Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

ct hình ảnh thượng thận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 70 trang )


H×nh ¶nh th îng thËn

Gi¶i phÉu (I)

N»m trong khoang sau phóc m¹c

TuyÕn TT ph¶i cã h×nh tam gi¸c

TuyÕn TT tr¸i cã h×nh liÒm hay th¼ng

N»m trong khoang quanh thËn vµ cã vá gi¶

N»m ngang vÞ trÝ D12

Giải phẫu (II)

Vùng vỏ bài tiết các glucocorticoùdes và
các Hormon sinh dục, đ ợc điểu khiển bởi
ACTH

Vùng tuỷ bài tiết adrộnaline, catộcholamine,
noradrộnaline , dopamine

Giải phẫu(III)

Các động mạch :
-Các động mạch th ợng thận trên xuất phát từ
ĐMC hay ĐM thân tạng
-Động mạch TT giữa từ ĐM chủ
-ĐM TT d ới từ ĐM thận



Tĩnh mạch:
-Bên phải : Đổ vào TM chủ d ới
-Bên trái đổ vào tĩnh mạch thận

Hình ảnh học (I)

ASP : Có thể thấy hình khối, các vôi hoá ,
độ nhạy rất thấp.

Echographie : Khó thấy hình tuyến bình th
ờng( mỡ tăng âm vùng hố th ợng thận); ng ời
gầy và trẻ em có thể thấy; U > 20mm thấy
khoảng 80%


hình ảnh học(II)

Tomodensitomộtrie
-Phát hiện đ ợc khối >1cm
-Cho thấy hình ảnh tổ chức tuyến
-Chụp các lớp 5/5mm tr ớc tiêm thuốc
-Các lớp 3/3 mm sau tiêm thuốc
-Có thể chụp các lớp muộn sau 1-2 giờ khi cần thiết
-Tỷ trong tổ chức 25UH và tăng lên 60 sau tiêm thuốc
-Chiều dày khoảng 5mm


hình ảnh học(III)


IRM
-Th ờng chụp các lớp cắt ngang
-Th ờng thấy trên ảnh T1
-Giảm T1 Tăng T2 so với gan
-Dùng các chuỗi xung bão hoà mỡ( xoá mỡ)
-Các lớp cắt dọc và Mp trán để đánh giá liên quan
của U với các tổ chức xung quanh


Hình ảnh học (IV)

Sinh thiết
-Chống chỉ định: rối loạn đông máu,
phộochromocytome
-Bên phải: th ờng chọc qua gan hay chọc từ phía
sau.
-Bên trái : chọc từ phía
-Dùng kim chọc Chiba 19G

Hình ảnh học(V)

Biến chứng của sinh thiết

Tràn khí màng phổi

Đái máu

Tụ máu sau phúc mạc

Thông động tĩnh mạch


Viêm tuỵ

Hình ảnh học(VI)

Chụp tĩnh mạch

Làm cản quang TMTT và lấy máu XN

Tiến hành bằng ph ơng pháp Seldinger

Bên phải khó luồn ống thông hơn bên T

Bơm 5ml thuốc CQ tốc độ 1ml/s

Có nguy cơ tắc tĩnh mạch


U lành tính th ợng thận (I)

Nang và giả nang

Hiếm gặp

Hay gặp nang ký sinh trùng, nang biểu mô
và nang nội mô

Giả nang chủ yếu do thóai triển của tụ máu
sơ sinh hay sau chấn th ơng


U lành (II)

Nang th ợng thận

Là khối trống âm

TDM :Khối giảm tỷ trọng, đôi khi tăng tỷ
trọng khi có chảy máu

Tỷ trọng < 20UH, không ngấm thuốc

Đôi khi có thể có vách

Chẩn đoán phân biệt: nang thận, u khi có
chảy máu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×