy nó gây ra không ít khó khăn cho Nhà
hàng trong quá trình kinh doanh.
* Kết quả quá trình sản xuất kinh doanh.
Do có những lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và con người
cộng thêm việc biết hạn chế những khó khăn nên kết quả của quá trình sản xuất,
kinh doanh của Nhà khách hàng năm đều rất tốt, doanh thu năm sau luôn cao

hơn năm trước.
II. Tình hình cụ thể từng bộ phận thực tập.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
Bộ phận bếp của Nhà khách gồm có 4 lao động trong đố có 1 bếp trưởng một
bếp phó và 2 phụ bếp.
- Cơ cấu giới tính của bộ phận bếp là 100% nam trong đó 100% lao động được
đào tạo quan hệ sơ cấp nghề trở lên.
2.Tổ chức lao động trong bộ phận thực tập.
- Chế độ làm việc: Buổi sáng làm việc từ 8h - 13h, buổi chiều làm từ 16h - 22h.
- Hình thức phân công công việc: Mỗi cá nhân trong bộ phận bếp đều được phân
công công việc nhất định.
VD: Phụ bếp có nhiệm vụ sơ chế nguyên liệu, đi người đứng thớt có
nhiệm vụ cắt thái nguyên liệu sống và chiếm, bếp trưởng và bếp phó có nhiệm
vụ chế biến các món ăn.
Nơi làm việc trong bộ phận bếp được chia thành các vị trí nhất định, có 5
bếp công nghiệp để chế biến món ăn, khu vực sơ chế, có 2 khu vực cắt thái đồ
sống và chím riêng biệt.
Về phân phối thu nhập: Bếp trưởng 10.000.000đ/tháng, bếp phó
7.000.000đ/tháng đứng thớt 4.000.000đ/tháng và phụ bếp 3.000.000đ/tháng.
Trong bộ phận bếp có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho việc chế biến nấu ăn
VD: Lò nướng, lò vi sóng, máy say, nồi, chảo, bát, đĩa,
Công tác bảo vệ môi trường trong bộ phận bếp cũng được đảo bảo, rác
thải được thu gom lại và đem về nơi tập kết, hệ thống cấp thoát nước tốt, công
tác an toàn lao động được đảm bảo.
Mọi thành viên trong bộ phận bếp phải tuân thủ tốt kỷ luật, quy định nơi
làm việc như phải làm việc đúng giờ, phải mạc đồng phục khi làm việc, phải làm
việc nghiêm túc,
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
III Qúa trình thực hành thực tập.
Bảng 1: Kỹ thuột cắt thái-Tỉa hoa trang trí.
.Kỹ thuột cắt thái.
STT Nội dung Nguyên liệu Số lần Ghi chú
1 Gọt Khoai tây,khoai
lang.
30
2 Thái Rau mung tơi, rau
cải, thit bo, cá.
40
3 Lạng Lạng thịt, lạng cá. 35
4 Khía Khía cá, muc 25
5 Băm hành,tỏi, xã,ớt,thịt 60
6 Chặt Chặt cá, xương. 50
7 Dần Thit bò 70
8 Đập Hành,tỏi,xã,ớt,thịt,cá
thit bo.
65
9 khoét khoai tay. Ca rot 20
10 Cắt
11 Nghiền, Xay, giã Giềng,xã,thịt 25
12 Cá phương pháp
khác băng dụng cụ
chuyên dùng
II Các loại hình dạng
cắt thái cơ bản
1 Hình lát
2 Hình sợi Cà rốt, dưa chuột. 45
3 Hình khối

-hình hạt lựu
-hình quân cờ
-hình con chì
-hình bao diêm
- Hình móng lợn
-hinh thỏi
-các hinh khác
Cà rốt,đậu,giò
Thịt bò
Thịt lợn
Hành tây
Khoai tây, cà rốt,bí
20
15
15
10
15
*Kỹ Thuật Cắt tỉa hoa trang trí:
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Số lần Ghi chú
1 Cắt tỉa hình tượng
phẳng
-tia hoa hong bang
ca chua. kg 20 20
2 Cắt tỉa hình tượng
khối
-tạo hình khối cho
hoa chuối
-tạo hinh khối từ

bản thân nhuyên
liệu
+chân giò bó thỏ. cái 5 5
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
Bảng 2: Sơ chế các món ăn
STT Tên món ăn cụ thể
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Số lần Ghi chú
1 Cơm :
- cơm chiên dương châu.
-cơm chiên hải sản.
-cơm chiên thập cẩm.
-cơm chiên cá mặn.
-cơm chiên tỏi.
-cơm rang rưa bò.
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
dia
20
40
35
10
25

15
10
15
7
5
25
8
2 Xôi:
-xôi xen dừa.
-xôi đậu.
-xôi trắng.
-xôi gấc.
Đỉa
Dia
Dia
dia
10
5
15
8
3
1
4
2
3 Cháo:
-cháo ngao.
-cháo gà.
Bát
Bát
20

10
10
5
4 Chè:
5 Luôc:
-luộc rau muống.
-Luộc rau mùng tơi.
-luộc rau khoai lang.
-luộc rau cải ngọt.
-luôc trứng.
-luộc gà.
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Qủa
Con
30
20
35
15
15
60
15
20
15
7
4
50
6 Canh(riêu,bung, xáo,

thuôn):
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
-canh ngao mùng tơi.
-canh ngao nấu chua.
-canh cá nấu chua.
-canh cải thịt bằm.
-canh rau muống.
-canh rau ngót.
-canh cải cá rô.
-Canh khổ qua nhồi thịt.
-canh cà chua trứng.
-canh củ quả.
-canh cua đồng.
-cá trình nấu riêu.
-sườn bung.
-vịt xáo măng.
-ngao thuôn.
-phi thuôn.
-cá bớp thuôn lá lốt.
Bát
Bát
Bát
Bát
Bát
Bát
bát
Bát
Bát
Bát

bat
Nồi
Bát
Con
Bát
Bát
con
60
45
55
40
15
30
20
10
15
40
30
30
20
15
20
15
15
50
20
35
20
15
15

20
5
5
20
15
30
20
15
20
15
15
7 Ninh:
-
8 Hầm:
-chân giò hầm kiểu đức.
-gà hầm lá sen.
-gà hầm ngải cứu.
Cái
Con
Con
5
10
7
5
5
7
9 0m:
-ếch om chuối đậu.
-ếch om cà.
-lươn om chuối đậu.

-ốc om chuối đậu.
-baba om chuối đậu.
Nồi đất
Nồi đất
Nồi đất
Nồi đất
Nồi đất
20
35
25
30
25
20
35
25
30
25
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
-vịt om sấu. con 10 10
10 Kho:
-cá thu kho.
-thịt lơn kho tàu.
Lát
Đỉa
30
20
15
20
11 Rim:

-thịt rim mặn.
-tôm rim.
Sườn rim mặn.
Đỉa
Con
Đỉa
35
30
25
15
15
25
12 Tần:
-baba tần.
-gà tần hạt sen.
Con
Con
35
15
35
15
13 hấp:
-cầy hương hấp.
-rúi hấp.
-ngao hấp.
-ốc hương hấp gừng.
-mực hấp gừng.
-mức sữa hấp.
-tôm hấp bia.
-gà hấp.

-cá hấp dưa.
-cá hấp xì dầu.
-cua hấp bia.
gẹ hấp bia.
Đỉa
Con
Bát
Bát
Đỉa
Đỉa
Con
Con
Con
Con
Con
con
10
8
40
35
30
25
35
25
35
30
45
30
10
8

20
15
30
15
25
15
20
30
25
30
14 đồ:
15 tráng:
-
16 xào:
-xào rau muống.
-xào rau bí.
-xào rau mùng tơi.
Đỉa
Đỉa
Đỉa
50
35
40
25
35
20
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
-xào rau khoai lang.
-xào mực thập cẩm.

-ếch xào xã ớt.
-ếch xào thập cẩm.
-ếch xào măng.
-lươn xào xã ớt.
-gà xào thập cẩm.
-mực sữa xào thập cẩm.
-ngao xào miến.
-ngao xào húng quế.
-sò huyết xào nấm.
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Con
Đỉa
Đỉa
Bát
Đỉa
35
30
20
15
10
25
7
30
6
20

6
15
30
20
15
10
25
4
30
6
10
6
17 rán:
-rán trứng.
-rán nem.
-cá rán
Đỉa
Cái
con
30
20
15
30
10
15
18 quay:
-gà quay.
-vịt quay.
Con
Con

15
5
15
5
19 nướng:
-lợn máng nướng muối ớt.
-cầy hương nướng.
-cá quả nướng chui.
-cá lăng nướng mọi, muối
ớt.
-gà nướng.
-lòng lợn nướng.
-mực nướng muối ớt,
nướng mọi.
Đỉa
Đỉa
Con
Con
Con
Đỉa
Đỉa
15
10
5
9
6
10
15
15
10

5
9
6
10
15
20 rang:
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
-thịt lợn rang cháy cạnh.
-cua rang me.
-cua rang muối.
-gẹ rang muối.
-tôm rang muối.
-tôm tít rang muối.
-mực rang muối.
-baba rang muối.
-thỏ rang muối.
-dúi rang muối.
Đỉa
Con
Con
Con
Con
Đỉa
Đỉa
Con
Con
Con
20
15

20
30
35
20
25
15
20
5
10
8
5
15
20
10
15
15
20
5
21 Lên men:
-
22 Trộn(nộm,sa lát):
-nộm sứa.
-nộm đu đủ.
-nộm tiến vua.
-sa lát bò.
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
15

10
5
25
15
15
10
25
23 Kem;
24 Bánh:
25 Phở:
-phở bò.
-phở gà.
Bát
Bát
20
15
20
15
26 Bún:
-bún bò.
-bún gà.
Bát
bát
10
15
10
15
27 Miến:
-miến xào thập cẩm.
-miếng xào lòng gà.

-miến nhúng.
Đỉa
Đỉa
Đỉa
10
15
5
10
10
5
28 Mỳ:
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
-mỳ xào bò.
-mỳ xào rau.
-mỳ xào singapor.
-mỳ xào hải sản.
Đỉa
Đỉa
Đỉa
Đỉa
35
30
25
40
35
30
25
40
29 Dạng khác:( nước dùng,xốt,

súp)
-súp cua.
-súp thập cẩm.
-súp tôm.
-súp nấm linh chi.
-súp gà ngô non.
Súp hải sản.
Súp yến.
Bát
Bát
Bát
Bát
Bát
Bát
bát
20
15
20
10
15
20
5
15
9
10
5
8
10
2
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
Bảng 3: Trang trí trình bày món ăn
STT Tên món ăn cụ thể Đơn vị Tính Số lượng Số lần Ghi chú
1 Sử dụng phương
pháp trang trí, trình
bày đỉa xung quanh
-mực xào thập cẩm.
-gà rang muối.
Đỉa
Đỉa
20
15
10
15
2 Sử dụng phương
phap trang trí, trình
bày lệch.
-nem rán.
-cá trình nướng
muối ớt.
Đỉa
con
15
10
15
10
3 Sử dụng phương
pháp trình, trình
bày đối xứng.
- tôm hấp bia.

- cua rang muối.

con
con
15
10
15
10
4 Sử dụng phương
pháp trang trí, trình
bày xen kẽ.
-dúi hấp.
-mực sốt chua cay.
Con
Đỉa
20
15
20
15
5 Sử dụng phương
pháp trang trí, trình
bày theo hinh
tượng sinh vật.
-trứng hấp vân.(con
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
công). Đỉa 15 15
6 Sử dụng phương
pháp trang trí, trình
bày theo chủ đề.

-
-
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
V. Nhận xét kết quả thực tập - Đề xuất các giải pháp.
1. Tự nhận xét kết quả thực tập, so sánh thực tế với lý thuyết:
Trong quá trình được nhà trường cho đi thực tập tại Nhà hàng và nhận
được sự giúp đỡ của Nhà hàng em đã học hỏi được rất nhiều bài học bổ ích. Tại
Nhà hàng em đã thực hành thuần thục các kỹ năng đã được dạy ở trường như: kỹ
năng thái, băm, chặt, sóc chảo, đặc biệt em cũng đã học hỏi được một số kinh
nghiệm về “phương pháp chế biến món ăn Âu - Á” mặc dù có một số điểm
không giống với lý thuyết em đã học tại nhà trường, với những kinh nghiệm thu
được sau đợt thực tập này cùng với những lý thuyết đã được học tại trường sẽ là
nền tảng để em nâng cao trìng độ tay nghề phục vụ thiết thực cho công việc sau
này.
* Nguyên nhân kết quả:
Để có được kết quả trên là nhờ sự tiếp thu những bài học lý thuyết mà
thầy cô dạy ở trường, thêm vào đó là sự giúp đỡ tận tình của cán bộ và nhân viên
Nhà hàng nơi em thực tập đặc biệt là những thành viên trong tổ bếp nơi em trực
tiếp thực tập, ngoài ra cũng phải kể đến sự nỗ lực tiếp thu, học hỏi và sự cố gắng
của bản thân em mới có được kết quả nêu trên.
* Bài học sau đợt thực tập:
Sau đợt thực tập em nhận thấy là người lao động nói chung và là một đầu
một đầu bếp nói riêng bất kỳ ai cũng cần phải ý thức trách nhiệm đối với công
việc mình làm, làm việc phải đúng giờ giấc, tiếp theo đó cần phải có tác phong
nhanh nhẹn trong công việc, phải có sự chủ động và sáng tạo khi làm việc thì
mới có được kết quả tốt nhất.
Mặt được sau đợt thực tập này quan điểm lao động của em đã được nâng
cao, đó là phải nhiệt tình và tận tuỵ với công việc mình làm và phải yêu nghề,
em đã thuần thục các thao tác như: băm, chặt, sóc chảo, các công việc trong quá

trình thực tập của em nhìn chung là khá tốt.
Mặt chưa được: Bên cạnh những mặt làm được em nhận thấy bản thân
còn một số điểm làm chưa tốt như: chưa có tính sáng tạo trong công việc, việc
thực hiện một số thao tác còn đang chậm.
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
* So sánh giữa lý thuyết và thực tế:
Với những điều học được sau đợt thực tập em nhận thấy những kiến thức
thầy cô giảng dạy ở trường là khá sát so với thực tế mặt dù có một số công thức
chế biến món ăn và quy trình thực hiện giữa lý thuyết và thực tế có khác nhau
nhưng theo em đó là sự cải tiến và sáng tạo của mỗi người để phù hợp với điều
kiện thực tế hơn.
* Bài học kinh nghiệm:
Sau đợt thực tập em đã rút ra được bài học kinh nghiệm đó là “mỗi người
ai cũng cần hoàn thiện bản thân và nâng cao tay nghề”. Để làm được như thế em
nghĩ trước hết bản thân phải tu dưỡng đạo đức, phải ý thức được đạo đức nghề
nghiệp, bên cạnh việc hoàn thiện bản thân cũng cần phải học hỏi nâng cao tay
nghề. Để làm được điều này ta có thể tự rèn luyện các kỹ năng, tìm hiểu và học
hỏi những người xung quanh, thầy cô và bạn bè có thế ta có thể tìm hiểu thêm
qua sách báo, trên mạng Nếu làm được như thế ta có thể là một đầu bếp giỏi
và thành công trong tương lai.
2. Đề xuất các giải pháp:
- Đối với đơn vị thực tập:
Em nghĩ Nhà hàng nên đầu tư mới các trang thiết bị trong nhà bếp để
phục vụ nhu cầu của du khách đựợc tốt hơn. Ngoài ra nên bán thêm kem và
nước giải khát cũng như bánh ngọt phục vụ khách thời tiết nóng bức thì nhu
cầu giải khát của du khách là rất lớn và kem do Nhà hàng trực tiếp làm ra theo
em sẽ thu hút được khách hàng.
- Đối với nhà trường:
Sau thời gian học ở nhà trường và được thầy cô tận tình chỉ dạy em đã

tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, tuy nhiên em thấy thời gian thực hành
của chúng em ở trường là hơi ít vì đặc thù của chúng em là học ở trường đào tạo
nghề do vậy em xin đề xuất với thầy cô là sắp xếp lịch học hợp lý để có thể tăng
thêm thời gian để chúng em được thực hành nhiều hơn, qua đó có thể nâng cao
tay nghề.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Đình Hiệp
Sinh viên: Chu Văn Sang – Lớp: CBMA – K15A Trang 19
PHỤ LỤC
SƠ ĐỒ Trang
BẢNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Website:
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP












Thanh Hoá, ngày tháng năm 2014
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN












Kết quả:
Điểm: Bằng chữ:
Xếp loại:
Thanh Hoá, ngày tháng năm 2014
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

×