Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bệnh lý đại tràng ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 19 trang )


BỆNH LÝ ĐẠI TRÀNG Ở TRẺ EM

KỸ THUẬT KHẢO SÁT

ASP

CHỤP ĐẠI TRÀNG CẢN QUANG

SIÊU ÂM

CT, MRI


NANG RUỘT ĐÔI

TEO ĐẠI TRÀNG

HC ĐẠI TRÀNG (T) NHỎ

BẤT SẢN HẬU MÔN TRỰC TRÀNG

BỆNH HIRSCHSPRUNG

BƯỚU ĐẠI TRÀNG

NANG RUỘT ĐÔI

Nang ruột đôi:

Lớp cơ trơn



Niêm mạc tiêu hóa

Dính vào ống tiêu hóa

Thông với lòng ống tiêu
hóa ±

Lâm sàng:

LB:

SA, CT


TEO ĐẠI TRÀNG

Hiếm

ASP: tắc ruột thấp, không đặc hiệu, tương
tự tắc hối tràng.

LB: microcolon, thuốc cản quang không
thể lên tới đoạn cuối hồi tràng.

HỘI CHỨNG ĐẠI TRÀNG (T) NHỎ

Các tế bào TK chưa trưởng
thành  TR thoáng qua, tự hồi
phục.


Nguy cơ: mẹ tiểu đường, CHA

ASP: không đặc hiệu

LB: ĐT (T), sigma nhỏ đều, ĐT
ngang giãn nhẹ. TT/sigma >1
(bt)

BẤT SẢN HẬU MÔN TRỰC TRÀNG

Chẩn đoán: lâm sàng

CĐHA: vò trí túi cùng trực tràng, các bất thường
kết hợp (VACTERL)

Chia 2 nhóm: vò trí túi cùng so với cơ nâng trực
tràng

BSHMTT cao: trên cơ nâng trực tràng; nguy cơ dò
tiết niệu (nam), sinh dục (nữ) cao.

BSHMTT thấp: dưới cơ nâng trực tràng.




ASP: tìm thủng, đóng vôi

WR (Wangensteen and

Rice) sau 12h – đường
nối xương mu với xương
cùng.


Chụp bụng nghiêng nằm
sấp.

Không chính xác: vò trí túi
cùng cao hơi thật sự

Phân trong túi cùng

Hơi chưa xuống tới


BSHMTT cao: hậu môn tạm

Khảo sát trước khi tạo hình HM:

Chụp cản quang túi cùng : vò trí túi cùng, tìm


MRI: khảo sát khối cơ vùng tầng sinh môn, cơ
nâng trực tràng


HIRSCHSPRUNG

Agangliosis, không có hạch thần kinh


Vò trí chuyển tiếp:

Sigma: 73%

ĐT (T): 14%

ĐT ngang, (P): 10%

Toàn bộ ĐT: 1%.

Đôi khi ruột non, toàn bộ RN.

Sinh thiết


Lâm sàng:

Đi phân su trễ sau 48h, chướng bụng, tắc ruột.

Táo bón kéo dài.

ASP: chướng hơi, tắc ruột, đám mờ không đồng nhất
trong hạ vò (phân su trong đt).

LB:

Teo nhỏ đoạn cuối

Giãn lớn đoạn cao


R/S <1 (bt>1)

Chụp trễ 48h: ứ đọng thuốc trong đt
Đoạn chuyển tiếp hình phễu

×