CHƯƠNG TRÌNH
CHỐNG LAO QUỐC GIA
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Hiểu được.
•
Mục tiêu cơ bản của CTCL.
•
Đường lối chiến lược của CTCL.
Nắm vững được:
•
Tổ chức nhiệm vụ các tuyến trong CTCL.
•
Nội dung cơ bản và yếu tố cần thiết của chiến lược DOTS.
Thực hành được:
•
Phát hiện lao trong cộng đồng.
•
Thực hiện được DOTS
MỘT SỐ NÉT VỀ CÔNG TÁC
MỘT SỐ NÉT VỀ CÔNG TÁC
CHỐNG LAO
CHỐNG LAO
•
Robert Kock (24-3-1882) Mycobacteria
Tuberculosis!
•
Streptomycin (1945).
•
Rimifon ( 1952), Rifampine ( 1970).
•
TCYTTG: Bệnh lao đang quay trở lại với
tương lai” (1993)
•
2005: Chiến lược 75/80
•
2015: Giảm ½ so với các chỉ số 2000
•
2050: Free of TB.
NGUYÊN NHÂN GIA TĂNG BỆNH LAO
NGUYÊN NHÂN GIA TĂNG BỆNH LAO
HỆ THỐNG Y
TẾ CƠ SỞ
XUỐNG CẤP
D
I
D
Â
N
-
Đ
Ô
T
H
Ị
H
Ó
A
-
N
G
H
È
O
Đ
Ố
I
LAO
KHÁNG ĐA
THUỐC
SỰ” LÃNG QUÊN”
CỦA NHÂN LOẠI
HIV-
AIDS
BỆNH
LAO
TÌNH HÌNH BỆNH LAO TRÊN THẾ GIỚI
TÌNH HÌNH BỆNH LAO TRÊN THẾ GIỚI
•
Khoảng 1/3 dân số nhiễm lao (2,2 tỷ người).
Mỗi năm tăng 1% ( 65 tr)
•
Mỗi năm có 9 tr.mắc lao mới , 2 tr chết vì
bệnh lao lao
•
Tử vong do lao chiếm 25% trong tổng số tử
vong do các nguyên nhân
•
Khoảng 95-98% ở các nước đang phát triển
•
Khoảng 75% thuộc lứa tuổi lao động
80% SỐ BỆNH NHÂN THUỘC 22
80% SỐ BỆNH NHÂN THUỘC 22
HBC
HBC
BÊNH LAO
CHIẾN LƯỢCTOÀN CẦU NGĂN CHẶN BỆNH LAO
CHIẾN LƯỢCTOÀN CẦU NGĂN CHẶN BỆNH LAO
TẦM NHÌN
VÌ MỘT THẾ GIỚI KHÔNG CÓ BỆNH LAO
MỤC ĐÍCH
Nhằm giảm mạnh mẽ gánh nặng lao toàn thế giới vào năm
2015 theo hướng của Mục tiêu thiên niên kỉ và các tiêu chí
của Liên minh chống lao toàn cầu
MỤC TIÊU
–
Nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị
–
Giảm tác động tâm lí xã hội do bệnh lao
–
Bảo vệ những người dễ bị mắc lao , lao HIV và lao kháng
thuốc
–
Hỗ trợ phát triển các kĩ thuật mới kịp thời và có hiệu quả
–
Bảo vệ quyền con người trong phòng chống bệnh lao
CHỈ SỐ
–
2015: Tỷ lệ mắc mới bắt đầu giảm và Giảm số hiện mắc và
tử vong do lao xuống 50%
–
2050: Loại trừ bệnh lao ra khỏi vấn đề sức khỏe cộng đồng
6 THÀNH PHẦN CỦA CHIẾN LƯỢC
6 THÀNH PHẦN CỦA CHIẾN LƯỢC
CHỐNG LAO TOÀN CẦU
CHỐNG LAO TOÀN CẦU
1. Mở rộng và nâng cao hiệu quả của chiến lược
DOTS
2. Tập trung vào lao/HIV, Lao kháng thuốc và nhu cầu
của nhóm người nghèo và dễ bị mắc bệnh
3. Tăng cường sức mạnh của hệ thống y tế cơ sở
4. Động viên sự tham gia của các nhà cung cấp dịch
vụ y tế
5. Quyền hợp pháp của mọi người với bệnh lao và
cộng đồng thông qua các đối tác
6. Động viên và khuyến khích nghiên cứu về bệnh lao
1. MỞ RỘNG VÀ NĂNG CAO HIỆU QUẢ
1. MỞ RỘNG VÀ NĂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA CHIẾN LƯỢC DOTS
CỦA CHIẾN LƯỢC DOTS
•
Đảm bảo cam kết chính trị mạnh mẽ với nguồn lực
tài chính đầy đủ và bền vững
•
Đảm bảo phát hiện bệnh sớm, chẩn đoán bằng kĩ
thuật vi khuẩn học đảm bảo chất lượng
•
Cung cấp chất lượng điều trị chuẩn có giám sát và
hỗ trợ người bệnh
•
Quản lí và cung cấp thuốc chống lao có chất lượng
•
Thực hiện lượng giá và giám sát có tác động
2. TẬP TRUNG VÀO LAO/HIV, NHỮNG
2. TẬP TRUNG VÀO LAO/HIV, NHỮNG
NGƯỜI NGHÈO VÀ DỄ BỊ MẮC BỆNH
NGƯỜI NGHÈO VÀ DỄ BỊ MẮC BỆNH
•
Tăng cường các hoạt động phối hợp giữa lao
và HIV
•
Đẩy mạnh phòng ngừa và quản lí Lao đa
kháng thuốc
•
Tập trung vào nhu cầu của nhóm người tiếp
xúc với bệnh lao,người nghèo và người dễ
mắc bệnh
3. TĂNG CƯỜNG SỨC MẠNH CỦA HỆ
3. TĂNG CƯỜNG SỨC MẠNH CỦA HỆ
THỐNG Y TẾ CƠ SỞ
THỐNG Y TẾ CƠ SỞ
•
Hỗ trợ cải thiện chính sách y tế, phát triển nguồn
nhân lực,tài chính, cung cấp, phát triển dịch vụ và
thông tin
•
Cải thiện chống nhiễm khuẩn trong các cơ sở y tế,
các cơ sở tập trung và người sống chung
•
Nâng cao chất lượng hệ thống xét nghiệm, phát
triển chiến lược PAL
•
Áp dụng thành công những tiếp cận từ các lĩnh vực
khác
4. ĐỘNG VIÊN SỰ THAM GIA CỦA CÁC NHÀ
4. ĐỘNG VIÊN SỰ THAM GIA CỦA CÁC NHÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ Y TẾ
CUNG CẤP DỊCH VỤ Y TẾ
•
Động viên tất cả các nhà cung cấp dịch vụ
công, tình nguyện, hợp tác và tư nhân thông
qua các tiếp cận PPM
•
Sử dụng chuẩn chăm sóc lao quốc tế
5. TRAO QUYỀN HỢP PHÁP CỦA MỌI NGƯỜI VỚI
5. TRAO QUYỀN HỢP PHÁP CỦA MỌI NGƯỜI VỚI
BỆNH LAO THÔNG QUA CỘNG ĐỒNG VÀ
BỆNH LAO THÔNG QUA CỘNG ĐỒNG VÀ
CÁC ĐỐI TÁC
CÁC ĐỐI TÁC
•
Tiếp tục truyền thông quảng bá và vận động
xã hội
•
Hỗ trợ sự tham gia cộng đồng trong chăm
sóc bệnh lao, phòng ngừa bệnh và nâng cao
sức khỏe
•
Khuyến khích sử dụng Hiến chương người
bệnh trong chăm sóc bệnh lao
6. ĐỘNG VIÊN VÀ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU
6. ĐỘNG VIÊN VÀ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU
•
Triển khai các nghiên cứu điều hành cơ bản
•
Hỗ trợ cho sự tham gia nghiên cứu phát triển
phương pháp chẩn đoán mới , thuốc mới và
vaccin
VNTP
VIETNAM NATIONAL TB PROGRAM
CÔNG TÁC CHỐNG LAO TẠI VIỆT NAM
CÔNG TÁC CHỐNG LAO TẠI VIỆT NAM
•
Viện chống lao 1957
•
Năm 1995 - CTCL là 1 trong các CTMT
Quốc gia
•
Công tác chống lao lồng ghép trong công tác y
tế chung.
•
Công tác chống lao đang được xã hội quan tâm
CÁC CHỈ SỐ DỊCH TỄ LAO
CÁC CHỈ SỐ DỊCH TỄ LAO
•
Nguy cơ nhiễm lao hàng năm ( R ) (Annual Risk of
Infection)
–
Là chỉ số các cá thể ở 1 nhóm tuổi có Mantoux(+). Phản
ảnh xu thể dịch tễ lao
•
Chỉ số mắc lao mới ( I )
–
Là số người mới mắc bệnh trong một năm ( tính trên
100.000 dân)
•
Chỉ số hiện mắc bệnh lao ( P )
–
Là tổng số bệnh nhân lao được quản lí trong 1 năm
•
Chỉ số lao màng não (MTB)
Số trẻ mắc lao màng não
(từ 0-4 tuổi) MTB = x 100
Số trẻ trong nhóm tuổi
TÌNH HÌNH BỆNH LAO Ở VIỆT NAM
TÌNH HÌNH BỆNH LAO Ở VIỆT NAM
(
(
sau điều tra VINCOTB-06)
sau điều tra VINCOTB-06)
1. Nguy cơ nhiễm lao hàng năm :
ARTI: 1.67 %
2. Tỷ lệ mắc lao :
•
Dân số trên 15 tuổi (/100.000 dân):
•
Lao phổi AFB(+) các thể 197 (95% CI: 150-244).
MB: 163; M Trung: 152; M Nam: 256
•
Lao phổi AFB (+) mới 155 (95%CI: 119-190)
M Bắc: 123; M Trung 144; M Nam: 200
•
Dân số các lứa tuổi (/100 000 dân):
•
Lao phổi AFB(+) các thể 145 (95% CI: 110-180).
•
Lao phổi AFB(+) mới 114 (95%CI: 88-140)
XU HƯỚNG LAO THEO NHÓM TUỔI
XU HƯỚNG LAO THEO NHÓM TUỔI
VINCOTB-06
VINCOTB-06
<14
-4
0
8
15-24 25-34 35-44 45-54 55-64 65+ total
Annual percentage
change
Men Women Total
Quan hệ GĐ
Nguồn lây trẻ em?
Tỷ lệ lao trẻ
em?
Lối
sống
ch¬ng tr×nh chèng lao
ch¬ng tr×nh chèng lao
quèc gia
quèc gia
Môc tiªu
!"#$!%
&'()*+,)%-,./
01'*%2(3&3&+455
5,6078&9/
04#:
;<)=3>?@%A(BCDE;F
G3#H
;IJ,K=3LM@%A(BCDE;
&N()&1OPQJ #Q,)/
/
§êng lèi chiÕn lîc cña C.T.C.L.Q.G
§êng lèi chiÕn lîc cña C.T.C.L.Q.G
R
<)P(1'()(4&S#-"!T
4(1'()(&UV"(!15()
WA#A(BCDE;
R
IJP()&WQJ #Q,)
%3#X%
R
5(YPE80Z'#
Z1F[B&\&-!&],^_
R
`Wa(+&S%#%"
/
Néi dung c¬ b¶n cña chiÕn lîc DOTS
Néi dung c¬ b¶n cña chiÕn lîc DOTS
Chiến lược điều trị bệnh lao bằng hoá trị liệu ngắn ngày có kiểm
soát trực tiếp gọi tắt là DOTS được xem là một chiến lược chống
lao có hiệu quả nhất.
Cã 5 yÕu tè t¹o nªn chiÕn lîc DOTS.
R
0QV,"=J-)3(=XI!&+
b&I,c)%/
R
<)4&SWAP&UV"(
R
IJQ,)P)J #/
R
03(%%&\&-F31O%/
R
0Q%a(#))%!=G)/
Ho¹t ®éng cô thÓ cña CTCLQG
Ho¹t ®éng cô thÓ cña CTCLQG
Ph¸t hiÖn
R
Ph¸t hiÖn lao trong céng ®ång: V()
4&S#-":
R
ThÕ nµo lµ ph¸t hiÖn thô ®éng ?`#1U
V&")A%&,)!
()/
R
d1UJ(B#e1U,+,a
#5f\!(#Ga&UV"(
gh&*,.:iSh+j,)
!Sh3#B)c!Sh
+j,Ah&Uf&"Ga
/
&+X!kl,"))(4()(c
)(Y%0()&W
QJ #Q,)#X%/
%FA(B##(BF!T4cm
flnopqlr9flnopsnl/
%FA)()9Q,)%t
ucm)J flnorplnorpMlnrg/
2FZQcm&IJ5fnlopsnl/
R
Giai ®o¹n tÊn c«ng:A&1Ou%1FV))9t
-)S"!5#%%1F9\%/
R
Giai ®o¹n duy tr×:AVu%#Q()%
Af\[\9#)/
%Fcm)J\Bm&IJ+"6!P&)
)m&S,)%#))9tu%-
A&I(YA-,.,)%/
U&IJAt&1OGa&U!,
g\#)mf!)mM#%)m>&&)),"X
&IJ/