LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG
ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU MỘT PHA BẰNG THYRISOR
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch điều chỉnh tốc độ động cơ không
đồng bộ xoay chiều một pha bằng thyrisor.
1.2. Kỹ năng:
- Kiểm tra, sửa chữa được các hư hỏng thông thường trong mạch điện.
- Vận hành mạch điện hoạt động tốt, an toàn.
1.3. Thái độ:
- Thực hiện đúng trình tự các bước, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Rèn luyện tác phong công nghiệp trong lao động cho người học.
2. CHUẨN BỊ CÔNG VIỆC
2.1. Dụng cụ tháo lắp:
Kìm điện, tuốc nơ vít, dao con, kéo, mỏ hàn điện, ống hút thiếc.
2.2. Dụng cụ đo kiểm:
Đồng hồ vạn năng, đồng hồ mêgôm mét…
2.3. Phương tiện hỗ trợ khác:
Nguồn điện, máy hiện sóng
2.4. Vật tư, nguyên vật liệu:
Các linh kiện điện tử, thiếc, nhựa thông
2.5. Tài liệu kỹ thuật và thời gian:
2.5.1. Tài liệu kỹ thuật: Bản vẽ sơ đồ nguyên lý các mạch điện, cấu tạo, ký hiệu và
các thông số kỹ thuật của các linh kiện điện tử.
2.5.2. Thời gian: 24 tiết
3. NHỮNG KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
3.1 Sơ đồ nguyên lý và trang bị điện.
3.1.1 Sơ đồ nguyên lý mạch điện sử dụng Tri ắc.
a. Sơ đồ nguyên lý mạch điện.
1
Triắc
40485
Hình 8 -1 Sơ đồ nguyên lý mạch
điện
Đ/C
AC220V
R
1
R
2
R
3
50K
2,7K
1K
Diac
C
1
0.1µF/
630V
C
2
0.02µF
630V
A
2
A
1
G
Hình 8 -1 Sơ đồ nguyên lý mạch điện
R
2
R
1
R
3
CC
b. Trang bị điện gồm:
- Cầu chì CC: Dùng để bảo vệ khi hiện tượng ngắn mạch xảy ra trong
mạch điện.
- Chiết áp R
1
: Dùng điều chỉnh xung kích mở Tri ắc.
- Điện trở R
2
: Kết hợp với tụ điện C
1
và điện trở R1tạo xung điều khiển.
- Điện trở R
3
: Dùng làm tải dẫn tín hiệu điều khiển và tránh ngắn mạch
xảy ra tại chân G của Tri ắc.
- Tụ điện C
1
: Kết hợp với điện trở R1, R2 tạo xung điều khiển.
- Tụ điện C
2
: Dẫn tín hiệu về nguồn.
- Diac: Dùng dẫn tín hiệu điều khiển vào cực G của Tri ắc.
- Tri ắc 40485: Dùng để điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha.
3.2.2. Nguyên lý làm việc.
Mạch RC sẽ tạo xung điều khiển đưa vào Thyristor. Để điều chỉnh góc mở
của Thyristor ta cho thay đổi giá trị điện trở R. Khi góc mở lớn thay đổi Thyristor dòng
qua Thyristor thay i do v y i n áp t v o ng c thay i đổ ậ đ ệ đặ à độ ơ đổ Thay
đổi t c quay c a ng c .ố độ ủ độ ơ
4. TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC.
4.1. Kiểm tra các linh kiện.
Thực hiện tương tự như bài 2
4.2. Lắp ráp - đấu nối mạch.
TT
Tên công việc Hình vẽ minh họa Chỉ dẫn thực hiện
1 Lắp ráp. - Dùng bìa cách điện dầy
hoặc miếng phíp mỏng
KT:80x120 tiến hành lấy
dấu và khoan lỗ
- Lắp cố định các linh kiện.
2
Hình 8 -1 Sơ đồ nguyên lý mạch
điện
TT
Tên công việc Hình vẽ minh họa Chỉ dẫn thực hiện
2
Hàn nối.
- Nối chụm chân A
2
của
Triắc (40485) với một đầu
chiết áp R
1
và một cực của
động cơ.
- Nối chụm chân A
1
của
Triắc (40485) với một đầu
tụ điện C
1
, C
2
và nối về
nguồn điện.
- Nối cực còn lại của động
cơ về nguồn điện.
- Nối cực G của Triắc
(40485) với một đầu của
diắc, đầu còn lại của diắc
nối với một đầu điện trở R
3
và đầu còn lại của tụ điện
C
2
.
- Nối chụm đàu còn lại của
điện trở R
3
với đầu còn lại
của tụ điện C
2
và một đầu
điện trở R
2
.
- Nối các đầu còn lại của
điện trở R
2
voái chiết áp
R
1
.
Yêu cầu : Mối hàn gọn ,
ngấu, bóng chắc và dẫn điện
tốt .
3 Thử mạch.
- Đưa điện 220VAC vào
- Quay chiết áp (R
1
) động
cơ điện xoay chiều 1 pha
thay đổi đều dần tốc độ
quay→ Mạch điện tốt.
3
Hình 8-2: Hàn, nối linh kiện
trong mạch điện
Triắc
40485
Đ/C
AC220V
R
1
R
2
R
3
50K
2,7K
1K
Diac
C
1
0.1µF/
630V
C
2
0.02µF
630V
A
2
A
1
G
R
2
R
1
R
3
CC
4