Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

xquang dạ dày và hành tá tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.87 MB, 32 trang )


D¹ dµy vµ hµnh t¸ trµng
ChÈn ®o¸n néi soi, sinh thiÕt.
X quang: vÞ trÝ tæn th ¬ng, lan réng tæn th ¬ng, tho¸t vÞ hoµnh,
hÑp d¹ dµy t¸ trµng.

Kỹ thuật x quang
1. Chuẩn bị bệnh nhân
Nhịn ăn, uống Chụp vào buổi sáng.
Không hút thuốc
Không dùng các chất cản quang tr ớc 3 ngày.
Máy chụp tăng sáng( )
2. Kỹ thuật
+ Cổ điển

Kỹ thuật x quang
2. Kỹ thuật đối quang kép
+ Rất tốt để chẩn đoán: tổn th ơng nhỏ
khu trú ở niêm mạc hay tổn th ơng ở mặt
sau dạ dày.
+ BN phải hợp tác
+ Uống Baryte nhũ t ơng sau đó uống
chất sinh hơi dạ dày căng, BN tự
xoang cho thuốc trải đều chụp các
phim ở thì khác nhau.

Giải phẫu điện quang
1. Hình thái: J, nằm
ngang, thẳng, mác
2. Niêm mạc: các nếp
sáng song song với bờ


3. Các cơ quan lân cận
Khi có khối u xung quanh
dạ dày đè vào dạ
dày tạo hình ấn lõm
hay đẩy dạ dày.


Triệu chứng
1. Hình ổ loét: Là một vệt cản quang do baryte chui
vào trong vùng mất tổ chức của thành dạ dày.
+ Hình ổ loét trên thành bình th ờng: th ờng là ổ
loét lành tính. Nhìn nghiêng ổ loét có hình tam
giác đáy tròn, bờ đều nhô khỏi bờ dạ dày bình th
ờng. ổ loét mặt nh một vệt cản quang tròn đ ợc
bao bọc bởi một viền sáng đều đặn, các nếp niêm
mạc hội tụ sát thành ổ loét nh ng không bị biến
dạng.

TriÖu chøng


TriÖu chøng


Triệu chứng
+ Hình ổ loét trên thành bị thâm nhiễm(loét trừ)

ổ loét trên vùng thành dạy dày bị xơ: hình tam giác hay
phẳng nông nằm trên một đoạn bờ dạ dày bị sụt nhẹ vào
trong lòng so với bình th ờng.


ổ loét trên thành bị sùi: hình ổ loét nằm sụt sâu vào lòng
dạ dày, nó phân cách với dạ dày, niêm mạc dày hội tụ ổ
loét, bờ ổ loét không đều


Triệu chứng
2. Hình khuyết
+ Hình khuyết tròn hay
bầu dục, bờ đều và có
thể thay đổi hình
dáng u dạ dày lành.
+ Hình khuyết bờ
nham nhở, cứng ung
th thể sùi.

3. Hình cứng
Biểu hiện sự đứng im của một phần hay toàn bộ thành
dạ dày khi sóng nhu động lan tới.
Nếu tổn th ơng lan rộng thì toàn bộ dạ dày nh đông
cứng lại.
Nếu hình cứng ngắn tấm ván trên mặt sóng.
Nếu đoạn cứng nằm ở góc BCN mở rộng góc.

Triệu chứng
4. Thay đổi các nếp niêm
mạc
Độ dày nếp niêm
mạc phụ thuộc sự
căng dạ dày.

Niêm mạc thô, to
viêm dd phì đại
Niêm mạc teo, bị
xoá viêm dd teo

Mét sè bÖnh lý d¹ dµy t¸ trµng hay gÆp

Loét dạ dày
Vị trí hay gặp từ: BCN, ống môn vị, phình vị, các mặt hang vị,
BCL
1. Loét BCN: ổ loét ở BCN trừ đoạn sát tâm vị và tiền môn vị.
* Dấu hiệu trực tiếp: hình ổ loét
+ Loét nông: ổ loét chỉ nằm ở lớp niêm mạcHình gai hoa
hồng.
+ Loét trong thành: ổ loét đã ăn vào lớp cơ có đáy tròn hay
vuông.
+ Loét sắp thủng: ổ loét đào sâu tới lớp thanh mạc, có cuống
nh hình nấm hay dùi trống.
+ Loét thủng bít; ổ loét đã thủng nh ng đ ợc bít lại, khi có
hình giả túi thừa hình ổ loét Haudeck hay ngón tay đeo găng

* Dấu gián trực tiếp:
+ Các lớp niêm mạc hội tụ về chân ổ loét
+ BCN trên và d ới ổ loét có thể bị cứng trên một đoạn ngắn
hoặc bị co rút và dính lại làm cho dạ dày hình ốc sên.
+ BCL phía đối diện có ngấn lõm hình chữ V
+ Hang vị có thể bị viêm, tăng tr ơng lực
* Chẩn đoán phân biệt:
+ Các sóng nhu động, Nếp niêm mạc nằm ngang, hình
chồng của góc Trietz

ổ loét tồn tại liên tục trên các phim chụp hàng loạt về vị trí, hình
dạng và kích th ớc còn hình giả ổ loét th ờng thay đổi.

2. Loét ở các vị trí khác của dạ dày
Dù ở vị trí nào thì cũng có các tính chất nh ổ loét BCN, nh ng tuỳ
theo vị trí mà có một số dấu hiệu khác
+ Loét tiền môn vị: th ờng nhỏ, chân lõm sâu
+ Loét ống môn vị: ngoài ổ loét, ống môn vị có thể h ớng và gập góc.
+ Loét phình vị lớn
+ Loét mặt: chỉ thấy trên phim chụp ép hay đối quang kép
+ Loét BCL: ổ loét th ờng lớn và nừm trên một vùng khuyết do BCL
lõm xuống


LoÐt èng m«n vÞ

Loét hành tá tràng
Hình ảnh thay đổi tuỳ theo từng giai đoạn tiến triển của ổ loét
+ Giai đoạn phù nề: hành tá tràng không biến dạng, ổ loét đ
ợc bao quang bởi một viền sáng do phù nền và nêm mạc hội tụ
về chân ổ loét. Giai đạon này th ờng chỉ thấy đ ợc trên phim ép
hay đối quang kép.
+ Giai đoạn xơ phù: hành tá tràng biến dạng hình hai cánh,
ba cánh, đồng hồ cát, hai túi một túi to một túi nhỏ.
+ Giai đoạn xơ teo: hành tá tràng teo nhỏ, chỉ còn lại ổ loét.
Giai đoạn này th ờng kèm theo hẹp môn vị
Loét sau hành tá tràng th ờng có hình ảnh hạt ngọc xâu chỉ

×