SINH LÝ CƠ XƯƠNG
SINH LÝ CƠ XƯƠNG
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1.
1.
Mô tả chi tiết hình dạng tổ chức cơ
Mô tả chi tiết hình dạng tổ chức cơ
xương.
xương.
2.
2.
Trình bày được đặc tính sinh lý của tế
Trình bày được đặc tính sinh lý của tế
bào cơ xương.
bào cơ xương.
3.
3.
Giải thích được hiện tượng phì đại cơ
Giải thích được hiện tượng phì đại cơ
và teo cơ.
và teo cơ.
I- HÌNH DẠNG TỔ CHỨC
I- HÌNH DẠNG TỔ CHỨC
•
Cơ chiếm 50% khối lượng cơ thể, trong
Cơ chiếm 50% khối lượng cơ thể, trong
đó khoảng 40% cơ thể là cơ xương
đó khoảng 40% cơ thể là cơ xương
•
Sợi cơ là đơn vị cấu tạo của hệ thống cơ
Sợi cơ là đơn vị cấu tạo của hệ thống cơ
•
Trong các sợi cơ có những tơ cơ, các tơ
Trong các sợi cơ có những tơ cơ, các tơ
cơ được cấu tạo bởi các protein co thắt
cơ được cấu tạo bởi các protein co thắt
được: Myosin, Actin, Tropomyosin,
được: Myosin, Actin, Tropomyosin,
Troponin
Troponin
![]()
1. CÁC VÂN CƠ
1. CÁC VÂN CƠ
•
Vân dọc: do sắp xếp tơ cơ chạy dọc, song
song.
•
Vân ngang: do cấu trúc của tơ cơ tạo ra.
Những vân trên tạo ra đĩa sẫm và đĩa
sáng
M
Z M Z
I
Sarcomere
I
H
A
•
Băng sáng I được chia đôi bằng đường Z
Băng sáng I được chia đôi bằng đường Z
đậm
đậm
•
Băng tối A có băng sáng H ở giữa. Giữa
Băng tối A có băng sáng H ở giữa. Giữa
băng H có đường M.
băng H có đường M.
•
Vùng giữa hai đường Z lân cận nhau gọi là
Vùng giữa hai đường Z lân cận nhau gọi là
một đơn vị cơ hay
một đơn vị cơ hay
nhục tiết (
nhục tiết (Sarcomere).
•
Đĩa A: phân tử chủ yếu là myosin, dày.
•
Đĩa I: phân tử chỉ có actin, tropomyosin,
troponin
mảnh.
•
Sợi dày ( gồm phân tử Myosin) :
Sợi dày ( gồm phân tử Myosin) :
mỗi phân tử
mỗi phân tử
có 2 chuỗi nặng và 4 chuỗi nhẹ, phần cuối cấu
có 2 chuỗi nặng và 4 chuỗi nhẹ, phần cuối cấu
tạo thành những đầu to tròn, đầu này có chứa
tạo thành những đầu to tròn, đầu này có chứa
vị trí gắn vào Actin và vị trí xúc tác thuỷ giải
vị trí gắn vào Actin và vị trí xúc tác thuỷ giải
ATP
ATP
•
Sợi mỏng (gồm phân tử Actin, tropomyosin,
Sợi mỏng (gồm phân tử Actin, tropomyosin,
troponin):
troponin):
2 chuỗi đơn vị hình cầu tạo thành
2 chuỗi đơn vị hình cầu tạo thành
chuỗi xoắn. Ở rãnh giữa 2 chuỗi xoắn có phân
chuỗi xoắn. Ở rãnh giữa 2 chuỗi xoắn có phân
tử tropomyosin là những sợi dài. Troponin là
tử tropomyosin là những sợi dài. Troponin là
những đơn vị nhỏ hình cầu ở cách khoảng dọc
những đơn vị nhỏ hình cầu ở cách khoảng dọc
theo phân tử tropomyosin
theo phân tử tropomyosin
![]()
2. HỆ THỐNG ỐNG CƠ
2. HỆ THỐNG ỐNG CƠ
•
Quanh sợi cơ là cấu trúc màng, hình túi và
ống (hệ thống ống: sarcotubular system)
gồm hệ thống T và hệ thống võng nội cơ
.
•
Chức năng:
Chức năng:
+
+ Hệ thống T: dẫn truyền điện thế hoạt
động từ màng tế bào tới tất cả sợi trong cơ
+ Hệ thống võng nội cơ liên quan đến
chuyển động của Ca++ và chuyển hoá cơ
II - ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA
II - ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA
TẾ BÀO CƠ
TẾ BÀO CƠ
1.
1.
Hoạt động điện Tế bào:
Hoạt động điện Tế bào:
Giống như ở tế bào thần kinh, chỉ khác
Giống như ở tế bào thần kinh, chỉ khác
nhau về thời gian và độ lớn. Ở cơ xương
nhau về thời gian và độ lớn. Ở cơ xương
khi nghỉ ngơi, điện thế màng vào khoảng
khi nghỉ ngơi, điện thế màng vào khoảng
-90mV
-90mV
2. Thời gian trơ :
2. Thời gian trơ :
Sau co thắt, cơ xương có một thời
Sau co thắt, cơ xương có một thời
gian trơ không đáp ứng với kích thích,
gian trơ không đáp ứng với kích thích,
thời gian trơ tuyệt đối kéo dài 1 - 3 ms.
thời gian trơ tuyệt đối kéo dài 1 - 3 ms.
Thời trị của cơ xương dài hơn của thần
Thời trị của cơ xương dài hơn của thần
kinh. Nhiều sợi cơ có nhiều ngưỡng
kinh. Nhiều sợi cơ có nhiều ngưỡng
khác nhau.
khác nhau.
3. Sự co cơ:
3. Sự co cơ:
3.1. Co cơ duy nhất:
3.1. Co cơ duy nhất:
- Một điện thế động duy nhất sẽ gây một
- Một điện thế động duy nhất sẽ gây một
co cơ ngắn, theo sau là giãn cơ.
co cơ ngắn, theo sau là giãn cơ.
- Thời gian co cơ thay đổi tùy theo loại cơ
- Thời gian co cơ thay đổi tùy theo loại cơ
Giai đoạn co Giai đoạn giãn
Giai đoạn tiềm tàng
Kích thích
Đồ thị co cơ đơn độc
Cơ chế co cơ :
Cơ chế co cơ :
-
-
Điện thế hoạt động theo hệ thống ống
Điện thế hoạt động theo hệ thống ống
T tới các sợi cơ
T tới các sợi cơ
và giải phóng ion calci
và giải phóng ion calci
-
-
Ion calci gắn vào troponin C
Ion calci gắn vào troponin C
-> sự
-> sự
kết hợp giữa troponine I và actin sẽ yếu
kết hợp giữa troponine I và actin sẽ yếu
đi, tropomyosin di chuyển sang một bên
đi, tropomyosin di chuyển sang một bên
bộc lộ vị trí gắn cho đầu myosin, ATP bị
bộc lộ vị trí gắn cho đầu myosin, ATP bị
thủy giải
thủy giải
-
-
Các xơ trượt lên nhau
Các xơ trượt lên nhau
![]()
![]()
-
-
ATP
ATP
là nguồn năng lượng cho co cơ
là nguồn năng lượng cho co cơ
3.2 Nguồn năng lượng chuyển hóa của co cơ
3.2 Nguồn năng lượng chuyển hóa của co cơ
NĂNG LƯỢNG
Phosphocreatin
ATP
Oxy hóa các dạng
thức ăn khác
Glycogen
ATP:
ATP:
- Cần cho sự trượt của sợi Myosin và Actin
- Cần cho sự trượt của sợi Myosin và Actin
- Cần cho bơm Ca++ từ dịch cơ tương vào
- Cần cho bơm Ca++ từ dịch cơ tương vào
mạng nội bào tương
mạng nội bào tương
- Cần cho bơm Na+ và K+ để duy trì điện
- Cần cho bơm Na+ và K+ để duy trì điện
thế động của tế bào
thế động của tế bào
-
-
Sự phân hủy ATP cung cấp năng lượng để
Sự phân hủy ATP cung cấp năng lượng để
tạo công:
tạo công:
ATP + H2O > ADP + H3PO4 + 7,3 KCal
ATP + H2O > ADP + H3PO4 + 7,3 KCal
=>
=>
Nồng độ ATP trong mỗi sợi cơ khoảng 4
Nồng độ ATP trong mỗi sợi cơ khoảng 4
triệu phân tử, đủ để duy trì sự co cơ trong thời
triệu phân tử, đủ để duy trì sự co cơ trong thời
gian 1-2 giây
gian 1-2 giây
Phosphocreatin
Phosphocreatin
- Phosphocretin là nguồn cung cấp năng
- Phosphocretin là nguồn cung cấp năng
lượng để tái tạo ATP
lượng để tái tạo ATP
- Số lượng Phosphocreatin lớn hơn 5 lần số
- Số lượng Phosphocreatin lớn hơn 5 lần số
lượng ATP.
lượng ATP.
Phosphocreatin +ADP Creatin +ATP
Phosphocreatin +ADP Creatin +ATP
=> Năng lượng cung cấp từ ATP và
=> Năng lượng cung cấp từ ATP và
Phosphocreatin đủ để co cơ kéo dài 5-8 giây
Phosphocreatin đủ để co cơ kéo dài 5-8 giây
Phosphocreatintrasferase
Glycogen
Glycogen
- Glycogen dự trữ trong cơ chính là nguồn
- Glycogen dự trữ trong cơ chính là nguồn
năng lượng được dùng để tái tạo ATP và
năng lượng được dùng để tái tạo ATP và
Phosphocreatin
Phosphocreatin
- Theo 2 con đường:
- Theo 2 con đường:
+ Thoái hóa hiếu khí:
+ Thoái hóa hiếu khí:
O2
O2
Glucose +2ATP (hoặc glycogen ) +1ATP 6CO2 +6H2O + 40ATP→
Glucose +2ATP (hoặc glycogen ) +1ATP 6CO2 +6H2O + 40ATP→
+ Thoái hóa yếm khí:
+ Thoái hóa yếm khí:
Glucose +2ATP (hoặc glycogen ) +1ATP 2 acid lactic +4ATP→
Glucose +2ATP (hoặc glycogen ) +1ATP 2 acid lactic +4ATP→